1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15

45 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Dự Án Khai Thác Cát Khu Vực Cồn 15
Thể loại dự án
Định dạng
Số trang 45
Dung lượng 1,37 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU (6)
    • I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ (6)
    • II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN (6)
    • III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ (7)
    • IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ (7)
    • V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN (8)
  • CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN (10)
    • I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN (10)
      • 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án (10)
      • 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án (13)
    • II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG (14)
      • 2.1. Nhu cầu vật liệu xây dựng và cát (14)
      • 2.2. Nhu cầu cát xây dựng tại tỉnh Sóc Trăng (15)
    • III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN (15)
      • 3.1. Các hạng mục của dự án (15)
      • 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (17)
    • IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (19)
      • 4.1. Địa điểm thực hiện dự án (19)
      • 4.2. Hình thức đầu tư (19)
    • V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 17 5.1. Cơ cấu diện tích khu vực nạo vét (19)
      • 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án (19)
  • CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ (20)
    • II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ (20)
      • 2.1. Công nghệ khai thác (20)
      • 2.2. Kỹ thuật nạo vét lòng sông (0)
      • 2.3. Công tác chế biến khoáng sản (26)
  • CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN (28)
    • I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG (28)
      • 1.1. Chuẩn bị mặt bằng (28)
      • 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng (28)
      • 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (28)
      • 1.4. Các phương án xây dựng công trình (28)
      • 1.5. Phương án tổ chức thực hiện (29)
      • 1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý (29)
  • CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (30)
    • I. GIỚI THIỆU CHUNG (30)
    • II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG (30)
    • III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG (31)
      • 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án (31)
      • 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng (33)
    • IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM (34)
      • 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án (34)
      • 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng (35)
    • V. KẾT LUẬN (37)
  • CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN (38)
    • I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN (38)
    • II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN (40)
      • 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án (40)
      • 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án (40)
      • 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án (40)
      • 2.4. Phương án vay (41)
      • 2.5. Các thông số tài chính của dự án (41)
  • KẾT LUẬN (44)
    • I. KẾT LUẬN (44)
    • II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ (44)

Nội dung

ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.1 Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án

Sóc Trăng là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam

Tỉnh Sóc Trăng, tọa lạc ở cửa Nam sông Hậu, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 231 km và Cần Thơ 62 km, nằm trên tuyến Quốc lộ 1A kết nối các tỉnh Hậu Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu và Cà Mau Với tọa độ 9012’ - 9056’ vĩ Bắc và 105033’ - 106023’ kinh Đông, Sóc Trăng sở hữu một đường bờ biển dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch và kinh tế.

72 km và 3 cửa sông lớn là Định An, Trần Đề, Mỹ Thanh đổ ra Biển Đông Tỉnh Sóc Trăng có vị trí địa lý:

Phía bắc và tây bắc giáp tỉnh Hậu Giang

Phía tây nam giáp tỉnh Bạc Liêu

Phía đông bắc giáp các tỉnh Trà Vinh và Vĩnh Long

Phía đông và đông nam giáp Biển Đông Điều kiện tự nhiên

Sóc Trăng có khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của gió mùa, được chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng

Từ tháng 5 đến tháng 10, Sóc Trăng trải qua mùa mưa, trong khi mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 26,8 °C Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.864 mm, chủ yếu tập trung vào các tháng 8, 9, 10, với độ ẩm trung bình 83%, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cây lúa và hoa màu Đất đai tại Sóc Trăng rất màu mỡ, chiếm 82,89% tổng diện tích, chủ yếu được sử dụng cho canh tác lúa và các loại cây công nghiệp ngắn ngày như mía, đậu nành, và cây ăn trái như bưởi, xoài Đặc biệt, tỉnh có bốn nhóm đất chính: đất cát, đất phù sa, đất mặn và đất nhân tạo, mặc dù gặp khó khăn như thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn trong mùa khô Tuy nhiên, điều kiện tự nhiên vẫn tạo thuận lợi cho phát triển nông, ngư nghiệp và hình thành các khu du lịch sinh thái phong phú như cù lao Mỹ Phước và khu du lịch Song Phụng Địa hình của Sóc Trăng chủ yếu thấp và bằng phẳng, với độ cao từ 0,4 - 1,5 mét và hệ thống kinh rạch chịu ảnh hưởng của thủy triều, mang lại nhiều cơ hội cho du khách khám phá hệ sinh thái tự nhiên độc đáo của vùng.

Sóc Trăng có hệ thống kênh rạch chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều lên xuống hai lần mỗi ngày, với mực triều dao động trung bình từ 0,4 m đến 1 m Thủy triều không chỉ gắn liền với hoạt động sản xuất và sinh hoạt của cư dân địa phương mà còn mang đến nhiều điều thú vị cho du khách khi tham quan và khám phá hệ sinh thái rừng tự nhiên.

Với vị trí địa lý độc đáo, nơi dòng sông Hậu chảy ra biển Đông, Sóc Trăng sở hữu nguồn tài nguyên phong phú về tôm cá, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển tổng hợp.

Sóc Trăng sở hữu nguồn tài nguyên rừng phong phú với các loại cây chủ yếu như Tràm, bần, giá, vẹt, đước và dừa nước Rừng ở đây bao gồm hệ rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm tại khu vực đất nhiễm phèn Ngoài ra, Sóc Trăng còn có 72 km bờ biển đẹp, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch và bảo tồn hệ sinh thái.

Sông Hậu và sông Mỹ Thanh là hai cửa sông lớn tại Sóc Trăng, nổi bật với nguồn hải sản phong phú như cá đáy, cá nổi và tôm Khu vực này có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển tổng hợp, bao gồm thủy hải sản, nông - lâm nghiệp biển, công nghiệp hướng biển, thương cảng, cảng cá, dịch vụ cảng biển, xuất nhập khẩu, du lịch và vận tải biển.

Theo quy hoạch năm 2010, tỉnh có tổng trữ lượng cát thăm dò hơn 89 triệu m3, trong đó trữ lượng được cấp phép khai thác khoảng 85 triệu m3 Giai đoạn 2010-2020, diện tích khai thác hơn 2.000ha với trữ lượng 45 triệu m3 cát, chủ yếu tại tuyến sông Hậu gần cửa Định An, giáp tỉnh Trà Vinh và các huyện Kế Sách, Long Phú, Cù Lao Dung Sau năm 2020, khu vực khai thác chính nằm trên tuyến sông Hậu thuộc các huyện Long Phú, Trần Đề, Cù Lao Dung với diện tích hơn 1.900ha và trữ lượng gần 40 triệu m3 cát, được quy hoạch dự trữ để khai thác khi có nhu cầu cấp thiết.

1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án

Trong 6 tháng đầu năm 2021, bên cạnh một số thuận lợi cơ bản, kinh tế tỉnh còn có nhiều khó khăn, thách thức như: tình hình dịch bệnh Covid-19 trên thế giới đang còn diễn biến phức tạp, trong nước dịch bùng phát lần thứ 4 (cuối tháng 4/2021) làm số ca nhiễm tăng lên rất nhiều so với những lần trước, đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội cả nước nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói riêng Tuy nhiên, với sự nỗ lực của các ngành, các cấp; sự đồng thuận, ủng hộ của các thành phần kinh tế, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nên tình hình kinh tếxã hội của tỉnh trong 6 tháng đầu năm 2021 cơ bản ổn định và có mặt phát triển Ước tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm 2021 theo giá hiện hành là 27.189 tỷ đồng, cơ cấu của vực I, II, III tương ứng là 44,82%, 14,61%, 36,87%; Theo giá so sánh năm 2010 là 16.864 tỷ đồng, tăng 3,77% so với 6 tháng đầu năm 2020 Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản (khu vực I) là 7.517 tỷ đồng, giảm 0,07%, làm giảm 0,03 điểm phần trăm; Công nghiệp và xây dựng (khu vực II) là 2.843 tỷ đồng, tăng 10,56%, đóng góp 1,67 điểm phần trăm; Dịch vụ (khu vực III) là 5.869 tỷ đồng, tăng 5,84%, đóng góp 1,99 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 634 tỷ đồng, tăng 3,72%, đóng góp 0,14 điểm phần trăm

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Sóc Trăng có tổng dân số 1.199.653 người, với mật độ 362 người/km² Dân số thành thị đạt gần 388.550 người, chiếm 32,4% tổng dân số, trong khi dân số nông thôn là 811.103 người, chiếm 67,6% Số lượng nam giới là 597.922, trong khi nữ giới là 601.731 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số theo địa phương đã giảm 0,75%.

ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG

2.1 Nhu cầu vật liệu xây dựng và cát

Trong bối cảnh kinh tế phát triển nhanh chóng, nhu cầu xây dựng và đô thị hóa ngày càng gia tăng Việc mở rộng hạ tầng giao thông và xây dựng các khu công nghiệp đòi hỏi một lượng lớn vật liệu xây dựng, đặc biệt là cát xây dựng Do đó, dự báo nhu cầu cát xây dựng sẽ tiếp tục tăng cao trong thời gian tới.

Ngành vật liệu xây dựng đã nhanh chóng thích ứng với những thách thức trong năm 2019 do thị trường bất động sản chững lại Mặc dù năm 2020 xuất hiện nhiều tín hiệu tích cực cho ngành, nhưng vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn cần vượt qua.

Tại văn bản gửi Bộ Công thương về việc đánh giá cung cầu xi măng năm

Theo Bộ Xây dựng, năm 2020 sẽ tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức, nhưng Chính phủ vẫn chú trọng đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật, giao thông và thủy lợi Thị trường bất động sản có dấu hiệu phục hồi tích cực, cho thấy nhu cầu xây dựng của người dân vẫn đang tăng cao.

Do đó, Bộ Xây dựng ước tính, nhu cầu tiêu thụ xi măng toàn ngành năm

2020 sẽ đạt khoảng 101 - 103 triệu tấn, tăng 4 - 5% so với năm 2019, trong đó tiêu thụ nội địa khoảng 69 - 70 triệu tấn, xuất khẩu khoảng 32 - 34 triệu tấn Năm

2020, dự kiến có 2 dây chuyền sản

Trong ngành xây dựng, các chủ thầu đang lo ngại về tình trạng khan hiếm nguồn cung cát xây dựng, điều này có thể dẫn đến việc giá cát tiếp tục tăng cao, đặc biệt khi giá xi măng mới bắt đầu được áp dụng.

Theo các chuyên gia, số lượng công trình xây dựng ngày càng tăng, trong khi tính đến năm 2020, tổng trữ lượng cát khai thác được lại rất hạn chế, không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng.

2.2 Nhu cầu cát xây dựng tại tỉnh Sóc Trăng

Hiện nay, tỉnh đang chủ yếu khai thác cát dưới lòng sông Hậu để phục vụ cho việc san lấp các công trình xây dựng Dự báo đến năm 2020, nhu cầu sử dụng cát cho các công trình này sẽ vượt quá 2 triệu m3.

Để bảo vệ các công trình giao thông và thủy lợi, cũng như giảm thiểu tác động đến dòng chảy của sông Hậu và ngăn chặn hiện tượng sạt lở bờ sông, ô nhiễm nguồn nước, UBND tỉnh đã quy định rằng hoạt động khai thác cát dưới lòng sông phải cách xa bờ từ 150m đến 200m.

Chủ trương của tỉnh hiện nay là tạo điều kiện cho doanh nghiệp rà soát và đánh giá trữ lượng khoáng sản để tiếp tục hoạt động trong khu vực đã cấp phép Việc khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên khoáng sản là một phần trong chính sách chung của Chính phủ và tỉnh Để tiết kiệm nguồn tài nguyên này, các công trình xây dựng có thể sử dụng vật liệu không nung hoặc tro, xỉ than thay thế cho cát tự nhiên trong quá trình san lấp.

QUY MÔ CỦA DỰ ÁN

3.1 Các hạng mục của dự án

TT Nội dung Diện tích ĐVT

1 Khu nạo vét lòng sông 8,0 km

2 Khu bến bãi tập kết 1.000,0 m 2

3 Khu để máy móc thiết bị, bãi đậu xe 500,0 m 2

4 Nhà điều hành, nhà ăn công nhân 200,0 m 2

1 Thiết bị văn phòng, điều hành 1,0 Trọn Bộ

7 Xe múc xúc lật 2,0 Chiếc

9 Thiết bị khác 1,0 Trọn Bộ

3.2 Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư

TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau

1 Khu nạo vét lòng sông 8,0 km

2 Khu bến bãi tập kết 1.000,0 m 2 80

3 Khu để máy móc thiết bị, bãi đậu xe 500,0 m 2 80

4 Nhà điều hành, nhà ăn công nhân 200,0 m 2 1.700

1 Thiết bị văn phòng, điều hành 1,0 Trọn Bộ 600.000

7 Xe múc xúc lật 2,0 Chiếc 806.000

9 Thiết bị khác 1,0 Trọn Bộ 100.000

III Chi phí quản lý dự án 2,806 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau

IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,544 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,021 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,077 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,219 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%

10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,987 GTBtt * ĐMTL%

11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT

VI Chi phí vốn lưu động TT

VII Chi phí dự phòng 5%

ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

4.1 Địa điểm thực hiện dự án

Dự án “Khai thác cát khu vực Cồn 15” được thực hiện tại XXX

Vị trí thực hiện dự án

Dự án được đầu tư theo hình thức nạo vét, tận thu lòng sông

Dự án do chính chủ đầu tư trực tiếp điều hành hoạt động và khai thác.

NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 17 5.1 Cơ cấu diện tích khu vực nạo vét

5.1 Cơ cấu diện tích khu vực nạo vét

Diện tích khu vực nạo vét dài khoảng 8km, tại XXX

5.2 Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án

Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu và vật tư xây dựng đều có sẵn tại địa phương và trong nước, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện Nguồn lao động dự kiến sẽ được khai thác từ gia đình và cộng đồng địa phương, giúp đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả trong hoạt động.

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ

Dự án sử dụng hai công nghệ khai thác khác nhau: (i) Hệ thống khai thác khấu trực tiếp cho lớp bùn và đất phía trên; (ii) Hệ thống khai thác bằng tàu cuốc, khai thác phần cát phía dưới bằng sức nước.

Để tối ưu hóa việc khai thác cát, cần bóc lớp đất sét và bùn sét phủ phía trên, sau đó tiến hành khai thác cát theo trình tự từ trên xuống dưới, thực hiện theo kiểu cuốn chiếu Quá trình này bao gồm việc bóc lớp đất sét và bùn sét song song với khai thác cát bằng tàu hút ở phía dưới, đồng thời đảm bảo sự dịch chuyển hiệu quả của gương khai thác đất.

Hệ thống khai thác khấu trực tiếp

Dự án sẽ áp dụng hệ thống khai thác khấu trực tiếp theo lớp cho phần đất sét pha cát phía trên, sử dụng máy xúc thủy lực gầu ngược để bóc lớp đất sét pha cát và bùn sét.

Góc nghiêng sườn tầng được xác định là 30 độ để đảm bảo độ ổn định và phù hợp với tính chất cơ lý của đất sét trong khu vực mỏ.

* Góc nghiêng sườn tầng kết thúc

Dựa vào tính chất cơ lý của đất sét mỏ, góc nghiêng tầng kết thúc được xác định là 30 độ để đảm bảo an toàn và ổn định Điều này là cần thiết do chiều cao tầng khai thác tương đối thấp.

Chiều cao khai thác là 3,5m, với diện tích khai thác trải rộng khắp mỏ, các thông số như chiều rộng dải khấu, chiều dài tuyến công tác và chiều rộng mặt tầng công tác sẽ được điều chỉnh dựa trên thực tế để đảm bảo tính phù hợp.

Bóc lớp đất sét phủ

Hình 1.5 Sơ đồ tính toán góc ổn định bờ mỏ

Các thông số của hệ thống khai thác được lựa chọn nhằm đảm bảo tính kỹ thuật của thiết bị khai thác, đồng thời đảm bảo an toàn cho bờ mỏ.

2.2 Kỹ thuật nạo vét lòng sông

Khu vực thực hiện đề án sẽ không cần tiến hành công tác giải tỏa, tuy nhiên cần thanh thải lòng sông và thu dọn mặt bằng bằng cách tháo dỡ các công trình cũ, chặt cây và đào gốc Đồng thời, cần thực hiện khôi phục cọc, mốc, chuẩn bị các đường công vụ và xác định vị trí bãi đổ vật liệu cụ thể Ngoài ra, cần chuẩn bị các bãi tập kết nguyên, vật liệu, phương tiện và nhân lực thi công, xây dựng bãi chứa bùn, cát tạm, cũng như cung cấp điện và nước cho dự án.

Máy đào đứng trên phao nổi, bao gồm gầu ngoạm và gầu nghịch, được sử dụng để nạo vét đất cát, sau đó đổ lên sà lan hoặc ghe Đồng thời, tàu nạo vét cũng thực hiện việc hút thổi bơm trực tiếp các sản phẩm nạo vét lên các bãi chứa tạm.

Lựa chọn thiết bị nạo vét

Thi công nạo vét được thực hiện kết hợp đồng thời theo hai phương án với mỗi loại thiết bị nạo vét chuyên dụng sẽ trình bày dưới đây:

- Máy đào đứng trên phao nổi (Gầu ngoạm và gầu nghịch):

- Tàu nạo vét hút thổi

Lựa chọn thiết bị vận chuyển sản phẩm nạo vét

Khi thi công nạo vét tại sông, việc lựa chọn xà lan có kích thước và tải trọng phù hợp là rất quan trọng Điều này giúp đảm bảo hiệu quả trong việc vận chuyển sản phẩm nạo vét từ khu vực thi công lên bờ.

Lựa chọn ghe-thuyền có kích thước và tải trọng phù hợp là rất quan trọng trong thi công nạo vét, giúp vận chuyển sản phẩm nạo vét vào bờ một cách thuận tiện và nhanh chóng.

Khi lựa chọn phao nổi cho máy đào, cần xem xét tải trọng của máy trong quá trình làm việc và di chuyển trên sông Điều này đảm bảo máy đào hoạt động bình thường và an toàn.

Khi chọn ô tô tự đổ để vận chuyển sản phẩm nạo vét, cần đảm bảo tải trọng phù hợp với điều kiện địa hình và giao thông tại khu vực nạo vét Điều này giúp di chuyển hiệu quả từ những nơi mà xà lan, ghe hoặc thuyền không thể tiếp cận đến các bãi chứa tạm.

Khi lựa chọn ô tô tự đổ, cần xác định tải trọng phù hợp để vận chuyển đất và cát cho các công trình nội bộ và lân cận Ngoài ra, sử dụng xe tải chuyên dụng cũng là một giải pháp hiệu quả để vận chuyển đất bùn nạo vét đi đổ bỏ hoặc chôn lấp.

Chúng tôi đã chọn công nghệ nạo vét khơi thông dòng chảy và thu hồi vật liệu Cồn 15 bằng máy đào đứng trên phao nổi, kết hợp với tàu nạo vét hút thổi, là những thiết bị phù hợp và khả thi nhất cho quá trình nạo vét.

Về trình tự thi công

- Định vị tuyến nạo vét hoặc khu vực nạo vét, cắm tuyến bằng tiêu định vị hoặc cọc mốc

CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

Chủ đầu tư sẽ hợp tác với các cơ quan chức năng để hoàn tất mọi thủ tục đất đai theo quy định hiện hành Dự án cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ đạo từ các cơ quan ban ngành và các quy định pháp luật.

1.2 Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng

Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư

1.3 Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Dự án tập trung vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, bao gồm các tuyến đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.

1.4 Các phương án xây dựng công trình

Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị

TT Nội dung Diện tích ĐVT

1 Khu nạo vét lòng sông 8,0 km

2 Khu bến bãi tập kết 1.000,0 m 2

3 Khu để máy móc thiết bị, bãi đậu xe 500,0 m 2

4 Nhà điều hành, nhà ăn công nhân 200,0 m 2

1 Thiết bị văn phòng, điều hành 1,0 Trọn Bộ

7 Xe múc xúc lật 2,0 Chiếc

TT Nội dung Diện tích ĐVT

9 Thiết bị khác 1,0 Trọn Bộ

Các danh mục xây dựng công trình cần tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định liên quan đến thiết kế xây dựng Điều này được cụ thể hóa trong giai đoạn thiết kế cơ sở để xin phép xây dựng.

1.5 Phương án tổ chức thực hiện

Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động

Dự án tập trung vào việc sử dụng lao động địa phương, đồng thời sẽ tuyển dụng thêm lao động chuyên môn Chủ đầu tư cam kết lên kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng, nhằm chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình hoạt động của dự án trong tương lai.

Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)

TT Chức danh Số lượng

Mức thu nhập bình quân/tháng

2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400

1.6 Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý

Thời gian hoạt động dự án: 5 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư

Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:

+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng

+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 6 tháng.

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

GIỚI THIỆU CHUNG

Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường dự án “Khai thác cát khu vực Cồn 15” là phân tích các yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực dự án và xung quanh Qua đó, đề xuất các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm nhằm nâng cao chất lượng môi trường và hạn chế rủi ro cho môi trường cũng như cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đồng thời đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường hiện hành.

CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;

- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;

- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;

- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết các điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy, cùng với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy Nghị định này nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa và ứng phó với cháy nổ, đảm bảo an toàn cho cộng đồng và tài sản.

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 13/05/2019, của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định chi tiết nhằm hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường Nghị định này nhằm cải thiện và cập nhật các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường, đảm bảo tính hiệu quả trong việc thực thi các chính sách môi trường hiện hành.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;

- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

Theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế, đã ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, cùng với 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động, nhằm đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người lao động Các tiêu chuẩn này đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện điều kiện làm việc và bảo vệ sức khỏe công nhân tại các cơ sở sản xuất.

TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG

Việc thực thi dự án “Khai thác cát khu vực Cồn 15” tại XXX sẽ tác động đến môi trường xung quanh, ảnh hưởng trực tiếp đến điều kiện làm việc tại dự án Chúng ta có thể dự báo các nguồn tác động môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau, bao gồm cả giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.

3.1 Giai đoạn xây dựng dự án

Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:

Trong quá trình xây dựng, bụi từ xỉ măng, đất và cát sẽ phát sinh do các hoạt động như đào đất, san ủi mặt bằng, và vận chuyển nguyên vật liệu Bên cạnh đó, việc pha trộn và sử dụng vôi vữa cũng góp phần tạo ra bụi Hơn nữa, tiếng ồn từ máy móc, thiết bị và phương tiện thi công cơ giới tại công trường cũng là một vấn đề không thể tránh khỏi.

Tiếng ồn trong quá trình thi công là điều không thể tránh khỏi, nhưng tác động của nó đến chất lượng cuộc sống của người dân là không thể chấp nhận.

Tác động của nước thải:

Trong quá trình thi công, nước thải sinh hoạt từ công nhân xây dựng phát sinh, mặc dù không nhiều nhưng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.

Nước mưa chảy qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng có thể gây ô nhiễm môi trường khi cuốn theo bụi, xăng dầu và rác thải sinh hoạt Do đó, trong quá trình xây dựng, cần áp dụng các biện pháp thoát nước mưa phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực này.

+ Tác động của chất thải rắn:

Trong giai đoạn xây dựng, chất thải rắn bao gồm hai loại chính: chất thải từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân Nếu không được quản lý và xử lý kịp thời, các chất thải này có thể bị cuốn trôi theo nước mưa, gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước và các vấn đề vệ sinh khác Phần lớn phế thải xây dựng như xà bần, cát, sỏi sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp, trong khi rác sinh hoạt, do số lượng công nhân không nhiều, sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay lập tức.

Tác động đến sức khỏe cộng đồng:

Khí thải giao thông và bụi từ quá trình xây dựng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của công nhân, cư dân xung quanh và các nhà máy lân cận Những tác động này có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau cho những người sống và làm việc trong khu vực có phương tiện vận chuyển qua lại thường xuyên.

Các chất ô nhiễm trong khí thải động cơ như bụi, SO2, CO, NOx và THC có thể gây ra các bệnh mãn tính cho con người nếu tiếp xúc lâu dài, ảnh hưởng đến mắt, hệ hô hấp, thần kinh và tim mạch Ngoài ra, nhiều loại chất thải trong khí thải còn có khả năng gây ung thư khi hấp thụ trong thời gian dài.

Tiếng ồn và độ rung từ các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm ảnh hưởng tiêu cực đến hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên cũng như người dân trong khu vực dự án.

– cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường

Mặc dù hoạt động xây dựng có thể gây ra những tác động tạm thời và cục bộ, nhưng do khu dự án nằm xa khu dân cư, nên mức độ ảnh hưởng được đánh giá là không đáng kể.

3.2 Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:

– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:

+ Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;

+ Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;

Dự án liên quan chặt chẽ đến hoạt động vận chuyển hàng hóa nhập và xuất kho, cũng như nguyên liệu Khi dự án đi vào hoạt động, sẽ phát sinh ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải sử dụng dầu DO.

Mức độ ô nhiễm không khí phụ thuộc vào số lượng xe cộ lưu thông, khối lượng hàng hóa nhập xuất và công suất sản xuất hàng ngày của nhà máy Ô nhiễm di động từ xe sẽ rải đều trên các tuyến đường, gây phát tán chất độc hại cục bộ Mặc dù mỗi nguồn ô nhiễm riêng lẻ không gây tác động rõ rệt đến sức khỏe con người, nhưng tổng lượng khí thải vẫn làm tăng mức độ ô nhiễm môi trường xung quanh Do đó, chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi để giảm thiểu tác động của ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường trong khu vực dự án.

Tác động do nước thải

Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước

Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các thành phần như chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm).

Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý đúng cách, chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất và nước ngầm, đồng thời tạo ra nguy cơ lây lan bệnh tật cho con người và gia súc.

Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua sân bãi có thể mang theo đất cát, lá cây và các chất thải khác, làm gia tăng ô nhiễm cho hệ thống thoát nước.

Tác động do chất thải rắn

CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

4.1 Giai đoạn xây dựng dự án

Để giảm thiểu sự phát tán chất ô nhiễm ra môi trường, việc thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công là rất quan trọng Điều này đảm bảo rằng các thiết bị và máy móc luôn hoạt động trong điều kiện kỹ thuật tốt nhất.

Để đảm bảo an toàn giao thông, cần bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại Các phương tiện rời khỏi công trường phải được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bằng bạt nếu không có thùng xe, và làm ướt vật liệu nhằm ngăn chặn tình trạng rơi vãi đất, cát ra đường Những biện pháp này giúp giảm thiểu nguy cơ gây ra tai nạn giao thông.

- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;

Máy móc và thiết bị sử dụng trên công trường, cũng như trong sản xuất tại nhà máy, cần tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn Việt Nam như TCVN 4726-89 và TCVN 4431-1987 Để giảm thiểu ùn tắc giao thông, hoạt động vận chuyển đường bộ được lên kế hoạch vào các khung giờ sáng (8h-11h), chiều (13h30-16h30) và tối (18h-20h), nhằm tránh thời điểm tan ca của công nhân tại các nhà máy lân cận.

- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…

Để bảo vệ các bãi tập kết vật liệu khỏi tác động của thời tiết như gió, mưa và nước chảy tràn, cần bố trí chúng ở cuối hướng gió và áp dụng các biện pháp cách ly hiệu quả Điều này giúp ngăn chặn hiện tượng gió cuốn, đảm bảo không ảnh hưởng đến toàn bộ khu vực xung quanh.

Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom vào thùng chuyên dụng có nắp đậy Công ty sẽ hợp tác với đơn vị chuyên môn để thu gom và xử lý chất thải theo quy định của Khu công nghiệp Chủ dự án cam kết ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để đảm bảo việc thu gom và xử lý rác thải tuân thủ đúng quy định của nhà nước.

Để bảo vệ môi trường, cần xây dựng nội quy nghiêm cấm hành vi phóng uế, vứt rác sinh hoạt và đổ nước thải bừa bãi Đồng thời, việc tuyên truyền cho công nhân viên của dự án về tầm quan trọng của việc giữ gìn vệ sinh môi trường là vô cùng cần thiết.

- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng

4.2 Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

Giảm thiểu ô nhiễm không khí

Nồng độ khí thải từ phương tiện giao thông không chỉ phụ thuộc vào loại nhiên liệu mà còn vào động cơ của phương tiện Để giảm thiểu tác động của khí thải, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp hạn chế hiệu quả.

Tất cả các phương tiện vận chuyển vào và ra khỏi dự án đều phải tuân thủ Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường, theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT.

Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;

Các quy định nội quy cho phương tiện ra vào dự án bao gồm quy định về tốc độ di chuyển trong khuôn viên, yêu cầu tắt máy khi xe chờ, nhằm đảm bảo an toàn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Để bảo vệ môi trường và tạo không gian xanh cho dự án, cần trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án, đồng thời đảm bảo rằng diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích của dự án, như đã nêu trong báo cáo.

Giảm thiểu tác động nước thải

Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:

Nước thải từ bồn cầu được xử lý qua bể tự hoại, một công trình có hai chức năng chính: lắng và phân hủy cặn lắng Cặn lắng được giữ lại trong bể, giúp cải thiện chất lượng nước thải trước khi thải ra môi trường.

Trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 tháng, dưới tác động của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ trong nước thải sẽ bị phân hủy, tạo ra một phần chất hòa tan Việc lắng nước thải trong bể trong thời gian dài giúp đảm bảo hiệu suất lắng cao.

Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30

%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn

Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý

Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn

+ Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;

+ Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;

Quản lý hiệu quả chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại là rất quan trọng để ngăn ngừa tình trạng rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa.

Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn

Chủ đầu tư cam kết tuân thủ pháp luật trong việc thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải rắn, cụ thể là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu, cùng với Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT quy định quản lý chất thải nguy hại.

KẾT LUẬN

Hoạt động của dự án có tác động không lớn đến môi trường và hoàn toàn có thể kiểm soát Sản phẩm của dự án đáp ứng nhu cầu thị trường, mang lại lợi ích đáng giá và hiệu quả xã hội lớn, tạo cơ hội việc làm cho người lao động địa phương.

Trong quá trình triển khai dự án, ô nhiễm môi trường là điều không thể tránh khỏi Ban Giám đốc Công ty nhận thức rõ tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường sống Do đó, công ty sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường Đồng thời, an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng để đảm bảo sức khỏe cho người lao động.

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN

Chủ đầu tư sẽ huy động vốn với tỷ lệ 30% từ vốn chủ sở hữu và 70% từ vốn vay Để thực hiện kế hoạch này, nhà đầu tư sẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay vốn dài hạn, với lãi suất vay theo mức lãi suất hiện hành.

Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được xác định dựa trên quyết định về suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp các bộ phận kết cấu từ Bộ Xây dựng Giá thiết bị được tính toán dựa trên các bản chào giá từ các nhà cung cấp vật tư thiết bị.

Nội dung tổng mức đầu tư

Mục đích của tổng mức đầu tư là để tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng cho dự án “Khai thác cát khu vực Cồn 15” Điều này sẽ giúp lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư hiệu quả, đồng thời xác định được hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư bao gồm các khoản chi phí như chi phí xây dựng và lắp đặt, chi phí vật tư thiết bị, chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án, cùng với các chi phí khác và dự phòng phí.

Chi phí xây dựng và lắp đặt

Chi phí xây dựng bao gồm nhiều hạng mục, từ các công trình chính cho đến các công trình tạm và phụ trợ phục vụ cho quá trình thi công Điều này cũng bao gồm chi phí cho nhà tạm tại hiện trường, nhằm phục vụ cho việc ở và điều hành thi công hiệu quả.

Chi phí đầu tư vào thiết bị công nghệ bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như chi phí mua sắm thiết bị, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị, chi phí vận chuyển và bảo hiểm thiết bị, cùng với thuế và các loại phí liên quan.

Để giảm chi phí đầu tư và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể lựa chọn phương án thuê thiết bị khi cần thiết Phương án này không chỉ giúp giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí vận hành hệ thống vận chuyển, bao gồm chi phí quản lý, lương lái xe, và chi phí bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa.

Chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình

Chi phí quản lý dự án bao gồm tất cả các khoản chi cần thiết để tổ chức và thực hiện các công việc quản lý từ giai đoạn chuẩn bị cho đến khi dự án hoàn thành và được nghiệm thu, bàn giao để đưa vào khai thác sử dụng.

- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư

Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư và tổng mức đầu tư, cũng như chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình, là những yếu tố quan trọng trong quá trình triển khai dự án Việc xác định chính xác các khoản chi phí này giúp đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của dự án, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và giám sát tiến độ thi công.

- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

- Chi phí khởi công, khánh thành;

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm

- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;

- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;

- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;

Chi phí liên quan đến việc lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích, đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu là rất quan trọng trong quá trình lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị và tổng thầu xây dựng.

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;

- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;

- Chi phí tư vấn quản lý dự án;

Chi phí khác bao gồm các khoản chi cần thiết ngoài chi phí xây dựng, như chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.

- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;

- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

Chi phí vốn lưu động ban đầu cho các dự án đầu tư xây dựng bao gồm lãi vay trong thời gian thi công, cùng với chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.

Dự phòng phí được tính bằng 5% tổng chi phí, bao gồm chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác.

HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN

2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án

Tổng mức đầu tư của dự án: xxx đồng

+ Vốn tự có (30%) : XXX đồng

+ Vốn vay - huy động (70%) : XXX đồng

2.2 Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:

Trữ lượng nạo vét khai thác cát lòng sông 1.000.000 m3

Trữ lượng rác thải rắn, bùn, sình 300.000 m3

Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo

2.3 Các chi phí đầu vào của dự án:

Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục

1 Chi phí bán hàng 1% Doanh thu

2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao

3 Chi phí bảo trì thiết bị 3% Tổng mức đầu tư thiết bị

4 Chi phí nhiên liệu vận hành 4% Doanh thu

5 Chi phí quản lý vận hành 2% Doanh thu

6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ

Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục

7 Chi phí lương "" Bảng lương

• Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng)

• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay

Lãi vay, hình thức trả nợ gốc

1 Thời hạn trả nợ vay 5 năm

2 Lãi suất vay cố định 10% /năm

3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm

4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm

(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)

Chi phí sử dụng vốn bình quân được xác định với tỷ trọng 70% vốn vay và 30% vốn chủ sở hữu Lãi suất vay dài hạn là 10% mỗi năm, trong khi chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tạm tính là 15% mỗi năm.

2.5 Các thông số tài chính của dự án

2.5.1 Kế hoạch hoàn trả vốn vay

Kết thúc năm đầu tiên, dự án sẽ bắt đầu trả lãi vay và nợ gốc trong vòng 5 năm, với khoản trả nợ trung bình hàng năm là 3,8 tỷ đồng Phân tích khả năng trả nợ của dự án cho thấy khả năng chi trả rất cao, với tỷ lệ khả năng trả nợ trung bình đạt trên 170%.

2.5.2 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn

Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế

KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư

Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn, dự án đạt chỉ số hoàn vốn 1.61 lần, nghĩa là mỗi 1 đồng vốn đầu tư sẽ mang lại 1.61 đồng thu nhập Điều này cho thấy dự án có tiềm năng tạo ra lợi nhuận cao, đủ khả năng để thực hiện việc hoàn vốn.

Thời gian hoàn vốn giản đơn (T) cho thấy rằng đến năm thứ 4, vốn đã được thu hồi và có lãi Do đó, cần xác định số tháng trong năm thứ 3 để tính toán chính xác thời gian hoàn vốn.

Thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án được tính bằng công thức: Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi chia cho thu nhập bình quân năm có dư Theo đó, thời gian hoàn vốn dự kiến là 3 năm 8 tháng kể từ ngày bắt đầu hoạt động.

2.5.3 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu

Khả năng hoàn vốn của dự án được thể hiện qua chỉ số PIp = 1.24, cho thấy mỗi 1 đồng vốn đầu tư sẽ tạo ra 1.24 đồng thu nhập quy về hiện giá Điều này chứng tỏ dự án có khả năng tạo ra đủ nguồn vốn để hoàn trả vốn đầu tư.

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%)

Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư

Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4

Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 4 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động

2.5.4 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)

- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất

- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao

Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm

Theo bảng tính toán, NPV đạt 9.633.298.000 đồng, cho thấy trong vòng 5 năm phân tích dự án, thu nhập sau khi trừ giá trị đầu tư hiện tại là 9.633.298.000 đồng, lớn hơn 0 Điều này chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.

2.5.5 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) bằng 0 Nói cách khác, IRR là mức chiết khấu giúp cân bằng giá trị hiện tại của dòng thu nhập với giá trị hiện tại của chi phí khi quy đổi dòng tiền.

- C 0 : là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)

- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t

- n: thời gian thực hiện dự án

Phân tích từ bảng trong phụ lục cho thấy tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) đạt 19.6%, vượt xa mức 10.1%, cho thấy dự án này có tiềm năng sinh lời lý tưởng.

Ngày đăng: 16/05/2022, 22:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: XXX đồng - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
Hình th ức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: XXX đồng (Trang 6)
Địa hình trong tỉnh Sóc Trăng thấp và tương đối bằng phẳng, có dạng lòng chảo, cao ở phía sông Hậu và biển Đông thấp dần vào trong, vùng thấp nhất là  phía Tây và Tây Bắc, với Độ cao cốt đất tuyệt đối từ 0,4 - 1,5 mét, độ dốc thay  đổi khoảng 45 cm/km chi - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
a hình trong tỉnh Sóc Trăng thấp và tương đối bằng phẳng, có dạng lòng chảo, cao ở phía sông Hậu và biển Đông thấp dần vào trong, vùng thấp nhất là phía Tây và Tây Bắc, với Độ cao cốt đất tuyệt đối từ 0,4 - 1,5 mét, độ dốc thay đổi khoảng 45 cm/km chi (Trang 12)
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (Trang 17)
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1.Địa điểm thực hiện dự án - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
4.1. Địa điểm thực hiện dự án (Trang 19)
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
Bảng t ổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình (Trang 20)
Hình 1.5. Sơ đồ tính toán góc ổn định bờ mỏ - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
Hình 1.5. Sơ đồ tính toán góc ổn định bờ mỏ (Trang 22)
Hình 3. Sơ đồ công nghệ chế biến cát - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
Hình 3. Sơ đồ công nghệ chế biến cát (Trang 26)
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
Bảng t ổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị (Trang 28)
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý (Trang 29)
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng) - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
Bảng t ổng hợp Phương án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng) (Trang 29)
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của  năm thứ 3 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
h ời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 3 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác (Trang 42)
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 9.633.298.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 5 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu  tư qui về hiện giá thuần 9.633.298.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
heo bảng phụ lục tính toán NPV = 9.633.298.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 5 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 9.633.298.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao (Trang 43)
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH - THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT KHU VỰC CỒN 15
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH (Trang 45)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w