1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm

65 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ảnh Hưởng Hàm Lượng Muối Trong Thức Ăn Và Oxy Hòa Tan Trong Môi Trường Đến Sinh Trưởng, Tỷ Lệ Sống Và Hiệu Quả Kinh Tế Trong Nuôi Cá Rô Phi Thương Phẩm
Tác giả Ninh Hoàng Oanh
Người hướng dẫn PGS.TS. Kim Văn Vạn
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 65
Dung lượng 1,24 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (12)
    • 1.1. Tính cấp thiết phải thực hiện đề tài luận văn (12)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (14)
    • 2.1. Giới thiệu chung về cá rô phi (14)
      • 2.1.1. Phân loại (14)
      • 2.1.2. Đặc điểm hình thái (14)
      • 2.1.3. Đặc điểm dinh dưỡng (15)
      • 2.1.4. Đặc điểm sinh trưởng (15)
      • 2.1.5. Đặc điểm sinh sản (16)
    • 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cá rô phi (16)
      • 2.2.1. Nhiệt độ (16)
      • 2.2.2. Oxy hòa tan (17)
      • 2.2.3. Độ pH (17)
      • 2.2.4. Ammonia(NH 4 + /NH 3 ) (18)
      • 2.2.5. Nitrit (NO 2 - ) (18)
      • 2.2.6. Dinh dưỡng thức ăn (19)
    • 2.3. Tình hình sản xuất và nuôi cá rô phi trên thế giới và trong nước (20)
      • 2.3.1. Tình hình sản xuất và nuôi cá rô phi trên thế giới (20)
      • 2.3.2. Tình hình sản xuất và nuôi cá rô phi trong nước (Việt Nam) (22)
    • 2.4. Ảnh hưởng của muối ăn (NaCl) đến sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản (27)
      • 2.4.1. Cấu tạo và chức năng của muối ăn (NaCl) (27)
      • 2.4.2. Nuôi cá bổ sung muối vào thức ăn (30)
    • 2.5. Ảnh hưởng của nano pubble oxygen lên sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản (31)
      • 2.5.1. Tầm quan trọng của oxy đối với đời sống của động vật thủy sản (31)
      • 2.5.2. Hiểu biết về công nghệ Micro-Nano Pubble oxygen (32)
      • 2.5.3. Định nghĩa về Nano Pubble oxygen và ưu điểm của Nano Pubble (32)
      • 2.5.4. Mục đích bổ sung Nano Pubble oxygen trong môi trường nước nuôi thủy sản (33)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (36)
    • 3.1. Địa điểm (36)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (36)
    • 3.3. Đối tượng và vật liệu thí nghiệm (36)
      • 3.3.1. Đối tượng nghiên cứu (36)
      • 3.3.2. Vật liệu nghiên cứu (36)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (36)
      • 3.4.1. Bố trí thí nghiệm (36)
      • 3.4.2. Phương pháp xác định hàm lượng muối hiện có trong thức ăn (41)
      • 3.4.3. Phương pháp bổ sung muối vào thức ăn (41)
      • 3.4.4. Phương pháp theo dõi tăng trưởng và tỷ lệ sống (41)
      • 3.4.5. Theo dõi một số thông số môi trường trong thời gian thí nghiệm (43)
      • 3.4.6. Tính toán hiệu quả kinh tế các điều kiện thí nghiệm (45)
    • 3.5. Xử lý số liệu (45)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (46)
    • 4.1. Ảnh hưởng của hàm lượng muối được thêm vào thức ăn lên sự tăng trưởng, tỷ lệ sống và hệ số chuyển hóa thức ăn đối với cá rô phi (46)
      • 4.1.1. Biến động một số yếu tố môi trường trong bể thí nghiệm (46)
      • 4.1.2. Kết quả đo hàm lượng muối có sẵn trong thức ăn công nghiệp (48)
      • 4.1.3. Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung muối lên tốc độ tăng trưởng của cá rô (48)
      • 4.1.4. Ảnh hưởng thức ăn bổ sung muối lên hệ số chuyển hóa thức ăn (49)
      • 4.1.6. Hạch toán hiệu quả kinh tế giữa các nghiệm thức thí nghiệm (52)
    • 4.2. Ảnh hưởng của hàm lượng nano pubble oxygen hòa tan đến tỷ lệ sống, sự (53)
      • 4.2.1. Kết quả theo dõi một số thông số môi trường (53)
      • 4.2.2. Biến động oxy hòa tan trong nước (55)
      • 4.2.3. Kết quả theo dõi tốc độ sinh trưởng (56)
      • 4.2.4. Kết quả theo dõi tỷ lệ sống của cá rô phi trong thí nghiệm (58)
      • 4.2.5. Kết quả theo dõi hệ số chuyển hóa thức ăn (59)
      • 4.2.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế (60)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (61)
    • 5.1. Kết luận (61)
    • 5.2. Kiến nghị (61)
  • Tài liệu tham khảo (62)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm

Nghiên cứu được tiến hành tại nhà “Ương nuôi công nghệ cao” thuộc Khoa Thủy sản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tọa lạc tại Ngõ 64, đường Ngô Xuân Quảng, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

Thời gian nghiên cứu

Thời gian từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2019.

Đối tượng và vật liệu thí nghiệm

Cá Rô phi Đường Nghiệp (Oreochromis niloticus Linnaeus, 1758) là cá giống được tuyển chọn để nuôi thương phẩm

Các dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm bao gồm:

- Bể composit thể tích 250 lít/ bể, 8000lít/bể;

- Máy Nano Pubble oxygen hiệu Sansolver của Nhật Bản

- Thức ăn tổng hợp của công ty sản xuất thức ăn thủy sản có uy tín dạng viên với hàm lượng đạm: 30%, 35%

- Cân đồng hồ, thước kẻ

Thùng xốp, chậu, vợt, dụng cụ bắt và cân cá

Dụng cụ đo môi trường (bộ test sera đo pH, NH3 +, NO2 - , NO3 -)

Máy đo nhiệt độ và DO của Nhật Bản

Sục, dụng cụ cho ăn, hộp đựng thức ăn.

Phương pháp nghiên cứu

3.4.1.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng muối lên sự sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá rô phi nuôi thương phẩm

* Chuẩn bị nguồn cá giống

Cá giống được sử dụng trong thí nghiệm là rô phi đường nghiệp, có trọng lượng từ 104-106g/con Sau khi mua, cá được tắm trong dung dịch muối 2% trong thời gian 5-10 phút và được nuôi thuần hóa trong bể lớn trong vòng một tuần trước khi tiến hành thí nghiệm Chỉ những con cá có kích cỡ đồng đều (104-106g/con) và không bị xây xát mới được chọn để đưa vào hệ thống thí nghiệm.

Thiết kế thí nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng muối thêm vào thức ăn trên cá rô phi như sau:

Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng muối thêm vào thức ăn trên cá thí nghiệm

Hàm lượng muối thêm vào thức ăn (%)

Số lượng cá (số cá/bể)

Tổng KL cá thả (kg/8m 3 )

+ Nghiệm thức 1(Đ/C): Dùng thức ăn công nghiệp không trộn thêm muối

 Nghiệm thức với lượng muối thêm vào

+ Nghiệm thức 2 (NT2): Trộn thêm muối ăn với nồng độ 1% vào thức ăn công nghiệp

+ Nghiệm thức 3 (NT3): Trộn thêm muối ăn với nồng độ 2% vào thức ăn công nghiệp

+ Nghiệm thức 4 (NT4): Trộn thêm muối ăn với nồng độ 3% vào thức ăn công nghiệp

+ Nước nuôi và các điều kiện môi trường khác đảm bảo giống nhau ở tất cả các bể nuôi cá ở các nghiệm thức

Các nghiệm thức bố trí thí nghiệm được lặp lại 3 lần sau đó lấy giá trị trung bình để so sánh

* Chăm sóc và quản lý

Thức ăn sử dụng trong thí nghiệm là thức ăn công nghiệp có hàm lượng protein là 30%

Cho cá ăn ngày 2 lần lúc trời mát vào 7h sáng và 17h chiều

Cá được cho ăn đến thỏa mãn bằng cách cho từ từ thức ăn đến khi cá không còn ăn thì dừng lại

Cá giống được nuôi dưỡng bằng thức ăn công nghiệp chứa 30% protein, áp dụng cho cả công thức đối chứng (0%) và ba nghiệm thức với nồng độ muối NaCl lần lượt là 1%, 2% và 3%.

- Cho cá ăn thức ăn theo từng nghiệm thức

3.4.1.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ oxy hòa tan lên sự sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá rô phi nuôi thương phẩm

* Chuẩn bị nguồn cá giống

Cá thí nghiệm được sử dụng là rô phi đường nghiệp với kích cỡ 28-29g/con Sau khi mua, cá được tắm trong nước muối 2% trong 5-10 phút và được nuôi thuần hóa trong bể lớn trong 1 tuần trước khi bắt đầu thí nghiệm.

Cá có kích cỡ đồng đều (28-29g/con) không xây xát để đưa vào hệ thống thí nghiệm

Thí nghiệm được thực hiện để đánh giá tác động của việc bổ sung oxy nano trong việc tăng hàm lượng oxy hòa tan (DO) lên tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của cá Cá rô phi giống được nuôi trong các bể có dung tích 250 lít, với hai nghiệm thức khác nhau.

- Chuẩn bị bể thí nghiệm: Bể có thể tích 250l

+ Bể đối chứng: trang bị máy sục khí bình thường

+ Bể thí nghiệm: chuẩn bị máy bơm Sansolver để bơm oxy tươi làm tăng và ổn định hàm lượng oxy hòa tan lên 7,5ppm trong quá trình thí nghiệm

Bảng 3.2 Thông số môi trường nước trước khi bố trí thí nghiệm

Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm

- Chuẩn bị bể thí nghiệm: Bể có thể tích 250l

+ Bể đối chứng: trang bị máy sục khí bình thường và ổn định hàm lượng oxy ở 5ppm

Bể thí nghiệm sử dụng máy bơm oxy nano Sansolver để cung cấp oxy tươi, giúp tăng cường và duy trì hàm lượng oxy hòa tan ở mức 7,5ppm trong quá trình nuôi thương phẩm.

* Chăm sóc và quản lý

Thức ăn được sử dụng trong thí nghiệm là loại thức ăn công nghiệp cho cá giống, với hàm lượng protein đạt 35% Cá được cho ăn hai lần mỗi ngày vào lúc thời tiết mát mẻ, cụ thể là vào lúc 7 giờ sáng và 5 giờ chiều.

Để cho cá ăn đúng cách, hãy cho chúng ăn từ từ cho đến khi chúng không còn ăn nữa, sau đó dừng lại Sau 30 phút, tiến hành kiểm tra lượng thức ăn dư thừa trong mỗi bể để đảm bảo chế độ ăn uống hợp lý cho cá.

Thường xuyên kiểm tra và đo môi trường nước ngày 2 lần (6h30 và 14h30)

Bổ sung oxy nano bằng máy tạo oxy nano Sansolver của công ty Sanzo Nhật Bản kết hợp với bình oxy công nghiệp, giúp điều chỉnh hàm lượng oxy hiệu quả Oxy nano được tạo ra bằng cách cho oxy công nghiệp vào máy, nơi oxy và nước được trộn đều và bơm lên bể mẹ để cấp cho các bể thí nghiệm Hàm lượng oxy nano hòa tan trong nước được duy trì ổn định ở mức 7,5 mg/l nhờ van điều áp Đối với bể đối chứng, sục khí được sử dụng để đảm bảo hàm lượng oxy hòa tan ổn định ở mức 5 mg/l.

Cá rô phi đường nghiệp

Nghiệm thức 2 (sử dụng oxy nano)

Mật độ cá thí nghiệm được đưa vào bể ở nghiệm thức ô xy nano gấp 5 lần mật độ cá đưa vào nghiệm thức sục khí ô xy bình thường

* Cân, đo cá 15 ngày/lần Mỗi ngày thay nước 1 lần (thu gom nước để xử lý và tái sử dụng)

Bảng 3.3 Bố trí thí nghiệm thêm oxy nano pubble

Nghiệm thức Trọng lượng (kg/bể) Cỡ cá

+ Dùng bơm để đưa oxy vào bể theo từng nghiệm thức 5ppm

Nghiệm thức với nồng độ oxy hòa tan: 7,5ppm (NT2)

+ Dùng bơm Oxy Nano Pubble để đưa oxy tươi vào bể với hàm lượng 7,5ppm

+ Nước nuôi và các điều kiện môi trường khác đảm bảo giống nhau ở tất cả các bể nuôi cá ở các nghiệm thức

Hình 3.2 Hệ thống thí nghiệm Hình 3.3 Máy Nano Pubble oxygen

Các nghiệm thức bố trí thí nghiệm được lặp lại 3 lần sau đó lấy giá trị trung bình để so sánh

3.4.2 Phương pháp xác định hàm lượng muối hiện có trong thức ăn

Ngâm 100g thức ăn trong 1 lít nước từ 3-10 phút, sau đó xay nhuyễn bằng máy xay sinh tố Tiếp theo, sử dụng tỷ trọng kế để đo độ mặn, giúp xác định lượng muối có trong thức ăn thương mại.

Xác định độ mặn trong thức ăn = Độ ặ x 100

3.4.3 Phương pháp bổ sung muối vào thức ăn

Muối ăn được thêm vào thức ăn cho cá bằng cách hòa tan lượng muối tương ứng với các tỷ lệ 0%, 1%, 2% và 3% trong từng nghiệm thức nước Sau đó, hỗn hợp muối được phun đều lên thức ăn và trộn kỹ Cuối cùng, thức ăn được để ráo nước, phơi khô và bảo quản để sử dụng sau này.

3.4.4 Phương pháp theo dõi tăng trưởng và tỷ lệ sống

Tốc độ tăng trưởng của cá được theo dõi mỗi 15 ngày, với 30 con cá ngẫu nhiên được bắt từ mỗi bể (15 con cho nghiệm thức oxy) Chiều dài cá được đo bằng thước đo độ chính xác 1mm, trong khi khối lượng được cân bằng cân điện tử với độ chính xác 0,1g Sinh trưởng chiều dài được tính bằng mm, đo từ đầu cá đến gốc vây đuôi, và tất cả cá trong bể đều được đo trong mỗi lần kiểm tra.

+ Sinh trưởng về khối lượng được tính bằng g (gam): cân từng con cá được bắt để cân/bể/lần kiểm tra

Hình 3.4 Kiểm tra tốc độ sinh trưởng

- Tính tỷ lệ sống của cá thí nghiệm:

SR (%) Số cá kết thúc thí nghiệm × 100%

Số cá thả ban đầu

- Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối:

ADGw (g/con/ngày) Wc - Wđ

Hình 3.5 Cân tổng trọng lượng cá sau khi kết thúc thí nghiệm

- Tốc độ tăng trưởng tương đối:

Trong thí nghiệm, Wđ đại diện cho khối lượng cá tại thời điểm bắt đầu (g), Wc là khối lượng cá tại thời điểm kết thúc (g), và T là khoảng thời gian thí nghiệm tính bằng ngày.

- Hệ số chuyển hóa thức ăn (Feed Conversion Ratio)

Khối lượng thức ăn đã sử dụng (kg) Khối lượng cá tăng trọng (kg)

- Tốc độ tăng trưởng bình quân về khối lượng - ADG (Average Daily Growth) được tính theo công thức:

Wđ là trọng lượng cá đầu thí nghiệm

Wc là trọng lượng của cá sau thí nghiệm

T là số ngày thực hiện thí nghiệm

3.4.5 Theo dõi một số thông số môi trường trong thời gian thí nghiệm

Trong suốt quá trình nuôi, tiến hành theo dõi một số thông số môi trường theo thời gian và tần suất như sau:

Bảng 3.4 Tần suất và thời gian theo dõi thông số môi trường

Thông số Tần suất đo

(lần/ngày) Thời gian đo Dụng cụ đo

Nhiệt độ 2 6h30 và 14h30 Máy đo DO meter

ID-150 pH 2 6h30 và 14h30 Test Sera

DO 2 6h30 và 14h30 Máy đo DO meter

+ Nhiệt độ, ô xy hòa tan được đo bằng máy DO meter ID-150

+ pH được đo bằng bộ test Sera

+ NH4 +, NO2 -, NO3 - được đo bằng bộ test Sera

+ Nồng độ O2 hòa tan được đo bằng máy đo DO meter ID-150

+ Nước được xử lí bằng KMnO4 với nồng độ 46 – 50 g/ 80m 3 , sục khí, để 4-

8 giờ, tiếp theo xử lí bằng PAC (Poly Aluminium Chloride) với liều 1,5 kg/ 80m 3 , sau 15- 20 phút tắt sục khí, để lắng 4 – 8 giờ mới sử dụng.

Hình 3.6 Kiểm tra các thông số môi trường trong các bể thí nghiệm

3.4.6 Tính toán hiệu quả kinh tế các điều kiện thí nghiệm

- Tính tổng thức ăn trong quá trình nuôi;

- Tính tổng số bình oxy tinh khiết phải dùng trong quá trình nuôi cá rô phi thương phẩm;

- Tính tổng lượng muối trộn thêm cho mỗi nghiệm thức thí nghiệm;

- Tính tổng chi phí tăng thêm cho 1kg cá ở mỗi nghiệm thức;

- So sánh hiệu quả kinh tế giữa các nghiệm thức thí nghiệm.

Xử lý số liệu

Dữ liệu được thu thập và xử lý bằng phần mềm Excel 2010 Sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng và giá trị FCR giữa các nghiệm thức đã được so sánh thông qua phân tích ANOVA một nhân tố và kiểm định Turkey sử dụng phần mềm Minitab Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê được xác định khi P

Ngày đăng: 26/05/2022, 12:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁ RƠ PHI - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁ RƠ PHI (Trang 14)
Hình 2.1. Cá rơ phi (Oreochromis niloticus) 2.1.2. Đặc điểm hình thái - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 2.1. Cá rơ phi (Oreochromis niloticus) 2.1.2. Đặc điểm hình thái (Trang 14)
Hình 2.2. Cá được xử lý bên trong bể chuyên chở - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 2.2. Cá được xử lý bên trong bể chuyên chở (Trang 28)
Hình 2.3. Trộn muối vào viên thức ăn cho cá - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 2.3. Trộn muối vào viên thức ăn cho cá (Trang 30)
Hình 2.6. Cơ chế hoạt động của máy bổ sung oxy nano Sansolver - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 2.6. Cơ chế hoạt động của máy bổ sung oxy nano Sansolver (Trang 34)
Hình 2.5. Cấu tạo máy bổ sung oxy nano Sansolver - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 2.5. Cấu tạo máy bổ sung oxy nano Sansolver (Trang 34)
Hình 2.7. Tốc độ tăng trưởng của cá được nuơi trong điều kiện oxy khác nhau - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 2.7. Tốc độ tăng trưởng của cá được nuơi trong điều kiện oxy khác nhau (Trang 35)
Bảng 3.2. Thơng số mơi trường nước trước khi bố trí thí nghiệm - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Bảng 3.2. Thơng số mơi trường nước trước khi bố trí thí nghiệm (Trang 38)
Hình 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm (Trang 39)
Bảng 3.3. Bố trí thí nghiệm thêm oxy nano pubble - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Bảng 3.3. Bố trí thí nghiệm thêm oxy nano pubble (Trang 40)
Hình 3.4. Kiểm tra tốc độ sinh trưởng - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 3.4. Kiểm tra tốc độ sinh trưởng (Trang 41)
Hình 3.5. Cân tổng trọng lượng cá sau khi kết thúc thí nghiệm - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 3.5. Cân tổng trọng lượng cá sau khi kết thúc thí nghiệm (Trang 42)
Bảng 3.4. Tần suất và thời gian theo dõi thơng số mơi trường - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Bảng 3.4. Tần suất và thời gian theo dõi thơng số mơi trường (Trang 43)
Hình 3.6. Kiểm tra các thơng số mơi trường trong các bể thí nghiệm - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Hình 3.6. Kiểm tra các thơng số mơi trường trong các bể thí nghiệm (Trang 44)
Bảng 4.1. Biến động của một số yếu tố mơi trường trong thí nghiệm - Ảnh hưởng của hàm lượng muối trong thức ăn và oxy hòa tan trong môi trường đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm
Bảng 4.1. Biến động của một số yếu tố mơi trường trong thí nghiệm (Trang 46)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w