1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai

118 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Đối Với Tổ Chức
Người hướng dẫn Thầy TS
Trường học Trường Đại Học Lạc Hồng
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Đồng Nai
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 707,16 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 6 (18)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY (41)
  • CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MAI TIẾN PHÁT ĐẾN NĂM 2025 78 (90)
  • QTNNL 98 (0)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 6

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

1 1 Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực

Nhân lực là sức mạnh của con người, bao gồm cả thể lực và trí lực, giúp con người hoạt động và phát triển.

Thể lực là chỉ số sức khỏe của cơ thể, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sức vóc, tình trạng sức khỏe cá nhân, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, làm việc và nghỉ ngơi, cũng như chất lượng dịch vụ y tế Ngoài ra, thể lực còn bị ảnh hưởng bởi tuổi tác, thời gian công tác và giới tính của mỗi người.

Trí lực bao gồm khả năng suy nghĩ, hiểu biết, tiếp thu kiến thức, tài năng và quan điểm của mỗi cá nhân Trong sản xuất kinh doanh truyền thống, việc khai thác tiềm năng thể lực của con người luôn được coi trọng và không bao giờ bị lãng quên.

1 1 2 Khái niệm nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực của tổ chức bao gồm các cá nhân với vai trò khác nhau, được kết nối bởi những mục tiêu chung Khác với các nguồn lực khác, nguồn nhân lực mang bản chất con người, với những năng lực và đặc điểm cá nhân đa dạng Nhân viên không chỉ có tiềm năng phát triển mà còn có khả năng hình thành các nhóm hội và tổ chức công đoàn để bảo vệ quyền lợi của mình (Trần Kim Dung, 2018).

1 1 3 Khái niệm quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực là một hệ thống bao gồm triết lý, chính sách và các hoạt động chức năng nhằm thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì nhân sự trong tổ chức Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực là đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức và nhân viên, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và sự hài lòng trong công việc.

Quản trị nguồn nhân lực bao gồm tất cả các hoạt động của tổ chức nhằm thu hút, phát triển, sử dụng, đánh giá và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc, đảm bảo cả về số lượng lẫn chất lượng.

1 1 4 Vai trò quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực là yếu tố then chốt trong việc thành lập và duy trì sự phát triển của tổ chức trên thị trường Theo Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm, con người là thành phần cấu thành quan trọng, quyết định sự thành bại của tổ chức Do đó, quản trị nguồn nhân lực không chỉ hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh.

1 1 5 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực cần hướng tới bốn mục tiêu cơ bản, trong đó mục tiêu xã hội là quan trọng nhất Doanh nghiệp không chỉ hoạt động vì lợi ích riêng mà còn phải đáp ứng nhu cầu và thách thức của xã hội, góp phần vào sự phát triển chung.

Quản trị nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng giúp tổ chức đạt được mục tiêu đề ra bằng cách tìm kiếm và phát triển những nhân viên hiệu quả cho từng bộ phận và toàn bộ doanh nghiệp.

Mỗi bộ phận trong doanh nghiệp đều có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng, nhằm phục vụ cho mục tiêu chung Sự đóng góp của từng phòng ban là rất quan trọng để đạt được thành công toàn diện cho doanh nghiệp.

Nhà quản trị cần hỗ trợ nhân viên trong việc đạt được các mục tiêu cá nhân, tạo điều kiện để họ phát huy tối đa năng lực, từ đó khuyến khích và động viên họ làm việc hiệu quả Việc này không chỉ giúp nhân viên cảm thấy hạnh phúc và gắn bó hơn với công việc mà còn tăng cường lòng trung thành và sự tận tâm đối với doanh nghiệp.

1 1 6 Ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh và hòa hợp các thành viên trong tập thể, từ đó hình thành văn hóa tổ chức Văn hóa này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường làm việc mà còn góp phần quyết định sự thành công của tổ chức.

Nguồn nhân lực đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, vì đây là yếu tố quyết định mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức Chỉ con người mới có khả năng phát triển và cung cấp hàng hóa, dịch vụ, đồng thời giám sát quy trình sản xuất và kinh doanh.

1 2 Các giai đoạn phát triển quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nhân lực có nguồn gốc từ thời kỳ trung cổ, khi lao động diễn ra chủ yếu dưới hình thức tự nhiên Đến thế kỷ 20, quản trị con người trong các tổ chức và doanh nghiệp đã phát triển với ba phương pháp chính: quản trị dựa trên cơ sở khoa học, quản trị theo mối quan hệ giữa con người, và quản trị nguồn nhân lực.

Nhiệm vụ quản trị con người hiện nay không chỉ thuộc về trưởng phòng nhân sự mà là trách nhiệm chung của tất cả các quản trị gia Các doanh nghiệp đang chuyển mình từ cách quản lý truyền thống sang một phương thức toàn diện hơn, trong đó mọi nhà lãnh đạo đều đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và duy trì nguồn nhân lực hiệu quả.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY

MAI TIẾN PHÁT GIAI ĐOẠN 2018-2020

2 1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Mai Tiến Phát

2 1 1 Lịch sử hình thành và phát triển

- Tên tiếng việt: Công ty TNHH Mai Tiến Phát

- Địa chỉ: 27/B2, KP11, Phường Tân Phong, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai

Ông Hoàng Đình Tiến, Giám đốc Công ty TNHH Mai Tiến Phát, nhận thấy vai trò quan trọng của ngành gỗ đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam Với kinh nghiệm và ý chí khởi nghiệp, ông đã thành lập công ty vào tháng 05 năm 2010 nhằm phát triển ngành gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ.

Tính đến năm 2020, Công ty đã có 10 năm hình thành và phát triển, với sản lượng kinh doanh năm sau luôn tăng so với năm trước Điều này không chỉ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tạo ra nhiều việc làm cho người lao động địa phương Kết quả hoạt động của công ty chứng tỏ rằng hướng đi mà công ty đã chọn là đúng đắn và hứa hẹn sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai.

Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ gỗ cao su, gỗ vườn trồng và gỗ nhập khẩu Các sản phẩm bao gồm bộ đồ gỗ, nội thất phòng khách, phòng ngủ, bộ bàn ăn nhà bếp, tủ và kệ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Sản xuất các sản phẩm gỗ:

Mai Tiến Phát là doanh nghiệp uy tín chuyên sản xuất các sản phẩm gỗ nội thất theo đơn đặt hàng, với đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm Nhà máy của công ty có công suất trung bình khoảng 5000 sản phẩm mỗi tháng.

Sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu, trải qua quy trình sản xuất khép kín với nhiều công đoạn riêng biệt Mỗi giai đoạn đều được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng, đảm bảo rằng sản phẩm luôn đạt tiêu chuẩn tốt nhất.

Thương mại, bán buôn nguyên liệu gỗ nhập khẩu

Công ty TNHH Mai Tiến Phát không chỉ tập trung vào sản xuất và bán buôn các sản phẩm gỗ, mà còn chuyên cung cấp đa dạng nguyên liệu gỗ cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước tại Việt Nam.

Công ty TNHH Mai Tiến Phát đảm bảo nguồn hàng ổn định với nguyên liệu gỗ nhập trực tiếp từ các nhà cung cấp uy tín tại nước ngoài như Chile, New Zealand, Brazil, Đức, Tây Ban Nha và Uruguay Đối tác nhập khẩu của chúng tôi đều là những đơn vị thương mại và nhà máy chế biến gỗ có giấy phép khai thác gỗ kiểm soát và đạt tiêu chuẩn FSC Với gần 10 năm hợp tác, chúng tôi cam kết duy trì chất lượng và sự ổn định trong cung ứng gỗ cho thị trường.

- Loại gỗ: Gỗ thông xẻ nhập khẩu, gỗ sồi

- Quy cách: Đa dạng, phong phú từ 11 mm đến 50 mm

- Giá cả: Cạnh tranh tùy theo từng quy cách, chất lượng

 Nhóm sản phẩm chính của công ty TNHH Mai Tiến Phát

- Nhóm sản phẩm phòng khách

- Nhóm sản phẩm phòng ngủ

- Nhóm sản phẩm phòng ăn

- Nhóm sản phẩm phòng tắm

Chi tiết nhóm sản phẩm chính của Công ty đính kèm theo phụ lục số 10

2 1 2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Mai Tiến Phát

Cơ cấu bộ máy tổ chức là một phần không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp

Mọi doanh nghiệp, lớn hay nhỏ, đều cần một sơ đồ tổ chức rõ ràng với phân chia công việc cụ thể Mỗi bộ phận có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng, tương tác và hỗ trợ lẫn nhau nhằm mục tiêu chung là phát triển công ty Tổng Giám đốc đứng đầu, tiếp theo là các Phó Giám đốc phụ trách các phòng ban Mỗi bộ phận có trưởng bộ phận, có trách nhiệm giám sát công việc và báo cáo hoạt động cho Tổng Giám đốc Sơ đồ tổ chức của công ty được thiết lập để đảm bảo sự hiệu quả trong quản lý và hoạt động.

- Chi tiết giới thiệu chức năng của từng phòng ban đơn vị theo phụ lục số 5

Sơ đồ 2 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty gỗ

2 1 3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2018 đến năm 2020 của công ty TNHH Mai Tiến Phát

Công ty hiện đang mở rộng thị trường và phát triển thêm sản phẩm, với trang thiết bị tiên tiến và công nghệ hiện đại Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và có tay nghề cao đã đáp ứng tốt nhu cầu của ban giám đốc và khách hàng Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ nhanh chóng, giá cả cạnh tranh và luôn đúng hẹn, từ đó mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng trong nước và quốc tế.

Phân khúc thị trường và xây dựng kế hoạch tiếp thị khách hàng hiệu quả là chiến lược quan trọng của Công ty, giúp gia tăng số lượng khách hàng qua từng năm Nhờ đó, lợi nhuận luôn đạt được mức tăng trưởng cao hơn so với năm trước Công ty cũng không ngừng nghiên cứu và cập nhật thông tin thị trường để duy trì vị thế cạnh tranh.

Stt Chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh 2018 2019 2020 ∆

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 23 373 26 303 29 806 12,54 14,99

3 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 240 8 708 9 568 20,28 11,88

4 Doanh thu hoạt động tài chính 25 46 54 84,00 32,00

8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 845 1 393 1 523 64,85 15,38

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 6 388 7 323 8 226 14,64 14,14

10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6 388 7 323 8 226 14,64 14,14

11 Chi phí thuế thu nhập hiện hành 1 278 1 384 1 472 8,29 6,89

12 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 5 110 5 939 6 629 16,22 13,50 và đối thủ cạnh tranh cũng như xu hướng phát triển của thị trường kết quả thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2 1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2018 - 2020 ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính)

Nhận xét: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn từ

Từ năm 2018 đến 2020, Công ty đã duy trì hoạt động hiệu quả với lợi nhuận sau thuế tăng trưởng ổn định Doanh thu trong giai đoạn này cũng cho thấy sự phát triển tích cực, phản ánh sự thành công trong chiến lược kinh doanh của công ty.

2020 tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, ví dụ từ năm 2019 doanh

Số lượng lao động tại công ty theo phòng ban Số lượng người lao động Tỷ lệ %

Trưởng/Phó phòng đơn vị 9 1,76

Nhân viên các phòng đơn vị 28 5,47

Tổ trưởng các xưởng sản xuất 14 2,73

Công nhân trực tiêp sản xuất 445 86,91

Tổng số người lao động đạt 512.100, doanh thu tăng từ 26.303 triệu đồng năm 2019 lên 29.806 triệu đồng năm 2020, tương ứng với mức tăng 14,99% Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế chỉ tăng từ 5.939 triệu đồng lên 6.629 triệu đồng, với tỷ lệ 13,5%, cho thấy sự không tương xứng giữa doanh thu và lợi nhuận Nguyên nhân chính là do giá vốn hàng bán tăng mạnh từ 17.596 triệu đồng năm 2019 lên 20.237 triệu đồng năm 2020, tương đương với mức tăng 16,37%.

2 2 Phân tích thực trạng nguồn lao động tại công ty TNHH Mai Tiến Phát

Theo số liệu của phòng nhân sự thì tổng lao động của công ty tại thời điểm 31/12/2020 là 512 người và được phân bổ như sau :

Bảng 2 2 Cơ cấu nguồn lao động năm 2020

Bảng 2 cho thấy rằng công ty đã sắp xếp tỷ lệ nhân lực phù hợp cho từng vị trí, với 14 tổ trưởng chiếm 2,73% và tập trung tại các xưởng sản xuất Trong khi đó, số lượng công nhân lao động trực tiếp lên tới 445 người, chiếm 86,91%, đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng.

Stt Trình độ người lao động công ty

Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ(%)

2 2 1 Cơ cấu lao động theo giới tính Bảng 2 3 Cơ cấu lao động theo giới tính

Theo bảng 2, các tác giả nhận thấy rằng nguồn nhân lực của công ty đã tăng trưởng ổn định qua các năm, với tổng số lao động đạt 488 người vào năm 2019 và tiếp tục gia tăng trong năm 2020.

Trong tổng số 512 lao động, tỷ lệ lao động nam chiếm 72% với 373 người, trong khi lao động nữ chỉ chiếm 28% tương đương 139 người Tỷ lệ này phản ánh đúng đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty chuyên về sản xuất và kinh doanh sản phẩm gỗ, nơi chủ yếu cần công nhân nam cho các công việc sản xuất và vận hành máy móc, trong khi công nhân nữ chủ yếu đảm nhận các công đoạn kiểm tra chất lượng và đóng gói sản phẩm.

2 2 2 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Bảng 2 4 Cơ cấu theo trình độ chuyên môn NLĐ

Ngày đăng: 10/05/2022, 10:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[17] Trần Kim Dung & Văn Mỹ Lý (2006), "Ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa", Tạp chí Phát triển Kinh tế (189) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của thực tiễn quản trịnguồn nhân lực đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tác giả: Trần Kim Dung & Văn Mỹ Lý
Năm: 2006
[18] VIFA-EXPO 2018, Cơ hội mở rộng thi trường xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam, truy cập ngày 28/4/2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ hội mở rộng thi trường xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam
[19] Nguyễn Trườ ng Vân 2018, Ngành gỗ đang nhường sân nhà, truy cập ngày 28/4/2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngành gỗ đang nhường sân nhà
[20] Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ [21] Nghị định số 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón Khác
[22] Thông tư liên tịch số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 31/10/1998 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Kiểm tra, đánh giá tình hình thựchiện và cải tiến - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
i ểm tra, đánh giá tình hình thựchiện và cải tiến (Trang 22)
Bước 6: Xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
c 6: Xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc (Trang 23)
Hình 13 Tiến trình đào tạo và phát triển - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
Hình 13 Tiến trình đào tạo và phát triển (Trang 26)
Là việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của NLĐ trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với NLĐ (Nguyễn Vân Điềm - Nguyễn Ngọc Quân, 2011) - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
vi ệc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của NLĐ trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với NLĐ (Nguyễn Vân Điềm - Nguyễn Ngọc Quân, 2011) (Trang 28)
Hình 15 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
Hình 15 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương (Trang 31)
213 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2018 đến năm 2020 của công ty TNHH Mai Tiến Phát - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
213 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2018 đến năm 2020 của công ty TNHH Mai Tiến Phát (Trang 43)
Bảng 21 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2018-2020 - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
Bảng 21 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2018-2020 (Trang 44)
Bảng 22 Cơ cấu nguồn lao động năm 2020 - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
Bảng 22 Cơ cấu nguồn lao động năm 2020 (Trang 45)
Nhận xét: Qua bảng 23 tác giả nhận thấy nguồn nhân lực của công ty tăng đều qua các năm cụ thể tổng số lao động năm 2019 là 488 người thì năm 2020 là 512 người trong đó tỷ lệ lao động nam chiếm 373 người tương đương 72%, tỷ lệ lao động nữ có 28% tương đươ - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
h ận xét: Qua bảng 23 tác giả nhận thấy nguồn nhân lực của công ty tăng đều qua các năm cụ thể tổng số lao động năm 2019 là 488 người thì năm 2020 là 512 người trong đó tỷ lệ lao động nam chiếm 373 người tương đương 72%, tỷ lệ lao động nữ có 28% tương đươ (Trang 46)
Nhận xét: Theo bảng 24 tác giả nhận thấy trình độ chuyên môn của công nhân tại công ty còn hạn chế với số lượng công nhân viên có trình độ trên đại học hiện nay chưa có, trong khi đó trình độ người lao động có trình độ đại học năm 2018 là - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
h ận xét: Theo bảng 24 tác giả nhận thấy trình độ chuyên môn của công nhân tại công ty còn hạn chế với số lượng công nhân viên có trình độ trên đại học hiện nay chưa có, trong khi đó trình độ người lao động có trình độ đại học năm 2018 là (Trang 46)
Nhận xét: theo bảng 25 tác giả nhận thấy cơ cấu lao động theo thâm niên công tác năm 2020 có thể nhận thấy rõ một điều là số lượng công nhân viên có thâm niên công tác trên 5 năm chỉ chiếm 27,73 % đây là lực lượng chủ yếu từ ngày đầu thành lập công ty tro - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
h ận xét: theo bảng 25 tác giả nhận thấy cơ cấu lao động theo thâm niên công tác năm 2020 có thể nhận thấy rõ một điều là số lượng công nhân viên có thâm niên công tác trên 5 năm chỉ chiếm 27,73 % đây là lực lượng chủ yếu từ ngày đầu thành lập công ty tro (Trang 48)
226 Tình hình biến động nhân sự từ năm 2018 đến năm 2020 - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
226 Tình hình biến động nhân sự từ năm 2018 đến năm 2020 (Trang 49)
hoạch cụ thể, bảng mô tả, phân tích công việc chưa cập nhật đầy đủ và kịp thời, công tác đánh giá sau tuyển dụng chưa chú trọng - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
ho ạch cụ thể, bảng mô tả, phân tích công việc chưa cập nhật đầy đủ và kịp thời, công tác đánh giá sau tuyển dụng chưa chú trọng (Trang 54)
Bảng 28 Kết quả phân tích ý kiến chuyên gia về công tác thu hút NNL - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
Bảng 28 Kết quả phân tích ý kiến chuyên gia về công tác thu hút NNL (Trang 55)
Bảng 29 Kết quả đánh giá thông qua chỉ số KPI năm 2020 - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức trường hợp nghiên cứu tại các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn huyện nhơn trạch tỉnh đồng nai
Bảng 29 Kết quả đánh giá thông qua chỉ số KPI năm 2020 (Trang 56)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w