điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thú PAGE TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y ((( LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ Ngành Chăn Nuôi Khóa 2003 – 2007 Lớp Chăn Nuôi 29 Sinh viên thực hiện TRẦN THANH HỒNG 2007 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y ((( LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ Giáo viên hướng dẫn.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
- Thời gian: đề tài được tiến hành từ 08/02/2007 đến 08/06/2007.
ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Khảo sát các heo nái thuộc các giống thuần, các nhóm giống lai và heo con của chúng trong thời gian thực tập.
Trong thời gian chúng tôi thực tập đã khảo sát được 202 heo nái, trong đó: YY:
43 con; LL: 44 con; LY: 68 con; YL: 17 con; YD: 10 con; LD:20 con.
PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
- Trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi đầy đủ lý lịch và thành tích của nái
Theo dõi, thu nhập số liệu hằng ngày các chỉ tiêu khảo sát của mỗi nái trong thời gian thực tập.
- Gián tiếp: sử dụng các tài liệu có liên quan đến nái đang khảo sát trong thời gian thực tập.
CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT
3.4.1 Số lượng và tỉ lệ heo nái của các giống heo khảo sát (TLHNKS)
Số heo nái được khảo sát của một nhóm giống TLHNKS (%) = x 100
Tổng số heo nái khảo sát của các nhóm giống
3.4.2 Điểm ngoại hình thể chất Điểm ngoại hình thể chất của nái được đánh giá theo tiêu chuẩn của nhà nước quy định (TCVN 3667, 89) vào 3 ngày sau khi nái đẻ Theo phương pháp chấm điểm bằng mắt có chia bộ phận.
Bảng 3.1 Tiêu chuẩn nhà nước về điểm ngoại hình thể chất (TCVN 3667, 89)
STT Các bộ phận Điểm (tối đa) Hệ số Điểm * Hệ số
1 Đặc điểm chung thể chất, lông da 5 5 25
7 Vú và bộ phận sinh dục 5 3 15
3.4.3 Chỉ tiêu về khả năng mắn đẻ của nái
- Tuổi phối lần đầu: là tuổi nái được phối lần đầu (ngày).
- Tuổi đẻ lứa đầu: là số ngày tuổi khi nái đẻ lứa đầu (ngày).
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (KCHLĐ): là khoảng thời gian giữa hai lứa đẻ kế tiếp nhau (ngày) hoặc tính theo công thức:
Ngày, tháng, năm đẻ lứa n - Ngày, tháng, năm đẻ lứa 1 KCHLĐ n - 1 Ngày, tháng, năm theo dương lịch. n: số lứa đẻ của nái.
- Số lứa đẻ của nái trên năm (lứa/nái/năm).
SLĐCN/N Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày)
- Số heo con đẻ ra trên ổ: là số heo đẻ ra trên ổ bao gồm cả những heo chết ngộp, dị tật, thai khô,… (con/ổ).
- Số heo con sơ sinh còn sống: là số heo đẻ ra trên ổ trừ đi số con chết, dị tật
Số heo con sơ sinh sống sót đã được hiệu chỉnh để phản ánh sự khác biệt theo lứa đẻ của nái, với tiêu chuẩn lứa đẻ 4-5 Phương pháp hiệu chỉnh này được áp dụng theo quy định của Liên đoàn Cải tiến Heo Quốc gia (NSIF) và được trình bày trong bảng 3.2 (con/ổ).
Bảng 3.2 Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ
Lứa đẻ Số con cộng thêm xxxv
- Số heo con chọn nuôi trên ổ: là số heo con sơ sinh còn sống đã loại đi những con yếu, trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg/con (con/ổ).
- Số heo con giao nuôi: là số heo con sơ sinh đủ tiêu chuẩn giao cho một nái nuôi sau khi đã chuyển, ghép bầy (con/ổ).
- Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ (TLSSTO): là tổng trọng lượng heo con sơ sinh còn sống của cả ổ (kg/ổ).
Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống trung bình (TLSSTB) là chỉ số quan trọng, phản ánh trọng lượng trung bình của mỗi heo con sơ sinh còn sống (kg/con) trong một ổ Chỉ số này được tính toán dựa trên công thức cụ thể để đánh giá sức khỏe và sự phát triển của heo con.
Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ (kg/ổ) TLSSTB (kg/con) Số heo con sơ sinh còn sống (con/ổ)
3.4.4 Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái
- Tuổi cai sữa heo con: được tính từ lúc heo con được sinh ra đến khi cai sữa mẹ (ngày).
- Số heo con cai sữa: là số heo con còn sống đến lúc cai sữa của một ổ (con/ổ).
- Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa: thể hiện khả năng nuôi con của nái tốt hay xấu.
- Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ: là trọng lượng toàn ổ của heo con được cân đến lúc cai sữa thực tế (kg/ổ).
- Trọng lưọng heo con cai sữa trung bình (TLCSTB): là trọng lượng trung bình của heo con cai sữa (kg/con) được tính theo công thức:
Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ (kg/ổ)
TLCSTB (kg/con) Số heo con cai sữa (con/ổ)
- Mức giảm trọng của nái (MGT) (kg).
P3: trọng lượng của nái ở 3 ngày sau khi sinh (kg).
P21: trọng lượng của nái ở 21 ngày sau khi sinh (kg)
- Trọng lượng của nái nuôi con (kg).
Trọng lượng = (Vòng ngực) 2 x Dài thân thẳng x 78,5.
Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ được hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi (kg/ổ) là chỉ số quan trọng phản ánh trọng lượng tổng của heo con sau cai sữa, được tính toán dựa trên số lượng con trong ổ và lứa đẻ Phương pháp hiệu chỉnh này theo quy trình của NSIF (2004) bao gồm ba bước cụ thể để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu.
+ Bước 1: Hiệu chỉnh theo ngày cân theo bảng 3.3.
Bảng 3.3 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi.
Tuổi cân thực tế Hệ số nhân Tuổi cân thực tế Hệ số nhân
+ Bước 2: Hiệu chỉnh theo số con giao nuôi theo bảng 3.4.
Bảng 3.4 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo xxxvii số con giao nuôi.
Số heo con giao nuôi đã sang, ghép bầy (con/ổ)
Hệ số cộng hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày theo số con giao nuôi
+ Bước 3: Hiệu chỉnh theo lứa đẻ bảng 3.5.
Bảng 3.5 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo lứa đẻ.
Lứa đẻ Hệ số cộng hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ theo lứa đẻ
- Độ dày mỡ lưng ở 3 ngày sau khi sinh: là độ dày mỡ lưng đo được ở 3 ngày sau khi sinh.
- Mức giảm dày mỡ lưng
Mức giảm dày mỡ lưng = DML 3 - DLM 21
DML3: dày mỡ lưng ở 3 ngày sau khi sinh.
DML21: dày mỡ lưng ở 21 ngày sau khi sinh.0
- Tỷ lệ ngày con tiêu chảy (TLNCTC) (%)
Tổng số ngày con tiêu chảy
Tổng số ngày con nuôi
- Tỷ lệ triệu chứng bệnh từng loại trên nái sinh sản (TLBTL) (%)
Số nái có triệu chứng bệnh của từng bệnh
- Tỷ lệ tính chung cho các loại triệu chứng bệnh (TLBTC) (%)
Tổng số nái có triệu chứng bệnh các loại
Số nái khảo sát x Số bệnh khảo sát
3.4.6 Xếp hạng các nhóm giống và cá thể nái
- Xếp hạng các nhóm giống theo số heo con cai sữa/nái/năm
Số con cai sữa/nái/năm = Số con cai sữa/lứa x Số lứa/nái/năm.
Xếp hạng các nhóm giống dựa trên trọng lượng cai sữa toàn ổ, tính toán theo nái/năm Kết quả được xác định từ tổng trọng lượng heo con cai sữa mà mỗi nái sản xuất hàng năm, sử dụng công thức đã được thiết lập.
Tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu chỉnh sản xuất của nái/năm (kg/nái/năm)
= Trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh/lứa (kg/ổ) x Số lứa/nái/năm.
- Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số sinh sản (SPI): áp dụng công thức sau để tính:
L : số heo con sơ sinh sống hiệu chỉnh của nái (con/ổ).
L: số heo con sơ sinh sống hiệu chỉnh trung bình của nhóm tương đồng (con/ổ). W: trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi của nái (kg/ổ).
W: trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về chuẩn 21 ngày tuổi trung bình của nhóm tương đồng (kg/ổ).
- Xếp hạng các cá thể nái theo chỉ số sinh sản: dựa vào chỉ số sinh sản của mỗi cá thể nái để xếp hạng.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
- Số liệu được thu thập cho từng nái và từng nhóm giống.
- Xử lý thống kê theo phần mềm Excel 2003 và Minitab 12.21 for Windows. xxxix
- Sử dụng trắc nghiệm F với các tính trạng số lượng và χ 2 đối với các tỉ lệ.