1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC - HỆ CHÍNH QUY NGÀNH SINH HỌC ỨNG DỤNG

33 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chương Trình Đào Tạo Đại Học Chính Quy Ngành Sinh Học Ứng Dụng
Trường học Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội
Chuyên ngành Sinh Học Ứng Dụng
Thể loại Chương Trình Đào Tạo
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 1,25 MB

Cấu trúc

  • 1. Giới thiệu chung về chương trình đào tạo (3)
    • 1.1. Một số thông tin về chương trình đào tạo (3)
    • 1.2. Mục tiêu đào tạo (3)
  • 2. Chuẩn đầu ra (0)
    • 2.1. Kiến thức (14)
    • 2.2. Kỹ năng (6)
    • 2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm (7)
  • 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa (0)
  • 4. Đối tượng, tiêu chí tuyển sinh (0)
  • 5. Điều kiện tốt nghiệp (7)
  • 6. Nội dung chương trình (7)
    • 6.1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo (7)
    • 6.2. Chương trình đào tạo (8)
    • 6.3. Dự kiến phân bổ số học phần theo học kỳ (học đúng tiến độ) (30)
  • 7. Hướng dẫn thực hiện chương trình (32)

Nội dung

Giới thiệu chung về chương trình đào tạo

Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo đại học ngành Sinh học ứng dụng nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, đồng thời trang bị những kiến thức chuyên môn vững chắc trong lĩnh vực sinh học ứng dụng.

Sinh học ứng dụng yêu cầu người học có kỹ năng cơ bản để áp dụng sáng tạo kiến thức sinh học vào thực tế công việc Họ cần khả năng tự học để thích ứng với môi trường sản xuất, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động Bên cạnh đó, người học cũng phải có kỹ năng tự chủ, trách nhiệm, phẩm chất tốt và khả năng học tập lên trình độ cao hơn để phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế và cách mạng khoa học công nghệ.

 Tiếng Việt: Sinh học ứng dụng

- Ngành đào tạo: Đại học Sinh học ứng dụng

- Thời gian đào tạo: 04 năm

- Loại hình đào tạo: Chính quy

- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp

 Tiếng Việt: Cử nhân Sinh học ứng dụng

 Tiếng Anh: Bachelor of Applied Biology

1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đào tạo cử nhân Sinh học ứng dụng cần đạt được các mục tiêu cụ thể sau:

Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu về sinh học ứng dụng và nắm vững cơ sở khoa học liên quan, người học sẽ hiểu rõ về ứng dụng sinh học trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, quản lý môi trường, xử lý môi trường và sản xuất nông nghiệp hữu cơ Họ cũng tích lũy được kiến thức nền tảng về tổ chức quản lý và điều hành, giúp giám sát và kiểm soát các vấn đề liên quan đến ứng dụng sinh học Bên cạnh đó, khả năng tự nghiên cứu và phát triển kiến thức mới sẽ hỗ trợ việc tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.

Có kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn về Sinh học ứng dụng để bảo vệ tài nguyên và môi trường, bao gồm quản lý tài nguyên, quản lý môi trường và xử lý ô nhiễm Người học có khả năng phân tích, tổng hợp và đánh giá dữ liệu, thông tin, đồng thời áp dụng các thành tựu mới trong công nghệ sinh học để giải quyết các vấn đề về bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là đa dạng sinh học Họ cũng có năng lực dẫn dắt chuyên môn, áp dụng nguyên lý và quy luật sinh học trong xử lý môi trường và phát triển tài nguyên sinh vật Bên cạnh đó, khả năng sử dụng phần mềm tin học và giao tiếp bằng ngôn ngữ thông thường, cũng như đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh là rất cần thiết Kiến thức cơ bản về sinh học, hóa học và sinh hóa giúp người học hiểu rõ các nguyên lý của các quá trình sinh học liên quan đến vi sinh vật, cây trồng và vật nuôi.

Có khả năng ứng dụng kiến thức về sinh lý học động vật, thực vật và vi sinh vật trong thực tiễn, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, phân tích chỉ tiêu vi sinh vật, và đánh giá chất lượng sản phẩm Đồng thời, có thể thực hiện kỹ thuật xử lý chất thải và viết báo cáo đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.

Người có năng lực chuyên môn trong lĩnh vực Sinh học ứng dụng, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, có khả năng tự định hướng và thích nghi với môi trường làm việc đa dạng Họ tự học hỏi và tích lũy kiến thức để nâng cao trình độ, đồng thời có khả năng đưa ra kết luận về các vấn đề chuyên môn thông thường và phức tạp Ngoài ra, họ còn có năng lực lập kế hoạch, điều phối công việc và phát huy trí tuệ tập thể, cũng như đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

Có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm công dân cao, cùng với khả năng tìm kiếm việc làm và sức khỏe tốt, là những yếu tố quan trọng trong sự nghiệp xây dựng đất nước Bên cạnh đó, việc có khả năng học tập để nâng cao trình độ cũng là một yếu tố cần thiết cho sự phát triển cá nhân và xã hội.

Sau khi tốt nghiệp ra trường, người học có:

Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật là rất quan trọng Điều này bao gồm việc hiểu rõ các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Hơn nữa, việc áp dụng chính sách pháp luật của Nhà nước vào ngành Sinh học ứng dụng sẽ giúp phát triển các giải pháp bền vững và hiệu quả.

Vận dụng kiến thức cơ bản về Sinh học, Sinh thái học, Hoá hữu cơ và các lĩnh vực liên quan, người học có thể phát triển kỹ năng chuyên môn trong quản lý và phát triển tài nguyên sinh vật, quan trắc và xử lý ô nhiễm môi trường, cũng như phát triển nông nghiệp hữu cơ Bằng cách áp dụng kiến thức chuyên sâu, họ có khả năng đánh giá rủi ro sinh thái, quản lý tài nguyên và môi trường, bảo tồn và phát triển tài nguyên sinh vật, ứng dụng cây dược liệu và hoạt chất thiên nhiên, đồng thời kiểm soát sinh vật ngoại lai và đảm bảo an toàn sinh học.

Kiến thức về ứng dụng sinh học trong quản lý môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc quan trắc môi trường và sản xuất chế phẩm sinh học Những ứng dụng này giúp xử lý đất, nước và chất thải rắn, đồng thời chế tạo vật liệu sinh học phục vụ cho môi trường và nhiều lĩnh vực khác.

Kiến thức ứng dụng sinh học đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững, bao gồm các lĩnh vực như kiểm soát sinh học, sản xuất nông nghiệp sạch, công nghệ sinh học thực phẩm, chuỗi cung ứng trong sản xuất nông nghiệp sạch và marketing cho chuỗi sản phẩm.

- Kiến thức Tiếng Anh và Tin học:

+ Đạt trình độ tiếng Anh bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày

Vào ngày 24 tháng 01 năm 2014, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quy định tổ chức thi sát hạch hoặc cấp chứng chỉ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu, do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thực hiện.

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tổ chức thi sát hạch để đạt chuẩn Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, quy định về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và tương đương.

+ Sử dụng được Internet và một số phần mềm chuyên ngành để phục vụ tốt

Sau khi tốt nghiệp ra trường, người học có các kỹ năng:

Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề bao gồm việc tìm hiểu và xác định nguyên nhân của vấn đề, đề xuất các giải pháp khả thi, ra quyết định và lựa chọn giải pháp tối ưu nhất thông qua phân tích và tính toán kỹ lưỡng.

Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức là rất quan trọng trong lĩnh vực quản trị marketing, quản trị thương hiệu và truyền thông marketing Việc nghiên cứu tài liệu, thu thập và xử lý thông tin giúp nâng cao hiểu biết và phát triển chiến lược hiệu quả trong ngành này.

Chuẩn đầu ra

Kỹ năng

Sau khi tốt nghiệp ra trường, người học có các kỹ năng:

Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề bao gồm việc tìm hiểu và xác định nguyên nhân của vấn đề, đề xuất các giải pháp, ra quyết định và lựa chọn giải pháp tối ưu nhất thông qua quá trình phân tích và tính toán.

Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản trị marketing, quản trị thương hiệu và truyền thông marketing Việc nghiên cứu tài liệu, thu thập và xử lý thông tin giúp nâng cao hiểu biết và phát triển chiến lược hiệu quả trong ngành này.

Khả năng điều hành và quản lý công việc bao gồm việc xây dựng và điều phối các hoạt động một cách khoa học và hợp lý Ngoài ra, việc tham gia tư vấn cho cá nhân và tổ chức trong lĩnh vực quản trị marketing, quản trị thương hiệu và truyền thông marketing cũng là một phần quan trọng trong vai trò này.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn: Đối với hướng Ứng dụng sinh học trong Bảo vệ môi trường:

Có khả năng áp dụng kiến thức sinh học để quản lý tài nguyên và môi trường thông qua việc quan trắc đa dạng sinh học, đánh giá rủi ro sinh thái, bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật, nhằm phát triển bền vững Đồng thời, cần kiểm soát sinh vật ngoại lai và đảm bảo an toàn sinh học.

Ứng dụng kiến thức sinh học môi trường giúp đánh giá rủi ro sinh thái và thực hiện quan trắc môi trường hiệu quả Đồng thời, việc áp dụng những kiến thức này trong sản xuất chế phẩm sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý môi trường đất, nước và chất thải rắn.

Chế tạo vật liệu sinh học có khả năng ứng dụng trong môi trường và nhiều lĩnh vực khác, đặc biệt trong phát triển nông nghiệp bền vững Việc áp dụng công nghệ sinh học không chỉ giúp cải thiện năng suất cây trồng mà còn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, hướng tới một nền nông nghiệp thân thiện với môi trường.

Ứng dụng sinh học trong công nghệ thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sinh học và sản xuất nông nghiệp sạch Việc phát triển chuỗi cung ứng cho sản phẩm nông nghiệp sạch và chế phẩm sinh học không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn thúc đẩy mô hình nuôi trồng, chế biến và kinh doanh từ tài nguyên sinh vật Đồng thời, việc marketing hiệu quả cho các sản phẩm này là cần thiết để tăng cường nhận diện thương hiệu và mở rộng thị trường.

Có khả năng áp dụng kiến thức cơ bản và chuyên sâu về sinh học, bao gồm công nghệ sinh học thực phẩm, công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học, công nghệ lên men phế phụ phẩm và nghiên cứu độc tố trong sinh vật và thực phẩm, nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất hiệu quả.

Có khả năng phân tích vi sinh trong phòng ét nghiệm vi sinh của các trung tâm y tế; các trung tâm xét nghiệm về vi sinh vật,…

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Sau khi ra trường người học có khả năng:

- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ ác định

- Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân

- Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động

3 Khối lƣợng kiến thức toàn khóa: 133 TC

4 Đối tƣợng, tiêu chí tuyển sinh:

- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), đạt điểm chuẩn tuyển sinh theo quy định của Nhà trường

- Tiêu chí tuyển sinh: Theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo; của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội theo từng năm

5 Điều kiện tốt nghiệp Được thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định hiện hành của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;

6.1 Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ (TC) phải tích luỹ 133

- Khối kiến thức Giáo dục đại cương

(Không tính các học phần GDTC, GDQP-AN)

- Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp 94

• Kiến thức cơ sở ngành 29

• Thực thực tập và Khóa luận tốt nghiệp 10

Ký hiệu: - LT: Lý thuyết

- TL, TH, TT: Thảo luận, thực hành, thực tập

TT Mã số học phần

Nội dung cần đạt của từng học phần

1 Kiến thức giáo dục đại cương 39

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững các kiến thức cơ bản và hệ thống về triết học Mác – Lênin, đồng thời có khả năng áp dụng một số lý luận vào thực tiễn học tập và cuộc sống hàng ngày.

Kinh tế chính trị Mac – Lênin

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có khả năng trình bày và phân tích những lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin về Kinh tế chính trị trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện tại Họ cũng có thể áp dụng những lý thuyết này vào thực tiễn học tập và công việc của mình.

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững những kiến thức cốt lõi về Chủ nghĩa xã hội khoa học Họ có khả năng áp dụng các tri thức này để phân tích và đánh giá các vấn đề chính trị xã hội liên quan đến chủ nghĩa xã hội.

7 nghĩa ã hội và con đường đi lên chủ nghĩa ã hội ở nước ta

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ hiểu rõ về cơ sở và quá trình hình thành, phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh, cùng với những nội dung cốt lõi của tư tưởng này.

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan, phản ánh nhu cầu cấp bách trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ Từ khi thành lập vào năm 1930, Đảng đã đóng vai trò lãnh đạo quan trọng trong cách mạng Việt Nam, trải qua các giai đoạn lịch sử khác nhau: từ 1930 đến 1945, Đảng đã tổ chức và lãnh đạo các phong trào đấu tranh giành độc lập; từ 1945 đến 1975, Đảng tiếp tục khẳng định vai trò lãnh đạo trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, góp phần vào sự thống nhất đất nước Sự lãnh đạo của Đảng không chỉ thể hiện qua các chiến lược cách mạng mà còn qua khả năng tập hợp, động viên quần chúng trong những thời điểm khó khăn nhất.

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững những vấn đề cơ bản liên quan đến nhà nước và pháp luật, bao gồm quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ có kiến thức về một số ngành luật chủ yếu trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và tìm kiếm việc làm, giúp họ áp dụng hiệu quả vào cuộc sống và thực tiễn.

Kỹ năng cần thiết để có thể

TT Mã số học phần

Nội dung cần đạt của từng học phần

LT TH Tự học giúp phát triển và duy trì các mối quan hệ, đồng thời nâng cao năng lực ứng phó với các sự kiện trong cuộc sống thông qua thái độ tích cực Học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện bản thân.

Kỹ năng mềm còn giúp cho người học gia tăng khả năng cạnh tranh trong công việc và tạo điều kiện phát triển nghề nghiệp trong tương lai.

Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên sẽ phát âm thành thạo các từ vựng đã học và có kiến thức cơ bản để giao tiếp trong các tình huống hàng ngày Họ cũng sẽ sử dụng thành thạo các cấu trúc ngữ pháp cơ bản, bao gồm các cụm từ cố định và cách diễn đạt theo công thức.

Người học có vốn từ vựng đủ để giao tiếp đơn giản trong các tình huống và chủ đề quen thuộc hàng ngày Họ cũng phát triển đầy đủ các kỹ năng đọc, nghe, nói và viết.

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về các thời và thể ngữ pháp tiếng Anh ở trình độ tiền trung cấp Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ có vốn từ vựng cơ bản liên quan đến các chủ đề quen thuộc như gia đình, sở thích và công việc.

* Ngữ âm: Sinh viên có thể phát âm r ràng theo hướng 06 24 60

9 dẫn và tự tin hơn trong các hội thoại có hướng dẫn trong và ngoài lớp

Ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp hiệu quả, bao gồm cả kiến thức cơ bản và nâng cao Người học cần nắm vững cách diễn đạt cho các tình huống giao tiếp hàng ngày, từ cuộc sống truyền thống đến hiện đại, cũng như các vấn đề liên quan đến sức khỏe, vật dụng cá nhân và gia đình Việc cung cấp thông tin cá nhân, mô tả người quen và chia sẻ trải nghiệm cũng rất cần thiết Hơn nữa, việc sử dụng các cấu trúc cơ bản, cụm từ cố định và các cách diễn đạt theo cấu trúc câu sẽ giúp tăng cường khả năng giao tiếp.

* Từ vựng: Có vốn từ đủ để tiến hành những giao tiếp cơ bản và nâng cao hàng ngày với các tình huống và chủ đề quen thuộc

Sau khi kết thúc học phần, sinh viên trình bày được những kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính và giải tích toán học

Phần đại số tuyến tính và hình học giải tích bao gồm các kiến thức cơ bản như ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian véc tơ, dạng toàn phương và các mặt bậc hai Những khái niệm này là nền tảng quan trọng trong việc hiểu và áp dụng các phương pháp toán học trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

- Phần giải tích toán học gồm

TT Mã số học phần

Nội dung cần đạt của từng học phần

LT TH Tự học các kiến thức cơ bản về hàm số một biến số

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính và giải tích toán học, bao gồm hàm số nhiều biến, cực trị của hàm nhiều biến, tích phân của hàm nhiều biến và phương trình vi phân Những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học các môn chuyên ngành và phát triển lên trình độ cao hơn.

13 KĐTO2106 Xác suất thống kê

Điều kiện tốt nghiệp

Được thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định hiện hành của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;

Nội dung chương trình

Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ (TC) phải tích luỹ 133

- Khối kiến thức Giáo dục đại cương

(Không tính các học phần GDTC, GDQP-AN)

- Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp 94

• Kiến thức cơ sở ngành 29

• Thực thực tập và Khóa luận tốt nghiệp 10

Chương trình đào tạo

Ký hiệu: - LT: Lý thuyết

- TL, TH, TT: Thảo luận, thực hành, thực tập

TT Mã số học phần

Nội dung cần đạt của từng học phần

1 Kiến thức giáo dục đại cương 39

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững và trình bày được những kiến thức cơ bản, có hệ thống về triết học Mác – Lênin Họ cũng có khả năng áp dụng một số vấn đề lý luận vào thực tiễn học tập và cuộc sống hàng ngày.

Kinh tế chính trị Mac – Lênin

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có khả năng trình bày và phân tích các lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin về Kinh tế chính trị trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay Họ cũng có thể vận dụng những lý luận này vào thực tiễn học tập và công việc của mình.

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững những kiến thức cốt lõi về Chủ nghĩa xã hội khoa học Họ có khả năng áp dụng các kiến thức này để phân tích và đánh giá những vấn đề chính trị xã hội liên quan đến chủ nghĩa xã hội.

7 nghĩa ã hội và con đường đi lên chủ nghĩa ã hội ở nước ta

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ có khả năng trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, cũng như nắm rõ những nội dung cơ bản của tư tưởng này.

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan, phản ánh nguyện vọng của nhân dân và yêu cầu lịch sử Đảng đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam qua các thời kỳ quan trọng: từ 1930 đến 1945, Đảng đã khởi xướng và lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập; từ 1945 đến 1975, Đảng tiếp tục khẳng định vai trò lãnh đạo trong cuộc kháng chiến chống thực dân và đế quốc, góp phần vào sự thống nhất đất nước.

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững các vấn đề cơ bản liên quan đến nhà nước và pháp luật, bao gồm quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ được tìm hiểu về một số ngành luật chủ yếu trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và tìm kiếm việc làm, từ đó áp dụng hiệu quả vào cuộc sống và thực tiễn.

Kỹ năng cần thiết để có thể

TT Mã số học phần

Nội dung cần đạt của từng học phần

LT TH Tự học giúp phát triển và duy trì các mối quan hệ, đồng thời hoàn thiện năng lực đối phó với những sự kiện phát sinh trong cuộc sống bằng một thái độ tích cực Học phần này khuyến khích việc rèn luyện kỹ năng cá nhân và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với những người xung quanh.

Kỹ năng mềm còn giúp cho người học gia tăng khả năng cạnh tranh trong công việc và tạo điều kiện phát triển nghề nghiệp trong tương lai.

Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên sẽ phát âm thành thạo từ vựng đã học và nắm vững kiến thức cơ bản để giao tiếp trong các tình huống hàng ngày Họ cũng sẽ biết cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp cơ bản, bao gồm các cụm từ cố định và các cách diễn đạt theo công thức.

Người học có khả năng sử dụng vốn từ vựng đủ để thực hiện các giao tiếp đơn giản trong những tình huống và chủ đề quen thuộc hàng ngày Họ cũng phát triển đầy đủ các kỹ năng đọc, nghe, nói và viết.

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về các thì và thể ngữ pháp tiếng Anh ở trình độ tiền trung cấp Họ cũng sẽ có vốn từ vựng thiết yếu liên quan đến các chủ đề quen thuộc như gia đình, sở thích và công việc.

* Ngữ âm: Sinh viên có thể phát âm r ràng theo hướng 06 24 60

9 dẫn và tự tin hơn trong các hội thoại có hướng dẫn trong và ngoài lớp

Ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp hiệu quả trong các tình huống hàng ngày, từ cuộc sống truyền thống đến hiện đại Người học cần nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao để diễn đạt các vấn đề liên quan đến sức khỏe, vật dụng cá nhân và gia đình, cũng như thông tin cá nhân Việc mô tả người quen và chia sẻ trải nghiệm cũng cần được chú trọng Đồng thời, sử dụng các cấu trúc cơ bản, cụm từ cố định và cách diễn đạt theo cấu trúc câu là rất cần thiết để nâng cao khả năng giao tiếp.

* Từ vựng: Có vốn từ đủ để tiến hành những giao tiếp cơ bản và nâng cao hàng ngày với các tình huống và chủ đề quen thuộc

Sau khi kết thúc học phần, sinh viên trình bày được những kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính và giải tích toán học

Phần đại số tuyến tính và hình học giải tích bao gồm các kiến thức cơ bản như ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian véc tơ, dạng toàn phương và các mặt bậc hai Những khái niệm này đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu và áp dụng các nguyên lý toán học trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

- Phần giải tích toán học gồm

TT Mã số học phần

Nội dung cần đạt của từng học phần

LT TH Tự học các kiến thức cơ bản về hàm số một biến số

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính và giải tích toán học, bao gồm hàm số nhiều biến, cực trị của hàm nhiều biến, và tích phân của hàm nhiều biến Những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học các môn chuyên ngành và nâng cao trình độ học thuật.

13 KĐTO2106 Xác suất thống kê

Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ nắm vững kiến thức về biến cố ngẫu nhiên và xác suất, bao gồm các khái niệm cơ bản, tính chất và công thức tính xác suất Họ cũng sẽ hiểu về đại lượng ngẫu nhiên, quy luật phân phối xác suất, các tham số đặc trưng và một số quy luật phân phối phổ biến Cuối cùng, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về lý thuyết mẫu, bao gồm khái niệm mẫu, các số đặc trưng mẫu và bài toán ước lượng tham số.

CTKH2151 Tin học đại cương

Dự kiến phân bổ số học phần theo học kỳ (học đúng tiến độ)

TT Tên học phần Mã học phần

Số tín chỉ theo học kỳ

I Khối kiến thức giáo dục đại cương

1 Triết học Mac – Lênin LCML2101 3

2 Kinh tế chính trị Mac - Lênin LCML2102 2

3 Chủ nghĩa ã hội khoa học LCML2103 2

4 Tư tưởng Hồ Chí Minh LCTT2104 2

5 Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam LCLS 2105 2

6 Pháp luật đại cương LTPL2101 2

13 Xác suất thống kê KĐTO2106 2

14 Tin học đại cương CTKH2151 2

15 Sinh học đại cương MT412 3

16 Hóa học đại cương KĐHO2101 2

17 Nhập môn Sinh học ứng dụng MT407 2

Giáo dục quốc phòng-an ninh 8

II Khối kiến thức giáo dục chuyên

II.1 Kiến thức cơ sở ngành

18 Tiếng Anh chuyên ngành SHUD MT416 2

21 Quá trình và thiết bị Sinh học MT419 2

22 Lượng giá dịch vụ hệ sinh thái MT421 2

23 Vi sinh vật học MT422 2

24 Ch thị sinh học môi trường MT423 2

25 Sinh lý vật nuôi, cây trồng MT424 3

26 Kiểm soát sinh học MT425 2

27 Vật liệu sinh học MT426 2

29 An toàn sinh học MT428 2

30 Quan trắc đa dạng sinh học MT429 2

II.2.1 Các học phần bắt buộc

31 Đánh giá rủi ro sinh thái MT430 2

32 Quản lý các vùng sinh thái đặc thù MTQT2506 2

33 Kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại MT432 2

34 Ứng dụng sinh học trong quan trắc môi trường MT433 3

35 Công nghệ sinh học trong xử lý môi trường MT434 3

36 Công nghệ trồng nấm MT435 2

37 Công nghệ sinh học thực vật MT437 3

38 Sản xuất nông nghiệp sạch và bền vững MT438 3

39 Marketting cho sản phẩm xanh MT439 2

40 Công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học MT440 3

41 Thực tập sản xuất chế phẩm sinh học MT441 2

42 Công nghệ sinh học thực phẩm MT442 3

43 Độc tố trong sinh vật và thực phẩm MT443 3

TT Tên học phần Mã học phần

Số tín chỉ theo học kỳ

44 Công nghệ lên men phế phụ phẩm MT444 2

45 Cây dược liệu và các hợp chất có hoạt tính sinh học MT445 3

46 Kỹ thuật phân tích vi sinh trong y học MT446 3

II.2.2 Các học phần tự chọn 14

47 Thực tập ứng dụng sinh học trong quan trắc môi trường MT447 2

48 Thực tập công nghệ sinh học trong xử lý môi trường MT448 2

49 Thực tập sản xuất nông nghiệp sạch MT449 2

50 Chuỗi cung ứng trong sản xuất nông nghiệp sạch MT450 2

51 Công nghệ sản xuất phân vi sinh MT451 2

52 Thực tập công nghệ trồng nấm MT452 2

53 Thực tập sản xuất vật liệu sinh học MT453 2

55 Thực tập phân tích vi sinh trong y học MT455 2

56 Nuôi cấy tế bào động vật MT456 2

57 Kỹ thuật di truyền MT457 2

58 Protein và enzim học MT458 2

II.3 Thực tập và khoá luận tốt nghiệp

59 Thực tập tốt nghiệp MT459 4

60 Khóa luận tốt nghiệp MT460 6

II.4 Các môn thay thế khoá luận tốt nghiệp

61 Xây dựng dự án sinh học ứng dụng MT461 3

62 Công nghệ sinh thái MT462 3

Ghi chú: (**) Không kể GDTC và GDQP-AN

Ngày đăng: 17/05/2022, 05:12

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w