1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào

193 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
Tác giả Phonesay Vilaysack
Người hướng dẫn GS.TS. Phan Cụng Nghĩa, PGS.TS. Từ Quang Phương
Trường học Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên ngành Kinh tế
Thể loại luận án
Định dạng
Số trang 193
Dung lượng 14,25 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT FDI CỦA MỘT QUỐC GIA (0)
    • 1.1. BẢN CHẤT CỦA FDI (0)
      • 1.1.1. Khỏi niệm và ủặc ủiểm của FDI (0)
        • 1.1.1.1. Khái niệm về FDI (0)
        • 1.1.1.2. ðặc ủiểm của FDI (0)
      • 1.1.2. Cỏc hỡnh thức ủầu tư FDI (0)
        • 1.1.2.1. Hợp ủồng hợp tỏc kinh doanh (Business Co-operation by (0)
        • 1.1.2.2. Doanh nghiệp liên doanh (Joint Ventures Company- JVC) . 14 1.1.2.3. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% Foreign - Owned (0)
        • 1.1.2.4. Các hình thức BOT, BTO, BT (0)
        • 1.1.2.5. Mua lại và sáp nhập (M&A) (0)
    • 1.2. TÁC ðỘNG CỦA FDI (0)
      • 1.2.1. Tỏc ủộng tớch cực của FDI ủối với nước nhận ủầu tư (0)
      • 1.2.2. Tỏc ủộng tiờu cực của FDI ủối với nước nhận ủầu tư (0)
    • 1.3. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (41)
      • 1.3.1. Các lý thuyết kinh tế vĩ mô (41)
      • 1.3.2. Các lý thuyết kinh tế vi mô (43)
    • 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG THU HÚT FDI (46)
      • 1.4.1. Những nhân tố thuộc nước nhận FDI (46)
        • 1.4.1.1. Mối quan hệ kinh tế quốc tế của quốc gia tiếp nhận (46)
        • 1.4.1.2. Sự ổn ủịnh về chớnh trị, kinh tế - xó hội (47)
        • 1.4.1.3. Hệ thống luật pháp và chính sách (48)
        • 1.4.1.4. Sự phát triển cơ sở hạ tầng (50)
        • 1.4.1.5. Sự phỏt triển ủội ngũ lao ủộng (51)
        • 1.4.1.6. Sự hoàn thiện các thủ tục hành chính (52)
        • 1.4.1.7. Cụng tỏc xỳc tiến ủầu tư (53)
      • 1.4.2. Những nhân tố thuộc bên ngoài (54)
        • 1.4.2.1. Môi trường kinh tế thế giới (54)
        • 1.4.2.2. Xu hướng cạnh tranh và hợp tác quốc tế (55)
        • 1.4.2.3. Xu hướng tự do hoỏ thương mại và ủầu tư quốc tế (56)
        • 1.4.2.4. Cỏch mạng khoa học và cụng nghệ thỳc ủẩy ủầu tư quốc tế. 47 1.4.2.5. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) (57)
        • 1.4.2.6. Những nhõn tố phụ thuộc nhà ủầu tư (59)
    • 1.5. SỰ VẬN ðỘNG CỦA DÒNG FDI TRÊN THẾ GIỚI VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN (59)
      • 1.5.1. Sự vận ủộng của FDI trờn thế giới (59)
      • 1.5.2. Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước ASEAN (63)
        • 1.5.2.1. Kinh nghiệm của Thái Lan (63)
        • 1.5.2.2. Kinh nghiệp của Malaysia (65)
        • 1.5.2.3. Kinh nghiệm của Việt Nam (66)
        • 1.5.2.4. Bài học kinh nghiệm cho việc thu hút FDI của Lào (70)
  • Chương 2. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO THỜI KỲ 1988 – 2008 (0)
    • 2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI Ở (0)
      • 2.1.1. ðiều kiện tự nhiên (0)
      • 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội (0)
      • 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn (0)
    • 2.2. HỆ THỐNG LUẬT PHÁP, CHÍNH SÁCH ðỐI VỚI FDI TẠI CHDCND LÀO (0)
      • 2.2.1. Khuụn khổ phỏp lý cho hoạt ủộng FDI của CHDCND Lào (0)
      • 2.2.2. Chính sách thu hút FDI tại CHDCND Lào (0)
      • 2.2.3. Hoạt ủộng xỳc tiến ủầu tư hiện nay tại CHDCND Lào (0)
    • 2.3. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CHDCND LÀO THỜI KỲ 1988-2008 (91)
      • 2.3.1. Tổng quan tình hình thu hút FDI vào CHDCND Lào (91)
      • 2.3.2. Các hình thức FDI thực hiện ở CHDCND Lào (96)
      • 2.3.3. FDI theo ngành thực hiện ở CHDCND Lào (101)
      • 2.3.4. FDI thực hiện theo cơ cấu vùng của CHDCND Lào (103)
      • 2.3.5. FDI theo cơ cấu ủối tỏc nước ngoài (106)
    • 2.4. ðÁNH GIÁ VIỆC THU HÚT FDI VÀO CHDCND LÀO (108)
      • 2.4.1. Những kết quả ủạt ủược (108)
        • 2.4.1.1. FDI bổ sung nguồn vốn quan trọng cho ủầu tư phỏt triển (108)
        • 2.4.1.2. FDI thỳc ủẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của (110)
        • 2.4.1.3. FDI góp phần nâng cao kim ngạch xuất khẩu, mở rộng thị trường quốc tế, tăng nguồn thu ngoại tệ (112)
        • 2.4.1.4. FDI tạo nguồn thu ngân sách Nhà nước (116)
        • 2.4.1.5. FDI tạo thêm việc làm, tăng thu nhập và phát triển nguồn nhân lực (118)
      • 2.4.2. Nhược ủiểm của việc thu hỳt FDI (121)
        • 2.4.2.1. FDI vào cỏc vựng và cỏc ngành mất cõn ủối (121)
        • 2.4.2.2. FDI gõy ra tỏc ủộng tiờu cực trong cơ cấu lao ủộng (122)
        • 2.4.2.3. FDI gây ô nhiễm môi trường (123)
      • 2.4.3. Một số hạn chế (124)
      • 2.4.4. Nguyên nhân các yếm kém trong việc thu hút FDI ở Lào (0)
  • Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI Ở CHDCND LÀO (0)
    • 3.1. QUAN ðIỂM VÀ ðỊNH HƯỚNG THU HÚT FDI Ở CHDCND LÀO TRONG BỐI CẢNH MỚI (0)
      • 3.1.1. Các bối cảnh phát triển quốc tế và trong nước (0)
        • 3.1.1.1. Bối cảnh quốc tế (0)
        • 3.1.1.2. Bối cảnh trong nước (147)
      • 3.1.2. Mục tiờu phỏt triển kinh tế của Lào ủến năm 2020 (148)
      • 3.1.3. Nhu cầu vốn phát triển kinh tế của Lào (150)
      • 3.1.4. Quan ủiểm thu hỳt FDI ở Lào (152)
      • 3.1.5. ðịnh hướng thu hỳt FDI ủến năm 2020 (154)
    • 3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI Ở CHDCND LÀO (157)
      • 3.2.1. Tiếp tục củng cố và ổn ủịnh chớnh trị - xó hội (158)
      • 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về FDI (159)
      • 3.2.3. Tiếp tục hoàn thiện chính sách thu hút FDI (161)
      • 3.2.4. Nõng cao hiệu quả quản lý Nhà nước ủối với vốn FDI (169)
      • 3.2.5. Nõng cao chất lượng cỏn bộ và lao ủộng cho cỏc doanh nghiệp cú vốn ủầu tư nước ngoài (171)
      • 3.2.6. Hỗ trợ giỳp ủỡ sau khi dự ỏn ủược cấp giấy phộp và ủó triển (172)
      • 3.2.7. Tăng cường ủầu tư xõy dựng hệ thống cơ sở hạ tầng (173)
      • 3.2.8. Xây dựng chiến lược thu hút FDI (175)
      • 3.2.9. Tăng cường hoạt ủộng xỳc tiến ủầu tư (176)
    • 3.3. ðIỆU KIỆN ðỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP (178)
      • 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ (178)
      • 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và ðầu tư (179)
      • 3.3.3. Kiến nghị với các Bộ, Ngành có liên quan (180)
  • KẾT LUẬN (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào(Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào

NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT FDI CỦA MỘT QUỐC GIA

MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

1.3.1 Các lý thuyết kinh tế vĩ mô

Các lý thuyết đầu tư nước ngoài dựa trên nguyên tắc lợi thế so sánh giữa các yếu tố đầu tư như vốn, lao động và công nghệ Những lý thuyết này giúp giải thích và dự đoán hiện tượng đầu tư quốc tế, đặc biệt là sự khác biệt giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

Lý thuyết HO (Heckscher và Ohlin (1933), Richard S Eckaus (1987):

Mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận toàn cầu thông qua việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư là yếu tố chính thu hút đầu tư nước ngoài.

Nước đầu tư thường có hiệu quả sử dụng vốn thấp do thừa vốn, trong khi nước nhận đầu tư thường đạt hiệu quả sử dụng vốn cao hơn do thiếu vốn.

• Chờnh lệch hiệu quả ủó dẫn ủến dũng ủầu tư giữa cỏc nước (thừa vốn và thiếu vốn)

Mô hình MacDougall - Kemp (1964) Nguồn: (13, Tr 8)

Giả định có hai quốc gia, nước I với nguồn vốn dư thừa và nước II với tình trạng thiếu vốn Tổng vốn đầu tư của cả hai nước là O1O2, trong đó nước I sở hữu O1Q và nước II có QO2.

Trục tung xác định năng suất cận biên của vốn, với năng suất cận biên của nước I là O1M và của nước II là O2M Các đường MN và mn biểu thị giới hạn năng suất cận biên vốn của hai nước, trong đó năng suất cận biên của nước I thấp hơn nước II và có xu hướng giảm dần.

Trước khi có sự di chuyển vốn, tổng sản lượng của nước I là O1MVQ và của nước II là O2muQ

Trong khu vực SQ, chúng ta nhận thấy sự chênh lệch về năng suất sử dụng vốn giữa hai nước Cụ thể, mỗi đơn vị vốn tăng thêm tại nước I nếu đầu tư trong nước sẽ không mang lại hiệu quả bằng việc đầu tư sang nước II Do đó, có sự chuyển dịch một lượng vốn từ nước I sang nước II Sự dịch chuyển này sẽ dừng lại tại điểm P, nơi năng suất cận biên của vốn của hai nước là như nhau.

Sự dịch chuyển này dẫn đến việc tăng sản lượng của cả hai nước, với nước I đạt mức tăng là PWV và nước II là PuW, nhờ vào việc sử dụng vốn hiệu quả hơn Cả hai quốc gia đều thu được lợi ích từ sự cải thiện này.

Theo lý thuyết Macdougall - Kemp, nguyên nhân hình thành đầu tư nước ngoài là do sự chênh lệch về năng suất cận biên của vốn giữa các quốc gia Cụ thể, năng suất cận biên của vốn ở các nước phát triển thường thấp hơn so với các nước đang phát triển, nơi mà vốn đầu tư còn thiếu Điều này dẫn đến việc vốn di chuyển từ khu vực có năng suất cận biên thấp đến khu vực có năng suất cận biên cao.

Theo mô hình này, các quốc gia có vốn đầu tư dư thừa thường có năng suất cận biên của vốn thấp hơn so với các quốc gia thiếu vốn đầu tư Do đó, sẽ xuất hiện dòng chảy vốn từ các nước dư thừa sang các nước thiếu vốn.

1.3.2 Các lý thuyết kinh tế vi mô

Những lý thuyết này chủ yếu tập trung vào việc giải thích câu hỏi tại sao các công ty lại đầu tư ra nước ngoài Nguyên nhân hình thành các công ty xuyên quốc gia và tác động của chúng đối với những nước nhận đầu tư, đặc biệt là các nước đang phát triển, là những vấn đề quan trọng cần được nghiên cứu.

Thứ nhất: Lý thuyết chiết trung

Lý thuyết này khẳng định rằng các công ty sẽ đầu tư ra nước ngoài khi có đủ ba lợi thế: lợi thế về địa điểm, lợi thế về sở hữu và lợi thế về nội bộ Lợi thế về địa điểm bao gồm các yếu tố như sự phong phú của tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động rẻ và lành nghề Lợi thế về sở hữu liên quan đến việc nắm giữ các tài sản đặc biệt như nhãn hiệu sản phẩm và bản quyền công nghệ Cuối cùng, lợi thế nội bộ giúp tối ưu hóa hoạt động sản xuất, mang lại hiệu quả cao hơn so với việc chuyển nhượng ra thị trường.

Thứ hai: Lý thuyết về quy mô thị trường

Theo lý thuyết, khả năng tiếp nhận vốn FDI của một quốc gia phụ thuộc vào quy mô thị trường nội địa, được đo lường qua lượng hàng hóa nhập khẩu, chủ yếu từ các tập đoàn đa quốc gia (TNCs).

Lý thuyết cho rằng FDI có thể thay thế hàng nhập khẩu, với mối liên hệ giữa sản lượng gia tăng và FDI được rút ra từ thuyết đầu tư trong nước Balas chỉ ra rằng quy mô thị trường lớn cho phép chuyên môn hóa sản xuất, từ đó giảm chi phí và vốn đầu tư nhằm bảo đảm lợi nhuận cận biên Do đó, một quốc gia phát triển và khai thác lợi thế quy mô thị trường để chuyên môn hóa sản xuất và tối thiểu hóa chi phí sẽ có tiềm năng thu hút FDI.

Mặc dù lý thuyết FDI thường dựa vào quy mô thị trường và GDP, nhưng không thể giải thích được sự thu hút FDI vào xuất khẩu ở những quốc gia nhỏ như Singapore hay đặc khu Hồng Kông, nơi quy mô thị trường chưa lớn Các TNCs thực hiện dự án FDI ở các quốc gia khác do nhiều yếu tố khác nhau Nghiên cứu cho thấy, lượng vốn FDI vào một quốc gia không chỉ phụ thuộc vào quy mô thị trường mà còn vào tốc độ tăng trưởng GDP và tốc độ mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước, đây chính là yếu tố quyết định dòng chảy của FDI vào một quốc gia.

Thứ ba: Lý thuyết về sự chênh lệch giá trị cận biên của vốn

Lý thuyết của MacDougall - Kempt cho rằng giá trị cận biên của vốn, bao gồm lãi suất và cổ tức, sẽ giảm dần khi lượng vốn gia tăng.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG THU HÚT FDI

1.4.1 Những nhân tố thuộc nước nhận FDI

1.4.1.1 Mối quan hệ kinh tế quốc tế của quốc gia tiếp nhận

Trong bối cảnh quốc tế hóa ngày càng gia tăng, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trở nên rõ rệt, không quốc gia nào có thể tự khép kín và phát triển một cách độc lập Sự hợp tác và phát triển giữa các quốc gia với các chế độ chính trị, xã hội khác nhau ngày càng trở nên quan trọng Mục tiêu của quan hệ quốc tế là bảo vệ lợi ích của dân tộc mình, đồng thời giải quyết mối quan hệ giữa lợi ích dân tộc và nhân loại Các mối quan hệ quốc tế diễn ra trên nhiều lĩnh vực như chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội, trong đó quan hệ kinh tế quốc tế đóng vai trò chủ chốt Tham gia vào quan hệ kinh tế quốc tế mang lại cơ hội cho các quốc gia trong việc thúc đẩy thương mại, hợp tác về kinh tế và khoa học - công nghệ, đầu tư quốc tế và dịch vụ thu ngoại tệ.

Nhiều quốc gia mở cửa và tham gia các tổ chức kinh tế khu vực hoặc quốc tế đã chứng kiến sự phát triển nhanh chóng trong hoạt động ngoại thương, thu hút FDI gia tăng và cải thiện chất lượng FDI Để tăng cường mối quan hệ kinh tế quốc tế, Chính phủ cần thiết lập và duy trì các quan hệ ngoại giao hiệu quả, hợp tác thân thiện với các nước, đồng thời ký kết các hiệp định và cam kết về đầu tư, thương mại, bảo hiểm và tư pháp Đảng Nhân dân Cách mạng Lào nhấn mạnh rằng để phát triển kinh tế thoát khỏi tình trạng khó khăn và lạc hậu, cần mở rộng mối quan hệ quốc tế và gắn kết nền kinh tế trong nước với nền kinh tế toàn cầu, đồng thời tăng cường sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

1.4.1.2 Sự ổn ủịnh về chớnh trị, kinh tế - xó hội

Sự ổn định về chính trị và thể chế chính trị là yếu tố quyết định tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư Thể chế chính trị không chỉ định hướng mà còn chi phối toàn bộ hoạt động đầu tư thông qua vai trò của nhà nước Nhà nước có trách nhiệm tạo lập, thúc đẩy và duy trì sự phát triển kinh tế, đồng thời quy định khung pháp luật và giữ gìn trật tự xã hội Khi chính trị ổn định, môi trường kinh doanh trở nên thuận lợi, giúp nhà nước thực thi hiệu quả các chính sách phát triển kinh tế, từ đó tạo dựng lòng tin và sức hấp dẫn cho nhà đầu tư cả trong và ngoài nước Trong bối cảnh chính trị ổn định, các nhà đầu tư cảm thấy an toàn về quyền sở hữu tài sản và sẵn sàng đầu tư lớn và dài hạn, nhờ vào việc đánh giá thấp mức độ rủi ro chính trị.

Khi một quốc gia nhận đầu tư gặp phải xung đột nội bộ, tình trạng bất ổn hay nghi ngờ, điều này thường dẫn đến sự thiếu thiện cảm đối với các nhà đầu tư nước ngoài Những yếu tố tiêu cực này không chỉ ảnh hưởng đến tâm lý và hành động của nhà đầu tư mà còn làm chậm tiến độ các cải cách chính sách cần thiết để thu hút FDI.

Tóm lại, sự ổn định về chính trị, kinh tế và xã hội của quốc gia tiếp nhận đầu tư là yếu tố quan trọng giúp thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Hệ thống luật pháp và chính sách cũng đóng vai trò then chốt trong quản lý nhà nước đối với hoạt động FDI.

Hệ thống luật pháp đóng vai trò quan trọng trong việc cụ thể hóa các chiến lược và chính sách thu hút, sử dụng vốn FDI Phân tích cho thấy, tác động tiêu cực của vốn FDI không phải do nguồn vốn đầu tư nước ngoài mà chủ yếu xuất phát từ chính sách thu hút vốn FDI của quốc gia tiếp nhận Điều này cho thấy rằng chính sách thu hút vốn FDI là yếu tố quyết định hiệu quả của vốn FDI ở cả cấp độ vi mô và vĩ mô.

Hệ thống văn bản pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra khung pháp lý cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp FDI Sự ổn định và rõ ràng của hệ thống luật pháp là yếu tố quyết định đến khả năng thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI, vì các nhà đầu tư thường dựa vào hệ thống pháp luật hiện hành để đưa ra quyết định đầu tư.

Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống luật pháp trong việc thu hút FDI, nhiều quốc gia đã liên tục cải thiện và bổ sung các văn bản pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài Điều này thể hiện sự cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia trên toàn cầu Ví dụ, Chính phủ Philippines đã tiến hành tự do hóa các lĩnh vực ngân hàng, viễn thông và vận tải nội địa, cho phép thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Trong khi đó, Singapore cam kết giảm thuế và các hàng rào phi thuế quan sớm hơn 4 năm so với kế hoạch của vòng Uruguay.

Chính sách đầu tư nước ngoài (FDI) là hệ thống các quy định mà Nhà nước áp dụng để điều chỉnh hoạt động đầu tư nước ngoài trong một quốc gia Những chính sách FDI hiệu quả thường tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh và năng động Các chính sách kinh tế của nước nhận đầu tư có khả năng tối ưu hóa lợi ích và giảm thiểu chi phí cho các dự án FDI, từ đó thu hút các nhà đầu tư nước ngoài Các chính sách hấp dẫn FDI của nước tiếp nhận đầu tư chủ yếu bao gồm việc cải thiện cơ sở hạ tầng, giảm thuế và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.

Chính sách thương mại cần thông thoáng theo hướng tự do hóa để đảm bảo khả năng xuất khẩu và nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản xuất cũng như các sản phẩm khác Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi và kết nối liên tục các cụm hoạt động đầu tư, trở thành mối quan tâm lớn của các nhà đầu tư nước ngoài.

Chính sách tiền tệ cần tập trung vào việc kiểm soát lạm phát và duy trì sự ổn định của đồng tiền Lãi suất và tỷ giá có tác động trực tiếp đến dòng chảy của FDI, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị đầu tư và lợi nhuận tại các thị trường cụ thể Nghiên cứu sự di chuyển của vốn nước ngoài cho thấy, đầu tư dài hạn, đặc biệt là FDI, có xu hướng tăng khi mức độ tin cậy của nhà đầu tư vào một quốc gia được cải thiện.

Chính sách ưu đãi về thuế đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài Các dự án đầu tư có tỷ lệ vốn nước ngoài cao, quy mô lớn, hướng đến xuất khẩu, sử dụng nhiều nguyên vật liệu và lao động trong nước thường nhận được mức ưu đãi thuế cao hơn Ngoài ra, các lĩnh vực mà Chính phủ khuyến khích đầu tư cũng được hưởng các chính sách ưu đãi này, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư.

1.4.1.4 Sự phát triển cơ sở hạ tầng ðể tăng cường hoạt ủộng ủầu tư, ngoài mụi trường phỏp lý thụng thoỏng, minh bạch ủũi hỏi cỏc nước phải cú kết cấu hạ tầng, tương xứng với sự chuyển ủổi nền kinh tế Sự phỏt triển của cơ sở hạ tầng của một quốc gia luụn là ủiều kiện vật chất hàng ủầu ủể cỏc chủ ủầu tư cú thể nhanh chúng thụng qua cỏc quyết ủịnh và triển khai cỏc dự ỏn ủầu tư ủó cam kết Hệ thống hạ tầng phát triển bao gồm hệ thống giao thông vận tải, hệ thống thông tin liờn lạc, ủiện, nước ðể hấp dẫn cỏc nhà ủầu tư nước ngoài, việc nõng cấp cơ sở hạ tầng là một trong những yếu tố quan trọng thỳc ủẩy tiến trỡnh ủầu tư

Việc phát triển và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng là điều kiện quan trọng để tăng sức hấp dẫn của môi trường đầu tư, giúp các nước tiếp nhận đầu tư khai thác lợi ích từ dịch vụ vận tải, thông tin, điện và nước Hệ thống cơ sở hạ tầng không chỉ thu hút thêm vốn đầu tư mà còn tạo cơ hội cho các nước, đặc biệt là các nước không tiếp giáp biển như Lào, mở cửa thị trường thế giới Để đạt được điều này, cần áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm chi phí vận tải Mặc dù chi phí thủ tục hành chính là một trở ngại, nhưng nếu đầu tư vào hạ tầng giao thông vận tải, các nước này có thể giảm bớt khó khăn trong việc hội nhập thị trường toàn cầu.

Kể từ khi mở cửa, Lào đã phát triển nhiều tuyến đường đến các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, cũng như các tuyến đường nối liền với các nước láng giềng như Việt Nam, Thái Lan, Campuchia và Trung Quốc Việc cải tạo và nâng cấp các tuyến đường từ trung ương đến các tỉnh, địa phương đã được chú trọng, đặc biệt trong giai đoạn 2001.

SỰ VẬN ðỘNG CỦA DÒNG FDI TRÊN THẾ GIỚI VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ASEAN

1.5.1 Sự vận ủộng của FDI trờn thế giới

Trong những năm 1980, vốn FDI toàn cầu trung bình hàng năm đạt khoảng 120 tỷ USD Từ 1985 đến 1990, đầu tư toàn cầu tăng trưởng mạnh mẽ với mức tăng chưa từng có, đạt 196 tỷ USD vào năm 1988 và khoảng 200 tỷ USD vào năm 1990 Đặc biệt, năm 2000 ghi nhận lượng FDI lớn nhất trong ba thập kỷ với 1.4 ngàn tỷ USD.

Biểu ủồ 1.1: Vốn FDI hoạt ủộng trờn thế giới từ năm 1980 – 2007 Nguồn: UNCTAD (2008) (www.unctad.org/fdistatistics) and annex table B.1

Tuy nhiên, bước sang năm 2001 dòng FDI bị giảm chỉ còn 823.8 tỷ USD (giảm 41%); năm 2002 là 651.1 tỷ USD (giảm 21%); Hàng năm, Anh và

Vào năm 2002, Trung Quốc đã thu hút 52.7 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vượt qua cả Anh và Mỹ Đến năm 2004, FDI bắt đầu phục hồi nhờ vào xu hướng gia tăng mua lại và sáp nhập của các tập đoàn đa quốc gia.

Năm 2005 vốn FDI thế giới là 916 tỷ USD tăng lên 27% so với năm

Năm 2004, tổng vốn FDI vào các nước phát triển đạt 334 tỷ USD, với Anh đứng đầu thu hút 165 tỷ USD và Mỹ ở vị trí thứ hai với 99,44 tỷ USD Trong năm này, Châu Á thu hút 165 tỷ USD, chiếm 18% tổng FDI toàn cầu, trong đó Trung Quốc nhận 72 tỷ USD và Hồng Kông 36 tỷ USD Các nước ASEAN thu hút 37 tỷ USD, với Singapore dẫn đầu trong khu vực, đạt 20 tỷ USD FDI.

USD, Indonexia là 5 tỷ USD, Malaysia và Thái Lan là 4 tỷ USD [83]

Năm 2006, tổng vốn FDI toàn cầu đạt 1,306 tỷ USD, tăng 38% so với năm trước Đây là năm thứ ba liên tiếp vốn FDI tăng trưởng, nhưng vẫn chưa đạt kỷ lục năm 2000 Trong đó, các nước phát triển thu hút 857 tỷ USD, trong khi các nước đang phát triển nhận 379 tỷ USD Mỹ đứng đầu với ủng hộ 1, trong khi Anh đứng thứ hai Tại Châu Á, vốn FDI đạt 200 tỷ USD, với Trung Quốc thu hút 69 tỷ USD và Ấn Độ 17 tỷ USD Trong khu vực ASEAN, Singapore dẫn đầu với 24 tỷ USD, tiếp theo là Thái Lan với 9.7 tỷ USD, Malaysia 6 tỷ USD và Việt Nam 2.3 tỷ USD.

Nam, Bắc và Nam Châu Á

Cỏc nươc ủang phỏt triển

EU Châu Âu Các nước phát triển

Biểu ủồ 1.2: Vốn FDI vào cỏc khu vực và cỏc nước trờn thế giới

Năm 2007, FDI toàn cầu đạt 1,833 tỷ USD, tăng 30% so với năm trước, cao hơn mức FDI năm 2000 sau bốn năm liên tiếp tăng trưởng Trong đó, 1,248 tỷ USD được đầu tư vào các nước phát triển, với Mỹ là quốc gia thu hút nhiều nhất, tiếp theo là Anh, Pháp, Canada và Hà Lan Các nước EU nhận 2/3 tổng vốn FDI vào các nước phát triển FDI vào các nước đang phát triển đạt 500 tỷ USD, tăng 21% so với năm 2006, trong khi FDI vào các nước chậm phát triển đạt kỷ lục 13 tỷ USD Đồng thời, FDI vào Tây-Bắc Châu Âu là 86 tỷ USD, cho thấy sự phân hóa giữa các nước đang phát triển và các nước chuyển đổi sang phát triển như Trung Quốc, Hồng Kông và Nga.

Bảng 1.1: Số vốn FDI 10 nước nhận nhiều nhật ở Nam, Bắc và Nam-Bắc Châu Á (Tỷ USD)

Năm 2007, tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào khu vực Nam, Bắc và Nam-Bắc Châu Á đạt 247 tỷ USD, trong đó FDI vào Bắc Châu Á tăng 19% lên 157 tỷ USD, với Trung Quốc tiếp tục dẫn đầu với 84 tỷ USD FDI vào khu vực Nam - Bắc Châu Á và các nước ASEAN cũng ghi nhận mức tăng 18%, đạt 61 tỷ USD, trong đó Singapore, Thái Lan, Malaysia, Indonesia và Việt Nam là những quốc gia nhận được nhiều vốn FDI nhất.

Việt nam tăng lên là do Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 và Việt Nam mở cửa thông thoáng hơn [86]

1.5.2 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước ASEAN

1.5.2.1 Kinh nghiệm của Thái Lan

Về luật pháp và chính sách thu hút FDI

Thái Lan đã ban hành nhiều chính sách và luật pháp nhằm khuyến khích thu hút vốn FDI Đối với đầu tư nước ngoài tại Thái Lan, có ba luật quan trọng được thực hiện trực tiếp.

1 Luật kinh doanh nước ngoài (Alien Business Act) ủược ban hành năm 1972 Luật này ủó xỏc ủịnh về quyền của nhà ủầu tư nước ngoài và cụng ty nước ngoài, tỷ lệ góp vốn của nước ngoài phải nhiều hơn 50% Theo luật này, danh mục ngành ủó chia thành 3 nhúm A, B và C Nhà ủầu tư nước ngoài khụng ủược phộp ủầu tư vào cỏc ngành thuộc nhúm A và B Tuy nhiờn, nhà ủầu tư nước ngoài cú thể ủầu tư vào nhúm B nếu ủược phộp do Uỷ ban ủầu tư Thỏi Lan (Boad of Investment - BOI) Nhà ủầu tư nước ngoài thường ủược phộp ủầu tư vào ngành thuộc nhúm C

Sau khi luật kinh doanh nước ngoài ủược sửa ủổi và bổ sung năm

Năm 1999, theo Luật Đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư vào một số ngành nghề như tư vấn pháp lý, kế toán, quảng cáo và xây dựng, những lĩnh vực trước đây bị cấm Tỷ lệ góp vốn cũng đã được giảm xuống.

Trong giai đoạn đầu, Thái Lan có chính sách khác nhau đối với FDI trong các ngành khác nhau, ưu tiên lĩnh vực mà doanh nghiệp nội địa mạnh Tuy nhiên, sau đó, Chính phủ Thái Lan bắt đầu chú trọng hơn đến FDI, cho phép doanh nghiệp nước ngoài sở hữu 100% vốn cổ phần nếu họ xuất khẩu toàn bộ sản lượng Các doanh nghiệp xuất khẩu ít nhất 20% sản lượng sẽ được hưởng các ưu đãi như miễn thuế doanh thu xuất khẩu.

2 Luật khuyến khớch ủầu tư (Investment Promotion Act - 1977) ủược ban hành năm 1977 Sau ủú, luật này ủược sửa ủổi và bổ sung vào năm 1991 và năm 2001 [75] Luật này cho ưu ủói ủể phỏt triển kinh tế - xó hội Thỏi Lan Luật này ủược ban hành chớnh do Uỷ ban ủầu tư (BOI) ðối tượng của BOI là mong muốn cả nhà ủầu tư trong nước và nước ngoài ủầu tư ở tỉnh khỏc Uỷ ban ủầu tư ủó chia thành 3 vựng ưu ủói: vựng 1 là bao gồm Băngkok và 5 tỉnh phát triển xung quanh Băngkok, vùng 2 là 12 tỉnh sung quanh Băngkok và vùng 3 là các tỉnh còn lại

Doanh nghiệp được hưởng nhiều ưu đãi về thuế, bao gồm miễn thuế trong 3 năm và giảm 50% thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc Đối với các dự án nằm trong khu công nghệ, doanh nghiệp sẽ được miễn thuế trong 7 năm Ngoài ra, doanh nghiệp còn được miễn thuế trong 8 năm, miễn thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc, và miễn thuế nhập khẩu vật liệu chế xuất phục vụ cho xuất khẩu trong 5 năm.

3 Luật về khu công nghiệp (industrial Estate Authority of Thai Land Act) ủược ban hành năm 1979 Luật này với mục ủớch giỳp ủỡ và ưu ủói cho cỏc nhà ủầu tư mà thực hiện dự ỏn trong khu cụng nghiệp Luật này ủó chia thành 2 khu như: (1) Khu công nghiệp phổ biến (General Industrial Zone - GIZ) là một khu ủược xỏc ủịnh phục vụ dự ỏn cụng nghiệp phổ biến (2) Khu chế xuất ủể xuất khẩu (Export Procesing Zone - EPZ) là một khu ủược xỏc ủịnh phục vụ cho ngành cụng nghiệp trực tiếp và ngành cụng nghiệp khỏc với mục ủớch kinh doanh ủể xuất khẩu ðể nõng cao sức cạnh tranh thu hỳt ủầu tư nước ngoài, Chớnh phủ Thỏi Lan ủó miễn thuế nhập khẩu thiết bị ủối với 61 hoạt ủộng (trước kia khụng miễn), miễn thuế lợi tức 8 năm ủối với 19 ngành cụng nghiệp phụ trợ, miễn thuế nhập khẩu nguyờn liệu hoặc thuế lợi tức ủối với một số dự ỏn tại vựng 1 và 2 mà trước kia khụng ủược hưởng Cũng với mục ủớch tăng cường hơn nữa hiệu quả thu hỳt ủầu tư nước ngoài, Thỏi Lan ủó ký Hiệp ủịnh bảo hộ ủầu tư với 21 nước, ký hiệp ủịnh trỏnh ủỏnh thuế trựng với hơn 40 nước [24]

Về luật pháp và chính sách thu hút FDI

Malaysia không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến FDI Năm 1965, Luật công ty (Company Act) được ban hành, và Luật về phối hợp công nghiệp (Industrial Coordination Act - ICA) cũng được ban hành trong năm này.

Luật khuyến khích đầu tư (Promotion of Investment Act - PIA) được ban hành năm 1968 và sửa đổi bổ sung năm 1986 là văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh các quan hệ liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Bên cạnh đó, còn có Luật bảo đảm công nghiệp (Security Industry Act) ban hành năm 1978, Luật Thuế thu nhập năm 1967 và Luật Hải quan, góp phần tạo khung pháp lý cho môi trường đầu tư và kinh doanh.

1967, Luật thuế tiờu thụ ủặc biệt năm 1967, Luật Thương mại năm 1972, Luật Thuế doanh thu năm 1972, Luật Thuế môn bài năm 1976 [7, tr.60]

THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO THỜI KỲ 1988 – 2008

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI Ở CHDCND LÀO

Ngày đăng: 10/05/2022, 14:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mô hình MacDougall - Kemp (1964) Nguồn: (13, Tr. 8) - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
h ình MacDougall - Kemp (1964) Nguồn: (13, Tr. 8) (Trang 41)
2.3.2. Các hình thức FDI thực hiện ở CHDCND Lào - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
2.3.2. Các hình thức FDI thực hiện ở CHDCND Lào (Trang 96)
Biểu ựồ 2.8: Số dự án theo các hình thức FDI năm 1988-2008 Nguồn: Cục Khuyến khắch đầu tư, Bộ Kế hoạch và đầu tư Lào - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
i ểu ựồ 2.8: Số dự án theo các hình thức FDI năm 1988-2008 Nguồn: Cục Khuyến khắch đầu tư, Bộ Kế hoạch và đầu tư Lào (Trang 97)
Biểu ựồ 2.10: Tỷ lệ vốn ựăng ký các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000-2008 - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
i ểu ựồ 2.10: Tỷ lệ vốn ựăng ký các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000-2008 (Trang 98)
Biểu ựồ 2.9: Số vốn ựăng ký theo các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000 - 2008 - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
i ểu ựồ 2.9: Số vốn ựăng ký theo các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000 - 2008 (Trang 98)
Biểu ựồ 2.11: Số dư án theo các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000 - 2008 - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
i ểu ựồ 2.11: Số dư án theo các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000 - 2008 (Trang 99)
Biểu ựồ 2.12: Tỷ lệ dự án các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000-2008 - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
i ểu ựồ 2.12: Tỷ lệ dự án các hình thức FDI chủ yếu thời kỳ 2000-2008 (Trang 100)
nước ngoài lên tới 77% nhiều hơn tỷ lệ theo hình thức liên doanh gấp ba lần và sau ựó tỷ lệ cũng giảm xuống dần ựến 71% năm 2006 và ựến 66% năm 2008 - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
n ước ngoài lên tới 77% nhiều hơn tỷ lệ theo hình thức liên doanh gấp ba lần và sau ựó tỷ lệ cũng giảm xuống dần ựến 71% năm 2006 và ựến 66% năm 2008 (Trang 101)
Bảng 2.3: FDI vào Lào phân theo các vùng giai ựoạn 1988 - 2008 - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
Bảng 2.3 FDI vào Lào phân theo các vùng giai ựoạn 1988 - 2008 (Trang 104)
Bảng 2.4: Tống kết nguồn FDI vào Lào theo quốc gia STT Tên các nước Số dự án - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
Bảng 2.4 Tống kết nguồn FDI vào Lào theo quốc gia STT Tên các nước Số dự án (Trang 107)
Bảng 2.5: Vốn ựầu tư phát triển kinh tế xã hộ của Lào  thời kỳ 2001 - 2008 - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
Bảng 2.5 Vốn ựầu tư phát triển kinh tế xã hộ của Lào thời kỳ 2001 - 2008 (Trang 108)
Hoạt ựộng ựầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần hình thành một số ngành  công  nghiệp  quan  trọng  của  Lào:  năng  lượng,  ựiện  lực,  công  nghiệp,  thủ  công  nghiệp,  khoáng  sản,  dệt  may,  dịch  vụ,  công  nghiệp  chế  biến  nông  sản, thực phẩm.. - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
o ạt ựộng ựầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần hình thành một số ngành công nghiệp quan trọng của Lào: năng lượng, ựiện lực, công nghiệp, thủ công nghiệp, khoáng sản, dệt may, dịch vụ, công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm (Trang 112)
Bảng 2.7: Xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI  từ năm (2000 - 2008) - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
Bảng 2.7 Xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI từ năm (2000 - 2008) (Trang 114)
Biểu ựồ 2.16: Tình hình xuất nhập khẩu của Lào giai ựoạn 2000 - 2008 - (Luận án tiến sĩ) Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
i ểu ựồ 2.16: Tình hình xuất nhập khẩu của Lào giai ựoạn 2000 - 2008 (Trang 115)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN