CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MAKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
TỔNG QUAN VỀ MAKETING
1.3 Nguyên tắc và mục tiêu marketing
1.3.1 Nguyên tắc của Marketing 1.3.2 Mục tiêu của Marketing
1.4 Vai trò và chức năng của Marketing 1.5 Vai trò của Marketing 1.5.1 Chức năng của Marketing
2 TỔNG QUAN MARKETING – MIX 2.1 Khái niệm Marketing – Mix
2.2 Quan điểm Marketing – Mix nhìn từ góc độ 4Cs của khách hang
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing – Mix
3 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM V CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 3.1 Khái niệm sản phẩm
3.2 Các cấp độ sản phẩm
3.4 Khái niệm chiến lược sản phẩm
3.5 Vai trò của chiến lược sản phẩm
3.6 Nội dung chiến lược sản phẩm
3.6.1 Kích thước tập hợp sản phẩm (product mix) 3.6.1.1Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm download by : skknchat@gmail.com
3.6.1.2Các quyết định lien quan đến kích thước tập hợp sản phẩm 3.6.2 Nhãn hiệu sản phẩm
3.6.2.1Khái niệm nhãn hiệu sản phẩm 3.6.2.2Giá trị tái sản nhãn hiệu (Brand equity) 3.6.2.3Các quyết định lien quan đến nhãn hiệu 3.6.3 Quyết định lien quan đến đặc tính sản phẩm 3.6.3.1Quyết địn chất lượng sản phẩm
3.6.3.2Đặc tính sản phẩm 3.6.3.3Thiết kế sản phẩm 3.6.4 Thiết kế bao bì sản phẩm 3.6.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 3.6.6 Phát triển sản phẩm mới 3.6.7 Chu kì sống của sản phẩm (PLC – Product life cycle)
CHƯƠNG II: : THỰC TR NG CỦA HÃNG CAFE TRUNG NGUYÊN TRONG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
1 TỔNG QUAN VỀ NG NH C PHÊ HÒA TAN T I THỊ TRƯ
1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN
1.2 KHÁI QUÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÀ PHÊ HÒA TAN G7 1.3 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CA PHÊ HÒA TAN G7
2 THỰC TR NG CÔNG TY
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 2.2 Triết lý kinh doanh, sơ đồ tổ chức 2.3 Nguồn lực
2.4 Khách hang 2.5 Các công ty cạnh tranh trong ngành
3 PHÂN T CH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY
3.1PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG download by : skknchat@gmail.com
3.2CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 3.3ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
4 PHÂN T CH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
4.1Kích thước tập hợp sản phẩm 4.2Quyết định lien quan đến chất lượng sản phẩm 4.3Thiết kế bao bì sản phẩm
4.4Dịch vụ hổ trợ sản phẩm
5.NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯ NG ẢNH HƯỞNG TỚI CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Môi trường vĩ mô( mô hình PEST) Môi trường vi mô( mô hình FORCES) Môi trường nội vi
5 Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm cua công ty với các phối thức khác trong maketing mix
5.1 phân phồi sản phẩm 5.2Gía sản phẩm 5.3 Chiêu thị sản phẩm CHƯƠNG III : CÁC GIẢI PHÁP GIÚP TRUNG NGUYÊN HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
3.1 Phân tích và đánh giá chiến lược sản phẩm công ty trong giai đoạn 2010-2011 3.2 Cơ sở xây dựng giải pháp
3.2.1 Cơ sở từ phân tích mô hình SWOT của công ty
3.2.2 Cơ sở dự báo nhu cầu thị trường cà phê
3.3 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lươc sản phẩm của công ty. download by : skknchat@gmail.com
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MAKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 1
1.3 NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU MARKETING 5
1.4 VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING 6
2 TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX 7
2.2 QUAN ĐIỂM MARKETING NHÌN TỪ GÓC ĐỘ 4CS CỦA KHÁCH HÀNG8 2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MARKETING MIX 8
3 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 9
3.2 CÁC CẤP ĐỘ SẢN PHẨM 9
3.4 KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 10
3.5 VAI TRÒ CỦA CHIẾM LƯỢC SẢN PHẨM 10
3.6 NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 11
3.6.1 Kích thước tập hợp sản phẩm 11
Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm 11
Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm 11
3.6.2.2Giá trị tái sản nhãn hiệu (Brand equity) 13
3.6.2.3Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu 13
3.6.3 Quyết định liên quan đến đặt tính sản phẩm 14
3.6.3.1Quyết định chất lượng sản phẩm 14
3.6.4 Thiết kế bao bì sản phẩm 15
3.6.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 16
3.6.6 Phát triển sản phẩm mới 16
3.6.7 Chu kì sống của sản phẩm (PLC – Product life cycle) 19
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CỦA HÃNG CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN TRONG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 21
1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÀ PHÊ HÒA TAN TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 21 download by : skknchat@gmail.com
1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN 21
1.2 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA CÀ PHÊ HÒA TAN G7 23
1.2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÀ PHÊ HÒA TAN G7 23
1.2.2 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN 24
1.2.3 NHU CẦU VÀ THỊ HIẾU CỦA KHÁCH HÀNG 25
1.2.4 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CA PHÊ HÒA TAN G7 25
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 25
2.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC 27
2.5 CÁC CÔNG TY CẠNH TRANH TRONG NGÀNH 28
3 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2008- 2010 29
3.2 CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 29
4 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 30
4.1 KÍCH THƯỚC TẬP HỢP SẢN PHẨM 30
4.2 QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 32
4.4 DỊCH VỤ HỔ TRỢ SẢN PHẨM 33
5 NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG TỚI CHIẾN LƯỢC SẢN 34
6 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY VỚI CÁC PHỐI THỨC KHÁC TRONG MARKETING 34
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 36
1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CỦA TRUNG NGUYÊN NĂM 2010 36
2 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT – GIẢI PHÁP MA TRẬN SWOT 36
3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 37
4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT 37 download by : skknchat@gmail.com
DANG MỤC HÌNH download by : skknchat@gmail.com
DANH MỤC BẢNG download by : skknchat@gmail.com
CHƯƠNG I : CƠ SỞ L LUẬN VỀ MAKETING V CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Marketing xuất hiện lần đầu tiên ở Nhật Bản vào năm 1950, khi thương gia Mitsui ghi chép ý kiến của khách hàng nhằm cải thiện hoạt động bán hàng Việc này giúp ông điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ cho phù hợp hơn với nhu cầu của người tiêu dùng.
- Đầu thế kỷ 19(1809-1884) Curus H và Mc Lormick(Công ty International Harrester) là những người đầu tiên ở phương Tây bắt đầu nghiên cứu một cách có hệ thống về
- Đầu thế kỷ 20 các nhà kinh tế đã hoàn thiện thêm cơ sở lý luận Marketing.
+ Năm 1902 lần đầu tiên Marketing được đưa vào sử dụng tại Trường ĐH
+ Năm 1910, Ralph Star Butler đã dạy một khóa”Phương pháp Marketing" ở Trường ĐH tổng hợp Wisconsin(Mỹ).
- Marketing thực sự phát triển sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1932) đặc biệt sau chiến tranh thế giới thứ 2
Việc nghiên cứu và ứng dụng Marketing trong doanh nghiệp đã có ở miền Nam từ trước những năm 1975.
- Sau ngày thống nhất đất nước năm 1975, giai đoạn 1975-1985 Nhà nước độc quyền trên mọi lĩnh vực, cạnh tranh không tồn tại nên hầu như không có khái niêm
Marketing và Marketing không có chổ đứng trong nền kinh tế và tại các doanh nghiệp.
Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng vào tháng 12 năm 1986, Việt Nam đã bắt đầu chuyển đổi cơ chế quản lý sang cơ chế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước, từ đó marketing trở thành một lĩnh vực được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
1 download by : skknchat@gmail.com
+ Năm 1989 Marketing được đưa vào giảng dạy tại một số Trường ĐH và dần dần phổ biến và ứng dụng rộng rải cho đến ngày hôm nay.
Xung quanh câu hỏi Marketing là gì? (What is marketing ?) Có rất nhiều câu trả lời khác nhau :
Theo định nghĩa của Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ:
Marketing là quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan đến việc chuyển giao hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.
Theo định nghĩa của học viện Hamiton (Mỹ)
“Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng”
Marketing truyền thống, hay còn gọi là marketing định hướng sản xuất và bán hàng, tập trung vào việc sản xuất trước rồi mới tìm kiếm thị trường tiêu thụ Quá trình này coi sản xuất là khâu quyết định và các biện pháp được áp dụng chủ yếu nhằm mục tiêu bán những sản phẩm đã được sản xuất ra Hoạt động marketing không mang tính hệ thống, chỉ tập trung vào một khâu trong quá trình tái sản xuất và chưa nghiên cứu sâu về ý đồ của thị trường cũng như dự đoán tương lai Việc tối đa hóa thị trường dựa trên tiêu thụ khối lượng hàng hóa mà không xác định rõ mục tiêu thực tiễn có thể dẫn đến những rủi ro trong việc thực hiện kế hoạch kinh doanh.
Nền kinh tế thế giới luôn chuyển động và phát triển, đặc biệt từ đầu thế kỷ 21 với sự bùng nổ trong lĩnh vực khoa học công nghệ và sự gia tăng đầu tư vào lao động chất xám Điều này đã tạo ra một môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, khiến nhu cầu khách hàng ngày càng cao và đòi hỏi nhiều tính năng hơn về hàng hóa và dịch vụ Trong bối cảnh đó, quan điểm Marketing truyền thống không còn phù hợp, dẫn đến sự ra đời của Marketing hiện đại (hay Marketing năng động) để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế Marketing hiện đại tập trung vào việc thỏa mãn khách hàng như tiêu chí hàng đầu.
2 download by : skknchat@gmail.com
“Marketing là một “RaDa” theo dõi, chỉ đạo hoạt động của doanh nghiệp và như một
Máy chỉnh lưu là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp kịp thời ứng phó với các biến động trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ trên thị trường, theo định nghĩa của Philip Kotler.
“Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thõa mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi”.
Mar truyền thống tập trung vào nghệ thuật tiêu thụ trong khâu lưu thông, trong khi Mar hiện đại vượt lên trên đó bằng cách không chỉ áp dụng các biện pháp bán hàng mà còn phát hiện nhu cầu, sản xuất hàng hóa theo nhu cầu và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Marketing hiện đại xuất hiện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Hiện nay, khách hàng nắm giữ quyền lực lớn hơn bao giờ hết, họ có khả năng kiểm soát nơi, thời điểm và cách thức tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ Điều này dẫn đến việc khách hàng có nhiều sự lựa chọn và ít khi trung thành với một thương hiệu cụ thể.
Mar truyền thống chỉ đáp ứng nhu cầu hiện có, trong khi Mar hiện đại không chỉ tiêu thụ mà còn hình thành và thay đổi nhu cầu mới Điều này dẫn đến sự phát triển liên tục của nhu cầu và tăng cường khả năng tiêu thụ, đồng thời mở rộng các nhu cầu cung ứng.
Mar truyền thống là nền tảng cho Mar hiện đại, nhưng Mar hiện đại đã mở rộng và phát triển vượt bậc Sự bùng nổ của môn Mar chỉ thực sự bắt đầu khi Mar hiện đại xuất hiện, mang đến nhiều khía cạnh mới và phong phú hơn cho người chơi.
Tóm lại theo quan điểm của người viết marketing được định nghĩa như sau:
Marketing là tập hợp các hoạt động nhằm xác định nhu cầu chưa được đáp ứng của người tiêu dùng Mục tiêu là tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp để thỏa mãn nhu cầu đó, sản xuất và trình bày sản phẩm một cách hợp lý Đồng thời, marketing cũng chú trọng đến việc phân phối sản phẩm đến những địa điểm thuận lợi và vào thời điểm thích hợp, mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng và doanh nghiệp.
Marketing là quá trình lấy khách hàng làm trung tâm, với mục tiêu thỏa mãn tối đa nhu cầu của họ Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần thực hiện 5 bước cơ bản trong quy trình marketing.
3 download by : skknchat@gmail.com
TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX
Marketing Mix là sự kết hợp các yếu tố có thể kiểm soát, giúp doanh nghiệp tác động đến thị trường mục tiêu và đạt được mục tiêu một cách hiệu quả.
Bốn thành tố Marketing đó là
Sản phẩm là những hàng hóa hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường, bao gồm các yếu tố như chủng loại, kích cỡ, chức năng và dịch vụ đi kèm Việc xác định các đặc điểm này là rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
- Price (Giá cả) là khoản tiền/giá trị khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản phẩm
Phân phối là quá trình đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng Quyết định phân phối bao gồm việc thiết lập kênh phân phối, tổ chức và quản lý các kênh này, cũng như duy trì mối quan hệ với các trung gian Ngoài ra, việc vận chuyển, bảo quản và dự trữ hàng hóa cũng là những yếu tố quan trọng trong quyết định phân phối.
7 download by : skknchat@gmail.com
Chiêu thị, hay còn gọi là truyền thông marketing, bao gồm các hoạt động nhằm cung cấp thông tin về sản phẩm, thuyết phục khách hàng về các đặc điểm nổi bật của sản phẩm, xây dựng hình ảnh thương hiệu doanh nghiệp và triển khai các chương trình khuyến khích tiêu dùng hiệu quả.
2.2 QUAN ĐIỂM MARKETING NHÌN TỪ GÓC ĐỘ
Marketing-mix, được hiểu đơn giản qua mô hình 4P của McCarthy, bao gồm việc sản xuất sản phẩm đúng, với giá cả hợp lý, kênh phân phối thích hợp và phương thức quảng bá hiệu quả đến khách hàng mục tiêu Tuy nhiên, từ góc độ của khách hàng, theo Robert Lautenborn, họ chỉ quan tâm đến giá trị lợi ích và giải pháp mà sản phẩm mang lại, cũng như toàn bộ chi phí sở hữu và sử dụng sản phẩm hơn là giá cả đơn thuần Khách hàng cũng chú trọng đến tính sẵn có, sự tiện lợi và khả năng tương tác hai chiều với nhà marketing Do đó, các nhà marketing cần hiểu rõ quan điểm 4C của khách hàng trước khi xây dựng mô hình 4P của mình.
2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MARKETING MIX
Hoạt động marketing của doanh nghiệp trên thị trường có sự đa dạng rõ rệt, phụ thuộc vào cách phối hợp các yếu tố 4P trong từng tình huống cụ thể Sự kết hợp này sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau.
- Nguồn lực(tài chình,nhân sự,công nghệ) và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
- Tính chất sản phẩm của doanh nghiệp.
- Chu kỳ sống của sản phẩm.
- Tùy thuộc vào đặc điểm khúc thị trường mà doanh nghiệp tham gia.
- Tùy thuộc vào các yếu tố môi trường kinh tế, xã hội, chính trị, công nghệ, cạnh tranh
8 download by : skknchat@gmail.com
THỰC TRẠNG CỦA HÃNG CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN TRONG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN
1.2 KHÁI QUÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÀ PHÊ HÒA TAN G7 1.3 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CA PHÊ HÒA TAN G7
2 THỰC TR NG CÔNG TY
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 2.2 Triết lý kinh doanh, sơ đồ tổ chức 2.3 Nguồn lực
2.4 Khách hang 2.5 Các công ty cạnh tranh trong ngành
3 PHÂN T CH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY
3.1PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG download by : skknchat@gmail.com
3.2CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 3.3ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
4 PHÂN T CH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
4.1Kích thước tập hợp sản phẩm 4.2Quyết định lien quan đến chất lượng sản phẩm 4.3Thiết kế bao bì sản phẩm
4.4Dịch vụ hổ trợ sản phẩm
5.NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯ NG ẢNH HƯỞNG TỚI CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Môi trường vĩ mô( mô hình PEST) Môi trường vi mô( mô hình FORCES) Môi trường nội vi
5 Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm cua công ty với các phối thức khác trong maketing mix
5.1 phân phồi sản phẩm 5.2Gía sản phẩm 5.3 Chiêu thị sản phẩm CHƯƠNG III : CÁC GIẢI PHÁP GIÚP TRUNG NGUYÊN HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
3.1 Phân tích và đánh giá chiến lược sản phẩm công ty trong giai đoạn 2010-2011 3.2 Cơ sở xây dựng giải pháp
3.2.1 Cơ sở từ phân tích mô hình SWOT của công ty
3.2.2 Cơ sở dự báo nhu cầu thị trường cà phê
3.3 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lươc sản phẩm của công ty. download by : skknchat@gmail.com
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MAKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 1
1.3 NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU MARKETING 5
1.4 VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING 6
2 TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX 7
2.2 QUAN ĐIỂM MARKETING NHÌN TỪ GÓC ĐỘ 4CS CỦA KHÁCH HÀNG8 2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MARKETING MIX 8
3 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 9
3.2 CÁC CẤP ĐỘ SẢN PHẨM 9
3.4 KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 10
3.5 VAI TRÒ CỦA CHIẾM LƯỢC SẢN PHẨM 10
3.6 NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 11
3.6.1 Kích thước tập hợp sản phẩm 11
Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm 11
Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm 11
3.6.2.2Giá trị tái sản nhãn hiệu (Brand equity) 13
3.6.2.3Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu 13
3.6.3 Quyết định liên quan đến đặt tính sản phẩm 14
3.6.3.1Quyết định chất lượng sản phẩm 14
3.6.4 Thiết kế bao bì sản phẩm 15
3.6.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 16
3.6.6 Phát triển sản phẩm mới 16
3.6.7 Chu kì sống của sản phẩm (PLC – Product life cycle) 19
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CỦA HÃNG CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN TRONG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 21
1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÀ PHÊ HÒA TAN TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 21 download by : skknchat@gmail.com
1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN 21
1.2 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA CÀ PHÊ HÒA TAN G7 23
1.2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÀ PHÊ HÒA TAN G7 23
1.2.2 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN 24
1.2.3 NHU CẦU VÀ THỊ HIẾU CỦA KHÁCH HÀNG 25
1.2.4 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CA PHÊ HÒA TAN G7 25
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 25
2.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC 27
2.5 CÁC CÔNG TY CẠNH TRANH TRONG NGÀNH 28
3 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2008- 2010 29
3.2 CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 29
4 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 30
4.1 KÍCH THƯỚC TẬP HỢP SẢN PHẨM 30
4.2 QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 32
4.4 DỊCH VỤ HỔ TRỢ SẢN PHẨM 33
5 NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG TỚI CHIẾN LƯỢC SẢN 34
6 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY VỚI CÁC PHỐI THỨC KHÁC TRONG MARKETING 34
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 36
1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CỦA TRUNG NGUYÊN NĂM 2010 36
2 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT – GIẢI PHÁP MA TRẬN SWOT 36
3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 37
4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT 37 download by : skknchat@gmail.com
DANG MỤC HÌNH download by : skknchat@gmail.com
DANH MỤC BẢNG download by : skknchat@gmail.com
CHƯƠNG I : CƠ SỞ L LUẬN VỀ MAKETING V CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Marketing bắt đầu xuất hiện tại Nhật Bản vào những năm 1950 dưới dạng sơ khai Thương gia Mitsui đã ghi chép ý kiến của khách hàng nhằm cải thiện phương pháp bán hàng, giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.
- Đầu thế kỷ 19(1809-1884) Curus H và Mc Lormick(Công ty International Harrester) là những người đầu tiên ở phương Tây bắt đầu nghiên cứu một cách có hệ thống về
- Đầu thế kỷ 20 các nhà kinh tế đã hoàn thiện thêm cơ sở lý luận Marketing.
+ Năm 1902 lần đầu tiên Marketing được đưa vào sử dụng tại Trường ĐH
+ Năm 1910, Ralph Star Butler đã dạy một khóa”Phương pháp Marketing" ở Trường ĐH tổng hợp Wisconsin(Mỹ).
- Marketing thực sự phát triển sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1932) đặc biệt sau chiến tranh thế giới thứ 2
Việc nghiên cứu và ứng dụng Marketing trong doanh nghiệp đã có ở miền Nam từ trước những năm 1975.
- Sau ngày thống nhất đất nước năm 1975, giai đoạn 1975-1985 Nhà nước độc quyền trên mọi lĩnh vực, cạnh tranh không tồn tại nên hầu như không có khái niêm
Marketing và Marketing không có chổ đứng trong nền kinh tế và tại các doanh nghiệp.
Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng vào tháng 12 năm 1986, Việt Nam đã chuyển đổi cơ chế quản lý sang cơ chế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước, từ đó Marketing đã trở thành một lĩnh vực được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
1 download by : skknchat@gmail.com
+ Năm 1989 Marketing được đưa vào giảng dạy tại một số Trường ĐH và dần dần phổ biến và ứng dụng rộng rải cho đến ngày hôm nay.
Xung quanh câu hỏi Marketing là gì? (What is marketing ?) Có rất nhiều câu trả lời khác nhau :
Theo định nghĩa của Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ:
Marketing là quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm kết nối sản phẩm và dịch vụ từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.
Theo định nghĩa của học viện Hamiton (Mỹ)
“Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng”
Định nghĩa trên phản ánh bản chất của marketing truyền thống, nơi mà quá trình sản xuất và bán hàng được đặt lên hàng đầu Điều này có nghĩa là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm trước, sau đó mới tìm kiếm thị trường tiêu thụ, dẫn đến việc sản xuất trở thành yếu tố quyết định trong toàn bộ quá trình tái sản xuất Các biện pháp marketing chỉ tập trung vào việc bán những sản phẩm đã được sản xuất mà không có một chiến lược hệ thống nào, chỉ nghiên cứu một khía cạnh trong quy trình tái sản xuất mà chưa xem xét đến ý đồ và khả năng dự đoán tương lai Việc tối đa hóa thị trường dựa trên tiêu thụ khối lượng hàng hóa sản xuất ra mà không có mục tiêu rõ ràng có thể dẫn đến những rủi ro trong việc thực hiện kế hoạch kinh doanh.
Nền kinh tế thế giới luôn vận động và phát triển, đặc biệt từ những thập niên đầu của thế kỷ 21 với sự bùng nổ về khoa học công nghệ và sự gia tăng đầu tư vào lao động chất xám Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt đã dẫn đến việc nhu cầu khách hàng ngày càng cao, đòi hỏi nhiều tính năng hơn về hàng hóa và dịch vụ Do đó, quan điểm Marketing truyền thống không còn phù hợp, và Marketing hiện đại (hay Marketing năng động) đã ra đời để đáp ứng tình hình kinh tế mới Marketing hiện đại tập trung vào việc thỏa mãn khách hàng như tiêu chí hàng đầu.
2 download by : skknchat@gmail.com
“Marketing là một “RaDa” theo dõi, chỉ đạo hoạt động của doanh nghiệp và như một
Máy chỉnh lưu là công cụ quan trọng giúp các doanh nghiệp kịp thời ứng phó với những biến động trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ trên thị trường, theo định nghĩa của Philip Kotler.
“Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thõa mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi”.
Mar hiện đại vượt xa Mar truyền thống, không chỉ tập trung vào việc tiêu thụ sản phẩm trong khâu lưu thông mà còn bao gồm việc phát hiện nhu cầu thị trường, sản xuất hàng hóa phù hợp với nhu cầu đó và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Marketing hiện đại đã xuất hiện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Hiện nay, khách hàng nắm trong tay quyền lực lớn hơn bao giờ hết, cho phép họ kiểm soát nơi, thời gian và cách thức tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ Điều này đồng nghĩa với việc họ có nhiều sự lựa chọn và thường không trung thành với bất kỳ nhãn hiệu nào.
Mar truyền thống chỉ đáp ứng những nhu cầu đã tồn tại, trong khi Mar hiện đại không chỉ tiêu thụ mà còn hình thành và thay đổi nhu cầu mới Điều này giúp cơ cấu nhu cầu phát triển và mở rộng, đồng thời thúc đẩy việc tiêu thụ nhiều hơn các nhu cầu cung ứng.
Mar truyền thống là nền tảng của Mar hiện đại, nhưng Mar hiện đại đã phát triển vượt bậc và bao quát hơn Sự bùng nổ của môn Mar chỉ thực sự bắt đầu khi Mar hiện đại xuất hiện, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của bộ môn này.
Tóm lại theo quan điểm của người viết marketing được định nghĩa như sau:
Marketing là tập hợp các hoạt động nhằm xác định và đáp ứng nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng Nó bao gồm việc tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp, sản xuất và trình bày chúng một cách hợp lý, cũng như phân phối đến những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phát triển và thành công.
Marketing là quá trình lấy khách hàng làm trung tâm, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của họ Để thực hiện điều này, doanh nghiệp cần tuân theo 5 bước cơ bản trong quy trình marketing.
3 download by : skknchat@gmail.com
Nghiên cứu thông tin Marketing là bước khởi đầu quan trọng cho hoạt động Marketing của doanh nghiệp Quá trình này bao gồm việc thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thị trường nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh, hiểu rõ nhu cầu và hành vi của khách hàng, cũng như đánh giá môi trường kinh doanh Từ những thông tin này, doanh nghiệp có thể xây dựng và thực hiện các chiến lược Marketing phù hợp với thị trường.
Chiến lược S-T-P (Phân khúc, Nhắm mục tiêu, Định vị) là quy trình quan trọng trong marketing Đầu tiên, doanh nghiệp tiến hành phân khúc thị trường (Segmentation) dựa trên các tiêu chí như nhân khẩu học, phong cách sống và hành vi tiêu dùng Sau khi xác định được các phân khúc rõ ràng, các nhà marketing sẽ chọn thị trường mục tiêu (Targeting) phù hợp với năng lực của doanh nghiệp Cuối cùng, việc định vị sản phẩm (Positioning) giúp tạo sự khác biệt với các sản phẩm cạnh tranh và giúp khách hàng nhận biết lợi ích then chốt của sản phẩm.
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2008- 2010
3.6.2.1Khái niệm nhãn hiệu sản phẩm 3.6.2.2Giá trị tái sản nhãn hiệu (Brand equity) 3.6.2.3Các quyết định lien quan đến nhãn hiệu 3.6.3 Quyết định lien quan đến đặc tính sản phẩm 3.6.3.1Quyết địn chất lượng sản phẩm
3.6.3.2Đặc tính sản phẩm 3.6.3.3Thiết kế sản phẩm 3.6.4 Thiết kế bao bì sản phẩm 3.6.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 3.6.6 Phát triển sản phẩm mới 3.6.7 Chu kì sống của sản phẩm (PLC – Product life cycle)
CHƯƠNG II: : THỰC TR NG CỦA HÃNG CAFE TRUNG NGUYÊN TRONG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
1 TỔNG QUAN VỀ NG NH C PHÊ HÒA TAN T I THỊ TRƯ
1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN
1.2 KHÁI QUÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÀ PHÊ HÒA TAN G7 1.3 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CA PHÊ HÒA TAN G7
2 THỰC TR NG CÔNG TY
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 2.2 Triết lý kinh doanh, sơ đồ tổ chức 2.3 Nguồn lực
2.4 Khách hang 2.5 Các công ty cạnh tranh trong ngành
3 PHÂN T CH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY
3.1PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG download by : skknchat@gmail.com
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
4 PHÂN T CH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
4.1Kích thước tập hợp sản phẩm 4.2Quyết định lien quan đến chất lượng sản phẩm 4.3Thiết kế bao bì sản phẩm
4.4Dịch vụ hổ trợ sản phẩm
5.NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯ NG ẢNH HƯỞNG TỚI CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Môi trường vĩ mô( mô hình PEST) Môi trường vi mô( mô hình FORCES) Môi trường nội vi
5 Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm cua công ty với các phối thức khác trong maketing mix
5.1 phân phồi sản phẩm 5.2Gía sản phẩm 5.3 Chiêu thị sản phẩm CHƯƠNG III : CÁC GIẢI PHÁP GIÚP TRUNG NGUYÊN HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
3.1 Phân tích và đánh giá chiến lược sản phẩm công ty trong giai đoạn 2010-2011 3.2 Cơ sở xây dựng giải pháp
3.2.1 Cơ sở từ phân tích mô hình SWOT của công ty
3.2.2 Cơ sở dự báo nhu cầu thị trường cà phê
3.3 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lươc sản phẩm của công ty. download by : skknchat@gmail.com
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MAKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 1
1.3 NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU MARKETING 5
1.4 VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING 6
2 TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX 7
2.2 QUAN ĐIỂM MARKETING NHÌN TỪ GÓC ĐỘ 4CS CỦA KHÁCH HÀNG8 2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MARKETING MIX 8
3 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 9
3.2 CÁC CẤP ĐỘ SẢN PHẨM 9
3.4 KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 10
3.5 VAI TRÒ CỦA CHIẾM LƯỢC SẢN PHẨM 10
3.6 NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 11
3.6.1 Kích thước tập hợp sản phẩm 11
Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm 11
Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm 11
3.6.2.2Giá trị tái sản nhãn hiệu (Brand equity) 13
3.6.2.3Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu 13
3.6.3 Quyết định liên quan đến đặt tính sản phẩm 14
3.6.3.1Quyết định chất lượng sản phẩm 14
3.6.4 Thiết kế bao bì sản phẩm 15
3.6.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 16
3.6.6 Phát triển sản phẩm mới 16
3.6.7 Chu kì sống của sản phẩm (PLC – Product life cycle) 19
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CỦA HÃNG CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN TRONG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 21
1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÀ PHÊ HÒA TAN TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 21 download by : skknchat@gmail.com
1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN 21
1.2 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA CÀ PHÊ HÒA TAN G7 23
1.2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÀ PHÊ HÒA TAN G7 23
1.2.2 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN 24
1.2.3 NHU CẦU VÀ THỊ HIẾU CỦA KHÁCH HÀNG 25
1.2.4 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CA PHÊ HÒA TAN G7 25
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 25
2.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC 27
2.5 CÁC CÔNG TY CẠNH TRANH TRONG NGÀNH 28
3 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2008- 2010 29
3.2 CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU 29
4 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 30
4.1 KÍCH THƯỚC TẬP HỢP SẢN PHẨM 30
4.2 QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 32
4.4 DỊCH VỤ HỔ TRỢ SẢN PHẨM 33
5 NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG TỚI CHIẾN LƯỢC SẢN 34
6 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY VỚI CÁC PHỐI THỨC KHÁC TRONG MARKETING 34
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 36
1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CỦA TRUNG NGUYÊN NĂM 2010 36
2 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT – GIẢI PHÁP MA TRẬN SWOT 36
3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 37
4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT 37 download by : skknchat@gmail.com
DANG MỤC HÌNH download by : skknchat@gmail.com
DANH MỤC BẢNG download by : skknchat@gmail.com
CHƯƠNG I : CƠ SỞ L LUẬN VỀ MAKETING V CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Marketing đã bắt đầu phát triển tại Nhật Bản vào những năm 1950, khi một thương gia tên Mitsui ghi chép ý kiến của khách hàng nhằm cải thiện chiến lược bán hàng của mình, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường.
- Đầu thế kỷ 19(1809-1884) Curus H và Mc Lormick(Công ty International Harrester) là những người đầu tiên ở phương Tây bắt đầu nghiên cứu một cách có hệ thống về
- Đầu thế kỷ 20 các nhà kinh tế đã hoàn thiện thêm cơ sở lý luận Marketing.
+ Năm 1902 lần đầu tiên Marketing được đưa vào sử dụng tại Trường ĐH
+ Năm 1910, Ralph Star Butler đã dạy một khóa”Phương pháp Marketing" ở Trường ĐH tổng hợp Wisconsin(Mỹ).
- Marketing thực sự phát triển sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1932) đặc biệt sau chiến tranh thế giới thứ 2
Việc nghiên cứu và ứng dụng Marketing trong doanh nghiệp đã có ở miền Nam từ trước những năm 1975.
- Sau ngày thống nhất đất nước năm 1975, giai đoạn 1975-1985 Nhà nước độc quyền trên mọi lĩnh vực, cạnh tranh không tồn tại nên hầu như không có khái niêm
Marketing và Marketing không có chổ đứng trong nền kinh tế và tại các doanh nghiệp.
Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng vào tháng 12 năm 1986, Việt Nam đã bắt đầu chuyển đổi cơ chế quản lý sang cơ chế thị trường, dưới sự điều tiết của Nhà nước Trong bối cảnh này, marketing đã trở thành một lĩnh vực được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
1 download by : skknchat@gmail.com
+ Năm 1989 Marketing được đưa vào giảng dạy tại một số Trường ĐH và dần dần phổ biến và ứng dụng rộng rải cho đến ngày hôm nay.
Xung quanh câu hỏi Marketing là gì? (What is marketing ?) Có rất nhiều câu trả lời khác nhau :
Theo định nghĩa của Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ:
Marketing là quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan trực tiếp đến việc chuyển giao hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.
Theo định nghĩa của học viện Hamiton (Mỹ)
“Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng”
Marketing truyền thống tập trung vào sản xuất và bán hàng, nghĩa là sản phẩm được tạo ra trước khi tìm kiếm thị trường tiêu thụ Quá trình này coi sản xuất là yếu tố quyết định, với các biện pháp nhằm mục tiêu bán những sản phẩm đã hoàn thành mà không có sự hệ thống hóa Hoạt động này chỉ tập trung vào một khâu trong quá trình tái sản xuất và không nghiên cứu sâu về nhu cầu thị trường hay dự đoán xu hướng tương lai Việc tối đa hóa thị trường dựa trên việc tiêu thụ khối lượng hàng hóa sản xuất ra mà không xác định rõ ràng mục tiêu thực tế có thể dẫn đến những rủi ro trong việc thực hiện kế hoạch kinh doanh.
Nền kinh tế thế giới luôn vận động và phát triển, đặc biệt trong những thập niên đầu của thế kỷ 21 với sự tiến bộ vượt bậc về khoa học công nghệ và sự gia tăng đầu tư vào lao động chất xám Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt đã dẫn đến nhu cầu khách hàng cao hơn, yêu cầu nhiều tính năng hơn từ hàng hóa và dịch vụ Trong bối cảnh này, quan điểm Marketing truyền thống không còn phù hợp, và Marketing hiện đại (hay Marketing năng động) ra đời để đáp ứng nhu cầu này, với tiêu chí hàng đầu là sự thỏa mãn khách hàng G.I Dragon từ Liên đoàn Marketing quốc tế đã đưa ra những định nghĩa quan trọng về Marketing hiện đại.
2 download by : skknchat@gmail.com
“Marketing là một “RaDa” theo dõi, chỉ đạo hoạt động của doanh nghiệp và như một
Máy chỉnh lưu là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp kịp thời điều chỉnh và ứng phó với những biến động trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ trên thị trường, theo định nghĩa của Philip Kotler.
“Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thõa mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi”.
Mar truyền thống tập trung vào nghệ thuật tiêu thụ trong khâu lưu thông, trong khi Mar hiện đại vượt xa điều đó bằng cách không chỉ áp dụng các biện pháp bán hàng mà còn phát hiện nhu cầu, sản xuất hàng hóa theo nhu cầu đó và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Marketing hiện đại đã xuất hiện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Hiện nay, khách hàng nắm giữ quyền lực lớn hơn bao giờ hết; họ có khả năng kiểm soát việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ, bao gồm thời điểm và cách thức mua sắm Điều này dẫn đến việc họ có nhiều sự lựa chọn hơn và thường không trung thành với một thương hiệu cụ thể nào.
Mar truyền thống chỉ đáp ứng những nhu cầu đã tồn tại, trong khi Mar hiện đại không chỉ tiêu thụ mà còn hình thành và phát triển nhu cầu mới Điều này giúp thay đổi cơ cấu nhu cầu và thúc đẩy sự phát triển không ngừng của nhu cầu tiêu dùng.
Mar truyền thống là nền tảng cho Mar hiện đại, nhưng Mar hiện đại đã phát triển vượt bậc và bao quát hơn Sự phát triển nhanh chóng của môn Mar chỉ thực sự bắt đầu khi Mar hiện đại ra đời.
Tóm lại theo quan điểm của người viết marketing được định nghĩa như sau:
Marketing là tập hợp các hoạt động nhằm xác định nhu cầu chưa được đáp ứng của người tiêu dùng Mục tiêu là tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp để thỏa mãn những nhu cầu này Quá trình marketing bao gồm sản xuất, trình bày sản phẩm hợp lý, và phân phối đến những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp, mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng và doanh nghiệp.
Marketing là quá trình tập trung vào khách hàng, với mục tiêu chính là thỏa mãn tối đa nhu cầu của họ Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần thực hiện năm bước cơ bản trong quy trình marketing.
3 download by : skknchat@gmail.com
Nghiên cứu thông tin Marketing là bước khởi đầu quan trọng trong hoạt động Marketing của doanh nghiệp Quá trình này bao gồm việc thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thị trường nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh, hiểu rõ nhu cầu và hành vi của khách hàng, cũng như đánh giá môi trường kinh doanh Từ những thông tin thu thập được, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược Marketing phù hợp và hiệu quả hơn.
Chiến lược STP (Phân khúc, Nhắm mục tiêu, Định vị) là quá trình quan trọng trong marketing Đầu tiên, doanh nghiệp tiến hành phân khúc thị trường (Segmentation) dựa trên các tiêu chí như nhân khẩu học, phong cách sống và hành vi tiêu dùng Sau khi xác định được các phân khúc rõ ràng, các nhà marketing sẽ lựa chọn thị trường mục tiêu (Targeting) phù hợp với khả năng của doanh nghiệp Cuối cùng, việc định vị sản phẩm (Positioning) giúp tạo sự khác biệt so với các sản phẩm cạnh tranh, đồng thời giúp khách hàng nhận biết được những lợi ích chính của sản phẩm.
NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG TỚI CHIẾN LƯỢC SẢN
MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY VỚI CÁC PHỐI THỨC KHÁC TRONG MARKETING
6.1.PHÂN PHỐI SẢN PHẨM Đối với Nescafe có thể nói chiến lược phân phối của cong ty này hết sức thông minh Nếu nhà bán lẻ mua 4 triệu đồng sản phẩm của Nescafe sẽ được hưởng 400.000 đồng, tương đương mức chiết khấu 10%, gấp 2-2,5 lần so với các đối thủ Sức mua của nhiều nhà bán lẻ đối với cà phê hòa tan có thể không đạt đến 4 triệu Như vậy, để được hưởng mức chiết khấu hấp dẫn này, nhà bán lẻ thay vì mua hàng của nhiều thương hiệu sẽ dồn vào mua của Nescafe Đó là chưa kể đến việc nhà bán lẻ mua 10 sản phẩm Nescafe sẽ được tặng 1 sản phẩm Cho đến nay, chưa có thương hiệu cà phê hòa tan nào “chịu chi” cho việc phân phối như thế.
Hiện nay, các nhà bán lẻ vẫn tiếp tục lấy hàng G7 theo phương thức truyền thống, với mức chiết khấu phụ thuộc vào doanh số của từng đại lý Tuy nhiên, mức chiết khấu của G7 không vượt quá mức mà Nescafe đang áp dụng.
Khảo sát của báo Sài Gòn Tiếp Thị cho thấy sự gia tăng đáng kể trong tác động của yếu tố tiếp thị đối với sự lựa chọn cà phê hòa tan của người tiêu dùng Cụ thể, đối với Nescafe, tỷ lệ này đã tăng từ 7,8% năm 2003 lên 10,2% năm 2004 Vinacafe cũng ghi nhận sự tăng trưởng từ 5,1% lên 7,3% Đặc biệt, G7 có tác động mạnh mẽ nhất với 14,8%.
Trong những ngày đầu ra mắt, Trung Nguyên đã mạnh mẽ triển khai các hoạt động tiếp thị sản phẩm, đặc biệt là chương trình "thử mù" cho cà phê hòa tan G7 tại Ngày hội Hai ly cà phê, một từ G7 và một từ sản phẩm ngoại, được phát miễn phí cho người tham gia để thu thập ý kiến về chất lượng Kết quả cho thấy 89% khách hàng đánh giá cà phê hòa tan G7 ngon hơn so với sản phẩm còn lại Tiếp nối thành công này, vào tháng 11/2003, G7 đã tổ chức chương trình phát cà phê miễn phí trong 3 ngày tại trụ sở của Nestlé trên đường Nguyễn Thị Minh Khai, TP HCM.
Những “độc chiêu” tiếp thị ngay lập tức đã phát huy tác dụng Đến ngày 8/12/2003, sau
Trung Nguyên đã nhận đơn đặt hàng hơn 16 tấn cà phê hòa tan G7 sau 2 tuần gửi mẫu, với 13 tấn sẽ được giao cho thị trường Mỹ Sản phẩm này cũng đang được chào bán và nhận được đánh giá cao tại Singapore, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc và các nước khác.
35 download by : skknchat@gmail.com