1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quy trình khai thác container được hàng xuất tại Công ty CP Cảng Hải Phòng Chi nhánh Chùa Vẽ

52 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Khai Thác Container Dc Hàng Xuất Tại Công Ty Cp Cảng Hải Phòng Chi Nhánh Chùa Vẽ
Trường học Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam
Chuyên ngành Kinh Tế Vận Tải Thủy
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 52
Dung lượng 7,53 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP (5)
    • 1.1 Tên gọi, địa chỉ (5)
    • 1.2 Vị trí địa lý (6)
    • 1.3 Lịch sử hình thành phát triển của Cảng Chùa vẽ (6)
    • 1.4 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ chính (8)
    • 1.5 Cơ cấu tổ chức, lực lượng lao động (9)
      • 1.5.1 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ (9)
      • 1.5.2 Các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý (10)
    • 1.6 Cơ sở vật chất, hệ thống quản lý (13)
      • 1.6.1 Hệ thống cầu tàu kho bãi (13)
      • 1.6.2 Phương tiện thiết bị (14)
      • 1.6.3 Nhận xét (15)
  • CHƯƠNG II: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI (16)
    • 2.1 Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ (2017 – 2019) (16)
    • 2.2 Nhận xét chung các năm từ 2017 - 2019 (17)
      • 2.2.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 (17)
      • 2.2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 (17)
      • 2.2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 (17)
    • 2.3 Biểu đồ các chỉ tiêu sản lượng năm 2017 – 2019 (tấn) (18)
    • 2.4 Định hướng phát triển các năm tiếp theo (từ năm 2019 đên 2024) (19)
  • CHƯƠNG III: QUY TRÌNH KHAI THÁC CONTAINER DC HÀNG XUẤT (21)
    • 3.1 Giới thiệu chung về container (21)
      • 3.1.1 Khái niệm về container (21)
      • 3.1.2 Phân loại container (21)
      • 3.1.3 Thông tin trên vỏ container (22)
      • 3.1.4 Xác định vị trí container (24)
    • 3.2 Quy trình khai thác container nói chung (25)
      • 3.2.1 Tổ chức điều hành – sản xuất khai thác container (25)
      • 3.2.2 Các phương thức giao nhận container (27)
    • 3.3 Quy trình khai thác container DC hàng xuất (27)
      • 3.3.1 Cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ (27)
      • 3.3.2 Quy trình khai thác container tại cổng tại Cảng Hải Phòng (30)
  • CHƯƠNG IV: THU THẬP GIẤY TỜ - CHỨNG TỪ LIÊN QUAN (40)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (50)
  • PHỤ LỤC (51)

Nội dung

MỤC LỤC1LỜI MỞ ĐẦU3CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP41.1Tên gọi, địa chỉ41.2Vị trí địa lý:51.3Lịch sử hình thành phát triển của Cảng Chùa vẽ51.4Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ chính71.5Cơ cấu tổ chức, lực lượng lao động81.5.1Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ81.5.2Các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý91.6Cơ sở vật chất, hệ thống quản lý121.6.1Hệ thống cầu tàu kho bãi.121.6.2Phương tiện thiết bị131.6.3Nhận xét:14CHƯƠNG II: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CẢNG CHÙA VẼ152.1Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ (2017 – 2019)152.2Nhận xét chung các năm từ 2017 2019162.2.1Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017:162.2.2Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018:162.2.3Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019:162.3Biểu đồ các chỉ tiêu sản lượng năm 2017 – 2019 (tấn)17Nhận xét:182.4Định hướng phát triển các năm tiếp theo (từ năm 2019 đên 2024)18CHƯƠNG III: QUY TRÌNH KHAI THÁC CONTAINER DC HÀNG XUẤT203.1Giới thiệu chung về container203.1.1Khái niệm về container203.1.2Phân loại container203.1.3Thông tin trên vỏ container213.1.4Xác định vị trí container233.2Quy trình khai thác container nói chung:243.2.1Tổ chức điều hành – sản xuất khai thác container:243.2.2Các phương thức giao nhận container263.3Quy trình khai thác container DC hàng xuất263.3.1Cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ263.3.2Quy trình khai thác container tại cổng tại Cảng Hải Phòng28CHƯƠNG IV: THU THẬP GIẤY TỜ CHỨNG TỪ LIÊN QUAN38LỜI CẢM ƠN47TÀI LIỆU THAM KHẢO48PHỤ LỤC49

TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Tên gọi, địa chỉ

Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG

– CHI NHÁNH CẢNG CHÙA VẼ

Chùa Vẽ Port Branch thuộc Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng, tọa lạc tại số 05 đường Chùa Vẽ, phường Đông Hải 1, quận Hải An, thành phố Hải Phòng Để biết thêm thông tin, quý khách có thể liên hệ qua số điện thoại 0225 3765784.

Tổng Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng Địa chỉ: 8A Trần Phú, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng Điện thoại: 0225.3859456 (Phòng Kinh doanh) Fax: 0225.3551337

Vị trí địa lý

Bến cảng tọa lạc ở hữu ngạn sông Cửa Cấm, cách trung tâm cảng Hải Phòng 4 km về phía Đông và cách phao số “0” khoảng 20 hải lý Để vào cảng từ phao số “0”, tàu thuyền cần đi qua luồng Nam Triệu và kênh đào Đình Vũ.

Lịch sử hình thành phát triển của Cảng Chùa vẽ

Cảng Chùa Vẽ, thuộc Chi Nhánh cảng Hải Phòng, được thành lập từ năm 1977 với tên gọi Xí Nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ, nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất và kinh doanh hàng hóa Bến cảng tọa lạc ở hữu ngạn sông Cửa Cấm, cách trung tâm cảng Hải Phòng 4 km về phía Đông và khoảng 20 hải lý từ phao số “0” Để vào cảng, tàu thuyền phải đi qua luồng Nam Triệu và kênh đào Đình Vũ Khi mới thành lập, cảng bao gồm hai khu vực chính.

Khu vực 1, hay còn gọi là khu vực chính, bao gồm các phòng ban làm việc, nơi giao dịch và điều tra hoạt động cảng, nằm ở ngã ba Bình Hải, phường Máy Chai, giáp với cảng Cấm Cảng có chiều dài 350m cấu tàu, hai nhà kho kiểu khung và khu bãi rộng rãi để xếp chứa hàng hóa Trong thời kỳ chiến tranh và nền kinh tế bao cấp, cảng chủ yếu tập trung vào việc khai thác hàng bách hóa, hàng viện trợ và nông sản xuất khẩu.

Khu vực 2, hay còn gọi là bãi Đoạn xá, nằm cách khu vực 1 khoảng 1.000m về phía Đình Vũ Tại đây, đất đai rộng rãi nhưng chỉ sử dụng một phần nhỏ với 350m cầu tàu và khoảng 15.000m2 bãi Trong thời kỳ chiến tranh, khu vực này chủ yếu được khai thác cho hàng quân sự và cát đá xây dựng Đến năm 1995, để đáp ứng yêu cầu tổ chức sản xuất, xí nghiệp đã được tách ra thành hai đơn vị: Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ.

Xí nghiệp xếp dỡ Đoạn Xá.

Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ duy trì nguyên vẹn cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất kỹ thuật, bao gồm các phương tiện vận chuyển và thiết bị xếp dỡ Đồng thời, xí nghiệp cũng tiếp nhận vị trí của bãi Đoạn.

Xá mà chưa có cơ sở hạ tầng Nên nhiệm vụ là vừa tổ chức sản xuất khai thác hàng container vừa triển khai kế hoạch xây dựng.

Sau hai năm 1995-1996, Bộ Giao thông Vận tải và cảng Hải Phòng đã đầu tư phát triển xí nghiệp, dẫn đến sự thay đổi cơ bản về quy mô Cụ thể, 150m cầu tàu và 70.000m² bãi container đã được xây dựng, cùng với nhà điều hành sản xuất cao tầng và 3.200m² kho CFS mới Ngoài ra, một số công trình phục vụ sản xuất và sinh hoạt cũng được hoàn thiện Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, xí nghiệp đã được trang bị các phương tiện và thiết bị tiên tiến Nhờ cơ sở vật chất và kỹ thuật hiện đại, sản lượng hàng hóa thông qua cảng đã tăng trưởng đáng kể.

Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ hiện đang khai thác vốn đầu tư ODA và sử dụng các trang thiết bị hiện đại chuyên dụng, giúp nâng cao năng suất xếp dỡ, giảm bớt sức lao động của con người và tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Cảng Chùa Vẽ là một bến cảng hiện đại, thu hút nhiều hãng tàu và chủ hàng đến xếp dỡ hàng hóa Với vai trò là một đơn vị thành phần quan trọng, Cảng Chùa Vẽ góp phần nâng cao sản lượng xếp dỡ của cảng Hải Phòng.

Quá trình bao gồm 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1 (1996 – 2000) chứng kiến việc xây dựng cầu tàu mới dài 150m, cải tạo toàn bộ diện tích bãi cũ và tạo mới 40.000m2 bãi chuyên dụng để xếp container đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Dự án xây dựng kho CFS rộng 3.200m² nhằm khai thác hàng chung chủ và gom hàng từ nhiều chủ để đóng vào container xuất khẩu, với tổng vốn đầu tư lên đến 40 triệu USD.

Giai đoạn 2 (2001 – 2006) chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ với việc xây mới 2 cầu tàu dài 350m và mở rộng 60.000m2 bãi container Đầu tư vào phương tiện chuyên dụng bao gồm 4 cẩu QC và 12 cẩu RTG, cùng với việc đóng mới 4 tàu lai dắt Hệ thống công nghệ thông tin cũng được nâng cấp để phục vụ cho việc xếp dỡ và quản lý container trên bãi, đồng thời cải tạo luồng tàu vào cảng với tổng vốn đầu tư lên tới 80 triệu USD.

Giai đoạn 3 (2007-2010) chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ với việc xây dựng thêm 02 cầu tàu dài 348m và mở rộng 50.000m2 bãi Đồng thời, đầu tư vào các phương tiện chuyên dụng phục vụ container như xe nâng hàng lớn, nhỏ và ô tô vận chuyển hàng hóa, cùng với việc trang bị 02 cần trục bánh lốp.

Ngành nghề kinh doanh dịch vụ theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số:

0214001387, do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 29/07/2008

Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ chính

Mã ngành, nghề kinh doanh Tên ngành, nghề kinh doanh

5224 (Chính) Bốc xếp hàng hóa

4912 Vận tải hàng hóa đường sắt

4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

5022 Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Chi tiết: Cho thuê kho bãi, văn phòng

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải bao gồm môi giới thuê tàu biển, dịch vụ đại lý tàu biển, đại lý vận tải đường biển, cũng như các dịch vụ giao nhận, kiểm đếm và nâng hạ hàng hóa Ngoài ra, dịch vụ khai thuê hải quan cũng là một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng vận tải.

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá

5210 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

3319 Sửa chữa thiết bị khác

Chi tiết: Sửa chữa container

3312 Sửa chữa máy móc, thiết bị

5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

5630 Dịch vụ phục vụ đồ uống

(không bao gồm quầy bar)

5621 Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng

4299 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

8129 Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt

Chi tiết: Dịch vụ vệ sinh container

Bảng nghành, nghề sản xuất kinh doanh tại Cảng Chùa Vẽ theo Hệ thống kinh tế Việt Nam

Cơ cấu tổ chức, lực lượng lao động

1.5.1 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ Đội bốc xếp Ban ĐHSX

Ban Tổ chức hành chính Ban tài vụ

PGĐ kỹ thuật PGĐ khai thác

KDTTĐội Đội Bảo vệ Đội giao tổng hợpnhận

TỔ PHÁP CHẾ HÀNG ĐỘI PHÓ HÀNH CHÍNH

1.5.2 Các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý

Ban lãnh đạo tại Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ

Gồm có giám đốc, các phó giám đốc và các đoàn thể hoạt động của Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ

Lãnh đạo cảng Hải Phòng có trách nhiệm báo cáo với Đảng ủy và giám đốc về việc tiếp nhận chỉ tiêu kế hoạch, tổ chức sản xuất kinh doanh hiệu quả, nhằm hoàn thành và vượt mức kế hoạch đề ra.

Là người lãnh đạo cao nhất tại Chi nhánh, bạn có trách nhiệm tổng thể về hoạt động tại cảng, bao gồm tổ chức sản xuất kinh doanh hiệu quả và đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên.

Người phụ trách công tác đối nội và đối ngoại cần tuân thủ nghiêm ngặt các chính sách và pháp luật của nhà nước trong hoạt động kinh doanh Họ có trách nhiệm quản lý và chỉ đạo trực tiếp các ban Hành chính và Tài vụ.

Các phó giám đốc đại diện cho giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn của mình, thực hiện quyền hạn và chức năng được giao Họ có trách nhiệm trực tiếp điều hành, quản lý và báo cáo với giám đốc về công việc được phân công Đồng thời, phó giám đốc cũng thay mặt giám đốc trong việc thiết lập quan hệ với các đơn vị phòng ban của cảng và các cơ quan liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Phó giám đốc khai thác: Quản lý trước tiếp chỉ đạo ban điều hành sản xuất

Phó giám đốc kho hàng: Chỉ đạo Ban kinh doanh tiếp thị, đội Bảo vệ và đội Giao nhận tổng hợp

Phó giám đốc kỹ thuật có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo quản lý việc sử dụng các phương tiện, thiết bị phục vụ cho xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa Đồng thời, vị trí này cũng đảm bảo cung cấp ánh sáng, vật tư và vật liệu cần thiết cho việc sửa chữa và vận hành thiết bị Ngoài ra, phó giám đốc kỹ thuật trực tiếp quản lý và chỉ đạo các đội vận chuyển, đội cơ giới và kho vật tư.

Ban kỹ thuật và vật tư an toàn

Tham mưu cho giám đốc và phó giám đốc kỹ thuật về các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, vật tư, quy trình công nghệ an toàn trong công tác xếp dỡ và đảm bảo an toàn lao động.

Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất lập các phương án khai thác và sử dụng hợp lý các phương tiện, công cụ phù hợp nhất

Xây dựng phương án mua sắm thiết bị, vật tư, nhiên liệu và công cụ xếp dỡ.

Bồi dưỡng nghề nghiệp cho công nhân kỹ thuật, tập huấn an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên.

Lập kế hoạch và kiểm tra ngăn ngừa trường hợp xảy ra tai nạn đáng tiếc cho người lao động.

Bộ phận trực ban Điều hành sản xuất

Lập kế hoạch khai thác tàu và hàng ra vào với các biện pháp an toàn là rất quan trọng Cần ghi nhận kết quả sản xuất theo ca để xác nhận năng suất công việc Đồng thời, đề xuất với lãnh đạo Chi nhánh và thử trưởng đơn vị về việc kỷ luật và khen thưởng cho các tổ chức, tập thể hoặc cá nhân lao động xuất sắc.

Thay mặt ban giám đốc điều hành công tác khai thác xếp dỡ hàng hóa trực tiếp ở trong ca sản xuất

Các ban nghiệp vụ và các đơn vị trực tiếp sản xuất:

- Ban tổ chức Hành chính:

Công tác tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho giám đốc về quản lý nhân sự, tổ chức bộ máy điều hành sản xuất một cách hiệu quả Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ công nhân viên là nhiệm vụ thiết yếu, đồng thời cũng cần sắp xếp việc làm hợp lý cho người lao động trong xí nghiệp.

Công tác tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu cho giám đốc về kế hoạch nhiệm vụ sản xuất Việc tổ chức sử dụng lao động cần phải hợp lý, phù hợp với ngành nghề đào tạo Đồng thời, cần áp dụng định mức lao động vào thực tế và nghiên cứu để đề xuất các cải tiến Tính toán lương cho cán bộ công nhân viên phải tuân thủ chế độ chính sách của nhà nước và đơn giá quy định của cảng.

Chịu trách nhiệm về công tác văn thư và tổ chức mua sắm trang thiết bị văn phòng, đồng thời quản lý và bảo trì thiết bị Tổ chức tiếp khách, hội họp và các hoạt động khác nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên Cung cấp thuốc, khám chữa bệnh và điều trị cho cán bộ công nhân viên để đảm bảo sức khỏe cho họ.

- Ban kinh doanh tiếp thị:

Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động kinh doanh tiếp thị theo tháng, quý, đồng thời tư vấn cho ban Giám đốc Thực hiện các nhiệm vụ như lập hóa đơn thu cước xếp dỡ và cấp lệnh giao nhận hàng hóa, cũng như tổng hợp và phân tích số liệu để phục vụ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh theo từng giai đoạn.

Theo dõi hoạt động tài chính là việc ghi nhận các khoản thu chi trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Doanh nghiệp nhận tiền mặt từ phòng tài vụ của cảng để thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên hàng tháng Đồng thời, cần theo dõi việc sử dụng và xuất nhập nhiên liệu, vật chất, và vật tư một cách hiệu quả.

* Các đơn vị cơ sở trực tiếp sản xuất:

Chúng tôi có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong xí nghiệp, thực hiện kiểm tra và kiểm soát người cũng như phương tiện ra vào cảng Điều này nhằm đảm bảo tuân thủ nội quy của Chi nhánh và ngăn chặn các hành vi tiêu cực liên quan đến quản lý hàng hoá và tài sản.

Chi nhánh có trách nhiệm quản lý trực tiếp các phương tiện và thiết bị phục vụ sản xuất, tổ chức xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa trong cảng theo các phương án đã đề ra Để đảm bảo hiệu quả hoạt động, cần duy trì trạng thái kỹ thuật của thiết bị, tham gia vào công tác bảo trì, bảo quản, và nghiên cứu các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu, vật tư, nhằm khai thác thiết bị hiệu quả và kéo dài tuổi thọ của chúng.

Chịu trách nhiệm quản lý các tổ sản xuất với số lượng và thành phần phù hợp, lực lượng này đảm nhận công tác bốc xếp hàng hóa, nhằm đảm bảo năng suất và chất lượng cao, đồng thời giải phóng tàu nhanh chóng.

- Đội Giao nhận Tổng hợp:

Cơ sở vật chất, hệ thống quản lý

Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nhằm phục vụ hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

1.6.1 Hệ thống cầu tàu kho bãi.

- Xí nghiệp hiện có 998 m cầu tàu dạng bến cọc thép và bê tông cốt thép được thiết kế theo tiêu chuẩn bến cảng cấp I, độ sâu cầu cảng: -9.5 m

- Bãi xếp hàng gồm có bãi container 120.000m2, mặt nền là bê tông rải nhựa áp lực trên bề mặt bến là 8 đến 16T/ m2 bao gồm:

 Khu vực bãi chính: A (AA AD), B (BA BE), C (CA CE), F (FA, FB), E (EA, EB, EC) + Khu vực cầu tầu: QA

 Khu vực xếp Container lạnh: DF

 Khu vực kho CFS : FS

 Khu vực đóng rút, kiểm hoá: KH

 Xưởng sửa chữa cơ khí

 Ngoài ra còn có kho kín CFS với diện tích sử dụng 3.200 m2

Thiết bị ngoài cầu tầu (tuyến cầu):

Tên thiết bị Số lượng Chức năng

Chuyên được sử dụng để xếp dỡ vỏ container và khai thác hàng hóa khác tại cảng dưới 5 tấn

Cần cẩu chân đế CONDOR 02 Sức nâng 40 tấn

Cần cẩu chân đế TUKAL 02 Sức nâng 40 tấn

Cần trục giàn chuyên dụng

QC ( bánh ray) 04 Sức nâng 35.6 tấn

Các thiết bị này giúp cho việc xếp dỡ Container với tốc độ cao, giải phóng tàu nhanh, nâng cao năng suất xếp dỡ một cách đáng kể.

Thiết bị khai thác trong bãi Container (tuyến bãi):

- 10 dàn cẩu (RTG):YARD RUBBER GANTRY CRANE được lắp trên bãi xếp hàng có sức cẩu 35,6 Tấn chuyên dùng khai thác hàng container 40 feet và 20 feet trên bãi

- 02 xe nâng hàng vỏ KALMAR chuyên dụng để nâng hạ vỏ container dưới 7 tấn

- 02 xe nâng hàng lớn lắp khung chụp tự động loại 40 feet và 20 feet có sức nâng từ 25 tấn đến 42 tấn

- 13 xe nâng hàng nhỏ chuyên đóng rút hàng gồm có:

- 35 đầu kéo moóc chuyên dụng

- Hệ thống đường sắt dài 2km chạy tuyến Hải phòng - Hà nội - Lào cai

Xí nghiệp được trang bị khu nhà văn phòng điều hành 4 tầng, cùng với các cơ sở hạ tầng khác nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cho cán bộ công nhân viên chức.

Cảng Chùa Vẽ đã phát triển mạnh mẽ nhờ cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng hiệu quả khối lượng hàng hóa thông qua cảng Nơi đây không chỉ tổ chức xếp dỡ và bảo quản hàng hóa, mà còn cung cấp dịch vụ bảo quản container các loại cùng nhiều dịch vụ liên quan khác.

Cảng Chùa Vẽ đang đối mặt với một số hạn chế có thể ảnh hưởng đến sản lượng và hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai.

Cảng Hải Phòng đang phát triển nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu cấp thiết về cơ sở vật chất và trang thiết bị Việc tiếp nhận các tàu lớn tại địa phương cần được ưu tiên để đáp ứng sự phát triển này.

- Độ sâu trước bến và cùng quay tàu phải đảm bảo phù hợp cho các cấp tàu theo quy định

Sự cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa các cảng, hãng tàu và chủ hàng, cùng với các quy luật kinh tế thị trường và cơ chế giá, đã khiến lượng hàng container cập cảng giảm sút.

Chi nhánh Cảng Chùa hiện nay cần khai thác đồng thời cả hàng Container và hàng ngoài Container Sự tích hợp này đã ảnh hưởng đến tính đặc thù trong việc khai thác hàng Container.

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI

Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ (2017 – 2019)

CÁC CHI TIÊU ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

Bốc xếp hàng hóa 10 6 đồng 75376 86445 100108 Đầu ngoài 10 6 đồng 59990 76923 88940 Đầu trong 10 6 đồng 15387 9522 11168

Giao nhận+hỗ trợ tàu biển 10 6 đồng 134 215 6

Thuê kho bãi+thuê VP 10 6 đồng 1692 2512 3359

Kiểm dịch HT cont 10 6 đồng 159 28 14

DThu nâng hạ đóng rút 10 6 đồng 40106 28984 32743

Tổng các chỉ tiêu KDoanh 10 6 đồng 128118 144836 157561

Nhận xét chung các năm từ 2017 - 2019

2.2.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017:

Năm 2017 là một năm đầy thách thức trong sản xuất kinh doanh, với nhiều yếu tố như thị trường, chính sách và quy hoạch đô thị ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng sử dụng dịch vụ Dù gặp khó khăn, Ban lãnh đạo đã nỗ lực triển khai nhiều giải pháp nhằm khắc phục tình hình và đảm bảo đời sống của người lao động.

2.2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018:

Sự hình thành của nhiều cảng mới cùng với mức tăng trưởng hàng hóa tại cảng Hải Phòng giảm so với năm 2017 đã tạo ra áp lực cạnh tranh mạnh mẽ Quy định giá Shipside theo khung giá của Bộ GTVT đã khiến các hãng tàu container chuyển hàng xuất ra bãi ngoài, dẫn đến giảm doanh thu cho cảng Để đối phó với những khó khăn này, Ban lãnh đạo đã triển khai một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình.

Trong công tác thị trường, cần chú trọng đến hoạt động tiếp thị bằng cách chủ động và tích cực trong việc trao đổi thông tin, nắm bắt nhu cầu của khách hàng Đồng thời, việc xây dựng mối quan hệ gắn bó với khách hàng cũng là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Về cơ cấu tổ chức, cơ cấu lại tổ chức, giảm đầu mối các phòng nghiệp vụ, tiếp tục đổi mới công tác quản trị

Để nâng cao năng suất xếp dỡ và đáp ứng nhu cầu khách hàng, cần đầu tư vào khả năng khai thác hiệu quả Đồng thời, việc gắn kết chặt chẽ với các hãng tàu là rất quan trọng Chủ động mở rộng diện tích bãi chứa hàng cũng sẽ giúp tiếp nhận lượng hàng hóa lớn hơn.

2.2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019:

Cảng Hải Phòng – chi nhánh Cảng Chùa Vẽ đang đối mặt với tình trạng giảm thị phần trong khai thác container, dẫn đến xu hướng chuyển sang khai thác hàng ngoài container Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cảng đã khiến giá cước dịch vụ xếp dỡ giảm mạnh, do đó doanh thu không tương xứng với sản lượng.

Theo Thông tư số 54/2018/TT-BGTVT của Bộ GTVT có hiệu lực từ 01/01/2019, mặc dù giá shipside tăng, nhưng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cảng đã dẫn đến việc áp dụng nhiều chính sách ưu đãi nhằm duy trì sự ổn định và gắn kết với khách hàng.

Luồng chưa được nạo vét kịp thời ảnh hưởng đến việc khai thác của cảng và ảnh hưởng đến việc đàm phán, thu hút khách hàng.

Tình hình trật tự an ninh được duy trì ổn định, cùng với thu nhập của người lao động đảm bảo Tất cả công nhân viên tại cảng đều thể hiện quyết tâm cao, nỗ lực vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Biểu đồ các chỉ tiêu sản lượng năm 2017 – 2019 (tấn)

Các chỉ tiêu sản lượng (tấn)

Nội địa Exponential (Nội địa) năm tấ n

Tổng sản lượng tấn nă m

Trong 3 năm 2017, 2018 và 2019, ta có thể nhận thấy các chỉ tiêu sản lượng về xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu giảm theo thời gian nhưng chỉ tiêu nội địa được tăng mạnh Cụ thể năm 2018 tăng 54% so với năm 2017 và 2019 vượt 22% so với năm 2018.

Các dịch vụ kinh doanh tại cảng đã tăng trưởng qua các năm, tuy nhiên một số chỉ tiêu lại có sự biến động khác nhau, cụ thể là tăng trong năm 2018 nhưng giảm vào năm 2019.

Trong ba năm qua, các dịch vụ bốc xếp hàng hóa, cân hàng, nâng container và thuê kho bãi cùng văn phòng đều có sự gia tăng đáng kể Đặc biệt, trong năm 2019, dịch vụ bốc xếp hàng hóa đã tăng mạnh so với năm 2018, trong khi các chỉ tiêu khác chỉ ghi nhận mức tăng nhẹ.

Định hướng phát triển các năm tiếp theo (từ năm 2019 đên 2024)

- Về định vị thị trường và thương hiệu: giữ vững vị thế, tối đa hóa lợi nhuận

Tài chính doanh nghiệp cần tập trung vào tăng trưởng ổn định, bảo toàn và phát triển vốn Để thu hút nguồn vốn đầu tư từ các nhà đầu tư chiến lược, ưu tiên hợp tác với các đối tác là doanh nghiệp có lợi ích từ dịch vụ khai thác cảng.

- Về công tác thị trường, khai thác:

Để duy trì tốc độ tăng trưởng và bảo vệ thị phần cảng biển, cần chiếm lĩnh thị trường bằng cách tăng khối lượng, cải thiện chất lượng và đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp.

Phát triển hoạt động logistics là cần thiết để thiết lập gói dịch vụ chuỗi khép kín và các dịch vụ giá trị gia tăng Điều này không chỉ giúp mở rộng quy mô hoạt động và mô hình kinh doanh mà còn nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ cho khách hàng Qua đó, doanh nghiệp có thể tạo dựng uy tín và chất lượng cho sản phẩm, từ đó thu hút và giữ chân khách hàng hiệu quả hơn.

Liên doanh và hợp tác với các đối tác uy tín trong nước và quốc tế là chiến lược quan trọng nhằm phát triển cơ hội kinh doanh Việc tận dụng nguồn vốn, công nghệ, trình độ và kinh nghiệm từ các đối tác sẽ giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.

Tối ưu hóa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại các chi nhánh là yếu tố quan trọng, giúp khai thác tối đa công suất của các bến cảng và nâng cao hiệu suất sử dụng trang thiết bị.

- Về đầu tư phát triển mở rộng:

+ Mở rộng về quy mô cơ sở hạ tầng của cảng.

+ Sử dụng mô hình tài sản tinh gọn.

Đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến là yếu tố then chốt để phát triển cảng biển điện tử quy mô tại khu vực Công nghệ thông tin sẽ trở thành xương sống trong quản trị doanh nghiệp và khai thác cảng, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong ngành.

- Về cơ cấu tổ chức và quản trị doanh nghiệp:

+ Tăng cường quản trị doanh nghiệp theo những thông lệ tiên tiến nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng.

Đổi mới và cơ cấu lại bộ máy tổ chức nhằm hướng tới sự tinh gọn, linh hoạt và chuyên nghiệp Tăng cường phân cấp, phân quyền để thích ứng với sự thay đổi là yếu tố then chốt trong mô hình hoạt động mới.

+ Phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu, xây dựng chế độ đãi ngộ cạnh tranh nhằm thu hút và giữ chân người tài.

+ Xây dựng văn hóa doanh nghiệp hướng đến khách hàng, đưa khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động trong doanh nghiệp.

Quản trị và kiểm soát rủi ro là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp giảm thiểu khả năng và tác động của các nguy cơ rủi ro trong quá trình hoạt động Để đạt được hiệu quả cao, cần xây dựng mô hình 3 tầng phòng vệ nhằm kiểm soát rủi ro một cách toàn diện.

QUY TRÌNH KHAI THÁC CONTAINER DC HÀNG XUẤT

Giới thiệu chung về container

Theo ISO 668:1995(E) của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO), container hàng hóa là một công cụ vận tải có những đặc điểm như sau:

 Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp với việc sử dụng lại

 Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thước vận tải, mà không cần phải dơ ra đóng lại dọc đường

 Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khii chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác

 Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng và rút hàng ra khỏi container

 Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn một mét khỏi (35,3 ft khối)

 Container măt bằng có 2 vách đầu

Theo vật liệu chế tạo nên container

Chia thành 03 loại chính: container thép; container nhôm và container nhựa tổng hợp hoặc FRP/ gỗ dán.

3.1.3 Thông tin trên vỏ container

Những thông tin cơ bản trên container

(1) Đầu số container có 10 kí tự gồm 4 chữ cái và 6 con số:

Trong số 4 chữ cái (KKF + U)

KKF: mã chủ sở hữu của container

6 con số (915948): Các con số ngẫu nhiên của chủ container đặt ra

(3) 4 ký tự chia thành 03 phần

Biểu thị chiều dài của container Số 2: dài 20feet; số 4: dài 40feet; kí tự L: 45feet Biểu thị chiều cao của container: Số 0: 8feet; số 2: 8feet 6inch; số 5: 9feet 6 inch

G Container thường không có hệ thống ổn định nhiệt

G0 Container mở một đầu hoặc hai đầu

G1 Container thường, có lỗ thông gió phía trên

GP Thể hiện chung cho G0 và G1

R1 Container có khả năng vừa tăng và giảm nhiệt độ tùy ý

U Container mở mái (thường gặp UT, U1)

Tổng trọng lượng tối đa của container bao gồm trọng lượng vỏ thiết kế và tổng khối lượng vật chất cho phép đóng vào, như hàng hóa, bao bì, chèn lót và lashing Điều này liên quan đến VGM, tức là xác nhận toàn bộ khối lượng của container.

(5) Logo hoặc tên của chủ sở hữu container

(6) Bảng CSC CSC là công ước về container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển.

(7) Các ký mã hiệu mà nhà sản xuất đưa ra nhằm đưa hướng dẫn việc sử dụng container và lưu ý cần thiết khi xếp hàng hóa

(8) Chốt cửa đảm bảo “nguyên container, nguyên seal”

3.1.4 Xác định vị trí container

Sử dụng KHOANG/ KHỐI (bay/block) – số HÀNG (row) – số LỚP (tier) để xác định vị trí:

Bay/bock được xác định bởi hai số đầu trong mã số, thể hiện vị trí của container trong một dãy tại bãi Số này được đánh theo thứ tự tăng dần theo quy định.

+ Những container loại 20’: đánh số 01; 03; 05;…(Số lẻ)

+ Những container loại 40’: đánh số 02, 04, 06;…(Số chẵn)

Row: Được biểu thị bằng 02 số giữa của mã số, chỉ vị trí container xếp theo chiều ngang, đánh số tăng dần.

Tier: Được biểu thị bằng 2 số cuối của mã số, chỉ vị trí container theo chiều cao xếp chồng.

Quy trình khai thác container nói chung

3.2.1 Tổ chức điều hành – sản xuất khai thác container:

Mô tả vai trò nhiệm vụ tại các khu vực

* Khu vực: Trung tâm điều hành – Trung tâm dữ liệu

Chỉ huy toàn bộ các hoạt động khai thác sản xuất của Cảng

Lập kế hoạch cầu bến, kế hoạch tàu, kế hoạch xếp dỡ , trình tự xếp dỡ container,

Quy hoạch lập kế hoạch hạ bãi

Giám sát, theo dõi hiện trường để điều chỉnh kế hoạch

- Bộ phận giám sát điều hành trung tâm:

Là chỉ huy cao nhất trong mỗi ca sản xuất

Bãi tại cảng Cổng cảng

Trung tâm dữ liệu Lập kế hoạch

Chủ hàng Đại lý giao nhận

Hãng tàu Đại lý tàu

Trung tâm dịch vụ khách hàng Trung tâm điều hành

Giám sát và chỉ huy các bộ phận trong ca sản xuất là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm phân công công việc, bố trí phương tiện và xử lý tình huống phát sinh Đồng thời, cần điều phối liên lạc với hãng tàu và tiếp nhận các yêu cầu từ cảng, ICD và depot để đảm bảo quy trình vận hành diễn ra suôn sẻ.

- Bộ phận Số liệu – Báo cáo:

Nhập số liệu về tàu, báo cáo kết toán tàu, kết toán bãi

Kiểm tra, đối chiếu sau khi kết thúc xếp dỡ tàu, kết thúc ca sản xuất

* Khu vực: Trung tâm Thương vụ - Dịch vụ khách hàng

Kiểm tra chứng từ, đăng ký các dịch vụ giao nhận container và các dịch vụ đặc biệt cho khách hàng

Phát hành các lệnh giao nhận, lệnh dịch vụ đặc biết cho khách hàng

- Tổ cước/ Tổ thu ngân:

Phát hành hóa đơn và thu tiền

* Khu vực: Khai thác cầu tàu

- Đội giao nhận Tàu: Điều phối, hướng dẫn xe đầu kéo, xe nâng đến đúng vị trí và trình tự để xếp/dỡ tàu

Kiểm tra tình trạng vỏ và seal thông qua mạn tài

Phối hợp với đội giao nhận bãi

* Khu vực: Khai thác Bãi

Kiểm đến hàng hóa tãi bãi

Thực hiện các dịch vụ đặc biệt tại bãi

Tìm kiếm container, bảo quản hàng hóa; kiểm tra vỏ và seal tại bãi

Chịu trách nhiệm nâng hạ container tại bãi

Nhiệm vụ nhận lệnh thực hiện và xác nhận việc nâng hạ tại bãi cùng vị trí của container

Ghi nhận vị trí sau khi có phát sinh đảo chuyển

Kiểm tra xe kéo container và container khi ra vào cảng Đảm bảo đúng container, đủ điều kiện cho xe ra vào cảng để giao/ nhận container

Kiểm tra, chỉ dẫn lái xe vào vị trí đúng lấy container

Kiểm tra vỏ; tình trạnh container; kiểm tra seal thực tế

Trách nhiệm cập nhật, lập, xác nhận EIR đối với tất cả container ra/vào cảng

* Các đối tác liên quan

Hãng tàu; chủ hàng; Hải quan

3.2.2 Các phương thức giao nhận container

Phương thức giao nhận Phương án xếp dỡ

Nhập tàu, Xuất tàu Dỡ/Xếp đảo chuyển Nhập/Xuất chuyển tàu

Tàu – Xe (của chủ hàng) Xuất giao thẳng, Nhập giao thẳng

Tàu - Salan Xuất giao thẳng, Nhập giao thẳng

Bãi - Xe Nhập bãi, Xuất bãi

Bãi – Salan Nhập bãi, Xuất bãi

Xe (của chủ hàng) - Salan Nhập bãi giao thẳng, Xuất bãi giao thẳng

Bãi – Bãi Đóng hàng, Rút ruột

Quy trình khai thác container DC hàng xuất

3.3.1 Cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ

HOÀN TẤT Triển khai kế hoạch xếp

Phân bổ kế hoạch tàu Đổ dữ liệu Loading list

Chốt list xuất Lập kế hoạch bãi Lập kế hoạch xếp tàu Hãng tàu gửi list xuất dự kiến

Quy trình khai thác container xuất:

Gồm các quá trình sau:

(1) Container xuất giao thẳng: XCH mang container đến thẳng cầu tàu để đưa cont lên tàu.

(2) Hạ bãi chờ xuất: XCH mang container hạ bãi chờ xuất Sau đó nâng container xếp lên tàu bằng xe của cảng.

(3) Chuyển xuất vỏ: Từ bãi vỏ được xe của cảng chuyển sang bãi xuất chờ tàu Sau đó được xe của cảng chuyển từ bãi xuất lên tàu.

Đóng hàng là quá trình bắt đầu từ việc chuyển vỏ container từ bãi vỏ đến kho tại cảng Sau khi hoàn tất, container sẽ được di chuyển đến bãi xuất và chờ để lên tàu.

(5) Chuyển xuất tàu: Tàu/salan đưa cont đến cảng Được thiết bị, xe cảng đưa đến bãi xuất, sau đó chuyển đến tàu tiếp theo.

Nhận container tại cổng vào

Xếp container Nâng Container xếp tàu dỡ

(3) Chuyển xuất vỏ Lưu vỏ => Xuất vỏ

(4) Đóng hàng Lưu vỏ => Xuất hàng

Quy trình Hạ bãi (Gate-in):

(1) Lái xe chủ hàng: Trình LỆNH GIAO HÀNG và khai số xe

(2) Giao nhận cổng vào: Phát hành PHIẾU NÂNG HẠ; trả lại LỆNH GIAO NHẬN; giao BẢNG

(3) Xe chủ hàng: Căn cứ vào phiếu nâng hạ đến đúng vị trí hạ Phối với xe khung để hạ container.

(4) Lái xe khung: Nhận lệnh trên hệ thống để đến vị trí hạ Tìm đúng xe và hạ đúng vị trí container.

(5) Giao nhận cổng ra: Phát hành PHIẾU GIAO NHẬN

Thu lại: Bảng số cổng; lệnh giao nhận; phiếu nâng hạ.

(6) Lái xe nhận phiếu giao nhận trở về.

Lái xe khung/ xe nâng Giao nhận cổng vào

Lái xe chủ hàng mang container đến

3.3.2 Quy trình khai thác container tại cổng tại Cảng Hải Phòng

Hàng hóa bị sự cố: hư hỏng…

Trạm kiểm tra xử lý hàng khi bị sự cố….

Nhân viên GN cổng kiểm tra chứng từ giao, nhận hàng, ký xác nhận ( Lưu trữ).Đóng dấu cổng ra ( Gate out)

Nhân bảo vệ đối chiếu kiểm tra xác nhận thông qua cổng

Xác nhận phương tiện nâng,ha lên xe chủ hàng

Nhân viên GN,cập nhật thông tin,đóng dấu cổng vào ( Gate In) hướng dẫn lái xe vào tác nghiệp. đủ điều kiện giao,nhận

Nhân viên bảo vệ kiểm tra phương tiện, giấy phép, đăng kiểm…

Chủ hàng mang phương tiên vào cảng giao, nhận hàng

Nhân viên GN cổng kiểm tra chứng từ giao, nhận Thực hiện tác nghiệp theo chứng từ.

Lái xe xuất trình chứng từ giao, nhận, giấy phép,đăng kiểm

Khách hàng làm thủ tục giao nhận tại Ban thủ tục

Lái xe hoặc chủ hàng làm thủ tục gia hạn lệnh hoặc sửa lại thông tin bị sai tại thủ tục.

Chứng hàng từ hóa bị lệch sai thông hiệu tin, lực

Nhân viên cổng yêu cầu khách hàng hoàn thiện thủ tục chứng từ hàng hóa giao nhận

 Trường hợp giao nguyên container hàng khô (DC)

Bước Lưu đồ Mô tả công việc/Biểu mẫu liên quan

Lệnh giao hàng ( Bản gốc), Vận đơn ( Bản copy), Giấy gới thiệu + CMND

Kiểm tra thủ tục Tính cước, xuất hóa đơn và thu tiền In phiếu EIR cho khách hàng (BM01).

Giao nhận kiểm tra giấy phép và đăng kiểm, ghi số xe vào EIR, cập nhật số xe và số cont vào MIS, in phiếu nâng hạ container (BM02), ký xác nhận và cấp cho khách hàng Đóng dấu cổng vào và xác nhận thời gian (Gate In), sau đó bảo vệ hoặc giao nhận sẽ mở Barie cho xe vào.

Kiểm tra phiếu nâng hạ và thực hiện tác nghiệp nâng container lên xe cho chủ hàng, sau đó hoàn thiện và ký xác nhận phiếu nâng hạ (BM02), giao cho lái xe 01 liên xanh và giữ lại liên trắng Hướng dẫn lái xe ra cổng; nếu có phát sinh hư hỏng hoặc sai chì, hướng dẫn lái xe đến trạm giao nhận bãi để giải quyết.

Tiếp nhận, kiểm tra và giải quyết container bị sự cố

Kiểm tra EIR, ký và đóng dấu tại cổng ra, sau đó lưu giữ liên xanh EIR (BM01) và phiếu nâng hạ (BM02) Cập nhật thông tin vào hệ thống MIS và xác nhận thời gian Gate Out.

Kiểm tra tải trọng, lưu lại liên vàng Mở Barie cho xe ra.

Bộ phận thủ tục (Cước, cấp EIR)

Khách hàng làm thủ tục

Bước 1 Khách hàng làm thủ tục

Khách mang các chứng từ hàng hóa hàng đến phòng thủ tục để làm thủ tục giao nhận container tại Cảng

Bước 2.Tại phòng thủ tục:

Bộ phận tính cước thực hiện kiểm tra lệnh giao hàng gốc từ Đại lý Hãng tàu (D/O) và tiến hành tính cước, xuất hóa đơn, thu tiền dịch vụ nếu các yêu cầu phù hợp Sau đó, nhân viên thủ tục sẽ kiểm tra quy trình thanh toán cước và in phiếu giao nhận container (EIR) theo Biểu mẫu 01, bao gồm 04 liên, trong đó lưu liên trắng tại bộ phận thủ tục và giao 03 liên cho chủ hàng.

- Trường hợp, chủ hàng có hợp đồng với cảng, việc thanh toán cước thực hiện theo nội dung quy định của hợp đồng.

Bước 3 Tại cổng giao nhận dành cho làn xe vào:

Lái xe vào cổng và dừng tại bộ phận giao nhận, sau đó xuất trình EIR cho nhân viên kiểm tra Nhân viên sẽ nhập số EIR, số xe và giấy phép lái xe vào hệ thống MIS, ghi số xe vào phiếu EIR, và in phiếu nâng hạ container gồm 02 liên (liên trắng và liên xanh) theo BM 02 Cuối cùng, nhân viên ký và giao phiếu cho lái xe, đồng thời trả lại 03 liên phiếu EIR cho lái xe vào bãi giao nhận container.

Nhân viên giao nhận chủ động phối hợp cùng bảo vệ mở barie cho xe vào.

Lái xe cần kiểm tra vị trí xếp container trên phiếu giao nhận EIR và phiếu nâng hạ trước khi đưa xe vào khu vực lấy container Công nhân sẽ tín hiệu phương tiện để hướng dẫn lái xe đến đúng khu vực lấy container.

Lái xe đưa 02 liên phiếu nâng hạ container cho công nhân tín hiệu lái xe nâng hàng/RTG để xếp container lên xe Tín hiệu phương tiện kiểm tra số container cần lấy trên phiếu và thông báo cho phương tiện nâng container lên xe chủ hàng Đồng thời, xác nhận tên xe nâng/RTG thực tế, ca sản xuất, thời gian nâng/hạ và số container đảo chuyển vào phiếu nâng hạ Cuối cùng, lái xe nhận liên xanh phiếu nâng hạ và lưu lại liên trắng để tính sản lượng.

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến việc xác nhận tình trạng thực tế của container so với thông tin đã ghi trên EIR, tín hiệu từ CN sẽ hướng dẫn lái xe chủ hàng di chuyển đến khu vực trạm giao nhận tại bãi để tiến hành xử lý.

Giao nhận tại bãi cần phối hợp với bảo vệ để giải quyết và xác nhận thông tin trên EIR hoặc các chứng từ liên quan như biên bản xác nhận Sau khi hoàn thành, cần đóng dấu xác nhận vào EIR để ghi nhận quá trình giao nhận.

Bước 5 Tại cổng giao nhận dành cho làn xe ra:

Sau khi container được xếp lên xe, lái xe sẽ đưa xe ra ngoài cổng và xuất trình 01 liên xanh của phiếu nâng hạ container cùng 03 liên phiếu EIR cho bộ phận giao nhận cổng Tại đây, nhân viên sẽ kiểm tra và xác nhận tình trạng thực tế của container, ký và đóng dấu vào phiếu EIR, hoàn tất việc cập nhật dữ liệu EIR và vị trí container vào hệ thống MIS Cuối cùng, nhân viên sẽ lưu phiếu EIR liên xanh và phiếu nâng hạ container liên xanh, sau đó giao lại cho lái xe các liên hồng và liên vàng của phiếu EIR.

Bước 6: Tại cổng bảo vệ.

Sau khi lái xe trình phiếu EIR đã được xác nhận và đóng dấu bởi nhân viên giao nhận cổng, nhân viên bảo vệ sẽ tiến hành kiểm tra số container và số xe thực tế so với phiếu EIR Họ sẽ lưu lại liên vàng của phiếu EIR và mở barie để cho xe ra.

Các ghi chú, ký và đóng dấu của nhân viên giao nhận tại cổng mới là cơ sở pháp lý quan trọng giúp Cảng hoàn tất quy trình giao nhận container với khách hàng.

 Trường hợp giao container vỏ khô (DC) – Cấp vỏ không chỉ định

Bước Lưu đồ Mô tả công việc/Biểu mẫu liên quan

Lệnh giao vỏ, Booking hoặc các chứng từ liên quan(Bản gốc).

Kiểm tra Số Booking.Cấp danh sách số container theo yêu cầu của Booking Đóng dấu vào dach sách container vỏ cấp.

Kiểm tra thủ tục và danh sách vỏ được cấp Tính cước, xuất hóa đơn và thu tiền Lập và In phiếu EIR cho khách hàng (BM01)

Giao nhận kiểm tra giấy phép và EIR, ghi số xe vào EIR, cập nhật số xe và số cont vào MIS In phiếu nâng hạ container (BM02), ký xác nhận và cấp cho khách hàng, đồng thời đóng dấu cổng vào và xác nhận thời gian (Gate In).

Bảo vệ (Hoặc giao nhận) mở Barie cho xe vào.

Kiểm tra phiếu nâng hạ và thực hiện tác nghiệp nâng container từ bãi lên xe Sau khi hoàn thiện, ký xác nhận phiếu nâng hạ (BM02) và giao cho lái xe một liên (màu xanh), giữ lại liên (màu trắng) Hướng dẫn lái xe đến bộ phận xác nhận vỏ trong bãi.

Kiểm tra xác nhận tình trạng vỏ trên EIR so với thực tế, ký đóng dấu giao vỏ Hướng dẫn lái xe ra cổng làn ra.

THU THẬP GIẤY TỜ - CHỨNG TỪ LIÊN QUAN

Dù thời gian thực tập còn hạn chế, đây là cơ hội quý báu để em tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức đã học, đồng thời áp dụng vào thực tế nhằm nâng cao chuyên môn Qua quá trình thực tập, em nhận ra tầm quan trọng của việc quan sát thực tế, giúp củng cố nền tảng lý thuyết Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự hỗ trợ tận tình của các thầy cô ngành Kinh tế vận tải thủy và sự nhiệt tình của các cô chú, anh chị tại cảng Chùa Vẽ, em đã tích lũy được những kinh nghiệm quý giá để hoàn thành tốt kỳ thực tập Em xin chân thành cảm ơn.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Kinh tế và ngành Kinh tế vận tải thủy đã hỗ trợ em trong suốt ba năm học, giúp em xây dựng nền tảng vững chắc để tiếp cận thực tế Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Liên – Giảng viên Bộ môn, nhờ sự hướng dẫn về kiến thức và kỹ năng của cô, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập chuyên ngành này.

Xin chân thành cảm ơn chú Phùng Công Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc tiếp cận thực tế sản xuất Sự tận tâm của chú trong việc giảng dạy và chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm quý báu đã giúp tôi nắm bắt quy trình công nghệ một cách hiệu quả.

Do thời gian và kiến thức còn hạn chế, bài báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót Rất mong nhận được sự góp ý từ mọi người để tôi có thể rút kinh nghiệm và cải thiện chất lượng trong tương lai.

Em xin chân thành cảm ơn!

Ngày đăng: 24/05/2022, 16:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Website: Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng https://www.haiphongport.com.vn/ Link
1. IICL 5, 6 (IICL (The Institute of International Container Lessors) là chứng chỉ quốc tế về tiêu chuẩn container và các hoạt động liên quan đến sửa chữa, bảo trì và giám định các loại container) Khác
2. Tiêu chuẩn ISO 6346 về Kích thước container và dạng container kiểu số Khác
6. Quyết định số 2106/QĐ-BGTVT V/v Ban hành thể lệ bốc dỡ, giao nhận và bảo quan hàng hóa tại cảng biển Việt Nam Khác
7. Công văn số 1167 /QĐ-CHP, của Tổng giám đốc Cảng Hải Phòng về việc xây dựng quy trình giao nhận hàng hóa tại Cổng Chi Nhánh Cảng Cảng Chùa Vẽ Khác
8. Số 3606/ TB- CHP: Thông báo V/v Thực hiện giá dịch vụ cảng biển tại Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng năm 2020 Khác
9. Các QĐ-CHP số 66, 67, 68, 70 về biểu giá dịch vụ tại cảng Hải Phòng 10. Báo cáo thường niên các năm tại cảng Hải Phòng Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.3Lịch sử hình thành phát triển của Cảng Chùa vẽ - Quy trình khai thác container được hàng xuất tại Công ty CP Cảng Hải Phòng  Chi nhánh Chùa Vẽ
1.3 Lịch sử hình thành phát triển của Cảng Chùa vẽ (Trang 5)
Bảng nghành, nghề sản xuất kinh doanh tại Cảng Chùa Vẽ theo Hệ thống kinh tế Việt Nam - Quy trình khai thác container được hàng xuất tại Công ty CP Cảng Hải Phòng  Chi nhánh Chùa Vẽ
Bảng ngh ành, nghề sản xuất kinh doanh tại Cảng Chùa Vẽ theo Hệ thống kinh tế Việt Nam (Trang 7)
(6) Bảng CSC. CSC là công ước về container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển.1 - Quy trình khai thác container được hàng xuất tại Công ty CP Cảng Hải Phòng  Chi nhánh Chùa Vẽ
6 Bảng CSC. CSC là công ước về container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển.1 (Trang 21)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w