1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

phân tích môi trường bên ngoài (thông qua ma trận efe, cpm) công ty cổ phần công trình viettel phân tích kết hợp hoạch định chiến lược phù hợp cho công ty (sử dụng ma trận swot, space và qspm)

76 165 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Môi Trường Bên Ngoài (Thông Qua Ma Trận EFE, CPM) Công Ty Cổ Phần Công Trình Viettel Phân Tích Kết Hợp Hoạch Định Chiến Lược Phù Hợp Cho Công Ty (Sử Dụng Ma Trận SWOT, SPACE Và QSPM)
Tác giả Hoàng Thị Bảo Khanh, Nguyễn Thị Yến Nhi, Nguyễn Ngọc Minh Trang, Nguyễn Ngọc Đức, Trần Duy Tường, Nguyễn Thành Luân, Nguyễn Lê Tường Vi, Lê Minh Long
Người hướng dẫn GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản Trị Chiến Lược Toàn Cầu
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 712,8 KB

Cấu trúc

  • 1. Phần mở đầu (6)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (6)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (6)
    • 1.3. Phương pháp nghiên cứu (7)
    • 1.4. Nội dung nghiên cứu (7)
    • 1.5. Đóng góp của đề tài (7)
    • 1.6. Hướng phát triển của đề tài (7)
  • 2. Giới thiệu công ty (8)
    • 2.1. Loại hình công ty (8)
    • 2.2. Slogan và Logo (0)
      • 2.2.1. Slogan (8)
      • 2.2.2. Logo (9)
    • 2.3. Lịch sử hình thành (9)
    • 2.4. Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi (12)
      • 2.4.1. Tổng quát (12)
      • 2.4.2. Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi của SABECO (13)
  • 3. Phân tích môi trường bên ngoài (16)
    • 3.1. Môi trường vĩ mô (16)
      • 3.1.1. Môi trường chính trị (16)
      • 3.1.2. Môi trường kinh tế (17)
      • 3.1.3. Môi trường văn hóa - xã hội (22)
      • 3.1.4. Môi trường công nghệ (25)
      • 3.1.5. Môi trường tự nhiên (27)
    • 3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE (27)
      • 3.2.1. Các bước tiến hành (27)
      • 3.2.2. Thực hiện (28)
    • 3.3. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter (32)
      • 3.3.1. Cạnh tranh giữa các công ty trong ngành: ............................................ 22 3.3.2. Sự gia nhập ngành của các đối thủ mới tiềm năng:. .25 (32)
      • 3.3.3. Tiềm năng phát triển từ các sản phẩm thay thế (37)
      • 3.3.4. Quyền thương lượng của nhà cung cấp (37)
      • 3.3.5. Quyền thương lượng của khách hàng (37)
      • 3.3.6. Nhà cung ứng (38)
    • 3.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) (38)
      • 3.4.1. Các bước tiến hành (38)
      • 3.4.2. Thực hiện (39)
  • 4. Phân tích môi trường bên trong (40)
    • 4.1. Quản trị (40)
      • 4.1.1. Cơ cấu tổ chức (42)
      • 4.1.2. Đội ngũ lãnh đạo (42)
    • 4.2. Marketing (4P) (43)
      • 4.2.1. Product – Sản phẩm (43)
      • 4.2.2. Price – Giá (43)
      • 4.2.3. Place – Phân phối (44)
      • 4.2.4. Promotion – Xúc tiến (44)
      • 4.2.5. Trách nhiệm xã hội (45)
    • 4.3. Tài chính/Kế toán (46)
    • 4.4. Sản xuất/Vận hành (49)
      • 4.4.1. Các hoạt động đầu vào (49)
      • 4.4.2. Vận hành (49)
      • 4.4.3. Các hoạt động đầu ra (51)
    • 4.5. Nghiên cứu và phát triển (51)
    • 4.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE (54)
      • 4.6.1. Các bước tiến hành (54)
      • 4.6.2. Thực hiện (55)
  • 5. Phân tích kết hợp – Hoạch định chiến lược (57)
    • 5.1. Ma trận S.W.O.T (Strengths – Weaknesses – Opportunities – Threats) (57)
      • 5.1.1. Các bước tiến hành (57)
      • 5.1.2. Thực hiện (58)
      • 5.2.1. Các bước tiến hành (63)
      • 5.2.2. Thực hiện (64)
    • 5.3. Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng QSPM (66)
      • 5.3.1. Các bước thực hiện (66)
      • 5.3.2. Thực hiện (67)
  • 6. Đề xuất chiến lược cho công ty (71)
    • 6.1. Chiến lược cạnh tranh cho công ty (71)
    • 6.2. Chiến lược toàn cầu hóa (72)
      • 6.2.1. Tổng quan (72)
      • 6.2.2. Thực hiện (74)
  • 7. Kết luận (75)
  • 8. Tài liệu tham khảo (75)

Nội dung

Phần mở đầu

Lý do chọn đề tài

Có 3 lý do chính để nhóm chọn công ty Cổ phần Công trình Viettel để tiến hành phân tích nghiên cứu và đề xuất chiến lược phát triển công ty Lý do đầu tiên là giúp các thành viên trong nhóm đạt được sự thấu hiểu và vận dụng thực tế bên cạnh tiếp thu những lý thuyết của môn học Quản trị Chiến lược Toàn cầu Thứ hai, Công ty Cổ phần Công trình Viettel là một công ty không có nhiều người biết đến mọi người hầu như khi nghe đến Viettel là nghĩ đến công ty viễn thông Viettel Và Công ty này là một công ty thú vị để nghiên cứu phục vụ cho mục đích môn học Câu hỏi đặt ra cho công ty là cần phải đề ra những chiến lược như thế nào để giải quyết những bài toán mới trong bối cảnh hiện tại, khi mà các doanh nghiệp không ngừng canh tranh và phát triển, không những chú trọng thị trường nội địa mà công ty còn phải đẩy mạnh và quan tâm tới thị trường quốc tế tiềm năng Cuối cùng cũng không kém phần quan trọng là Công ty Cổ phần Công trình Viettel hiện tại đang đứng top những công ty xây lắp và vận hành kỹ thuật, tỷ trọng khá lớn trong tổng GDP hằng năm và có những định hướng nhất định đến nền kinh tế nước nhà.

Mục tiêu nghiên cứu

Bài viết xoay quanh quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược tối ưu cho đối tượng nghiên cứu là Tổng công ty Công trình Viettel.

Bài viết sẽ phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thành công của doanh nghiệp, từ đó xác định những vấn đề quan trọng mà Công ty cần chú trọng Đồng thời, bài viết cũng đề xuất chiến lược kinh doanh phù hợp và các giải pháp cần thiết để thực hiện thành công các chiến lược này, giúp công ty thích nghi với bối cảnh hội nhập toàn cầu hiện nay.

1 download by : skknchat@gmail.com

Phương pháp nghiên cứu

Bài nghiên cứu chủ yếu dựa vào các nguồn dữ liệu thứ cấp, bao gồm tài liệu môn học, báo cáo công ty, trang báo mạng và tài liệu tham khảo trực tuyến.

Nhóm nghiên cứu áp dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp và so sánh để xử lý số liệu, đồng thời sử dụng các phương pháp định tính và định lượng kết hợp với ma trận EFE, IFE, SWOT, SPACE và QSPM nhằm phân tích dữ liệu và đưa ra những đề xuất phù hợp.

Nội dung nghiên cứu

Bài viết đi vào phân tích theo trình tự các phần như sau:

- Mục 2: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Công trình VIETTEL

- Mục 3: Phân tích môi trường bên ngoài (thông qua ma trận EFE, CPM)

- Mục 4: Phân tích môi trường bên trong (thông qua ma trận IFE)

- Mục 5: Phân tích kết hợp - Hoạch định chiến lược phù hợp cho công ty (sử dụng ma trận SWOT, SPACE và QSPM).

- Mục 7: Nguồn tài liệu tham khảo

Đóng góp của đề tài

Bài nghiên cứu này sẽ giúp Viettel hiểu rõ tình hình hoạt động kinh doanh trong ngành bất động sản và xác định vị thế hiện tại của công ty trên thị trường Những thông tin thu thập được sẽ góp phần định hướng cho sự phát triển bền vững và lâu dài trong tương lai Đồng thời, các đề xuất chiến lược được đưa ra sẽ phù hợp với giai đoạn 2020-2025.

Bài viết có thể làm được dùng làm cơ sở tham khảo cho các đề tài nghiên cứu khác có liên quan.

Hướng phát triển của đề tài

2 download by : skknchat@gmail.com

Trong tương lai, nhóm hướng tới việc cải thiện đề xuất và giải pháp của mình bằng cách tiếp cận gần gũi hơn và tăng cường trao đổi với doanh nghiệp.

Nhóm nghiên cứu sẽ tập trung vào việc phân tích sâu các chiến lược đã chọn, bao gồm quy trình thực hiện, công tác kiểm tra và quản lý, cũng như đánh giá kết quả và thành tựu đạt được sau khi triển khai các chiến lược này.

Giới thiệu công ty

Slogan và Logo

Nhóm nghiên cứu sẽ tập trung vào việc phân tích sâu các chiến lược đã chọn, bao gồm quy trình thực hiện, công tác kiểm tra và quản lý, đánh giá tiến trình thực hiện, cùng với những thành tựu đạt được sau khi triển khai chiến lược.

Tổng Công ty CP Công trình Viettel là đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu cả nước trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp

Viễn thông Quân đội chuyên cung cấp dịch vụ xây lắp và cho thuê hạ tầng viễn thông, đồng thời vận hành và khai thác mạng lưới viễn thông Ngoài ra, đơn vị còn triển khai các giải pháp hạ tầng thông minh dành cho khách hàng doanh nghiệp.

Tổng Công ty Viettel đã phát triển một hệ thống hạ tầng mạng lưới viễn thông rộng lớn, với hơn 50.000 trạm phát sóng và 140.000 km cáp quang, phục vụ 100% các huyện và hầu hết các xã trên toàn quốc, bao gồm cả vùng đảo Trường Sa Hệ thống này cũng mở rộng ra nhiều thị trường quốc tế tại châu Á, châu Phi và châu Mỹ.

Tổng Giám đốc: Trung tá Phạm Đình Trường

Ngày thành lập: 30/10/1995 2.2 Slogan và

“Hãy nói theo cách của bạn”

Hãy nói theo cách của bạn Ý nghĩa câu slogan của Viettel:

“Hãy nói theo cách của bạn” thể hiện rõ trên hai vế:

Sự quan tâm, lắng nghe, tôn trọng và đáp ứng của Viettel đối với khách hàng và các thành viên.

3 download by : skknchat@gmail.com

Chúng tôi khuyến khích sự phản hồi, đóng góp và sáng tạo từ khách hàng và các thành viên Viettel để phát triển các sản phẩm hoàn hảo hơn, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người dùng.

Logo của Viettel được thiết kế dựa trên hình tượng cội nguồn, lấy cảm hứng từ hai dấu nháy đơn, thể hiện sự lắng nghe và trân trọng ý kiến của khách hàng, đối tác và các thành viên trong Tổng công ty Hình ảnh này phản ánh tinh thần của slogan Viettel: "Hãy nói theo cách của bạn."

Logo Viettel thể hiện sự chuyển động liên tục với hai dấu nháy thiết kế từ nét nhỏ đến nét lớn và ngược lại, biểu trưng cho tính logic và sự sáng tạo không ngừng đổi mới.

Khối chữ Viettel ở giữa biểu thị tầm nhìn và quan điểm phát triển của thương hiệu, nhấn mạnh con người là trung tâm trong mọi hoạt động Thiết kế chữ Viettel thể hiện sự kết nối và gắn bó giữa các thành viên trong Tổng công ty, thể hiện tinh thần đồng lòng và hợp tác để xây dựng mái nhà chung Viettel.

Ba màu logo là: Xanh, vàng đất và trắng.

Màu xanh thiên thanh biểu hiện cho màu của trờ, màu của khát vọng vươn lên, màu của không gian sáng tạo.

Màu vàng đất biểu thị cho đất, màu của sự đầm ấm, gần gủi, đôn hậu, đón nhận.

Màu trắng, nền tảng của chữ Viettel, biểu trưng cho sự chân thành, thẳng thắn và nhân từ Sự hòa quyện giữa thiên nhiên, con người và môi trường sống, theo triết lý "Thiên thời – Địa lợi – Nhân hòa", không chỉ phản ánh lịch sử mà còn định hướng cho sự phát triển bền vững của thương hiệu Viettel.

Lịch sử hình thành

Tổng Công ty CP Công trình Viettel, thuộc Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội, là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam Công ty chuyên về xây lắp và cho thuê hạ tầng viễn thông, vận hành mạng lưới viễn thông, cùng với việc triển khai các giải pháp hạ tầng thông minh cho khách hàng doanh nghiệp.

4 download by : skknchat@gmail.com

Tổng Công ty Cổ phần Công trình Viettel, được thành lập vào ngày 30/10/1995, đã có hơn 20 năm phát triển mạnh mẽ, với những bước tiến vượt bậc về quy mô, tổ chức biên chế và thành tựu đạt được.

Ngày 30/10/1995, Tổng Công ty Cổ phần Công trình Viettel, tiền thân là Xí nghiệp Khảo sát thiết kế và Xí nghiệp Xây lắp Công trình thuộc Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, đã được thành lập Sau hơn 20 năm phát triển, Viettel đã đạt được những thành tựu đáng kể về quy mô và tổ chức Lịch sử phát triển của Tổng Công ty ghi nhận sự nỗ lực không ngừng của các thế hệ cán bộ, công nhân viên, những người lính luôn phát huy phẩm chất Bộ đội Cụ Hồ trong việc phát triển hạ tầng mạng lưới của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội.

Vào ngày 30/9/2003, Trung tâm dịch vụ kỹ thuật đã sát nhập với Xí nghiệp Xây lắp Công trình, tạo thành một đơn vị mới mang tên Xí nghiệp Xây lắp Công trình Đến năm 2004, đơn vị này đã đạt doanh thu 13,5 tỷ đồng và lợi nhuận 1,47 tỷ đồng, đồng thời nộp ngân sách nhà nước 413 triệu đồng Vào tháng 1 năm 2005, Giám đốc Công ty Viễn thông Quân đội đã quyết định kiện toàn bộ máy Xí nghiệp Xây lắp Công trình, bao gồm khối cơ quan cùng ba Trung tâm khu vực I, II, III tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.

- Năm 2005, Xí nghiệp Xây lắp Công trình đổi tên thành Công ty Công trình

Viettel đã chuyển đổi từ hạch toán phụ thuộc sang hạch toán độc lập, ghi nhận sự phát triển vượt bậc từ năm 2005 đến 2010, trở thành công ty xây lắp viễn thông hàng đầu tại Việt Nam Đến năm 2009, công ty lắp đặt trung bình hơn 1000 trạm phát sóng mỗi tháng, hoàn thành hơn 30 trạm mỗi ngày, nâng tổng số trạm BTS lên hơn 20.000, chiếm gần 50% tổng số trạm của tất cả các mạng di động trong nước, khẳng định vị thế số 1 của Viettel Ngoài các trạm ở đồng bằng, công ty còn lắp đặt 81 trạm tại biển đảo, là doanh nghiệp duy nhất thi công và bảo dưỡng các trạm phát sóng di động tại quần đảo Trường Sa.

5 download by : skknchat@gmail.com

Năm 2008, Công ty đã thành lập chi nhánh đầu tiên tại Campuchia, đánh dấu bước đi quan trọng trong chiến lược mở rộng ra thị trường quốc tế của Tập đoàn.

Kể từ đó, người công trình đã tham gia thi công hạ tầng Viễn thông tại nhiều thị trường mà Tập đoàn đầu tư, bao gồm Lào, Haiti, Peru, Cameroon, Mozambique, và Burundi, đồng thời đang chuẩn bị triển khai thi công tại Tanzania.

Năm 2010, Công ty Cổ Phần Công trình Viettel được thành lập, đánh dấu giai đoạn ổn định và phát triển từ 2010 đến 2014 Trong chiến lược kinh doanh, Công ty luôn đặt nhiệm vụ của Tập đoàn lên hàng đầu Đồng thời, Công ty mở rộng hoạt động sang sản xuất cột bê tông, thi công các tuyến truyền dẫn và ngầm hóa, cũng như sản xuất và cung cấp các thiết bị, phụ kiện như cột anten, nhà container và móc neo móng cột.

Với những thành tích xuất sắc trong phát triển hạ tầng viễn thông và đảm bảo thông tin liên lạc cho nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, Công ty đã liên tục nhận danh hiệu “Đơn vị quyết thắng” từ Tập đoàn VTQĐ từ năm 2005 đến 2013, khẳng định vị thế dẫn đầu trong khối thi đua Đặc biệt, vào năm 2010, Công ty vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng “Huân chương lao động hạng ba”.

2013 được Bộ Quốc phòng tặng bằng khen; năm 2015, Công ty vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng “Huân chương bảo vệ Tổ quốc hạng nhì”.

Tháng 4/2017 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của Công ty khi tiếp nhận và triển khai công việc VHKT lớp mạng truy nhập tại 62 Tỉnh/TP trên toàn quốc Sự mở rộng này không chỉ giúp Công ty chuyển mình từ đơn vị chuyên xây lắp sang lĩnh vực dịch vụ VHKT mạng viễn thông, mà còn tăng quy mô nhân sự gấp 10 lần, từ khoảng 1.000 người lên gần 10.000 CBNV.

Vào tháng 10/2017, Công ty CP Công trình Viettel đã ghi dấu ấn khi trở thành đơn vị đầu tiên của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội niêm yết trên sàn chứng khoán Upcom với mã chứng khoán CTR.

- Tháng 8/2018, Công ty CP Công trình Viettel chính thức trở thành Tổng Công ty

6 download by : skknchat@gmail.com

- Hiện tại, Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận ĐKKD số 0104753865 do Sở

Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 09 tháng 06 năm 2010, đăng ký thay đồi lần thứ 7 ngày 18 thảng 08 năm 2017 với vốn điều lệ 471.233.410.000 đồng.

Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi

Tầm nhìn chiến lược là bản đồ đường đi của công ty, thể hiện con đường phát triển và tăng cường kinh doanh Nó không chỉ vẽ lên bức tranh về đích đến mà còn đưa ra lý do để đạt được mục tiêu đó Tầm nhìn phản ánh những mong muốn và khát vọng cao nhất mà tổ chức hướng tới, đồng thời xác định đích đến trong tương lai, có thể là 5, 10, 20 năm hoặc lâu hơn.

Tuyên bố tầm nhìn cần được ưu tiên xây dựng trước nhất.

Tuyên bố tầm nhìn nên ngắn gọn, tốt nhất là trong một câu.

Huy động được nhiều nhà quản lý tham gia vào việc xây dựng tầm nhìn càng tốt

Sứ mệnh của một công ty là tuyên bố lâu dài về mục đích, giúp phân biệt công ty này với công ty khác Những tuyên bố này thường được gọi là triết lý kinh doanh, nguyên tắc kinh doanh và niềm tin của công ty, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định định hướng và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp.

*Tầm quan trọng của tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh:

- Làm sáng tỏ mục đích của doanh nghiệp để tất cả cán bộ quản lý và nhân viên thấu hiểu.

Nền tảng cơ sở cho mọi hoạt động hoạch định chiến lược bao gồm việc đánh giá môi trường bên ngoài và bên trong, thiết lập mục tiêu, xây dựng chiến lược, lựa chọn giữa các chiến lược thay thế và đề ra chính sách.

7 download by : skknchat@gmail.com thiết lập cấu trúc tổ chức doanh nghiệp, phân bổ nguồn lực và đánh giá hiệu quả thực hiện.

- Cung cấp định hướng phát triển trong ngắn hạn và dài hạn.

- Cung cấp một tiêu điểm chung cho tất cả các bên liên quan của công ty.

- Giải quyết bất đồng quan điểm giữa các nhà quản lý.

- Khuyến khích ý thức chia sẻ những mong đợi giữa các cán bộ quản lý và nhân viên.

- Tạo một cảm giác có giá trị và dự định cho tất cả các bên liên quan.

- Tạo thành một tổ chức có trật tự, có nhiệt huyết xứng đáng để hỗ trợ và chung tay phát triển.

- Nâng cao thành quả của tổ chức.

- Tạo sức mạnh tổng hợp giữa tất cả cán bộ quản lý và nhân viên.

2.4.2 Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi của

Trở thành Tập đoàn công nghệ kinh doanh toàn cầu, chúng tôi cam kết duy trì vị thế dẫn đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Viễn thông và Công nghiệp công nghệ cao, đồng thời nỗ lực để góp mặt trong Top các doanh nghiệp hàng đầu thế giới.

150 doanh nghiệp lớn nhất thế giới vào năm 2030.

Sáng tạo vì con người

Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội.

Triết lý kinh doanh của Viettel

Mỗi khách hàng là một cá nhân độc đáo, cần được tôn trọng và chăm sóc một cách riêng biệt Việc lắng nghe và thấu hiểu nhu cầu của họ là rất quan trọng Chúng ta cần liên tục đổi mới và hợp tác với khách hàng để phát triển các sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo hơn.

8 download by : skknchat@gmail.com

Nền tảng phát triển bền vững của doanh nghiệp là sự gắn kết với xã hội VIETTEL cam kết tái đầu tư vào cộng đồng thông qua việc kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội, nhân đạo.

- Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung VIETTEL.

Các giá trị cốt lõi của Viettel là những nguyên tắc không thể thay thế và không thể định giá bằng tiền, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nội quy công ty Chúng tạo ra tâm lý tổ chức, ảnh hưởng đến tinh thần cá nhân và thể hiện cam kết của Viettel đối với khách hàng, đối tác, nhà đầu tư và xã hội Những giá trị này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Viettel, hướng tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp sáng tạo vì con người Viettel tự hào có 8 giá trị cốt lõi.

Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý

Trưởng thành qua những thách thức và thất bại

Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.

Sáng tạo là sức sống.

Truyền thống và cách làm người lính.

Viettel là ngôi nhà chung.

Phân tích các thành phần của bản tuyên bố sứ mệnh:

Tồn tại, phát triển, lợi nhuận

9 download by : skknchat@gmail.com

Quan tâm hình ảnh trước công chúng

Bản tuyên bố sứ mệnh của Viettel không chỉ phản ánh sứ mệnh của công ty mà còn chứa đựng các thành phần quan trọng trong triết lý kinh doanh của họ Những yếu tố này thể hiện rõ nét tầm nhìn và giá trị cốt lõi mà Viettel theo đuổi trong suốt quá trình phát triển.

Sáng tạo vì con người (6)

Mỗi khách hàng là một cá thể độc đáo, cần được tôn trọng và lắng nghe Để phục vụ tốt nhất, doanh nghiệp cần quan tâm và thấu hiểu nhu cầu riêng biệt của từng khách hàng Sự đổi mới liên tục cùng với sự hợp tác sáng tạo với khách hàng sẽ giúp phát triển các sản phẩm và dịch vụ ngày càng hoàn hảo hơn.

Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội.

Viettel cam kết tái đầu tư vào xã hội bằng cách kết hợp hoạt động sản xuất kinh doanh với các chương trình xã hội, đặc biệt chú trọng đến y tế, giáo dục và hỗ trợ người nghèo.

Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung VIETTEL (9)

Bản tuyên bố sứ mệnh của Viettel đã thể hiện rõ tầm nhìn và mục tiêu của công ty, tạo cảm hứng cho khách hàng với cam kết đáp ứng nhu cầu của họ Công ty không chỉ chú trọng phát triển sản phẩm mới mà còn thể hiện trách nhiệm với xã hội, góp phần xây dựng hình ảnh tích cực trong mắt công chúng Tuy nhiên, bản tuyên bố còn thiếu sót trong việc nhấn mạnh trách nhiệm với môi trường và sự quan tâm đến nhân viên, điều này cần được cải thiện để đảm bảo sự phát triển bền vững trong thế giới hiện đại.

10 download by : skknchat@gmail.com

Kết luận cho thấy tầm quan trọng của việc xác định rõ ràng tầm nhìn và sứ mệnh cho sự phát triển bền vững của công ty Viettel đặt mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ vận hành kỹ thuật mạng lưới và hạ tầng toàn cầu với chất lượng tốt và công nghệ tiên tiến Với triết lý “Lấy con người làm yếu tố cốt lõi,” Viettel chú trọng đến khách hàng như những cá thể riêng biệt và đối đãi chân thành với nhân viên Công ty cũng cam kết duy trì sự phát triển ổn định, kết hợp với tư duy có tình cảm và trách nhiệm xã hội.

Phân tích môi trường bên ngoài

Môi trường vĩ mô

Hiện nay, Việt Nam được xem là một trong những quốc gia có nền chính trị ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong và ngoài nước Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế mở ra nhiều cơ hội cho các công ty, đặc biệt khi Viettel được xếp hạng trong TOP 100 doanh nghiệp viễn thông lớn nhất thế giới Hệ thống pháp luật và thủ tục hành chính ngày càng hoàn thiện, giúp doanh nghiệp giảm bớt rào cản và nâng cao hiệu suất lao động Các quy định rõ ràng về doanh nghiệp tạo điều kiện cho Viettel hoạt động hiệu quả hơn Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại những khó khăn trong việc cấp thủ tục hành chính, như quan liêu và tham nhũng, gây cản trở cho doanh nghiệp Bên cạnh đó, những thay đổi trong quản lý viễn thông như giá trần cước, giới hạn khuyến mãi và đăng ký thông tin cá nhân cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Viettel.

11 download by : skknchat@gmail.com

Chính trị Việt Nam hiện nay được nhận định là rất ổn định, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các công ty và mang lại tâm lý an toàn cho các nhà đầu tư.

Chính trị Việt Nam hiện nay được đánh giá cao về sự ổn định, tạo tâm lý an toàn cho nhà đầu tư, với vị trí thứ 17 về môi trường chính trị ổn định Việc gia nhập WTO và trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc mở ra cơ hội cho sự hội nhập kinh tế toàn cầu Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hoàn thiện và thời gian cấp giấy phép kinh doanh được rút ngắn, cho thấy sự quan tâm của Chính phủ đối với hiệu quả hành chính công và việc tháo gỡ rào cản trong kinh doanh Điều này tạo thuận lợi cho Viettel trong việc gia nhập ngành.

Luật pháp Việt Nam đang có những cải tiến tích cực, đặc biệt là trong lĩnh vực luật kinh doanh Luật doanh nghiệp đã tạo ra một khung pháp lý vững chắc, giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả dưới sự giám sát của các cơ quan thanh tra kinh tế Nhờ đó, tất cả doanh nghiệp đều có điều kiện thuận lợi để phát triển.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong những năm qua cho thấy sự thiếu bền vững và có xu hướng giảm Cụ thể, giai đoạn 2001-2005, tăng trưởng bình quân đạt 7,5%/năm, nhưng giai đoạn 2006-2010 giảm xuống còn 6,9%/năm Trong các năm tiếp theo, năm 2011 đạt 6,24%, năm 2012 giảm còn 5,25%, năm 2013 đạt 5,42%, năm 2014 tăng trưởng đạt 5,98%, năm 2015 đạt 6,68%, năm 2016 chỉ đạt 6,21%, năm 2017 tăng lên 6,81% và năm 2018 đạt 7,08%.

12 download by : skknchat@gmail.com

Năm 2017, GDP thực tế ước đạt 5.008 tỷ đồng, tương đương 223,433 tỷ USD Đến năm 2018, GDP tăng lên 244,901 tỷ USD GDP bình quân đầu người trong năm 2017 là 2.385 USD/người.

2018: 2.587 USD/người; Dự báo 2019: 2.786 USD/người

2018 GDP tăng trưởng cao nhất trong vòng 8 nămgần đây, đạt

7,08% Tăng trưởng nhóm ngành nông– lâm – thủy sản đạt

3,76% Tăng trưởng của nhóm ngành công nghiệp – xây dựng đạt 8,85%, nhóm ngành dịch vụ tăng 7,03% GDP bình quân đầu người tiếp tục tăng.

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý II/2019 ước tính tăng 6,71% so với cùng kỳ năm trước, với khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,19%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,14%, và khu vực dịch vụ tăng 6,85% Mặc dù tăng trưởng quý II/2019 thấp hơn so với quý II/2018, nhưng vẫn cao hơn so với các năm 2011-2017 Về mặt sử dụng, tiêu dùng cuối cùng tăng 7,01%, tích lũy tài sản tăng 7,54%, xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 7,27%, trong khi nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ cũng tăng.

GDP 6 tháng đầu năm 2019 tăng 6,76%, tuy thấp hơn mức tăng của 6 tháng đầu năm 2018 nhưng cao hơn mức tăng của 6 tháng các năm 2011-2017, khẳng định tính kịp thời và hiệu quả của các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được Chính phủ ban hành để thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2019; sự nỗ lực của các ngành, các địa phương trong thực hiện mục tiêu tăng trưởng Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,39%,

13 download by : skknchat@gmail.com đóng góp 6% vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,93%, đóng góp 51,8%; khu vực dịch vụ tăng

3.1.2.2 Thu nhập bình quân đầu người

Từ năm 2005 đến tháng 10 năm 2019, thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam đã tăng mạnh từ 700 USD lên 6.450 USD, cho thấy sự phát triển rõ rệt của nền kinh tế GDP của Việt Nam liên tục tăng trưởng qua từng năm, chịu ảnh hưởng bởi chính sách chính phủ, đầu tư từ các tập đoàn nước ngoài và trình độ học vấn của người dân Sự tăng trưởng này không chỉ nâng cao mức sống mà còn tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ, như viễn thông, phát triển mạnh mẽ khi người dân đã đáp ứng được các nhu cầu cơ bản và hướng tới những nhu cầu cao hơn.

Lãi suất huy động bằng VND hiện nay dao động từ 0,2% đến 1%/năm cho tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng Đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất nằm trong khoảng 4,5% đến 5,5%/năm Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng có lãi suất từ 5,5% đến 6,8%/năm, trong khi kỳ hạn từ 12 tháng trở lên có lãi suất từ 6,6% đến 7,5%/năm.

Trong giai đoạn 2014 - 2018, lãi suất huy động thực của Việt Nam luôn duy trì ở mức dương, điều này phản ánh tư duy điều hành và tâm lý tích cực của người gửi tiền.

Lãi suất huy động thực tại các quốc gia trong khu vực và cùng mức thu nhập ở mức rất thấp, thậm chí có nhiều năm ở mức “âm”.

Lãi suất huy động thực trung bình của Việt Nam hiện đạt 2,58%/năm, thấp hơn so với Indonesia (3,26%/năm) và Myanmar (2,61%/năm), nhưng lại cao hơn nhiều so với các nước như Trung Quốc (0,03%/năm), Hàn Quốc (0,41%/năm) và Malaysia (1,3%/năm).

14 download by : skknchat@gmail.com

Nhiều nền kinh tế trên thế giới đang phát đi tín hiệu hạ lãi suất, nhưng Việt Nam chưa có những động thái tương tự vì nhiều lý do.

Lãi suất huy động thực tại Việt Nam vẫn ở mức cao do yêu cầu lãi suất của người gửi tiền, ảnh hưởng bởi lạm phát kỳ vọng và sự so sánh giữa tiền Việt và ngoại tệ Với lạm phát được kiểm soát ở mức 3 - 4% và mất giá VND kỳ vọng từ 2 - 3%, lãi suất huy động danh nghĩa khó có thể dưới 5%/năm Điều này dẫn đến lãi suất vay tại Việt Nam cũng cao hơn so với các nước trong khu vực.

Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới giai đoạn 2014 - 2018, lãi suất cho vay thực bằng nội tệ của Việt Nam đạt mức trung bình 4,96%/năm, cao hơn mức bình quân 4,39%/năm của 10 quốc gia trong khu vực.

Mặc dù lãi suất cho vay thực của Việt Nam chỉ ở mức 7,35%/năm, tương đương với các nước có cùng mức thu nhập, nhưng vẫn khiến nhiều doanh nghiệp lo lắng.

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE

Ma trận EFE (Đánh giá các yếu tố bên ngoài) giúp các nhà chiến lược tóm tắt và đánh giá các yếu tố vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Để bắt đầu, cần tổng hợp các yếu tố từ quá trình đánh giá môi trường bên ngoài, bao gồm từ 15 đến 20 yếu tố liên quan đến cơ hội và thách thức mà công ty và ngành đang đối mặt Trước tiên, hãy liệt kê các cơ hội, sau đó chuyển sang các thách thức, với mức độ chi tiết càng cao càng tốt.

22 download by : skknchat@gmail.com khuyến khích sử dụng các con số phần trăm, tỷ số hoặc số tương quan.

Bước 2 trong quy trình đánh giá là xác định trọng số cho các yếu tố dựa trên mức độ quan trọng của chúng đối với sự thành công trong ngành, với thang điểm từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) Thường thì, các cơ hội sẽ có trọng số cao hơn so với các thách thức; tuy nhiên, nếu thách thức là nghiêm trọng hoặc có tính đe dọa cao, nó có thể nhận được điểm số cao Để xác định điểm số thích hợp, có thể so sánh giữa các đối thủ cạnh tranh thành công và không thành công, hoặc thảo luận nhóm để đạt được sự đồng thuận Lưu ý rằng tổng điểm cho tất cả các yếu tố phải bằng 1,0.

Bước 3 yêu cầu đánh giá từ 1 đến 4 cho từng yếu tố bên ngoài quan trọng, nhằm phản ánh hiệu quả của chiến lược hiện tại của công ty trong việc ứng phó với những yếu tố này Cụ thể, điểm 4 biểu thị phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, và 1 là phản ứng kém Việc xếp hạng này được thực hiện dựa trên hiệu quả của chiến lược công ty, đồng thời cũng cân nhắc đến trọng số của từng công ty trong ngành theo bước 2.

*Chú ý: có thể xếp hạng 1, 2, 3, 4 cho cả cơ hội và thách thức.

Bước 4: Nhân trọng số với điểm của từng yếu tố để xác định điểm theo trọng số.

Bước 5: Cộng tất cả điểm theo trọng số của các yếu tố để tìm ra tổng điểm theo trọng số của công ty

*Đánh giá ma trận EFE: Trung bình của tổng điểm theo trọng số là 2,5 tương ứng với mức phản ứng trung bình:

- Nếu tổng điểm theo trọng số của công ty thấp hơn 2,5 cho thấy công ty phản ứng không tốt đối với các ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài

Nếu tổng điểm theo trọng số của công ty vượt quá 2,5, điều này cho thấy công ty đã triển khai những chính sách hiệu quả để ứng phó với các yếu tố môi trường bên ngoài.

23 download by : skknchat@gmail.com

Từ cách tiến hành như trên, ma trận EFE của VIETTEL được xây dựng như sau:

Yếu tố chủ yếu Trọng số Điểm Điểm theo trọng số

1 Được sự quan tâm của Tổng công ty và Bộ Quốc phòng

2 Nhu cầu lắp đặt hạ tầng viễn thông tăng lên

4 Ngành viễn thông trong nước tăng trưởng 10,8%

5 Các chính sách hỗ trợ phát triển của nhà nước với doanh nghiệp

6 Kinh tế trong nước cũng duy trì đà tăng trưởng cao

7 Công nghệ cao, khả năng tiếp thu công nghệ nhanh

8 Xã hội cũng như mức sống của Việt Nam đang ngày càng phát triển

9 Vận hành khai thác trong nước duy trì ổn định

1 Ngành xây lắp viễn thông trong nước giảm cả về nguồn việc cũng như giá trị

2 Thiên tai, môi trường, thời tiết thất thường

3 Giá cả vật tư biến động

4 Luật pháp còn nhiều chồng chéo, gây khó khăn cho doanh nghiệp

5 Nhiều công ty về xây lắp hạ tầng phát triển

24 download by : skknchat@gmail.com

6 Cạnh tranh ngày càng cao 0.05 2 0.10

7 Công nghệ phức tạp hơn 0.09 3 0.27

8 Yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản

9 Phụ thuộc vào một số nhà cung cấp 0.05 3 0.15

Tổng điểm Ma trận EFE của SABECO đạt 3,06, vượt mức trung bình 2,5, cho thấy công ty có khả năng phản ứng hiệu quả với các cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài Dưới đây, chúng tôi sẽ phân tích một số yếu tố tiêu biểu có điểm số cao để làm rõ hơn về kết quả này.

Công nghệ phức tạp hơn:

Mặc dù đối mặt với những thách thức từ công nghệ ngày càng phức tạp và biến đổi, công ty đã có những phản ứng tích cực, duy trì vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực công nghệ ở trong nước và đang phát triển tương xứng với các quốc gia khác.

Nhu cầu lắp đặt hạ tầng viễn thông tăng lên:

Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành viễn thông, cơ sở hạ tầng lắp đặt ngày càng được mở rộng Nhận thấy cơ hội này, công ty đã triển khai lắp đặt hạ tầng trên toàn quốc, bao gồm cả các vùng sâu vùng xa và thị trường nước ngoài.

Ngành xây lắp viễn thông trong nước giảm:

Mặc dù ngành xây lắp viễn thông đang giảm, công ty vẫn tập trung nâng cao chất lượng công trình Tất cả các dự án xây lắp đều đạt tiêu chuẩn cao và ổn định, đảm bảo mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng.

25 download by : skknchat@gmail.com

Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter

3.3.1 Cạnh tranh giữa các công ty trong ngành:

3.3.1.1.Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử -

Viễn Thông ELCOM là một trong những công ty công nghệ cao hàng đầu của Việt

Nam cung cấp các sản phẩm phần mềm và dịch vụ tích hợp hệ thống hàng đầu cho các nhà khai thác mạng, bao gồm giải pháp chìa khóa trao tay và dịch vụ kỹ thuật trong các lĩnh vực viễn thông, an ninh quốc gia, vận tải, chính phủ điện tử và công nghệ cao trong nông nghiệp.

Chủ tịch : Phan Chiến Thắng

Giám đốc : Phạm Minh Thắng

Web site: www.elcom.com.vn

- Dịch vụ VAS ( Value added Service)

- Nông nghiệp công nghệ cao Tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh:

ELCOM hướng tới việc trở thành "ngôi nhà công nghệ" hàng đầu tại Việt Nam, nơi tập hợp và kết nối những tài năng sáng tạo và đam mê Công ty cam kết phát triển các sản phẩm, giải pháp công nghệ chất lượng cao và hữu ích, đồng thời cung cấp dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người và cộng đồng.

Sứ mệnh của ELCOM là phát triển các giải pháp tối ưu và hữu ích nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người và cộng đồng, đồng thời góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên bản đồ công nghệ toàn cầu.

26 download by : skknchat@gmail.com

Năm Năm Năm Năm Năm Năm

Tốc độ tăng trưởng lợi -33,34% 25,85% nhuận Điểm mạnh:

ELC là công ty chuyên hoạt động trong ba lĩnh vực chính: công nghệ, dịch vụ nội dung giá trị gia tăng (VAS) và nông nghiệp công nghệ cao Với chiến lược đầu tư vào chuyên môn hóa các lĩnh vực này, ELC hướng đến việc phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành.

Giá cổ phiếu đã giảm mạnh trong năm vừa qua, dẫn đến việc nhiều cổ phiếu được bán ra trên thị trường Điều này mở ra cơ hội cho một số doanh nghiệp tham gia và hỗ trợ ELCOM phục hồi.

ELCOM được đánh giá cao về quản trị nhờ vào đội ngũ lãnh đạo là các doanh nhân tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng và có hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số điểm yếu cần khắc phục.

- Chiến lược kinh doanh của ELCOM là chưa rõ rang về phân khúc, khách hang.

- Quy mô của họ chưa lớn, thực chất họ chỉ mở rộng ra ngoài nước chỉ ít năm trở lại đây.

- Với những lùm xùm nội bộ gần đây, việc tháo chạy vốn của các cổ đông gây ra không ít khó khăn trong việc kinh doanh của công ty.

Kết luận: ELC đã là một trong những công ty cạnh tranh mạnh với CTR trong nhiều năm trở lại đây.

27 download by : skknchat@gmail.com

Hiện tại, ELC đang trải qua một giai đoạn chững lại và sụt giảm đáng kể, mặc dù tỷ lệ nhấp chuột (CTR) vẫn duy trì sự phát triển ổn định.

3.3.1.2.Tổng Công ty Bia – Rượu – NGK Hà Nội (HABECO):

Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội, có tiền thân là nhà máy bia Hommel (1890), thành lập ngày 6/5/2003 theo quyết định số

75/2003/QĐ-BCN, trên cơ sở sắp xếp lại Công ty Bia Hà Nội và các thành viên.

Tổng Công ty đặt trụ sở tại 183 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội cùng với nhà máy bia tại Mê Linh, Hưng Yên.

Các sản phẩm chính của công ty: Bia Hà Nội, Bia Hơi, Beer Lager, Bia

Trúc Bạch Classic Điểm mạnh:

- Có hương vị đặc trưng, thơm ngon, đậm đà và êm dịu đã và đang chinh phục nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong và ngoài nước.

Tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh, chúng tôi không ngừng đổi mới để hình thành văn hóa kinh doanh sáng tạo, đáp ứng tốt nhất nhu cầu và mong đợi của khách hàng Bên cạnh đó, chúng tôi cũng chú trọng xây dựng hệ thống phân phối và phát triển thị trường, mở rộng các chi nhánh nhằm đưa sản phẩm bia đến tay người tiêu dùng tại các địa phương.

3.3.1.3 Công ty cổ phần công nghệ Tiên Phong:

Là công ty mẹ Tiên Phong và 6 công ty thành viên hoạt động chuyên sâu trong các lĩnh vực kỹ thuật cao.

Tổng giám đốc: Lâm Thiếu Quân

Giám đốc: Nguyễn Vĩnh Thuận

28 download by : skknchat@gmail.com

Tốc độ tăng -56% 10,28% trưởng doanh thu ĐVT: tỷ đồng Điểm mạnh:

ITD sở hữu 6 công ty con hoạt động trong cùng lĩnh vực, điều này mang lại cho họ lực lượng lao động dồi dào và chi phí thấp hơn ở mọi khía cạnh, từ lao động, công nghệ cho đến vật liệu đầu vào.

Kinh nghiệm 25 năm hoạt động của ITD trong lĩnh vực công nghệ thông tin là vô giá, cùng với việc sở hữu nhiều công ty cùng ngành, giúp nâng cao vị thế và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

CTCP Kỹ thuật Điện Toàn Cầu được niêm yết vào năm 2017, và ITD đã sở hữu hơn 48% cổ phần của công ty này Nhờ đó, ITD đã thu hút một lượng lớn khách hàng từ CTCP Kỹ thuật Điện Toàn Cầu.

- Do công ty con sở hữu là CTCP kỹ thuật điện toàn cầu bị niêm yết giá

CP nên kéo theo ITD cũng bị ảnh hưởng, do đó vốn cũng như tình hình tài chính bị ảnh hưởng.

3.3.2 Sự gia nhập ngành của các đối thủ mới tiềm năng:

Công ty cổ phần xây dựng và lắp đặt viễn thông COMAS Tên giao dịch: COMAS.,CORP

Chủ tịch Hội đồng Quản trị: Ông Nguyễn Du

Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Doãn Bình

Website: comas.vn Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà Vinaconex 9, đường Phạm

Hùng, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, tp Hà Nội

29 download by : skknchat@gmail.com

VP Tp Hồ Chí Minh: Số 43/6 đường Cộng Hòa, phường 4, quận

Tân Bình, tp Hồ Chí Minh.

Cung cấp các thiết bị viễn thông. Đầu tư, cho thuê cơ sở hạ tầng viền thông.

Xây dựng và lắp đặt viễn thông.

Hỗ trợ vận hành khai thác và ứng cứu thông tin di động.

Tư vấn thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công xây lắp hệ thống PCCC.

Tin tức và hoạt động của COMAS:

Khác với Viettel, COMAS hoạt động theo 4 tiêu chí:

- Công nghệ tiên phong Điểm mạnh:

- Với việc sáp nhập 6 công ty con trong cùng chuyên ngành, COMAS có lợi thế về vốn cũng như nguồn lực quản trị tương đối mạnh mẽ.

- Với việc là công ty mới thành lập năm 2006, COMAS có lợi thế về việc tiếp thu những công nghệ của các công ty trước.

COMAS sở hữu đội ngũ nhân sự trẻ trung và linh hoạt, chủ yếu được tuyển dụng từ sinh viên tốt nghiệp hoặc những người có ít kinh nghiệm Điều này giúp lực lượng làm việc của công ty dễ dàng tiếp thu và lĩnh hội công nghệ mới.

So với VIETTEL, COMAS có lĩnh vực kinh doanh hẹp hơn, điều này giúp họ tập trung vào chuyên môn hóa và đầu tư hiệu quả hơn Nhờ đó, trong tương lai, COMAS sẽ có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ với VIETTEL trong các lĩnh vực mà họ hoạt động.

30 download by : skknchat@gmail.com

- Là một công ty mới thành lập nên kinh nghiệm khá ít cũng như là vốn hóa và các mối quan hệ cũng chưa đủ lớn.

- Đội ngũ lao động trẻ tuy là lợi thế về năng suất, nhiệt huyết nhưng cũng chưa có kinh nghiệm nhiều.

- So với các đối thủ cùng ngành, COMAS có rất ít công ty con hoạt động các lĩnh vực có thể bổ trợ cho họ.

Kết luận: Trong thời gian gần đây, COMAS đã có những bước tiến vượt bậc và triển khai chiến lược rõ ràng, mạnh mẽ, từ việc tuyển dụng nhân lực đến mở rộng quy mô Do đó, COMAS được xem là một trong những đối thủ tiềm năng của Viettel trong tương lai, mặc dù trước đây không phải là đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

3.3.3 Tiềm năng phát triển từ các sản phẩm thay thế:

Sản phẩm của công ty là sản phẩm có tính chuyên biệt cao, dùng cho viễn thông nên vẫn chưa có sản phẩm thay thế.

3.3.4 Quyền thương lượng của nhà cung cấp:

3.3.5 Quyền thương lượng của khách hàng:

Khách hàng của Công ty chủ yếu là các doanh nghiệp và tổ chức, với phạm vi hoạt động không chỉ trong nước mà còn mở rộng ra nhiều thị trường quốc tế tại châu Á, châu Phi và châu Mỹ.

Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM)

Ma trận CPM (Ma trận Hồ sơ Cạnh tranh) giúp xác định các đối thủ cạnh tranh chính và so sánh điểm mạnh, điểm yếu của công ty với họ Phân tích này cung cấp thông tin chiến lược nội bộ quan trọng cho doanh nghiệp.

32 download by : skknchat@gmail.com

Bước 1: Lập danh mục gồm 10 – 20 yếu tố thành công chính yếu trong ngành bao gồm các yếu tố bên trong và bên ngoài.

Bước 2: Xác định trọng số từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng).

Bước 3: Đánh giá từng yếu tố bằng cách cho điểm từ 1 đến 4, trong đó 4 thể hiện điểm mạnh chính, 3 là điểm mạnh thứ yếu, 2 là điểm yếu thứ yếu, và 1 là điểm yếu chính Cần lưu ý không nên chọn cùng mức xếp hạng cho các công ty để đảm bảo sự phân biệt rõ ràng trong đánh giá.

Bước 4: Nhân trọng số với điểm của từng yếu tố để xác định điểm theo trọng số.

Bước 5: Cộng tất cả điểm theo trọng số của các yếu tố để tìm ra tổng điểm theo trọng số của từng công ty.

Dựa vào kết quả nghiên cứu, nhóm đã xác định được ma trận

Các yếu Điểm Điểm Điểm tố thành Trọn Điể theo Điểm theo Điể theo công chủ g số m trọng trọng m trọng yếu số số số

3 Dòng sản phẩm 0.1 3 0.3 4 0.4 2 0.2 đa dạng

33 download by : skknchat@gmail.com giá

Có thể thấy được so với với các đối thủ thì điểm tổng của VIETTEL là cao nhất (3.18>2.75>2.25)

Mặc dù các đối thủ cạnh tranh đang phát triển nhanh chóng trong nhiều lĩnh vực, VIETTEL vẫn giữ vị trí dẫn đầu với thị phần lớn nhất và lợi nhuận cao nhất Công ty này tiếp tục khẳng định vai trò tiên phong trong ngành viễn thông.

Ngoài ra so với các công ty khác thì VIETTEL vẫn được biết đến nhiều hơn và chiếm được nhiều long tin với khách hàng hơn

Ngành xây dựng đang trải qua những biến đổi mạnh mẽ, vì vậy Viettel cần xây dựng những chiến lược cạnh tranh đúng đắn và phù hợp với tình hình hiện tại để duy trì vị thế của mình.

Phân tích môi trường bên trong

Phân tích kết hợp – Hoạch định chiến lược

Đề xuất chiến lược cho công ty

Ngày đăng: 09/05/2022, 18:05

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

7. Phương pháp quản lý, mô hình quản lý chưa ổn định, tốn chi phí - phân tích môi trường bên ngoài (thông qua ma trận efe, cpm) công ty cổ phần công trình viettel phân tích kết hợp   hoạch định chiến lược phù hợp cho công ty (sử dụng ma trận swot, space và qspm)
7. Phương pháp quản lý, mô hình quản lý chưa ổn định, tốn chi phí (Trang 56)
W Phương pháp quản lý, mô hình - phân tích môi trường bên ngoài (thông qua ma trận efe, cpm) công ty cổ phần công trình viettel phân tích kết hợp   hoạch định chiến lược phù hợp cho công ty (sử dụng ma trận swot, space và qspm)
h ương pháp quản lý, mô hình (Trang 71)
Mỗi loại chiến lược có đặc điểm phù hợp với mỗi tình hình cũng như sản phẩm của doanh nghiệp - phân tích môi trường bên ngoài (thông qua ma trận efe, cpm) công ty cổ phần công trình viettel phân tích kết hợp   hoạch định chiến lược phù hợp cho công ty (sử dụng ma trận swot, space và qspm)
i loại chiến lược có đặc điểm phù hợp với mỗi tình hình cũng như sản phẩm của doanh nghiệp (Trang 73)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w