1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE

63 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Mô Phỏng Hệ Thống Điều Khiển Và Giám Sát Dây Chuyền Sản Xuất Nước Tinh Khiết Dùng PLC S7-1200 Và SCADA, Có Code
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 12,14 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN (7)
    • 1.1. Giới thiệu về đề tài (7)
    • 1.2. Mục đích nghiên cứu (8)
    • 1.3. Đối tượng nghiên cứu (9)
    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu (9)
    • 1.5. Dự kiến kết quả (9)
  • CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (10)
    • 2.1. Quy trình sản xuất nước tinh khiết (10)
      • 2.1.1. Quy trình xử lý nguồn nước (10)
      • 2.1.2. Quy trình đóng chai (11)
    • 2.2. Phần mềm Tia Portal (12)
    • 2.3. Wincc Webnavigator (13)
  • CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG (15)
    • 3.1. Sơ đồ khối của hệ thống (15)
      • 3.1.1. Khối PLC (15)
      • 3.1.2. Khối SCADA (0)
    • 3.2. Sơ đồ nguyên lý tổng quát (17)
    • 3.3. Thiết kế giao diện SCADA cho hệ thống (18)
    • 3.4. Thiết lập chức năng cho giao diện scada (20)
      • 3.4.1. Thiết lập trendview (20)
      • 3.4.2. Phân quyền cho hệ thống (22)
      • 3.4.3. Tạo lập alarm (23)
      • 3.4.4. Tạo window tag prefix (26)
      • 3.4.5. Gửi dữ liệu lên SQL (27)
    • 4.1. Nguyên lý hoạt động (34)
    • 4.2. Lưu đồ giải thuật (35)
  • CHƯƠNG 5. THỰC NGHIỆM (39)
    • 5.1. Các bước tiến hành (39)
    • 5.2. Kết quả thực nghiệm (39)
    • 5.3. Kết luận thực nghiệm (44)
  • CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN (45)
    • 6.1. Ưu điểm (45)
    • 6.2. Hạn chế (45)
    • 6.3. Phương hướng phát triển (45)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (46)

Nội dung

TỔNG QUAN

Giới thiệu về đề tài

Nước là yếu tố thiết yếu cho sức khỏe con người, giúp cung cấp dinh dưỡng và oxy cho tế bào Nó cũng có khả năng loại bỏ chất thải qua các cơ quan như tiết niệu, da, ruột và hơi thở Hơn nữa, nước hoạt động như một chất nhờn, bảo vệ cơ thể khỏi đau nhức và viêm sưng ở các khớp xương.

Một người khỏe mạnh cần uống đủ 2 lít nước mỗi ngày để duy trì sự hydrat hóa Khi ra ngoài mà không có nguồn nước, việc mang theo nước tinh khiết đóng chai là rất cần thiết để đảm bảo sức khỏe.

Nước tinh khiết đóng chai đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày, do đó, việc sản xuất chai nước đóng chai để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng là rất cần thiết Bài viết này sẽ tập trung vào việc mô phỏng một hệ thống xử lý nước, bao gồm quy trình chiết rót và đóng nắp, nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng là nước tinh khiết đóng chai.

Hệ thống xây dựng được điều khiển tự động thông qua bộ điều khiển PLC và giám sát trên hệ thống thông qua HMI cũng như Internet Explore.

Để bắt đầu quy trình xử lý nước, người dùng cần đăng nhập vào tài khoản trên giao diện màn hình chính của máy tính Sau khi đăng nhập, nhấn vào nút màn hình hoạt động để chuyển tới giao diện mô phỏng hệ thống Tiếp theo, khởi động hệ thống bằng nút “KHỞI ĐỘNG” trên màn hình HMI và chọn chế độ vận hành tự động hoặc bằng tay Hệ thống sẽ bơm nước từ bể ngoài trời vào bể chứa để tiếp tục xử lý Khi bể chứa đầy, nước sẽ được bơm qua hệ thống lọc nước của nhà máy và cuối cùng được đưa vào bể nước tinh đã qua xử lý.

Sau khi nước lọc tinh khiết được sản xuất, hệ thống sẽ tự động đóng chai Các chai được chuyển vào băng chuyền để thực hiện quy trình chiết rót và đóng nắp Khi hoàn thành, các chai nước tinh khiết sẽ được chuyển đến băng chuyền chứa hộp để đóng thùng và đưa đi tiêu thụ.

Việc áp dụng hệ thống tự động giúp giảm thiểu sức lao động của con người, đồng thời tăng cường tốc độ và độ chính xác trong quá trình sản xuất Điều này không chỉ hạn chế sai sót mà còn cho phép nhà máy sản xuất nhiều sản phẩm hơn để đáp ứng nhu cầu thị trường, từ đó mở rộng quy mô kinh doanh hiệu quả.

Mục đích nghiên cứu

Ứng dụng kiến thức từ môn học PLC và SCADA vào việc xây dựng hệ thống thực tế là rất quan trọng Nghiên cứu các tính năng của PLC S7-1200, đặc biệt là CPU 1214C DC/DC/DC, giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất nước đóng chai Việc tích hợp các công nghệ này không chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Khám phá các tính năng của HMI trong WinCC, bao gồm khả năng điều khiển qua mạng CLAN bằng công cụ Web Navigator có sẵn.

Đối tượng nghiên cứu

- PLC S7-1200,CPU 1214C DC/DC/DC

- Tạo cơ sở dữ liệu SQL

- Kết nối Internet Explore thông qua Wincc Webnavigator

- Ngôn ngữ lập trình LAD

Phạm vi nghiên cứu

Do hạn chế về quy mô đồ án chuyên ngành và khó khăn trong việc tiếp cận thực tế cùng với ngân sách thấp, dự án chỉ có thể thực hiện mô phỏng hệ thống Mô hình chỉ dừng lại ở việc sử dụng những chai nước nhỏ tiêu chuẩn 400 - 500ml, dẫn đến độ chính xác và khả năng ứng dụng còn thấp so với thực tế.

Dự kiến kết quả

Hệ thống tự động hóa quy trình sản xuất chai nước, giám sát và điều khiển các công đoạn một cách hiệu quả Với các thiết lập sẵn có, hệ thống giảm thiểu sự can thiệp của con người và cho phép điều khiển từ xa bằng các công cụ đã được thiết lập.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Quy trình sản xuất nước tinh khiết

Để sản xuất một chai nước đóng chai đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, cần trải qua nhiều công đoạn quan trọng, trong đó hai quy trình chính là xử lý nguồn nước và quy trình đóng chai.

2.1.1 Quy trình xử lý nguồn nước

Tùy vào quy mô sản xuất, nhà đầu tư cần lựa chọn nguồn nước phù hợp cho quá trình sản xuất Nguồn nước ngầm thường là lựa chọn tối ưu do chất lượng ổn định, dễ dàng xử lý và chi phí thấp hơn so với các nguồn nước khác.

Để đảm bảo nguồn nước ngầm không bị ô nhiễm bởi vi khuẩn, kim loại nặng, phenol và chất phóng xạ trước khi đưa vào sản xuất, nước cần trải qua nhiều quy trình xử lý nghiêm ngặt.

Nước vào bể lớn sẽ được lọc qua vật liệu oxy hóa mạnh, chuyển đổi sắt II thành sắt III và tạo kết tủa Quá trình này cũng loại bỏ mangan và mùi hôi từ khí H2S (nếu có) Sau đó, nước sẽ tiếp tục được xử lý.

Nước thô sẽ được xử lý qua hệ thống trao đổi ion, bao gồm cả cation và anion, nhằm loại bỏ các ion dương và ion âm trước khi chuyển sang quy trình lọc tiếp theo.

2.1.1.3 Lọc thô, khử mùi khử màu

Sử dụng bộ lọc tự động xúc xả với nhiều lớp vật liệu giúp loại bỏ cặn thô trên 5 micron, nhằm bảo vệ và tăng tuổi thọ cho hệ thống màng RO.

Nước được bơm với áp suất cao qua hệ thống thẩm thấu ngược (Reverse Osmosis), cho phép khoảng 25 – 75% lượng nước tinh khiết đi qua các lỗ lọc siêu nhỏ có kích thước khoảng 0.001 micron.

Nước tinh khiết, đã loại bỏ vi khuẩn, virus và đạt tiêu chuẩn khoáng chất, sẽ được đóng chai Trong khi đó, phần tạp chất và ion kim loại còn lại sẽ được xả bỏ hoặc thu hồi để tái chế.

Giai đoạn 1: chuẩn bị nắp: Nắp được rửa sạch sẽ được đưa vào ngăn chứa để thực hiện quy trình đóng nắp.

Giai đoạn 2: chuẩn bị vỏ chai: Vỏ chai mới, được đưa vào băng tải riêng để làm sạch, súc rửa bằng nước thành phẩm.

Giai đoạn 3 trong quy trình sản xuất bao gồm chiết rót và đóng nắp tự động cho các vỏ chai đã được làm sạch Sau khi hoàn tất chiết rót, sản phẩm sẽ được dán nhãn trước khi được đóng thùng để hoàn thiện quy trình.

Hình 2.3 Quy trình đóng chai

Phần mềm Tia Portal

TIA Portal, viết tắt của Totally Integrated Automation Portal, là phần mềm tích hợp cho quản lý tự động hóa và vận hành điện trong hệ thống Đây là phần mềm tự động hóa đầu tiên sử dụng một nền tảng chung để thực hiện các tác vụ và điều khiển hệ thống hiệu quả.

Hình 2.4 Phần mềm TIA Portal

TIA Portal, được phát triển bởi các kỹ sư Siemens vào năm 1996, cho phép người dùng nhanh chóng viết phần mềm quản lý riêng lẻ Công cụ này giúp giảm thiểu thời gian tích hợp các ứng dụng khác nhau, từ đó tạo ra hệ thống hiệu quả hơn.

TIA Portal là phần mềm tích hợp tự động toàn diện, đóng vai trò là nền tảng cho các phần mềm lập trình khác Đặc điểm nổi bật này cho phép các phần mềm chia sẻ cùng một cơ sở dữ liệu, từ đó đảm bảo tính toàn vẹn và thống nhất cho hệ thống ứng dụng vận hành và quản lý.

● TIA Portal tạo dựng một môi trường dễ dàng để lập trình thao tác

● Thiết kế giao diện HMI dễ dàng với nhiều ngôn ngữ hỗ trợ

● Thực hiện chuẩn đoán cho các thiết bị trong project để xác định những lỗi trong hệ thống

● Tích hợp mô phỏng hệ thống

- Ưu điểm của phần mềm

Nền tảng phần mềm tích hợp tất cả các ứng dụng, cho phép chia sẻ dữ liệu chung, giúp quản lý và cấu hình dễ dàng Giải pháp này mang lại hiệu quả cao trong vận hành thiết bị, nhanh chóng phát hiện và khắc phục lỗi.

Tất cả các yếu tố như bộ lập trình PLC và màn hình HMI đều được lập trình và cấu hình trên TIA Portal, giúp giảm thiểu thời gian lập trình và tối ưu hóa thao tác giữa các thiết bị.

- Nhược điểm của phần mềm

Hệ thống lớn với tích hợp nhiều phần mềm và cơ sở dữ liệu đòi hỏi dung lượng bộ nhớ khổng lồ, yêu cầu kỹ thuật cao từ lập trình viên và quản lý, đồng thời cần nhiều thời gian để làm quen và sử dụng hiệu quả.

Wincc Webnavigator

WinCC Webnavigator là tùy chọn bổ sung cho WinCC Simatic hoặc WinCC Runtime Professional, cho phép vận hành và giám sát nhà máy qua internet hoặc mạng LAN Tính năng này không yêu cầu thay đổi dự án hiện có của WinCC, mang lại khả năng hiển thị và truy cập tương tự như một nhà máy trực tuyến.

Những lợi ích của wincc web navigator:

- Vận hành và giám sát từ xa, lên tới 50 trạm đồng thời.

- Tốc độ truy cập nhanh do truyền thông điều khiển theo sự kiện.

- Tối ưu client với chức năng để vận hành, giám sát.

- Giải pháp vận hành trên nhiều nền tảng khác nhau (PC, mobile, PDA, ).

- Tăng cường sự bảo mật do sự cách ly giữa Wincc và web server

THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG

Sơ đồ khối của hệ thống

Thiết bị điều khiển lập trình là một công cụ mạnh mẽ cho phép thực hiện các thuật toán điều khiển logic linh hoạt thông qua ngôn ngữ lập trình, giúp thay thế hiệu quả các mạch relay trong các ứng dụng thực tế.

- Linh kiện chính: SIMATIC S7-1200 CPU 1214C DC/DC/DC

Hình 3.6 CPU 1214C DC/DC/DC

Kích thước vật lý (mm) 110 x 100 x 75

Bộ nhớ làm việc 50 kB

Bộ nhớ giữ lại 2 kB

Kiểu số 14 ngõ vào / 10 ngõ ra

Kiểu tương tự 2 ngõ ra

Kích thước ảnh tiến trình 1024 byte ngõ vào (I) và 1024 byte ngõ ra (Q)

Bộ nhớ bit (M) 8192 byte Độ mở rộng các module tín hiệu 8

Các module truyền thông 3 (mở rộng về bên trái)

Các bộ đếm tốc độ cao 6 Đơn pha 3 tại 100 kHz

Thẻ nhớ Thẻ nhớ SIMATIC (tùy chọn)

Thời gian lưu giữ đồng hồ thời gian thực

Thông thường 10 ngày / ít nhất 6 ngày tại 400C

PROFINET 1 cổng truyền thông Ethernet

Tốc độ thực thi tính toán thực 18 μs/lệnh

Tốc độ thực thi Boolean 0,1 μs/lệnh

Sơ đồ nguyên lý tổng quát

Hình 3.7 Sơ đồ tổng quát

- Chức năng: là hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu có các thành phần chính sau:

● Giao diện quá trình hoạt động: bao gồm các cảm biến, thiết bị đo, cơ cấu chấp hành

Trạm thu thập dữ liệu trung gian là các thiết bị đầu cuối từ xa (Remote Terminal Units - RTU) hoặc các bộ điều khiển logic khả trình (PLC), có nhiệm vụ giao tiếp với các thiết bị chấp hành.

● Hệ thống truyền thông: gồm các thiết bị viễn thông, mạng truyền thông và các thiết bị chuyển đổi

● Hệ thống điều khiển giám sát: bao gồm cả phần mềm và giao diện giao tiếp giữa người và máy (HMI – Human Machine Interface)

- Thiết bị chính: PC station với HMI là màn hinh máy tính

- Kết nối: cổng IE general kết nối với Wincc professional để giao tiếp với PLC

Hình 3.8 PC Station kết nối với Wincc

Thiết kế giao diện SCADA cho hệ thống

- PC Station giao tiếp với Wincc professional thông qua cổng IE general để kết nối với CPU 1214C DC/DC/DC.

- Giao diện HMI của hệ thống sản xuất nước đóng chai tinh khiết được thực hiện trên phần mềm TIA Portal V16

Hình 3.10 Màn hình quy trình xử lí nước

Hình 3.11 Màn hình quy trình đóng chai

Thiết lập chức năng cho giao diện scada

Trend view là dạng hiển thị các giá trị mong muốn được thiết lập theo một biểu đồ giá trị trong Wincc professional trend view có 2 dạng chính là:

● f(x) trend view: biểu thị giá giá trị theo 1 trục f(x), thời gian

● f(x),f(y) trend view: biểu thị giá trị cả 2 trục f(x),f(y). Để thiết lập trend view, cần lấy f(x)trend view trong phần control của toolbox

Thiếp lập giá trị trong datalog để giá trị được lưu vào trong những khay nhớ của PLC

Tạo lập giá trị đưa vào trend view để hiển thị

Hình 3.14 Thiết lập giá trị biểu thị

Hình 3.15 Màn hình biểu đồ

3.4.2 Phân quyền cho hệ thống Để đảm bảo sự bảo mật cũng như hạn chế sự can thiệp của những bên không liên quan vào hệ thống gây ra sự cố phát sinh như lỗi hay những sai xót không đáng có Wincc professional cho đã có giải pháp là phân quyền người dùng cho hệ thống. có tới 1000 mức truy cập khác nhau cho phép phân chia quyền truy cập và can thiệp vào hệ thống ở mức độ khác nhau Trong đó mật khẩu password và tên người sử dụng username sẽ xác định quyền truy cập của mỗi người. Đối với wincc profesional để thiết lập phân quyền, vào “user administrator > user” trong project tree để tạo dựng tài khoản

Vào mục “user group” để cài đặt phân quyền chức năng cho các nhóm tài khoản

Hình 3.17 Thiết lập user group

Trong quá trình vận hành các hệ thống lớn, việc xảy ra sự cố và lỗi là điều không thể tránh khỏi Do đó, cần thiết phải có một phương pháp để hiển thị và cảnh báo sớm nhằm hỗ trợ việc chẩn đoán và khắc phục sự cố Để đáp ứng yêu cầu này, Wincc đã tích hợp tính năng tạo cảnh báo cho HMI.

Chức năng tạo lập cảnh báo cho HMI trong TIA Portal cho phép hiển thị thông báo và cảnh báo trong quá trình vận hành hệ thống Chức năng này giúp người dùng nhận diện thông tin, phản hồi kịp thời và lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả Hơn nữa, nó còn hỗ trợ trong việc phát hiện lỗi của hệ thống, nâng cao hiệu suất và độ tin cậy.

Việc tạo lập một HMI với hệ thống sản xuất nước như sau:

Hình 3.18 Tạo cảnh báo trong Dicrete alarm

Hình 3.19 Màn hình cảnh báo

Hình 3.20 Màn hình xử lí nước có các cảnh báo

Hình 3.21 Màn hình đóng chai có các cảnh báo

3.4.4 Tạo window tag prefix ở những hệ thống lớn yêu cầu một lượng lớn thông tin hiển thị, cơ cấu điều khiển như nút nhấn, đèn báo, Ta không thể tạo từng từng màn hình điều khiển mỗi cơ cấu chấp hành Vì thế để giao diện được dễ nhìn cũng như mang tính chuyên nghiệp, window tag prefix là giải pháp được lựa chọn. Để tạo lập window tag prefix Các thiết bị chấp hành đều phải có các biến điều khiển chung xử dụng chung một màn hinh để hiển thị.

Hình 3.22 Pop-up điều khiển

Hình 3.23 Thiết lập tag prefix

Hình 3.24 Code VB Script tạo tag prefix

3.4.5 Gửi dữ liệu lên SQL

SQL là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, được sử dụng để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ Trong các hệ thống thực tế, việc xây dựng cơ sở dữ liệu là cần thiết, đặc biệt trong sản xuất nước đóng chai tinh khiết Để gửi dữ liệu từ PLC qua SQL, cần sử dụng các câu lệnh Vbscript.

Phần mềm SQL Server Management Studio giúp quản lý và truy xuất dữ liệu từ PLC

Hình 3.27 Tạo bảng lưu dữ liệu theo mong muốn

Việc xây dựng để kết nối qua SQL cần thông qua OBDC Data Source Administrator (kết nối cơ sở dữ liệu mở)

3.4.6 Thiếp lập kết nối để kết nối HMI của PLC với Internet Explore

Để tối ưu hóa khả năng điều khiển từ xa trong hệ thống tự động lớn, việc giám sát qua mạng Ethernet hoặc mạng LAN là lựa chọn hàng đầu Đối với hệ thống sản xuất nước đóng chai, người dùng có thể điều khiển từ xa thông qua mạng LAN kết nối với PLC thông qua trình duyệt Internet Explore Đầu tiên, cần thiết lập địa chỉ IP của WinCC trùng khớp với địa chỉ IP của mạng đang kết nối.

To establish a connection, it is essential to create a database using WinCC WebNavigator Additionally, the computer must have Microsoft Internet Information Services (IIS) installed to run WinCC WebNavigator effectively.

Hình 3.30 Microsoft Internet Information Services(IIS)

Truy cập vào Internet Explore > vào phần Internet Option để thiết lập các tùy chọn Vào mục Securty > Intranet

Hình 3.31 Bặt các chức năng trong Intranet

Tiếp đến vào mục > Trust site > thêm địa chỉ IP mạng LAN

Hình 3.32 Thêm địa chỉ IP vào Trusted site

Hình 3.33 Bật chức năng ở mục Trusted Site

Bên Screen ở HMI Kích hoạt web navigator

Bên “user administrator > user” chọn màn hình hiển thị trên website

Hình 3.35 Thiết lập screen hiển trị trên webnavigator

CHƯƠNG 4 GIẢI THUẬT VÀ ĐIỀU KHIỂN

Nguyên lý hoạt động

Khi nhấn nút "KHỞI ĐỘNG", đèn báo hoạt động sẽ sáng lên, cho biết hệ thống đang hoạt động Bạn có thể chọn chế độ hoạt động bằng cách nhấn vào nút "TỰ ĐỘNG" hoặc "BẰNG TAY" Khi chế độ tự động được kích hoạt, quy trình xử lý nước sẽ được thực hiện đầu tiên.

Động cơ 1 tự động bơm nước từ bể 1 (nước giếng) vào bể 2 (bể nước thô) với tốc độ 200 đơn vị nước mỗi giây khi mực nước trong bể 2 thấp.

4000 đơn vị nước thiết lập trước Khi bể 2 đạt tới 4000 và bể 3 có đơn vị thấp hơn

Khi "Động cơ 2" được kích hoạt tự động với tốc độ bơm giống như "Động cơ 1", nó sẽ bắt đầu cung cấp nước vào khu vực lọc nước trong vòng 5 giây.

“Động cơ 3” , đồng thời “Van động cơ 3” cũng sẽ được kích hoạt để lấy nước đã qua xử lí để đưa vào bể 3 (bể chứa nước tinh khiết).

Khi bể chứa nước tinh khiết đạt 2000 đơn vị, quy trình đóng chai sẽ bắt đầu Băng chuyền sẽ di chuyển thùng rỗng đến vị trí chờ, nơi có cảm biến 4 để phát hiện thùng đã đến Khi cảm biến 4 được kích hoạt, băng chuyền sẽ dừng lại và đồng thời băng chuyền chai sẽ hoạt động để đưa chai vào khu vực chiết rót và đóng chai.

Các chai sẽ đi qua “Cảm biến 1” để được bơm định lượng 100 đơn vị/s Sau đó, chúng tiếp tục đến các xilanh để đóng nắp, được nhận diện bởi “Cảm biến 2” Mỗi quy trình trên băng chuyền sẽ tự động dừng để thực hiện từng công đoạn Khi chai đã được đóng nắp, băng chuyền sẽ đưa chai vào thùng, với số lượng chai được thiết lập sẵn “Cảm biến 3” sẽ giám sát số lượng chai trong thùng Khi đạt đủ số lượng yêu cầu, băng chuyền chai sẽ ngừng hoạt động, trong khi băng chuyền thùng sẽ hoạt động trở lại để đóng gói thùng đã đủ số chai.

Lưu đồ giải thuật

Nút “khởi động” được nhấn

Hệ thống làm việc, đèn sáng

Hệ thống không hoạt động

Bơm 1 không hoạt động Đúng Sai

Bơm 2, 3, van động cơ 3 không hoạt động

Bơm 2, 3, van động cơ 3 hoạt động

Van bể 3 không hoạt động

Băng chuyền thùng hoạt động

Thùng tới vị trí cảm biến 4

Băng chuyền thùng tiếp tục Sai chạy

Băng chuyền thùng dừng hoạt động, băng chuyền chai hoạt động Đúng

Bơm định lượng hoạt động, băng chuyền dừng Đúng

Bơm định lượng không hoạt động

Số ml thực tế ml đặt

Bơm định lương tiếp tục Sai bơm Đúng

Bơm định lượng không hoạt động

Băng chuyền dừng, xilanh 1 hoạt động, 2s sau thu về

31 xilanh 2 hoạt động, 2s sau thu về, băng chuyền chai hoạt động

Số chai trong thùng = số chai thiếp lập

Băng chuyền thùng không hoạt động Đúng Sai

Băng chuyền thùng hoạt động trở lại

Hình 4.36 Lưu đồ giải thuật

THỰC NGHIỆM

Các bước tiến hành

- Bước 1: bật hệ thống để tiến hành điều khiển

- Bước 2: đăng nhập tài khoản bằng nút đăng nhập ở màn hình chính

- Bước 3: nhập số ml để bơm vào chai và số chai đưa vào thùng

- Bước 4: nhấn nút khởi động và chọn chế độ tự động để hệ thống hoạt động

- Bước 5: chuyển sang màn hình biểu đồ để giám sát giá trị thiết lập hiển thị ở dạng biểu đồ

- Bước 6: chuyển sang màn hình cảnh báo vào bấm vào các nút cảnh báo để theo dõi cảnh báo có hiển thị trên HMI alarm

- Bước 7: chuyển sang chế độ bằng tay, điều khiển các thiết bị ở screen window

- Bước 8: mở phần mềm SQL Server Management Studio xem dữ liệu đã được đưa lên SQL

- Bước 9: mở Internet Explore, truy cập vào đường dẫn đến màn hình HMI để điều khiển hệ thống qua mạng LAN

Kết quả thực nghiệm

- Bước 1: cho hệ thống hoạt động bởi PLC đã mô phỏng trước đó

Hình 5.37 Khởi động PLC sim

- Bước 2: đăng nhập ở tài khoản có chức vụ cao nhất: admin

Hình 5.38 Đăng nhập tài khoản

- Bước 3: nhập số ml, số chai

Hình 5.39Thiêt lập thông số cho hệ thống

- Bước 4: hệ thống hoạt động ở chế độ auto

Hình 5.40 Hệ thống vận hành

- Bước 5: hai giá trị thiết lập được hiển thị ở f(x) trend view

Hình 5.41 Giá trị được biểu thị ở dạng biểu đồ

- Bước 6: các lỗi cảnh báo vàng, cảnh báo đỏ, thời gian,… được hiển thị ở trên bảng giám sát

Hình 5.42 hiển thị cảnh báo qua HMI alarm

- Bước 7: điều khiển thiết bị bằng tay ở màn hình nhỏ

Hình 5.43 Điều khiển hệ thống thông qua Tag prefix

- Bước 8: giá trị đã được đưa vào bảng thiết lập ở database được thiết lập trước đó

Hình 5.44 Dữ liệu hiển thị ở SQL

- Bước 9: sau khi truy cập vào tên miền địa chỉ mạng LAN http://

Hình 5.45 Đăng nhập tài khoản trên Internet Explore

Hình 5.46 Điều khiển hệ thống qua Internet Explore

Kết luận thực nghiệm

Hệ thống hoạt động đúng yêu cầu đề ra

Ngày đăng: 16/05/2022, 16:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.2 Nguồn nước ngầm - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 2.2 Nguồn nước ngầm (Trang 10)
Hình 2.3 Quy trình đóng chai - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 2.3 Quy trình đóng chai (Trang 12)
Hình 2.4 Phần mềm TIA Portal - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 2.4 Phần mềm TIA Portal (Trang 12)
Hình 2.5 Wincc WebNavigator - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 2.5 Wincc WebNavigator (Trang 14)
Hình 3.6 CPU 1214C DC/DC/DC - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.6 CPU 1214C DC/DC/DC (Trang 15)
Hình 3.7 Sơ đồ tổng quát - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.7 Sơ đồ tổng quát (Trang 17)
Hình 3.9 Màn hình chính - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.9 Màn hình chính (Trang 18)
Hình 3.8 PC Station kết nối với Wincc - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.8 PC Station kết nối với Wincc (Trang 18)
Hình 3.13 Datalog - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.13 Datalog (Trang 20)
Hình 3.14 Thiết lập giá trị biểu thị - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.14 Thiết lập giá trị biểu thị (Trang 21)
Hình 3.15 Màn hình biểu đồ - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.15 Màn hình biểu đồ (Trang 21)
Hình 3.17 Thiết lập user group - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.17 Thiết lập user group (Trang 23)
Hình 3.19 Màn hình cảnh báo - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.19 Màn hình cảnh báo (Trang 24)
Hình 3.18 Tạo cảnh báo trong Dicrete alarm - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.18 Tạo cảnh báo trong Dicrete alarm (Trang 24)
Hình 3.20 Màn hình xử lí nước có các cảnh báo - MÔ PHỎNG hệ THỐNG điều KHIỂN và GIÁM sát dây CHUYỀN sản XUẤT nước TINH KHIẾT DÙNG PLC s7 1200 và SCADA, có CODE
Hình 3.20 Màn hình xử lí nước có các cảnh báo (Trang 25)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w