LẬP LUẬN KINH TẾ
Địa điểm đặt nhà máy
Thành phố Buôn Ma Thuật, Tỉnh Dak Lak
1.1 Vị trí địa lí Địa điểm cụ thể: Khu công nghiệp Hòa Phú, thôn 12 xã Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuật với diện tích 331,73 ha (trước là 182ha)
Nằm cách trung tâm thành phố 15km về phía Tây Nam, khu vực này được bao bọc bởi suối Ea Tuôr ở phía Bắc, khe cạn ở phía Nam, khu đất trồng mía ở phía Đông và khu đô thị dịch vụ ở phía Tây.
Nằm ở vùng cao nguyên phía Tây dãy Trường Sơn, với độ cao trung bình 500 m so với mực nước biển, khu vực này có địa hình dốc thoải từ 50 đến 100 độ theo hướng Đông sang Tây Sự chênh lệch độ cao đáng kể này đã tạo điều kiện cho hệ sinh thái động thực vật phát triển đa dạng và phong phú.
Thành phố có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng cũng chịu ảnh hưởng mạnh từ tiểu vùng khí hậu cao nguyên phía Tây dãy Trường Sơn, tạo nên những đặc điểm khí hậu riêng biệt Năm được chia thành hai mùa rõ rệt.
Mùa mưa ở Thành phố Buôn Ma Thuột kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, với lượng mưa lớn do ảnh hưởng của khí hậu Tây Trường Sơn Khoảng 87% lượng mưa cả năm rơi vào thời gian này, trong đó tháng 8 và tháng 9 có lượng mưa cao nhất, đạt khoảng 300mm mỗi tháng.
Mùa khô kéo dài 6 tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trùng với hướng gió Đông và Đông Bắc Trong thời gian này, lượng mưa rất ít, chỉ chiếm khoảng 13% tổng lượng mưa cả năm Mưa mùa khô chủ yếu xuất hiện vào đầu và cuối mùa, có những năm không có mưa, với cường độ mưa thường dưới 10mm/tháng và chỉ xảy ra trong vài ngày.
1.4 Tài nguyên nước a) Nguồn nước mặt
Đắk Lắk sở hữu một mạng lưới sông hồ phong phú nhờ vào đặc điểm khí hậu-thủy văn và sự phân bố đồng đều của ba hệ thống sông chính: Srepok, Ba, và Đồng Nai Khu vực này còn có hàng trăm hồ chứa và 833 con suối dài trên 10 km, tạo nên nguồn nước dồi dào cho địa phương.
Nước ngầm trong khu vực chủ yếu tập trung ở các thành tạo Bazan và trầm tích Neogen đệ tứ, với hai dạng chính là nước lỗ hổng và nước khe nứt Tổng trữ lượng nước ngầm ước tính trong khu vực này rất đáng chú ý.
Chất lượng nước thuộc loại nước siêu nhạt, độ khoáng hoá M= 0,1 - 0,5, pH = 7-9 Loại hình hoá học thường là Bicacbonat Clorua - Magie, Can xi hay Natri.
Thành phố Buôn Ma Thuột được thiên nhiên ưu ái với mạng lưới hồ nước tự nhiên và nhân tạo phong phú, kết hợp cùng các khu rừng cà phê, cao su và các buôn làng dân tộc Những không gian thoáng đãng, trong lành này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch, đặc biệt là hồ Ea Kao, một di tích danh thắng cấp tỉnh hấp dẫn du khách.
Ea Chư Cap, hồ Ea Nao, hồ Đạt Lý,…
Tính đến năm 2022, dân số Đắk Lắk đứng thứ 39/63 tinh thành, tỉ lệ đô thị hóa đạt 24,72%, là tỉnh có dân số trẻ.
Thành phố Buôn Ma Thuột, với diện tích 377,18 km² và dân số 375.590 người, có mật độ dân số đạt 996 người/km², là một trong những khu vực đông dân cư nhất tỉnh Đắk Lắk Nơi đây sở hữu nguồn lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu nhân lực lớn cho các doanh nghiệp và tận dụng hiệu quả nguồn nhân lực địa phương.
2.2 Các bộ phận chính làm trong doanh nghiệp sản xuất đồ uống:
- 1 Giám đốc: Người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.
Phó giám đốc kinh doanh có trách nhiệm điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc, đồng thời chủ động triển khai và thực hiện các nhiệm vụ được giao Vị trí này chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động của các bộ phận quản lý, bao gồm hành chính – nhân sự, tài chính – kế toán, kinh doanh và tiếp thị - chăm sóc khách hàng, đồng thời thiết lập các mục tiêu và chính sách phù hợp cho từng bộ phận.
Phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc, đồng thời chủ động triển khai và thực hiện các nhiệm vụ được giao Vị trí này cũng phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động của các bộ phận quản lý, thiết lập mục tiêu và chính sách cho việc quản lý các bộ phận kỹ thuật, cũng như kiểm soát chất lượng và chế biến.
Bộ phận hành chính - nhân sự chịu trách nhiệm quản lý tuyển dụng và đào tạo nhân viên, đồng thời quản lý hồ sơ nhân sự Họ theo dõi quá trình công tác và quản lý các quyết định cùng nội quy của nhà máy để đảm bảo hoạt động hiệu quả.
Bộ phận tài chính – kế toán đảm nhiệm các nhiệm vụ quan trọng như xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu và chi phí, cũng như tính giá thành sản phẩm Họ theo dõi công nợ và lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, cũng như báo cáo cho ban giám đốc về tình hình kinh tế Ngoài ra, bộ phận này còn tính lương, thưởng, và các khoản trích theo lương, thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.
Bộ phận kinh doanh đảm nhiệm việc quản lý chính sách giá bán và chương trình chiết khấu khuyến mãi, đồng thời thực hiện lập đơn đặt hàng bán và kiểm tra tình trạng tồn kho khả dụng.
Bộ phận tiếp thị - chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các kênh thông tin, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin về giá cả và phương thức thanh toán Họ phụ trách quản lý thông tin khách hàng, lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hàng năm và là đầu mối tiếp nhận mọi khiếu nại từ khách hàng, đồng thời đưa ra phương hướng xử lý phù hợp với yêu cầu của khách.
Bộ phận kỹ thuật: Làm cán bộ kỹ thuật trong nhà máy, tổ trưởng sản xuất, trưởng ca các dây chuyền sản xuất.
Cơ sở hạ tầng
3.1 Hệ thống giao thông Được thiết kế hợp lý nhằm đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt Hệ tống được thiết kế như sau:
Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 32m – 4 làn Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 23m – 2 làn
Tất cả các đường nội bộ được thiết kế và thi công theo đúng quy định của quốc gia, hoàn thiện bằng bê tông nhựa Asphalt Hệ thống chiếu sáng cao áp cũng được lắp đặt đầy đủ, mang lại sự hoàn hảo cho các tuyến đường này.
Nhà máy nước sạch cung cấp 30.000 m³ nước mỗi ngày, sử dụng hệ thống cấp nước đạt tiêu chuẩn quốc tế để đưa nước tới hàng rào nhà máy.
Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3 Lượng nước sạch sử dụng được tính theo số ghi trên đồng hồ đo nước.
3.3 Hệ thống tông tin liên lạc
Khu công nghiệp được trang bị hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm, đảm bảo kết nối ổn định và hiệu quả Hệ thống cáp này được cung cấp đến hàng rào của nhà máy, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, nhằm nâng cao chất lượng hạ tầng viễn thông trong khu vực.
Hệ thống kết nối giữa trung tâm liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông đảm bảo mọi nhu cầu về thông tin liên lạc Hệ thống này có khả năng cung cấp đầy đủ các dịch vụ cần thiết như tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng và internet tốc độ cao.
3.4 Hệ thống xử lý chất thải
Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước
A (QCVN 40: 2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900 m3/ngày-đêm.
Rác thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp được thu gom và vận chuyển theo hợp đồng, nhằm phân loại hiệu quả và ngăn chặn ô nhiễm môi trường.
Khi thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên.
Phí xử lý chất thải: 0,28 USD/m3 ( yêu cầu chất lượng trước khi xử lý loại B và sau khi sử lý là loại A).
Nguồn điện cho khu công nghiệp được cung cấp từ trạm biến áp 110/35/22KV, với mạng lưới điện cao thế được phân bổ dọc theo các tuyến giao thông nội bộ trong khu vực.
3.6 hệ thống phòng cháy chữa cháy
Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thông cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt chẽ quy định của quốc gia.
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt tại các điểm giao thông nội khu và mọi nhà máy nhằm đảm bảo hiệu quả bảo vệ khu vực trước các sự cố cháy nổ.
(Nguồn: Bất động sản Công nghiệp AMILAND)
Thị trường
4.1 Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Theo các chuyên gia, thị trường tiêu thụ socola đang chuyển dịch mạnh mẽ từ châu Âu và Hoa Kỳ sang châu Á, với Ấn Độ tăng 20%/năm, Trung Quốc 30%/năm và Nhật Bản 35%/năm Mặc dù lượng tiêu thụ socola bình quân đầu người tại châu Á hiện còn thấp, nhưng xu hướng tiêu dùng đang gia tăng, dự báo thị trường này sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
Thị trường chocolate tại Việt Nam vẫn chưa phát triển mạnh mẽ, với thói quen tiêu thụ chủ yếu chỉ xuất hiện trong các dịp đặc biệt như Valentine hay ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 Trong khi người Mỹ tiêu thụ trung bình từ 6,5-7kg chocolate mỗi năm, thì mỗi người Việt chỉ sử dụng chưa đến 100gr/năm.
Khi mức sống của con người tăng cao, ngày càng nhiều nghiên cứu đã chỉ ra những lợi ích của socola, bao gồm làm đẹp, cải thiện sức khỏe và hỗ trợ giảm cân Do đó, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng chấp nhận và ưa chuộng các sản phẩm từ cacao, đặc biệt là socola.
Việt Nam đang nổi lên như một thị trường tiêu dùng tiềm năng cho ngành socola nhờ vào nguồn nguyên liệu cacao bền vững và ổn định Nhiều hãng socola danh tiếng đã đầu tư vào việc xây dựng vùng trồng cacao và nhà máy sản xuất tại Việt Nam, phục vụ cho cả thị trường nội địa và xuất khẩu Chất lượng cacao Việt Nam đã được công nhận trên toàn cầu, tạo lợi thế cho các doanh nghiệp trong nước khi gia nhập thị trường mà không cần tốn nhiều chi phí cho việc quảng bá thương hiệu.
Cacao và socola Việt Nam đang nắm bắt cơ hội lớn để khẳng định thương hiệu trên thị trường quốc tế nhờ vào sự nỗ lực của các doanh nghiệp Với tiềm năng phát triển mạnh mẽ, socola ngày càng chiếm lĩnh thị trường và trở thành sản phẩm có giá trị cao.
Socola đen là sản phẩm được nhiều nhà nghiên cứu công nhận với các thành phần có lợi cho sức khỏe, vì vậy nó phù hợp cho mọi lứa tuổi.
Nhà máy sản xuất socola đen sẽ tăng cường hoạt động tại thị trường Việt Nam, xây dựng thương hiệu uy tín và khẳng định vị thế vững mạnh so với các doanh nghiệp khác, đồng thời tạo dựng niềm tin với người tiêu dùng.
Socola đen, mặc dù ra đời sau, nhưng với xu hướng tiêu dùng hiện đại, quy mô thị trường và chất lượng vượt trội, rất có khả năng sẽ chiếm ưu thế và khẳng định vị trí của mình trong ngành thực phẩm.
Tổng hợp nguyên liệu
Nguyên liệu chính sản xuất socola đen: Bột cacao, Bơ cacao, Đường, Lecithin. Đường Bơ cacao Bột cacao
Bảng 1: Thành phần nguyên liệu của socola đen dạng thỏi
Thành phần % Theo khối lượng
Bột cacao là sản phẩm dạng bột được tạo ra từ việc nghiền nát bã hạt cacao sau khi đã tách bơ Để đạt chất lượng tốt nhất, quy trình sản xuất bột cacao bắt đầu từ cacao khối, được nghiền thành dạng lỏng, kiềm hóa, rang và cuối cùng ép bơ để thu được bột cacao thành phẩm.
Bột cacao có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau như hàm lượng chất béo, màu sắc, hương vị và phương pháp chế biến Hiện nay, phân loại theo hàm lượng chất béo là cách phổ biến và được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn Codex Phân loại này giúp xác định các dạng sản phẩm bột cacao trên thị trường.
- Bột cacao hàm lượng béo cao: ≥ 20% bơ cacao
- Bột cacao có hàm lượng béo trung bình: 10-20% bơ cacao
- Bột cacao có hàm lượng béo thấp: ≤ 10% bơ cacao
Trong quá trình sản xuất socola sử dụng bột cacao có hàm lượng béo trung bình.
Thành phần chính của bột cacao là nước, protein, chất béo, carbon hydrat, chất khoáng, theobromin, cafein, axit hữu cơ, một số chất thơm và chất khoáng.
Bảng 2: Thành phần dinh dưỡng của bột cacao theo OICC
Thành phần Hàm lượng Độ ẩm m 3 = 654kg
Tính cho quá trình Nghiền tinh:
Khối lượng đầu ra: m 3 = 654kg
Nghiền tinh Sản phẩm m 3 Tổnhao
Khối lượng đầu vào: m 4 = m 3 / (1- %tổn hao)
Tính cho quá trình Nhào trộn:
Khối lượng đầu ra: m 4 = 657,29kg
Tỷ lệ tổn hao: 0,5% ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 42 download by : skknchat@gmail.com
Bảng: Phối trộn thêm chất phụ gia:
STT Phụ gia Hàm lượng(%) Khối lượng(kg)
Vậy khối lượng chất phụ gia cần phối trộn thêm là: 230,05kg Cân bằng sản phẩm: Σ m dòng vào = Σ m dòng ra
Mà khối lượng đầu vào m 5 gồm bơ cacao và Bột cacao (2)
Bơ cacao chiếm 25% so với khối lượng ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 43 download by : skknchat@gmail.com
Hay m bơ cacao = 25% × 660,59= 165,15 kg mbột cacao (2) = m 5 - m bơ cacao = 265.39 kg
Vì lượng bơ cacao chiếm 57% sau quá trình tách bánh cacao chiếm 43%
Tính cho quá trình Nghiền bánh cacao:
Tỷ lệ tổn hao: 0,2% cacaoBánh
Sản phẩm sau khi nghiền
Cân bằng sản phẩm: msp sau nghiền= m bánh cacao × (1-%tổn hao) = 124,59× (1- 0,2%) = 124,34 kg
Tính cho quá trình Tách bơ: Tỷ lệ tổn hao: 1%
Tổn hao (1%) Khối lượng đầu vào: m 6 = (m bánh cacao + m bơ cacao )/ (1-1%) = 289.64 kg ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 44 download by : skknchat@gmail.com
Tính cho quá trình Kiềm hóa:
Cân bằng sản phẩm: mbột cacao (1) = m 6 / (1- %tổn hao) = 289,64 (1-0,5%) = 291,09 kg
Tính cho quá trình Nghiền:
Tổn hao (0,5%) m 7 = (mbột cacao (1) + mbột cacao (2)) / (1-% tổn hao) = (291,09+ 265,39)/ (1-0,5%) U9,27 kg
Tính cho quá trình: Tách vỏ
Sản phẩm m 7 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 45 download by : skknchat@gmail.com
Tổn hao: 1% m 8 = 1−%tổn hao m7 = 559,271−1% = 564,92kg
Tính cho quá trình: Rang
Sản phẩm m 8 m 9 = 1−%tổn hao m8 = 1−0,5%564,92 = 567,76kg
Tính cho quá trình: phân loại
Nguyên liệu m 10 Phân loại, làm sạch
Sản phẩm m 9 m 10 = 1−%tổn hao m9 = 567,761−2%= 579,34kg
Tính cho quá trình: Làm ráo, làm khô
Sản phẩm m10 trong Đồ án Công nghệ chế biến thực phẩm của Nhóm 14, Tổ 1, được tính toán với công thức m11 = 1 - % tổn hao, cho kết quả là m10 = 579,341 - 1% = 585,2 kg Để tải về tài liệu, vui lòng liên hệ qua email: skknchat@gmail.com.
Tính cho quá trình: Lên men
Nguyên liệu Lên men hạt m 12
Tổn hao: 1% m 12 = 1−%tổn hao m11 = 1−1%585,2= 591,11kg
Tính cho quá trình: Tách hạt
Sản phẩm m 12 m 13 = 1−%tổn hao m12 = 1−20 %591,11 = 738,88kg
Tính cho quá trình: Phân loại, lưu trữ
Nguyên liệu Phân loại, lưu trữ m 14
Tổn hao: 3% m 14 = 1−%tổn hao m13 = 738,881−3% = 761,74kg
Vì từ quá trình NL (Qủa) đến trước quá trình phân loại, lưu trữ tổn hao bằng 0% nên : m NL = m 14 = 761,74 kg
Vậy một ca sản xuất cần 761,74kg nguyên liệu. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 48
2 Tính và chọn thiết bị:
2.1 Thiết bị tách hạt cacao Pinhalens :
Lượng cacao cần tách là 738,88 kg trong vòng 1h nên năng suất: 738,88/1= 738,88 (kg/h)
Chọn thiết bị có năng suất 1200 kg/h là hợp lí Số lượng 1
Công suất: 1,2kw Điện áp sử dụng: 380V
Lượng hạt cacao cần lên men là : 591,11kg
Yêu cầu năng suất : 591,11kg /mẻ
Chọn thiết bị có năng suất
150kg/mẻ Số lượng : 4 thùng
2.3 Thiết bị sấy: Thiết bị sấy thùng quay
Lượng cacao cần sấy là 585,2kg
Yêu cầu năng suất máy: 585,2kg / 1 mẻ. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 49 download by : skknchat@gmail.com
Chọn thiết bị có năng suất 1 tấn/1 mẻ Số lượng 1
Máy được chế tạo bằng sắt thép và được lắp rắp bán cố định, có thể di chuyển khi cần thiết.
2.4 Thiết bị phân loại và làm sạch: Thiết bị sàng rung
Lượng cacao cần phân loại: 579,34kg
Yêu cầu năng suất máy: 579,34k g/h
Chọn thiết bị có năng suất : 700kg/h
Kích thước máy ( L*M*H ) là: 5.35*2.55*1.4m Điện áp: 380V
Lượng nguyên liệu cần rang: 567,76kg
Yêu cầu năng suất máy: 567,76kg /h
Chọn thiết bị có năng suất : 1000kg/h ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 50 download by : skknchat@gmail.com
Lượng nguyên liệu cần tách vỏ: 564,92kg
Yêu cầu năng suất máy: 564,92kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 300kg/h
Lượng nguyên liệu cần nghiền:842,67 kg
Yêu cầu năng suất máy: 842,67 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 1000kg/h
Chọn thiết bị ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 51 download by : skknchat@gmail.com
Lượng nguyên liệu cần xử lý: 291,09 kg
Yêu cầu năng suất máy: 291,09 kg /h
Chọn thiết bị có năng suất : 300 kg/h Số lượng 1
Kích thước : đường kính : 1,22m Chiều cao: 1,85m
Lượng nguyên liệu cần tách : 289.64 kg
Yêu cầu năng suất máy: 289.64 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 500 kg/h
Lượng nguyên liệu cần xử lý:124,59 kg Yêu cầu năng suất máy: 124,59kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 500 kg/h
Công suất: 0,75kw ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 52 download by : skknchat@gmail.com
Lượng nguyên liệu cần xử lý: 660,59 kg
Yêu cầu năng suất máy: 660,59 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 1000 kg/h
Kích thước : đường kính 1,035 m Chiều cao 1,48m
Lượng nguyên liệu cần xử lý: 657,29 kg
Yêu cầu năng suất máy: 657,29 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 200 kg/h
Lượng nguyên liệu cần xử lý:654 kg
Yêu cầu năng suất máy: 654 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 350 kg/h ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 53 download by : skknchat@gmail.com
Lượng nguyên liệu cần xử lý: 650,73 kg
Yêu cầu năng suất máy: 650,73 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 1000kg/h
Lượng nguyên liệu cần xử lý 650,73 kg
Yêu cầu năng suất máy: 650,73 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 1000kg/h
Chọn thiết bị ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 54 download by : skknchat@gmail.com
Lượng nguyên liệu cần xử lý: 647,48 kg
Yêu cầu năng suất máy: 647,48 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 1000kg/h
Lượng nguyên liệu cần xử lý: 641 kg
Yêu cầu năng suất máy: 641 kg/h
Chọn thiết bị có năng suất : 1000kg/h
Lượng nước dùng trong sản xuất:
Lượng nước rửa nguyên liệu:
Lượng nước cần thiết để rửa trong một ngày là: 10m 3 Lượng nước dùng để xử lí nhiệt: 5m 3
Tổng lượng nước dùng trong sản xuất là: 15m 3 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 55 download by : skknchat@gmail.com
Lượng nước dùng cho sinh hoạt
Nhà máy cung cấp nước sinh hoạt hoạt động liên tục 3 ca, với khoảng 100 cán bộ công nhân viên, phục vụ nhu cầu tiêu thụ trung bình 50 lít/người/ngày Tổng lượng nước tiêu thụ của nhà máy là
Lượng nước cho rửa thiết bị:
Tổng lượng nước dùng cho nhà máy trong 1 năm là: 260 x (15+ 5+ 20 ) 10.400 m 3 /năm
Điện trong phân xưởng được chia thành hai loại chính: điện động lực và điện dân dụng Điện động lực được sử dụng cho sản xuất, phục vụ cho các máy móc và thiết bị Trong khi đó, điện dân dụng phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như thắp sáng và quạt.
- Tính công suất tiêu thụ để sản xuất:
- Công suất của các thiết bị trong nhà xưởng.
STT Tên thiết bị Công suất Số lượng Tổng (kW)
1 Thiết bị ép tách bơ 1,1 2 2,2
2 Thiết bị nghiền bánh cacao 0,75 1 0,75
3 Thiết bị rang hạt cacao 5,8 2 11,6
4 Thiết bị tách vỏ lụa cacao 2,25 2 4,5
7 Thiết bị tách hạt cacao Pinhalens 1,2 1 1,2
8 Thiết bị sấy thùng quay 2,2 1 2,2
12 Thiết bị đảo trộn dạng trục vít 1,1 2 2,2
Tổng 47,75 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 56 download by : skknchat@gmail.com
Tổng điện dùng cho thiết bị là: 47,75 kw
Tổng công suất khác ( hao phí đường dây )
Công suất điện động lực
Công suất điện động lực tính toán:
P đltt = k.P đl (k=0,8 là hệ số sử dụng không đồng thời)
- Điện dân dụng lấy bằng 10% điện động lực P dd = 10% * P đl = 10% *47,75 4,775(kW)
P ddtt = k*P dd = 0.8* 4,775=3,82(kW) Với k = 0.8 là hệ số sử dụng không đồng thời -
Tổng công suất tiêu thụ: Ptt=Pđltt+Pddtt 45,48 + 3,82 = 49,30kw
Tính toán lượng điện tiêu thụ -A=Ptt.T1.T2.T3
Trong đó: + Ptt: công suất tiêu thụ điện năng
+T1$h là thời gian làm việc trong ngày chia làm 3 ca +T2& là số ngày làm việc trong tháng
+T3 là số tháng làm việc trong năm
Tại đây quả cacao được chế biến thành hạt cacao
Bảng: Các thiết bị trong phân xưởng hạt ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 57 download by : skknchat@gmail.com
STT Tên thiết bị Số lượng Kích thước(m)
3 Thiết bị sấy thùng quay 1 1,2*2,4
6 Thiết bị tách vỏ lụa 1 1,8*0,7*1,3
Trong phân xưởng hạt, các thiết bị được bố trí theo dây chuyền sản xuất, nhằm tối ưu hóa quy trình làm việc Kích thước của phân xưởng hạt được lựa chọn dựa trên kích thước các thiết bị và yêu cầu thao tác vận hành.
4.1.2 Phân xưởng sản xuất chính
Trong phân xưởng sản xuất chính sẽ có các thiết bị sau:
Bảng: Các thiết bị trong phân xưởng sản xuất
STT Tên thiết bị Số lượng Kích thước(m)
2 Thiết bị tank kiềm hóa 1 1,22*1,85
3 Thiết bị ép tách bơ 1 0,7*0,8*0,78
8 Thiết bị đảo trộn trục vis 1 2,1*0,75*1,5
10 Băng tải 3 3x(1,8*0,8*1,0) download by : skknchat@gmail.com
Trong nhà sản xuất chính, thiết bị được bố trí theo dây chuyền sản xuất Kích thước nhà sản xuất chính được lựa chọn dựa trên kích thước thiết bị và yêu cầu thao tác vận hành.
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 45 x 30 x 5 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất là yếu tố then chốt, cần đảm bảo sự phù hợp với công nghệ, độ bền, an toàn và tính thẩm mỹ Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quả sản xuất, do đó việc đầu tư vào thiết kế chất lượng là vô cùng cần thiết.
Khung nhà cho phân xưởng sản xuất nên chọn loại khung thép mô phỏng Zamil Steel, nhờ vào cấu tạo đơn giản và khả năng cơ động linh hoạt Loại khung này giúp rút ngắn thời gian thi công và dễ dàng mở rộng không gian sản xuất Hơn nữa, khung thép Zamil Steel có cường độ chịu lực nén, uốn và kéo lớn, đảm bảo độ bền vững cho công trình.
Dựa trên đặc điểm sản xuất, vận chuyển và tính kinh tế, phân xưởng được thiết kế với nhịp nhà L = 18m và bước cột B = 6m Các thiết bị trong xưởng được bố trí dọc theo chiều dài của phân xưởng, tạo thuận lợi cho việc vận chuyển Hệ thống giao thông trong xưởng hoạt động hiệu quả cả chiều ngang lẫn chiều dọc Việc lựa chọn các kết cấu phù hợp cũng là yếu tố quan trọng trong thiết kế phân xưởng.
Kết cấu bao che trong xây dựng bao gồm tường, cửa sổ, tấm che mưa nắng, cửa đi và hệ thống thoát nước mái Việc lựa chọn kết cấu bao che được thực hiện dựa trên đặc điểm sản xuất và yêu cầu cụ thể của công trình.
Tường: dùng loại tường gạch, dày 220mm Do chịu lực tốt, dễ thi công, đơn giản, cách âm, cách nhiệt tốt.
Cửa sổ quay theo trục ngang ở giữa là lựa chọn lý tưởng nhờ cấu tạo đơn giản, dễ dàng trong việc đóng mở Loại cửa sổ này có khả năng che mưa tốt và giúp hứng gió xuống thấp, tạo không gian làm mát cho công nhân trong khu vực làm việc.
Kích thước cửa sổ là: 2.5 x 2.5 (m).
Tấm che mưa nắng được sử dụng để bảo vệ hiệu quả với các loại tấm che ngang bê tông cột thép, bao gồm tấm che ngang đặc, giúp che nắng và che mưa tốt.
Cửa đi: Sử dụng loại cửa mở 2 cánh, kích thước cửa cao 3.5 m, rộng 3m.
Mái: Chọn mái nhà có cấu trúc dầm mái hình thang có tấm lợp tôn kẽm.
Hệ thống thoát nước mái: dùng loại thoát nước mái bao che bằng tường gạch, dày 220mm.
Nền được cấu tạo từ nhiều lớp, bao gồm gạch lát nền dày 20mm, bê tông nền chống dày 100mm, lớp đất dầm chắc dày 200mm và lớp đất tự nhiên ở dưới cùng.
Móng: KCN đã thiết kế sẵn
Kho nguyên liệu quả cacao
Diện tích chứa nguyên liệu: Fn = G x fn x n (m 2 ) Với:
G: Khối lượng nguyên liệu sử dụng trong 1 ngày (tấn).
Fn: tiêu chuẩn diện tích bảo quản cho 1 tấn nguyên liệu (m2/ tấn).
N: số ngày dự trữ (ngày).
Diện tích kho nguyên liệu được tính theo công thức: F = Fn x K (m2)
Trong đó: Fn: diện tích cần thiết để chứa nguyên liệu (m2)
K: hệ số tính cả lối đi lại Chọn K = 1.3 Fn =G × fn × n = 1,7 × 3× 14 = 71,4 (m2) F 71,4× 1,3 = 65,52 (m2)
Nguyên liệu Khối lượng Thời gian Tiêu chuẩn Hệ số tính Diện tích
(kg/ngày) bảo quản n diện tích fn cả lối đi lại cần có
Chất tạo 5,92 30 1,5 1,3 0,35 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 60 download by : skknchat@gmail.com hương
Kích thước kho (Chiều dài x rộng x cao): 15× 13× 5 (m)
Diện tích chứa thành phẩm: Fn = G x fn x n (m2)
Với G: Khối lượng thành phẩm trong 1 ngày (tấn). fn: tiêu chuẩn diện tích bảo quản cho 1 tấn thành phẩm (m2/ tấn) N: số ngày dự trữ (ngày).
Diện tích kho thành phẩm được tính theo công thức: F = Fn x K (m2)
K: hệ số tính cả lối đi lại Chọn K = 1.3
Kích thước kho (Chiều dài x rộng x cao): 12× 10,5 × 5 (m)
Kho vật liệu bao gói
Diện tích kho vật liệu bao gói tận dụng sao cho phù hợp với diện tích miếng đất. Tối ưu hóa miếng đất sử dung cho hợp lý:
Khu bao gói ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 61 download by : skknchat@gmail.com
Kích thước (Chiều dài x rộng x cao): 7× 6 × 5 (m)
4.2 Nhà hành chính và các nhà phục vụ sinh hoạt Nhà hành chính
Nhà hành chính là nơi làm việc của cán bộ lãnh đạo nhà máy, công nhân viên ở các phòng ban.
Bảng: Diện tích cách phòng làm việc
6 Phòng kế toán tài vụ 4 3 12
Khối nhà hành chính có tổng diện tích 188m² và cần thiết kế thêm hành lang rộng 1.5 mét Công trình sẽ được xây dựng theo kiểu 2 tầng, với kích thước mỗi tầng là 12m x 10m x 4m.
Vậy tổng diện tích thực cần có của khối nhà hành chính là 240 m 2 (120 m 2 sàn).
Tổng số nhân viên của nhà máy là 135 người.
Giả sử chọn tiêu chuẩn cho mỗi nhân viên là 0.8 (m 2 /người).
Diện tích cần cho hội trường là: 135 x 0.9 = 121,5 (m 2 ).
Chọn kích thước cho phòng hội trường là: 12 x 10,5 x 4 (m).
Tính cho 4/5 số công nhân của ca đông nhất với diện tích tiêu chuẩn là: 2.25 (m2/công nhân).
Số lượng nhân viên trong 1 ca đông nhất là 100 người.
Diện tích nhà ăn là: 4/5 x 100 x 2.25 = 180 (m 2 ).
Thiết kế nhà ăn 2 tầng, hành lang 1.2 m, cầu thang 1.5 m.
Kích thước nhà ăn mỗi tầng là: dài x rộng x cao = 14 x 8 x 4 (m).
Vậy diện tích thực của nhà ăn là 224 (m2) (112 m 2 sàn).
Nhà để xe phục vụ cho việc lưu trữ xe đạp và xe máy của cán bộ công nhân viên tại nhà máy, được thiết kế dựa trên số lượng công nhân trong ca đông nhất.
Giả sử trung bình 2 xe/ m2 diện tích.
Diện tích nhà để xe = 100 x 0.5 = 50 (m 2 ).
Vậy thiết kế nhà xe có kích thước (dài x rộng x cao) = 10 x 5 x 3 (m).
Gara ô tô để chứa: 2 xe ca đưa đón công nhân, 1 xe con cho ban giám đốc và 11 xe chở hàng.
Giả sử tiêu chuẩn diện tích trung bình cho mỗi xe là 4(m2).
Vậy tổng diện tích cần thiết là: 14 x 5 = 70 (m 2 ).
Thiết kế nhà xe có kích thước là (dài x rộng x cao) = 12 x 6 x 5(m). ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 63 download by : skknchat@gmail.com
Nhà sinh hoạt, vệ sinh
Số phòng tắm được tính cho 60% số công nhân ca đông nhất, và 10 công nhân/ 1 vòi tắm. Vậy số phòng tắm là: n = (100 x 0.6)/ 10 = 6 phòng,
Kích thước mỗi phòng là (dài x rộng x cao) = 1.5 x 1.5 x 3 (m).
Tính cho 60% số công nhân trong ca đông nhất, tiêu chuẩn 0.4 m2 /công nhân.
Diện tích của phòng thay quần áo = (100 x 0.6 x 0.4) = 24 (m 2 ) Chia 2 phòng nam, nữ. Kích thước mỗi phòng dài x rộng x cao = 4 x 3 x 3 (m).
Chọn số nhà vệ sinh là 4 phòng
Kích thước mỗi phòng (dài x rộng x cao) = 3,5 x 3 x 3 (m).
Nhà bảo vệ được xây dựng gần cổng chính và cổng phụ Chọn 2 nhà bảo vệ
Kích thước: dài x rộng x cao = 3x 3 x 3 (m).
4.3 Các công trình phụ trợ
Số lượng công nhân trong phân xưởng cơ điện: 3 người.
Diện tích phân xưởng là: 30 (m 2 ).
Kích thước dài x rộng x cao = 6 x 5 x 4 (m 2 ).
Trạm điện và máy phát điện dự phòng
Dùng để đặt máy biến áp và máy phát điện dự phòng.
Chọn trạm điện có kích thước nhà: dài x rộng x cao = 4 x 3 x 6 (m).
Chọn nhà máy phát điện dự phòng: dài x rộng x cao = 8 x 6 x 6 (m) ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 64 download by : skknchat@gmail.com
Khu xử lý nước cấp
Bao gồm trạm bơm với các bể lọc, cột lọc bể chứa nước sạch và tháp lọc nước để phục vụ cho toàn nhà máy.
Kích thước: dài 15m, rộng 10m, cao 6m
Khu xử lý nước thải
Chọn khu vực xử lý nước thải có kích thước (D × R×C): 10 x 10 x 5 (m)
Chọn khu vực phế thải có kích thước (D × R): 10 x 8 (m)
Kho chứa nhiên liệu, vật tư
Chọn nhà có kích thước (D × R × C): 9 x 6 x 4 (m)
4.4 Diện tích khu đất xây dựng
Bảng 5.4: Diện tích các công trình xây dựng
STT Tên công trình Số Kích thước(m)
3 Kho chứa nguyên liệu quả 1 11× 6× 5 66
4 Kho chứa nguyên liệu khác 1 15× 13× 5 195
6 Kho vật liệu bao gói 1 10× 7× 5 70 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 65
19 Nhà máy phát điện dự 1 8 x 6 x 6 48 phòng
20 Khu xử lí nước cấp 1 15 x 10 x 6 150
21 Khu xử lí nước thải 1 10 x 10 x 5 100
23 Kho chứa nhiên liệu, vật tư 1 9 x 6 x 4 54
Tổng diện tích các công trình: Fxd = 3279,5 (m 2 ).
Vậy diện tích đất xây dựng là: Fkd = Fxd/Kxd (m 2 ).
Với Kxd: hệ số xây dựng (%). Đối với nhà máy thực phẩm thường Kxd = 35 – 55%, chọn Kxd = 45%.
Fxd: Tổng diện tích công trình (m 2 ).
Fkd: Diện tích khu đất xây dựng nhà máy (m2). ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – NHÓM 14 – TỔ 1 66 download by : skknchat@gmail.com
Vậy tổng diện tích toàn nhà máy là: 7288 (m 2 )
Kích thước khu đất: dài x rộng = 122 x 60 (m)
4.4.2 Tính hệ số sử dụng (Ksd)
Hệ số sử dụng được xác định theo công thức: Ksd = Fsd/Fkd x 100%
Fsd: diện tích bên trong hàng rào nhà máy (m 2 ) và được tính theo công thức:
Fsd = Fcx + Fgt + Fxd + Fhl + Fhr
Diện tích hè rãnh: Fhr = 0.1 x Fxd = 0.1 x 3279,5 = 327,95 (m 2 )
Diện tích đường giao thông: Fgt = 0.45 x Fxd = 0.45 x 3279,5 = 1475,8 (m 2 )
Diện tích hành lang: Fhl = 0.1 x Fxd = 0.1 x 3279,5 = 327,95 (m 2 )
Diện tích trồng cây xanh: Fcx = 0.3 x Fxd = 0.3 x 3394 = 983,85 (m 2 )
Tính toán kinh tế là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong thiết kế và triển khai dự án, ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi và sự lựa chọn phương án tối ưu trong điều kiện kinh tế hiện tại Độ chính xác và tính thực tiễn trong từng giai đoạn là cần thiết để giảm thiểu rủi ro, đặc biệt khi sản xuất phải đối mặt với những biến động không lường trước từ thị trường lao động, nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm Việc lập kế hoạch phát triển sản xuất dựa trên các kết quả hiện tại giúp đảm bảo sự bền vững cho dự án trong tương lai.
Tính toán kinh tế cần phải xét đến: