1. Trang chủ
  2. » Kinh Doanh - Tiếp Thị

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

49 32 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đề Xuất Giải Pháp Trong Việc Giao Tiếp Trực Tiếp Của Sinh Viên Trường Đại Học Thủ Dầu Một Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Tác giả Tạ Thị Kim Anh, Đỗ Ngọc Lê, Nguyễn Thị Cẩm Ly
Người hướng dẫn ThS. Trịnh Thị Như Quỳnh
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021-2022
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 49
Dung lượng 913,96 KB

Cấu trúc

  • A. PHẦN MỞ ĐẦU (5)
    • 1. Lý do chọn đề tài (22)
    • 2. Mục tiêu của đề tài (23)
      • 2.1. Mục tiêu chung (23)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (23)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu (23)
    • 4. Phạm vi nghiên cứu (23)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (23)
    • 6. Ý nghĩa đề tài (24)
      • 6.1. Ý nghĩa lý thuyết (24)
      • 6.2. Ý nghĩa thực tiễn (24)
    • 7. Kết cấu của đề tài (25)
  • B. PHẦN NỘI DUNG (5)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN KỸ NĂNG GIAO TIẾP CỦA (26)
    • 1.1. Khái niệm về kỹ năng (26)
    • 1.2. Kỹ năng giao tiếp (26)
    • 1.3. Vì sao bạn cần có kỹ năng giao tiếp? (27)
    • 1.4. Vai trò của giao tiếp (28)
    • 1.5. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp bằng cách nào? (29)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ƯU ĐIỂM, KHUYẾT ĐIỂM, NGUYÊN NHÂN LIÊN (33)
    • 2.1. Đôi nét về Đại học Thủ Dầu Một (33)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành (33)
      • 2.1.2. Cơ sở đào tạo (35)
      • 2.1.3. Ngành Quản trị kinh doanh (35)
    • 2.2. Thực trạng về kĩ năng giao tiếp của sinh viên trường ĐH TDM chuyên ngành quản trị (0)
    • 2.3. Thực trạng của kĩ năng giao tiếp, và tầm quan trọng của kĩ năng giao tiếp đối với (0)
      • 2.3.1. Thực trạng kĩ giao tiếp của sinh viên hiện nay (0)
        • 2.3.1.1. Sinh viên không biết cách giao tiếp với mọi người (37)
        • 2.3.1.2. Biết giao tiếp là cần thiết và quan trọng nhưng tâm lý luôn e ngại, dè dặt (37)
        • 2.3.1.3. Không biết được tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp (38)
        • 2.3.1.4. Không dành thời gian cho việc rèn luyện (0)
      • 2.3.2. Ưu điểm của kĩ năng giao tiếp (0)
      • 2.3.3. Những lỗi thường mắc phải trong giao tiếp (39)
        • 2.3.3.1. Trang phục khi giao tiếp (39)
        • 2.3.3.2. Ngôn ngữ giao tiếp (40)
        • 2.3.3.3. Tâm lý giao tiếp (40)
        • 2.3.3.4. Thói quen ngại giao tiếp (41)
      • 2.3.4. Tầm quan trọng của kĩ năng giao tiếp (0)
  • CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH (43)
    • 3.1. Nâng cao nhận thức của sinh viên về ý nghĩa của kỹ năng giao tiếp (43)
    • 3.2. Đẩy mạnh các kỹ năng giao tiếp vào các môn học (44)
    • 3.3. Giảng viên cần thúc đẩy khả năng giao tiếp của sinh viên (44)
    • C. PHẦN KẾT LUẬN (8)
      • 1. Kết quả đạt được (46)
      • 2. Hướng phát triển của đề tài (46)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (8)
  • PHỤ LỤC (49)

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH GV ThS Trịnh Thị Như Quỳnh SVTH Bình Dương, tháng 11 năm 2021 Tạ Thị Kim Anh 2023403010324 Đỗ Ngọc Lê 2023403010292 Nguyễn Thị Cẩm Ly 2023403011305 i TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GI.

PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài

Giao tiếp là hoạt động thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của con người trong xã hội hiện đại Nó không chỉ là phương tiện hoàn thành công việc mà còn là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ với người khác Thành công trong giao tiếp đồng nghĩa với việc đạt được một nửa thành công trong các mối quan hệ Giao tiếp giúp con người tích lũy tri thức, hiểu biết về thế giới xung quanh, và phát triển nhân cách theo hướng tích cực Mối quan hệ giao tiếp giữa người với người đóng vai trò quan trọng trong hạnh phúc cá nhân, tạo ra sự hài hòa giữa cuộc sống vật chất và tinh thần.

Nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng kỹ năng giao tiếp đóng vai trò quan trọng, chiếm đến 85% thành công trong công việc và học tập Đây là một kỹ năng thiết yếu mà sinh viên ngày nay cần phát triển, nhưng nhiều sinh viên vẫn chưa chú trọng đến vấn đề này.

Hiện nay, 83% sinh viên tốt nghiệp thiếu kỹ năng mềm cần thiết, dẫn đến 37% trong số họ không thể tìm được việc làm phù hợp Nguyên nhân chính của tình trạng này chủ yếu là do sự thiếu hụt các kỹ năng cần thiết trong môi trường lao động.

Kỹ năng giao tiếp là yếu tố quan trọng góp phần vào thành công cá nhân, đặc biệt đối với sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh Việc phát triển kỹ năng này không chỉ giúp nâng cao khả năng tương tác mà còn tạo ra nhiều cơ hội trong sự nghiệp.

Kỹ năng giao tiếp của sinh viên tại trường Đại học Thủ Dầu Một hiện nay còn nhiều hạn chế, thể hiện qua cách nói năng chưa lưu loát và thiếu rõ ràng khi trả lời câu hỏi của giáo viên Trong giao tiếp với bạn bè, sinh viên thường thiếu tế nhị, và khi giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, họ thường lúng túng Đặc biệt, trong thảo luận nhóm, sinh viên thường e ngại không dám phát biểu và trình bày ý kiến cá nhân Những hạn chế này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh, bởi họ sẽ cần kỹ năng giao tiếp tốt khi ra trường để làm việc hiệu quả.

2 nhiều với khách hàng Vì vậy việc rèn luyện, nâng cao kỹ năng giao tiếp cho sinh viên là một vấn đề rất cần thiết

Nhóm em đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp trong việc giao tiếp trực tiếp của sinh viên trường Đại học Thủ Dầu Một ngành Quản trị kinh doanh” nhằm tìm hiểu kỹ năng giao tiếp của sinh viên ngành này Qua đó, chúng em mong muốn đưa ra các gợi ý và chính sách để cải thiện hiệu quả kỹ năng giao tiếp cho sinh viên ngành Quản trị kinh doanh tại trường.

Mục tiêu của đề tài

Nghiên cứu thực trạng chọn ngành Quản trị kinh doanh và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng giao tiếp của sinh viên chuyên ngành này Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện kỹ năng giao tiếp cho sinh viên ngành Quản trị kinh doanh, giúp họ đạt hiệu quả cao trong học tập và công việc tương lai.

2.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá thực trạng trong việc giao tiếp trực tiếp của sinh viên trường Đại học Thủ Dầu Một ngành QTKD của sinh viên niên khóa 2020 - 2024

Nghiên cứu này nhằm xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng giao tiếp của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Thủ Dầu Một Bài viết cũng đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả học tập kỹ năng giao tiếp cho sinh viên ngành QTKD, từ đó giúp họ phát triển khả năng giao tiếp một cách toàn diện và đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường lao động.

Đối tượng nghiên cứu

Kỹ năng giao tiếp của sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh (QTKD) bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như môi trường học tập, phương pháp giảng dạy và sự tự tin của sinh viên Để nâng cao hiệu quả học tập kỹ năng này, cần áp dụng các giải pháp như tổ chức các buổi thực hành giao tiếp, khuyến khích sinh viên tham gia các hoạt động nhóm và cung cấp phản hồi tích cực từ giảng viên Việc cải thiện kỹ năng giao tiếp không chỉ giúp sinh viên QTKD thành công trong học tập mà còn trong sự nghiệp sau này.

Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Trường Đại học Thủ Dầu Một

- Về thời gian thực hiện: 02/02/2021 - 14/11/2021.

Phương pháp nghiên cứu

Bài nghiên cứu áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính để đánh giá thực trạng kỹ năng giao tiếp của sinh viên chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Sau khi thu thập và phân tích tài liệu từ các nguồn tin cậy, nhóm nghiên cứu tiến hành tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức lý thuyết Mục tiêu thứ nhất là sử dụng dữ liệu thứ cấp để so sánh và phân tích kỹ năng giao tiếp hiện tại của sinh viên Mục tiêu thứ hai là đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao kỹ năng giao tiếp trong quá trình học tập của sinh viên chuyên ngành này, dựa trên kết quả nghiên cứu đã thu được.

Ý nghĩa đề tài

Nghiên cứu này mang lại giá trị khoa học đáng kể bằng cách làm phong phú thêm lý thuyết về kỹ năng giao tiếp của sinh viên chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Bài viết đã trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình học tập kỹ năng giao tiếp của sinh viên, dựa trên quan điểm của các nhà giáo dục.

Nghiên cứu này cung cấp cho trường Đại học Thủ Dầu Một và các trường đại học, cao đẳng khác cái nhìn sâu sắc về vai trò của các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng giao tiếp của sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh Qua đó, giúp sinh viên nhận diện được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân, từ đó có kế hoạch hoàn thiện kỹ năng giao tiếp một cách hiệu quả nhất.

Để nâng cao hiệu quả học kỹ năng giao tiếp cho sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh tại trường TDMU, cần xây dựng các chương trình kỹ năng đa dạng Cụ thể, trường nên tổ chức nhiều hoạt động giao lưu cho sinh viên thông qua các câu lạc bộ, lớp học, văn nghệ và thể thao Những hoạt động này sẽ giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp chuyên ngành, khuyến khích họ trình bày quan điểm, thảo luận và trao đổi ý kiến Qua đó, sinh viên sẽ phát triển khả năng tranh luận, diễn giảng, đàm phán và giao tiếp hiệu quả trong các tình huống thực tiễn.

Trong giao tiếp với khách hàng, việc cung cấp các kỹ năng thực tế là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả Chất lượng chương trình giảng dạy kỹ năng ngành Quản trị Kinh doanh cần được chú trọng, cùng với các bài học thực tế từ cuộc sống và công việc, giúp sinh viên ngành QTKD sẵn sàng hơn khi ra trường.

PHẦN NỘI DUNG

1: Các lý thuyết liên quan đến đề tài

Không trình bày cơ sở lý thuyết và không trình bày các dữ liệu khác liên quan với đề tài tiểu luận (0,0 điểm)

Không trình bày cơ sở lý thuyết hoặc không trình bày các dữ liệu khác liên quan với đề tài tiểu luận (0,5 điểm)

Trình bày cơ sở lý thuyết và các dữ liệu khác liên quan nhưng chưa đầy đủ với đề tài tiểu luận (1,0 điểm)

Trình bày đầy đủ cơ sở lý thuyết và các dữ liệu khác liên quan và phù hợp với đề tài tiểu luận (1,5 điểm)

2.1: Thực trạng về vấn đề được nêu trong tiểu luận

Không trình bày, mô tả thực trạng về vấn đề được nêu trong tiểu luận (0,0 điểm)

Bài tiểu luận của nhóm chưa trình bày và mô tả đầy đủ về vấn đề nghiên cứu, đồng thời số liệu được sử dụng không đáng tin cậy.

Trình bày, mô tả trung thực, thực trạng về vấn đề được nêu trong tiểu luận của nhóm thực hiện nghiên cứu, tìm hiểu nhưng chưa đầy đủ (1,5 điểm)

Trình bày, mô tả đầy đủ, trung thực, thực trạng vấn đề được nêu trong tiểu luận của nhóm thực hiện nghiên cứu, tìm hiểu (2,0 điểm)

2.2 Đánh giá ưu, khuyết điểm,

(hoặc thuận lợi khó khăn), nguyên nhân vấn đề đang nghiên cứu (1,5 điểm)

Phân tích và đánh giá cần phải xem xét đầy đủ các ưu điểm, khuyết điểm, mặt tích cực và hạn chế của vấn đề nghiên cứu Tuy nhiên, việc không phân tích nguyên nhân dẫn đến những ưu, khuyết điểm này sẽ làm giảm tính toàn diện của đánh giá Do đó, cần có cái nhìn sâu sắc hơn để hiểu rõ hơn về những thuận lợi và khó khăn trong quá trình nghiên cứu.

Bài viết này sẽ phân tích và đánh giá những ưu điểm và khuyết điểm, cũng như những mặt tích cực và hạn chế trong vấn đề nghiên cứu Đồng thời, sẽ đề cập đến những thuận lợi và khó khăn mà không đi sâu vào nguyên nhân của các yếu tố này Việc hiểu rõ những khía cạnh này sẽ giúp định hình cái nhìn tổng quan về vấn đề nghiên cứu mà không cần phân tích nguyên nhân sâu xa.

Phân tích đánh giá các ưu điểm và nhược điểm, cùng với những mặt tích cực và hạn chế của vấn đề nghiên cứu là rất cần thiết Điều này giúp xác định những thuận lợi và khó khăn trong quá trình nghiên cứu, từ đó tìm ra nguyên nhân của các yếu tố này Việc hiểu rõ các khía cạnh này sẽ hỗ trợ trong việc phát triển chiến lược nghiên cứu hiệu quả hơn.

Phân tích và đánh giá một cách toàn diện những ưu điểm và khuyết điểm của vấn đề nghiên cứu là rất quan trọng Cần xem xét các mặt tích cực, hạn chế, cũng như những thuận lợi và khó khăn mà vấn đề đó đang đối mặt Việc tìm hiểu nguyên nhân của những ưu, khuyết điểm này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình hiện tại và đưa ra các giải pháp phù hợp.

3: Đề xuất các giải pháp

Bài viết cần trình bày đầy đủ và hợp lý các giải pháp khả thi nhằm giải quyết những vấn đề còn tồn tại, đồng thời hạn chế và phát huy những thành tựu đã đạt được.

Để giải quyết các vấn đề còn tồn tại, cần trình bày các giải pháp cụ thể và hợp lý, mặc dù chúng chưa hoàn toàn khả thi và đầy đủ Việc hạn chế những điểm yếu và phát huy các ưu điểm là rất quan trọng trong quá trình này.

Để giải quyết các vấn đề còn tồn tại, cần trình bày các giải pháp cụ thể, hợp lý và khả thi Việc này không chỉ giúp khắc phục những hạn chế mà còn phát huy những thành tựu đã đạt được, từ đó nâng cao hiệu quả công việc và đảm bảo sự phát triển bền vững.

Trình bày đầy đủ các giải pháp cụ thể, hợp lý, khả thi để giải quyết các các vấn đề còn tồn tại, hạn chế và phát huy

Theo phân tích tại chương 2, có những việc đã được thực hiện đạt 15% và một số việc đã làm được với mức điểm khác nhau từ 0,25 đến 1,5 điểm Mặc dù đã có những phân tích, nhưng một số nội dung vẫn chưa đầy đủ, cần được hoàn thiện hơn để nâng cao chất lượng và điểm số.

Không trình bày phần kết luận và phần tài liệu tham khảo, hoạch ghi không đúng quy định

Trình bày tương đối hợp lý phẩn kết luận và ghi tương đối đúng quy định về phần tài liệu tham khảo (0,50 điểm)

Trình bày, hợp lý phẩn kết luận nhưng chứa đầy đủ và ghi đúng quy định về phần tài liệu tham khảo (0,75 điểm)

Trình bày đúng đầy đủ, hợp lý phẩn kết luận và ghi đúng quy định về phần tài liệu tham khảo (1,00 điểm)

Trình bày không đúng quy định theo hướng dẫn, mẫu trang bìa,

Sử dụng khổ giấy A4, in dọc, cỡ chữ 12 – 13, font chữ Times

New Roman; khoảng cách dòng 1,5 line; lề trái 3 cm, lề phải

2 cm, lưới trên 2 cm, lề dưới

Trình bày đúng quy định theo hướng dẫn, mẫu trang bìa,

Sử dụng khổ giấy A4, in dọc, cỡ chữ 12 – 13, font chữ Times New Roman; khoảng cách dòng 1,5 line; lề trái 3 cm, lề phải 2 cm, lưới trên 2 cm, lề

Trình bày đúng quy định theo hướng dẫn, mẫu trang bìa, Sử dụng khổ giấy A4, in dọc, cỡ chữ

12 – 13, font chữ Times New Roman; khoảng cách dòng 1,5 line; lề trái 3 cm, lề phải 2 cm, lưới trên 2 cm,

Để đảm bảo bài viết đúng quy định, cần tuân thủ hướng dẫn và mẫu trang bìa đã được cung cấp Sử dụng khổ giấy A4, in dọc, với cỡ chữ từ 12 đến 13, font chữ Times New Roman Khoảng cách dòng nên đặt ở mức 1,5 line và lề trái là 3 cm.

10% viii trình bày văn bản đúng quy định

Số trang của Tiểu luận < 15 trang

Không có minh họa bằng biển, bảng, hình ảnh

(0,25 điểm) dưới 2,5cm thủ thuật trình bày văn bản đúng quy định

Số trang của Tiểu luận < 15 trang

Không có minh họa bằng biển, bảng, hình ảnh (0,5 điểm) lề dưới 2,5cm thủ thuật trình bày văn bản đúng quy định

Số trang của Tiểu luận tối thiểu 5 trang

Có minh họa bằng biển, bảng, hình ảnh nhưng không nhiều, không sắc nét (0,75 điểm) cm, lề phải 2 cm, lưới trên

2 cm, lề dưới 2,5cm thủ thuật trình bày văn bản đúng quy định

Số trang của Tiểu luận tối thiểu 15 trang Tối đa

Có minh họa bằng biển, bảng, hình ảnh rõ ràng, sắc nét (1,0 điểm)

E Điểm hoạt động, chuyên cần:

Sinh viên không trình cho giảng viên chỉnh sửa và duyệt đề cương (0.0 điểm)

Sinh viên trình cho giảng viên chỉnh sửa và duyệt đề cương tối thiểu 1 lần và nộp bài đúng thời hạn (0,50 điểm)

Sinh viên trình cho giảng viên chỉnh sử và duyệt đề cương tối thiểu 2 lần và nộp bài đúng

Sinh viên trình cho giảng viên chỉnh sửa và duyệt đề cương tối thiểu 3 lần và nộp bài

10% ix thời hạn (0,75 điểm) đúng thời hạn (1,00 điểm)

Tên mục Kém Trung bình Khá Giỏi Trọng số

Không có hoặc chỉ có một đến hai trong các mục:

- Lý do chọn đề tài tiểu luận;

- Kết cấu tiểu luận (0,0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ và đúng các mục:

- Lý do chọn đề tài tiểu luận;

- Kết cấu tiểu luận (0,25 điểm)

Có đầy đủ và đúng các mục:

- Lý do chọn đề tài tiểu luận;

- Kết cấu tiểu luận (0,5 điểm)

1: Các lý thuyết liên quan đến đề tài

Không trình bày cơ sở lý thuyết và không trình bày các dữ liệu khác liên quan với đề tài tiểu luận (0,0 điểm)

Không trình bày cơ sở lý thuyết hoặc không trình bày các dữ liệu khác liên quan với đề tài tiểu luận (0,5 điểm)

Trình bày cơ sở lý thuyết và các dữ liệu khác liên quan nhưng chưa đầy đủ với đề tài tiểu luận (1,0 điểm)

Trình bày đầy đủ cơ sở lý thuyết và các dữ liệu khác liên quan và phù hợp với đề tài tiểu luận (1,5 điểm)

2.1 Thực trạng về vấn đề được nêu trong tiểu luận

Không trình bày, mô tả thực trạng về vấn đề được nêu trong tiểu luận (0,0 điểm)

Trình bày, mô tả chưa đầy đủ , số liệu chưa đáng tin cậy thực trạng về vấn đề được nêu trong tiểu luận của nhóm thực hiện nghiên

Trình bày, mô tả trung thực, thực trạng về vấn đề được nêu trong tiểu luận của nhóm thực hiện nghiên cứu, tìm hiểu nhưng chưa

Trình bày, mô tả đầy đủ, trung thực, thực trạng vấn đề được nêu trong tiểu luận của nhóm thực hiện nghiên

20% xi cứu, tìm hiểu (1,0 điểm) đầy đủ (1,5 điểm) cứu, tìm hiểu (2,0 điểm)

2.2 Đánh giá ưu, khuyết điểm,

(hoặc thuận lợi khó khăn), nguyên nhân vấn đề đang nghiên cứu (1,5 điểm)

Phân tích đánh giá hiện tại chưa cung cấp cái nhìn sâu sắc về ưu, khuyết điểm, cũng như các mặt tích cực và hạn chế của vấn đề nghiên cứu Hơn nữa, việc thiếu sót trong việc phân tích nguyên nhân dẫn đến những ưu điểm và khuyết điểm này gây khó khăn trong việc hiểu rõ hơn về thuận lợi và khó khăn mà vấn đề đang gặp phải.

Bài viết này sẽ phân tích và đánh giá những ưu điểm và khuyết điểm, cũng như các mặt tích cực và hạn chế trong vấn đề nghiên cứu mà không đi sâu vào nguyên nhân của chúng Việc này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về những thuận lợi và khó khăn mà vấn đề đang đối mặt, từ đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh và tình hình hiện tại.

Bài viết này phân tích và đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm, cũng như các mặt tích cực và hạn chế của vấn đề đang nghiên cứu Đồng thời, nó cũng xem xét những thuận lợi và khó khăn, cùng với nguyên nhân dẫn đến những ưu, khuyết điểm đó Mặc dù đã cung cấp một cái nhìn tổng quát, nhưng vẫn chưa đầy đủ để hiểu rõ tất cả các khía cạnh của vấn đề.

Phân tích và đánh giá một cách toàn diện các ưu điểm và nhược điểm, cũng như những mặt tích cực và hạn chế của vấn đề nghiên cứu là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp xác định những thuận lợi và khó khăn mà còn làm rõ nguyên nhân của các yếu tố này Việc hiểu rõ các khía cạnh này sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề đang được xem xét.

3: Đề xuất các giải pháp

Trình bày chưa đầy đủ các giải pháp và không hợp lý hợp lý, không khả thi để giải quyết các

Trình bày các giải pháp cụ thể, hợp lý, nhưng chưa khả thi và đầy đủ để giải

Trình bày các giải pháp cụ thể, hợp lý, khả thi để giải quyết các các vấn đề còn tồn

Trình bày đầy đủ các giải pháp cụ thể, hợp lý, khả thi để giải quyết xii

Trong chương 2, đã phân tích các vấn đề còn tồn tại và hạn chế, đồng thời đề xuất các biện pháp phát huy những thành tựu đã đạt được Tuy nhiên, việc đánh giá vẫn chưa đầy đủ và cần được hoàn thiện hơn Các vấn đề này cần được giải quyết triệt để để nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững trong tương lai.

Không trình bày phần kết luận và phần tài liệu tham khảo, hoạch ghi không đúng quy định

Trình bày tương đối hợp lý phẩn kết luận và ghi tương đối đúng quy định về phần tài liệu tham khảo (0,50 điểm)

Trình bày, hợp lý phẩn kết luận nhưng chứa đầy đủ và ghi đúng quy định về phần tài liệu tham khảo (0,75 điểm)

Trình bày đúng đầy đủ, hợp lý phẩn kết luận và ghi đúng quy định về phần tài liệu tham khảo (1,00 điểm)

Trình bày không đúng quy định theo hướng dẫn , mẫu trang bìa,

Sử dụng khổ giấy A4, in dọc, cỡ chữ 12 – 13, font chữ Times

New Roman; khoảng cách dòng 1,5 line; lề

Trình bày đúng quy định theo hướng dẫn , mẫu trang bìa,

Sử dụng khổ giấy A4, in dọc, cỡ chữ 12 – 13, font chữ Times New Roman; khoảng cách

Trình bày đúng quy định theo hướng dẫn , mẫu trang bìa, Sử dụng khổ giấy A4, in dọc, cỡ chữ 12 – 13, font chữ Times New Roman;

Trình bày đúng quy định theo hướng dẫn , mẫu trang bìa, Sử dụng khổ giấy A4, in dọc, cỡ chữ 12 – 13, font chữ Times New

10% xiii trái 3 cm, lề phải

2 cm, lưới trên 2 cm, lề dưới

2,5cm thủ thuật trình bày văn bản đúng quy định

Không có minh họa bằng biển, bảng, hình ảnh

(0,25 điểm) dòng 1,5 line; lề trái 3 cm, lề phải 2 cm, lưới trên 2 cm, lề dưới 2,5cm thủ thuật trình bày văn bản đúng quy định

Số trang của Tiểu luận < 15 trang

CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN KỸ NĂNG GIAO TIẾP CỦA

Khái niệm về kỹ năng

Kỹ năng trong cuộc sống hàng ngày là yếu tố thiết yếu giúp chúng ta giải quyết vấn đề và vượt qua trở ngại một cách dễ dàng Các kỹ năng này bao gồm kỹ năng mềm và kỹ năng cứng, mỗi loại có vai trò và ứng dụng riêng Để thành công, chúng ta cần nhận diện và trau dồi những kỹ năng quan trọng, đồng thời phân biệt rõ sự khác nhau giữa chúng Việc phát triển kỹ năng sẽ mang lại nhiều lợi ích trong cuộc sống và công việc.

Kỹ năng là những khả năng được phát triển thông qua phương pháp và luyện tập có mục đích Để hình thành kỹ năng, cần trải qua ba bước: tìm phương pháp tối ưu, rèn luyện và đánh giá, rút kinh nghiệm Kỹ năng được áp dụng trong cuộc sống hàng ngày và bao gồm ba thành phần chính: kỹ năng cứng, kỹ năng mềm và kỹ năng sống, nhằm mục đích làm cho cuộc sống trở nên dễ dàng và tươi đẹp hơn.

Kỹ năng giao tiếp

Kỹ năng giao tiếp là một phần quan trọng trong kỹ năng mềm, những kỹ năng này có tính chất cảm xúc và trí tuệ, khác với kỹ năng cứng, kỹ năng mềm phụ thuộc vào tính cách và cảm xúc của con người Theo thống kê, kỹ năng mềm chiếm đến 75% sự thành công của mỗi người, vì chúng liên quan mật thiết đến cả cuộc sống và công việc Trong hành trình phát triển của con người trong xã hội, giao tiếp đóng vai trò là mắt xích kết nối mọi người lại với nhau.

Kỹ năng giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người nói và người nghe Nó bao gồm khả năng truyền đạt thông điệp một cách hiệu quả, giúp cả hai bên hiểu rõ nội dung mà người giao tiếp muốn truyền đạt Những kỹ năng này được hình thành và phát triển qua kinh nghiệm thực tế của mỗi cá nhân.

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên tham gia vào các công việc và cuộc hội thoại khác nhau Những trải nghiệm này cung cấp cho chúng ta cơ hội học hỏi và rút ra bài học quý giá Bằng cách cải thiện bản thân qua những tương tác này, chúng ta có thể đạt được hiệu quả tốt hơn trong giao tiếp và xây dựng mối quan hệ với người khác.

Hình 1.1: Khái niệm giao tiếp

Vì sao bạn cần có kỹ năng giao tiếp?

Trong mỗi gia đình, việc trang bị kỹ năng giao tiếp là rất quan trọng để duy trì sự hòa hợp và hạnh phúc Để giao tiếp hiệu quả, mọi thành viên cần biết lắng nghe và truyền tải thông điệp rõ ràng Trẻ em cần kỹ năng này để hiểu tâm lý và chia sẻ cảm xúc với ông bà, cha mẹ, trong khi người lớn cũng phải biết lắng nghe và chia sẻ suy nghĩ của thế hệ trẻ Kỹ năng giao tiếp tốt sẽ giúp xây dựng mối quan hệ gắn bó và thấu hiểu trong gia đình.

Kỹ năng giao tiếp tốt trong công sở giúp xây dựng mối quan hệ gần gũi với bạn bè và đồng nghiệp, đồng thời mở ra cơ hội thăng tiến cho cá nhân Đối với những người làm kinh doanh, khả năng giao tiếp hiệu quả là rất quan trọng để mở rộng mối quan hệ với khách hàng và đối tác.

Hình 1.2: Vì sao cần có khả năng

Kỹ năng giao tiếp đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp, nhưng nhiều người vẫn không chú trọng đến điều này Họ gặp khó khăn trong việc truyền tải ý tưởng và suy nghĩ của mình, dẫn đến những trở ngại trong phát triển nghề nghiệp Điều này hạn chế lợi thế cạnh tranh của họ so với đồng nghiệp.

Trong cuộc sống, nhiều người thường cảm thấy lạc lõng trong các mối quan hệ và gặp khó khăn trong việc bắt đầu hoặc duy trì cuộc trò chuyện Điều này có thể xuất phát từ việc chưa nắm vững các bí quyết giao tiếp hàng ngày Dù là người hướng nội hay hướng ngoại, không phải ai cũng giao tiếp tốt; những người giao tiếp hiệu quả là những người thực hành kỹ năng giao tiếp một cách thuần thục.

Vai trò của giao tiếp

Giao tiếp trong cuộc sống đóng vai trò quan trọng qua nhiều hình thức như lời nói, thư từ và ngôn ngữ hình thể Những hình thức giao tiếp này không chỉ giúp truyền đạt thông tin mà còn xây dựng mối quan hệ và thể hiện cảm xúc Sự hiệu quả trong giao tiếp ảnh hưởng trực tiếp đến sự hiểu biết và kết nối giữa con người, từ đó tạo nền tảng cho sự hợp tác và phát triển trong xã hội.

Kỹ năng giao tiếp giúp nâng cao, thúc đẩy hiệu quả trong công việc và cuộc sống

Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, giao tiếp tốt là một lợi thế quan trọng, giúp bạn truyền tải thông tin nhanh chóng và chính xác, đồng thời tạo thiện cảm với người nghe Đặc biệt trong giáo dục đại học, sinh viên cần phát triển kỹ năng giao tiếp để xây dựng mối quan hệ bạn bè và hỗ trợ lẫn nhau trong học tập Việc học nhóm và thuyết trình sẽ trở nên hiệu quả hơn khi bạn có khả năng diễn đạt ý kiến cá nhân, từ đó thu hút những đồng đội mạnh mẽ Kỹ năng giao tiếp không chỉ giúp buổi thảo luận trở nên sôi nổi mà còn mở ra nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc và cuộc sống.

Rèn luyện kỹ năng giao tiếp bằng cách nào?

Kỹ năng giao tiếp hoàn hảo không phải là bẩm sinh mà là kết quả của quá trình rèn luyện Những người mà bạn cho là "dẻo mỏ" hay "có duyên" thường xuyên luyện tập nói chuyện, giao tiếp hàng ngày và học hỏi từ kinh nghiệm để cải thiện kỹ năng của mình Qua thời gian, họ trở nên thành thạo và tự tin hơn trong việc giao tiếp với người khác.

Hình 1.3: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp

Rèn luyện sự tự tin và có một giọng nói dễ nghe là yếu tố quan trọng trong giao tiếp Sự tự tin giúp bạn diễn đạt suy nghĩ một cách rõ ràng và mạnh mẽ, đồng thời dễ dàng nắm bắt tâm tư của người đối diện Một giọng nói dễ nghe không chỉ giúp người nghe hiểu rõ thông điệp mà còn truyền tải cảm xúc chân thật trong cuộc trò chuyện.

Giao tiếp là một quá trình trao đổi giữa người nói và người nghe, đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện mối quan hệ Đừng ngần ngại chia sẻ suy nghĩ của bạn, vì những điều đó có thể mang lại lợi ích cho cả bạn và người nghe.

Tham gia tích cực vào các chương trình tập thể không chỉ giúp bạn xây dựng mối quan hệ mà còn nâng cao khả năng giao tiếp Hãy bắt đầu với những cuộc thi nhỏ để tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển cá nhân và mở rộng mạng lưới kết nối của bạn.

Kết bạn với người có khả năng giao tiếp, từ đó rút cho mình những kinh nghiệm, học được những bí quyết giao tiếp của họ

Lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp là yếu tố quan trọng trong giao tiếp Mặc dù ai cũng có khả năng giao tiếp, nhưng không phải ai cũng giao tiếp hiệu quả Những người xung quanh sẽ chỉ ra những lỗi mà chúng ta mắc phải thông qua ý kiến cá nhân của họ Vì vậy, việc cải thiện kỹ năng giao tiếp dựa trên phản hồi từ người khác là rất cần thiết Để phát triển văn hóa giao tiếp trong môi trường nghề nghiệp, cần tập trung vào việc học hỏi và rèn luyện hai loại kỹ năng quan trọng.

Kỹ năng tạo thiện cảm với người khác, ngay cả với những người mà ta không ưa thích, rất quan trọng trong giao tiếp Kỹ năng này không chỉ giúp mở rộng mối quan hệ bạn bè mà còn gia tăng sự đồng thuận và hỗ trợ từ những người xung quanh.

Kỹ năng nhận diện bản chất của người giao tiếp, ngay cả với những người quen lâu ngày, là rất quan trọng Kỹ năng này giúp chúng ta tránh được những hiểu lầm trong quá trình hợp tác hoặc không hợp tác với người khác.

Kỹ năng giao tiếp đầu tiên được phát triển chủ yếu thông qua việc rèn luyện tâm trí Tâm giao tiếp bao gồm những đức tính cơ bản như trung thực và tỉnh táo, ân cần nhưng vẫn giữ khoảng cách, cởi mở nhưng có khả năng chế ngự, lắng nghe nhưng biết suy xét, và nhẫn nhục nhưng vẫn có lập trường vững vàng.

10 lĩnh Bao trùm lên những tố chất đó là một thái độ lịch thiệp, sẵn sàng nở nụ cười kẻ cả lúc ngặt nghèo nhất

Hình1.4: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp

Trong giao tiếp, cần tránh những hành vi như chơi trội, ba hoa, phô trương, khinh mạn, phách lối và hống hách, đặc biệt là với những người dưới quyền.

Kỹ năng thứ hai được phát triển thông qua quy trình lặp đi lặp lại gồm quan sát và thử thách, tối thiểu 10 lần đối với những trường hợp phức tạp Sau mỗi lần quan sát và thử thách, cần thực hiện phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau Cuối cùng, dựa trên những nhận định đó, quyết định sẽ được đưa ra nhằm lựa chọn một trong ba phương án khả thi.

Hoặc nới lỏng quan hệ giao tiếp (trì hoãn dần)

Hoặc thắt chặt quan hệ giao tiếp (gắn bó thêm)

Hoặc đình chỉ quan hệ giao tiếp (đoạn tuyệt hẳn)

Hiểu sai về người khác, đặc biệt là nhầm lẫn giữa người xấu và người tốt, có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng cho sự nghiệp của chúng ta Dù tay nghề vẫn còn, nhưng sự nghiệp có thể bị tổn hại nặng nề Do đó, việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp là vô cùng cần thiết để tránh những hiểu lầm đáng tiếc.

Nhóm tác giả đã trình bày rõ ràng về tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp, giải thích lý do cần thiết phải phát triển kỹ năng này, đồng thời nêu bật vai trò và phương pháp thực hành hiệu quả trong giao tiếp.

THỰC TRẠNG ƯU ĐIỂM, KHUYẾT ĐIỂM, NGUYÊN NHÂN LIÊN

Đôi nét về Đại học Thủ Dầu Một

Tiếng Việt: Trường Đại học Thủ Dầu Một

Tiếng Anh: Thu Dau Mot University

Loại hình trường: Công lập

Cơ quan chủ quản: Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương

Trường được hình thành từ Cao đẳng Sư phạm Bình Dương, một cơ sở đào tạo sư phạm uy tín tại tỉnh Bình Dương Trường cung cấp đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao, am hiểu nghiệp vụ giảng dạy và đầy tâm huyết với thế hệ trẻ.

Ngày 24 tháng 6 năm 2009, Đại học Thủ Dầu Một được thành lập theo Quyết định số 900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Sứ mệnh của Trường là đào tạo nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của tỉnh Bình Dương, miền Đông Nam Bộ - vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và trở thành trung tâm tư vấn nghiên cứu trong khu vực

Trường Đại học Thủ Dầu Một tự hào là thành viên của tổ chức CDIO toàn cầu từ năm 2015 và gia nhập Hiệp hội các trường đại học Đông Nam Á (AUN) từ năm 2017 Vào tháng 11/2017, trường đã đạt Chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục quốc gia Đến tháng 10/2019, trường thực hiện đánh giá ngoài chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và đến tháng 4 năm 2021, 11 ngành học của trường đã đạt chuẩn Ngoài ra, vào tháng 12/2019, trường cũng đã tiến hành đánh giá ngoài cho 4 chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn AUN.

QA, kết quả đạt chuẩn 4 ngành Tháng 8/2020, trường đạt chuẩn 4 sao UPM (University Performance Metrics)

Về nhân sự, trường hiện có đội ngũ 746 cán bộ - viên chức, trong đó có 22 GS-PGS,

Trường có tổng cộng 134 tiến sĩ, 557 thạc sĩ và 106 nghiên cứu sinh, với cơ cấu tổ chức bao gồm Hội đồng trường, Ban Giám hiệu, Hội đồng Khoa học và Đào tạo, 7 khoa đa ngành, 5 viện, 14 phòng ban chức năng và 11 trung tâm Để nâng cao chất lượng đào tạo, nhà trường không chỉ xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học cơ hữu mà còn nhận được sự hỗ trợ từ nhiều nhà khoa học có chuyên môn cao từ Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước.

Trường hiện đang đào tạo 52 chương trình đại học, 11 chương trình thạc sĩ và 1 chương trình tiến sĩ trong các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật công nghệ, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn, ngoại ngữ và sư phạm, với quy mô 16.000 sinh viên và 1.000 học viên sau đại học Nhà trường đã nỗ lực hoàn thiện lộ trình xây dựng chương trình đào tạo và đổi mới phương pháp giảng dạy theo triết lý giáo dục hoà hợp tích cực, dựa trên sáng kiến CDIO, nhằm đáp ứng chuẩn AUN-QA.

Trường đang triển khai chiến lược xây dựng thành trung tâm nghiên cứu và tư vấn uy tín thông qua 4 đề án trọng điểm: Nghiên cứu Đông Nam Bộ, Nông nghiệp chất lượng cao, Thành phố thông minh Bình Dương, và Chất lượng giáo dục Các đề án này được thực hiện với mục tiêu gắn kết nghiên cứu và ứng dụng, cũng như đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực theo yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa Trong hai năm liên tiếp, trường đã được xếp hạng trong top 50 cơ sở giáo dục có công bố quốc tế tốt nhất tại Việt Nam, với vị trí thứ 42 vào năm 2018 và thứ 27 vào năm 2019.

2021, trường xếp hạng 24/179 cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam theo bảng xếp hạng của Webometrics

Trường đã thiết lập quan hệ hợp tác với hơn 60 đơn vị giáo dục quốc tế và ký kết hợp tác cung ứng lao động chất lượng cao cho các doanh nghiệp nước ngoài tại tỉnh Bình Dương.

Kể từ năm 2010, trường đã hỗ trợ đào tạo sinh viên từ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào theo thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Bình Dương và tỉnh Champasak, tập trung vào việc phát triển nguồn nhân lực trong hai lĩnh vực kinh tế và công nghệ thông tin.

Cơ sở hiện tại của trường tọa lạc tại số 6 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Với diện tích khuôn viên rộng 6,74 ha, đây là nơi học tập và nghiên cứu của gần 19.000 cán bộ, giáo viên.

Cơ sở mới đang được xây dựng tại Khu công nghiệp Mỹ Phước, Bến Cát, chiếm diện tích 57,6 ha Dự án này được đầu tư xây dựng hiện đại, tích hợp nhiều chức năng nhằm phục vụ hiệu quả cho công tác đào tạo và nghiên cứu của trường trong tương lai.

2.1.3 Ngành Quản Trị Kinh Doanh

Ngành quản trị kinh doanh cấp đại học có thời gian đào tạo 4 năm, với tổng cộng 141 tín chỉ Chương trình này được quản lý bởi khoa quản lý công nghiệp.

Mục tiêu tổng quát của chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản trị kinh doanh là phát triển những cá nhân có phẩm chất chính trị và ý thức trách nhiệm xã hội Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức và năng lực chuyên môn cần thiết để thực hiện công việc trong lĩnh vực kinh doanh và quản trị Chương trình cũng tập trung vào đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, và phát triển nghề nghiệp, giúp sinh viên thích ứng với bối cảnh hội nhập và phát triển của quốc gia.

Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh trang bị cho sinh viên kỹ năng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin và giao tiếp xã hội, nhằm đáp ứng yêu cầu công việc và hỗ trợ mục tiêu học tập suốt đời.

Trang bị kiến thức cơ bản về tự nhiên, xã hội để phục vụ phát triển nghề nghiệp và tự hoàn thiện bản thân của người học

Cung cấp kiến thức lý thuyết và thực tiễn thuộc lĩnh vực kinh tế nói chung và ngành Quản trị kinh doanh nói riêng

Giúp người học nâng cao kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh, nhằm thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ chuyên môn phù hợp với vị trí nghề nghiệp của họ.

Giúp người học xây dựng ý thức trách nhiệm đối với cá nhân, cộng đồng; ý thức phục vụ đất nước và đạo đức nghề nghiệp

Năng lực của sinh viên tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh

2.2 Thực trạng về kỹ năng giao tiếp của sinh viên trường ĐH TDM chuyên ngành Quản trị

Kỹ năng giao tiếp của sinh viên hiện nay đang là một vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt là tại Đại học TDM và ngành Quản trị Kinh doanh Nhiều sinh viên thiếu hụt kỹ năng giao tiếp, dẫn đến tình trạng dù tốt nghiệp với thành tích xuất sắc nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm.

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngày đăng: 07/05/2022, 22:29

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đoàn Chí Thiện (2017). Nghiệp vụ thư ký và Quản trị hành chính văn phòng, NXB Thông tin và truyền thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ thư ký và Quản trị hành chính văn phòng
Tác giả: Đoàn Chí Thiện
Nhà XB: NXB Thông tin và truyền thông
Năm: 2017
2. Chu Văn Đức (chủ biên) (2005). Giáo trình kỹ năng giao tiếp, NXB Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kỹ năng giao tiếp
Tác giả: Chu Văn Đức (chủ biên)
Nhà XB: NXB Hà Nội
Năm: 2005
3. Harvey Mackay (2010). Nghệ thuật giao tiếp xã hội, NXB Văn hóa thông tin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghệ thuật giao tiếp xã hội
Tác giả: Harvey Mackay
Nhà XB: NXB Văn hóa thông tin
Năm: 2010
4. Nguyễn Ngọc Nam, Nguyễn Hồng Ngọc, Nguyễn Công Khanh (2000). Ấn tượng trong phút đầu giao tiếp, NXB Thanh Niên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ấn tượng trong phút đầu giao tiếp
Tác giả: Nguyễn Ngọc Nam, Nguyễn Hồng Ngọc, Nguyễn Công Khanh
Nhà XB: NXB Thanh Niên
Năm: 2000
5. Huỳnh Văn Sơn (chủ biên) (2012). Giáo trình Kỹ năng giao tiếp, NXB Trường Trung cấp Âu Việt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kỹ năng giao tiếp
Tác giả: Huỳnh Văn Sơn (chủ biên)
Nhà XB: NXB Trường Trung cấp Âu Việt
Năm: 2012
6. Trường Cán bộ Hội Nông dân Việt Nam (2011). Giáo trình Kỹ năng giao tiếp, NXB Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ). Giáo trình Kỹ năng giao tiếp
Tác giả: Trường Cán bộ Hội Nông dân Việt Nam
Nhà XB: NXB Hà Nội
Năm: 2011
7. Dale Carnegie (Nguyễn Hiến Lê dịch) (2002). Đắc nhân tâm bí quyết thành công, NXB Văn hóa thông tin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đắc nhân tâm bí quyết thành công
Tác giả: Dale Carnegie (Nguyễn Hiến Lê dịch)
Nhà XB: NXB Văn hóa thông tin
Năm: 2002
8. Chiêm Trúc (2001). Đắc nhân tâm thuật ứng xử và thu phục lòng người, NXB Thanh Niên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đắc nhân tâm thuật ứng xử và thu phục lòng người
Tác giả: Chiêm Trúc
Nhà XB: NXB Thanh Niên
Năm: 2001
9. Trần Thị Phụng Hà và Nguyễn Ngọc Lẹ (2015). Nhu cầu và kỹ năng giao tiếp của sinh viên Trường Đại học Cần Thơ, Tạp chí khoa học trường Đại học Cần thơ, số 41, 61-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhu cầu và kỹ năng giao tiếp của sinh viên Trường Đại học Cần Thơ
Tác giả: Trần Thị Phụng Hà và Nguyễn Ngọc Lẹ
Năm: 2015
10. Nguyễn Phương Huyền (2012). Thực trạng kỹ năng giao tiếp của cán bộ công chức, Tạp chí Tâm lý học, số 1 (154), 1-2012.Web tham khảo Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng kỹ năng giao tiếp của cán bộ công chức
Tác giả: Nguyễn Phương Huyền
Năm: 2012
2. Bùi Thế Phan. Kỹ năng giao tiếp và ứng xử của bạn, 11/2021, https://giaoducchuyennghiep.edu.vn/ky-nang-giao-tiep-va-ung-xu-cua-ban/, truy cập ngày 25/10/2021 Link
3. Đình Anh Vũ. Kỹ năng giao tiếp là gì? 7 yếu tố giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp 11/2021, https://www.cet.edu.vn/ky-nang-giao-tiep, truy cập ngày 25/10/2021 Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

7 Hình thức trình bày 1.0 đ - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
7 Hình thức trình bày 1.0 đ (Trang 4)
Hình 1.1: Khái niệm giao tiếp - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hình 1.1 Khái niệm giao tiếp (Trang 27)
Hình 1.2: Vì sao cần có khả năng - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hình 1.2 Vì sao cần có khả năng (Trang 28)
Hình 1.3: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hình 1.3 Rèn luyện kỹ năng giao tiếp (Trang 29)
Hình1.4: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hình 1.4 Rèn luyện kỹ năng giao tiếp (Trang 31)
Hình 1.5: Thời gian rèn luyện - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hình 1.5 Thời gian rèn luyện (Trang 38)
Ngoài ngôn từ, cử chỉ thì ngoại hình, trang phục đóng vai trò quan trọng không kém giúp bạn tự tin trong giao tiếp - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
go ài ngôn từ, cử chỉ thì ngoại hình, trang phục đóng vai trò quan trọng không kém giúp bạn tự tin trong giao tiếp (Trang 39)
Hình 1.7: Ngôn ngữ giao tiếp - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRONG VIỆC GIAO TIẾP TRỰC TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hình 1.7 Ngôn ngữ giao tiếp (Trang 40)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w