1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo tập sự trưởng ca sản xuất tại công ty cổ phần BIBICA

79 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Tập Sự Trưởng Ca Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần BIBICA
Tác giả Phùng Minh Tân
Trường học Nhà Máy BIBICA Biên Hòa
Thể loại báo cáo tập sự
Thành phố Biên Hòa
Định dạng
Số trang 79
Dung lượng 510,78 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (7)
  • CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (11)
    • 3.1. Kiểm Soát Tài Liệu (12)
    • 3.2. Kiểm Soát Hồ Sơ (12)
    • 3.3. Trách Nhiệm Của Lãnh Đạo (13)
    • 3.4. Chương Trình Tiên Quyết (13)
    • 3.5. Kế Hoạch Kiểm Tra Xác Nhận (16)
    • 3.6. Các Thủ Tục Kiểm Soát Chất Lượng (16)
    • 3.7. Kiểm Tra, Xác Nhận Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ATTP (18)
    • 4.1. Kiểm Soát Vật Tư Không Phù Hợp (22)
    • 4.2. Quy Trình Tình Trạng Kiểm Tra Và Thử Nghiệm Vật Tư Sản Xuất VP1/QA-03 (23)
    • 4.3. Quy Trình Tình Trạng Kiểm Tra Và Thử Nghiệm Sản Phẩm VP1/QA-04 (24)
    • 4.4. Thủ Tục Kiểm Soát Sản Phẩm Không Phù Hợp (24)
    • 4.5. Thủ Tục Kiểm Soát Sản Phẩm Hoàn Trả VP1/QA-09 (25)
    • 4.6. Trách Nhiệm Và Quyền Hạn Của Trưởng Ca Sản Xuất (26)
  • CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU (29)
    • 2. Nguyên Lý Chung (30)
    • 3. Các Loại Nguyên Liệu Dùng Trong Sản Xuất (32)
    • 4. Các Loại Hương Liệu Phối Trộn, Chế Biến Sẵn (32)
    • 5. Yêu Cầu Kỹ Thuật Của Nguyên Liệu (33)
  • CHƯƠNG 4: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO CỨNG (35)
    • 2. Thuyết Minh Quy Trình (36)
      • 2.1. Hòa Tan (36)
      • 2.2. Nấu (37)
      • 2.3. Phối Trộn (38)
      • 2.4. Làm Nguội (39)
      • 2.5. Định Hình (39)
      • 2.6. Phân Loại (40)
      • 2.7. Bao Gói (40)
      • 2.8. Đóng Túi (41)
      • 2.9. Đóng Thùng (41)
    • 3. Quy Trình Sản Xuất Nhân Kẹo (41)
      • 3.1. Nấu (42)
      • 3.2. Làm Nguội- Phối Trộn (42)
    • 4. Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Kẹo Trên Deposite (43)
      • 4.1. Chuẩn Bị Nguyên Liệu (43)
      • 4.2. Cân Nguyên Liệu (46)
      • 4.3. Hòa Tan (46)
      • 4.4. Bốc Hơi Và Bổ Sung Nguyên Liệu Dạng Dung Dịch (46)
      • 4.5. Nấu (47)
      • 4.6. Phối Trộn (47)
      • 4.7. Rót Khuôn (48)
      • 4.8. Làm Nguội (48)
      • 4.9. Bao Gói (48)
      • 4.10. Đóng Túi (49)
      • 4.11. Đóng Thùng (49)
  • CHƯƠNG 5: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT KẸO MỀM (50)
    • 6. Ủ Kẹo- Làm Nguội 2 (54)
    • 7. Tạo Hình- Bao Gói (55)
  • CHƯƠNG 6: THIẾT BỊ SẢN XUẤT, CÁC SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC (59)
    • 1.1. Nồi hòa tan (59)
    • 1.2. Thùng khuấy sữa (59)
    • 1.3. Thùng chứa trung gian (59)
    • 1.4. Nồi nấu kẹo liên tục (59)
    • 1.5. Máy trộn (62)
    • 1.6. Thiết bị làm nguội (62)
    • 1.7. Thiết bị định hình và làm nguội (62)
    • 1.9. Máy đóng túi (66)
    • 2. Các Sự Cố Và Cách Khắc Phục (67)
      • 2.1. Các sự cố công nghệ (67)
      • 2.2. Các nguyên nhân gây nên RS trong kẹo cao hơn tiêu chuẩn (69)
      • 2.3. Kẹo bị già, kẹo bị cháy (69)
      • 2.4. Các sự cố thường xảy ra đối với syro (70)
      • 2.5. Các sự cố do cộng nghệ hay do thao tác gây ra trong công đoạn đánh trộn, làm nguội (70)
      • 2.5. Các sự cố thiết bị (71)
      • 2.7. Một số nguyên nhân gây hư hỏng (73)
  • CHƯƠNG 7: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (75)
    • 1. Chỉ Tiêu Chất Lượng Sản Phẩm (75)
      • 1.1. Chỉ tiêu cảm quan (75)
      • 1.2. Chỉ tiêu vệ sinh (75)
      • 1.3. Chỉ tiêu hóa lý (75)
      • 1.4. Hàm lượng kim loại nặng và hợp chất không mong muốn (76)
      • 1.5. Kiểm tra bao gói và hạn sử dụng (76)
      • 1.6. Quy cách bao gói (76)
      • 1.7. Nội dung ghi nhãn (77)
      • 1.8. Thời hạn sử dung (77)
      • 2.1. Chỉ tiêu cảm quan (77)
      • 2.2. Chỉ tiêu vi sinh (77)
      • 3.1. Chỉ tiêu cảm quan (78)
      • 3.2. Chỉ tiêu vi sinh (78)
  • KẾT LUẬN (22)

Nội dung

Báo cáo tập sự Nhà Máy BIBICA Biên Hòa CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA I BÁO CÁO TẬP SỰ Phân Xưởng Kẹo I LỜI MỞ ĐẦU 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 7 1 Giới Thiệu Về Công Ty 7 2 Một Số Sản Phẩm Của Công Ty 9 CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 11 1 Chính Sách Chất Lượng 11 2 Mục Tiêu Chất Lượng 11 3 Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng 12 3 1 Kiểm Soát Tài Liệu 12 3 2 Kiểm Soát Hồ Sơ 13 3 3 Trách Nhiệm Của Lãnh Đạo 13 3 4 Chương Trình Tiên Quyết 14 3 5 Kế Hoạch Kiểm Tra Xác Nhận 17 3 6 C.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

Công Ty Cổ Phần BIBICA, trước đây được biết đến với tên gọi Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa, có nguồn gốc từ các Phân Xưởng bánh, kẹo, nha thuộc Công Ty Đường Biên Hòa Theo quyết định của chính phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, vào ngày 01/12/1998, Thủ Tướng Chính Phủ đã ký quyết định số 234/1998/QĐ-TT, phê duyệt phương án chuyển thể 3 phân xưởng bánh kẹo nha thành Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa.

Ngày 16/01/1999, công ty đã được cấp giấy phép kinh doanh số 059167 với ngành nghề kinh doanh là sản xuất kinh doanh các sản phẩm đường bánh kẹo nha rượu.

Vào ngày 29/12/2006, công ty đã chính thức đổi tên thành Công Ty Cổ Phần BIBICA, chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm như đường, bánh, kẹo, nha, rượu, bột dinh dưỡng, sữa, sản phẩm từ sữa, sữa đậu nành, nước giải khát và bột giải khát Công ty đã đăng ký lần đầu vào ngày 05/07/2015 và thực hiện thay đổi đăng ký lần thứ 5 vào ngày 25/06/2015, nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với tên gọi mới.

CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA ĐC: 443 Lý Thường Kiệt, P.8, Q Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. ĐT: 08.39717920 fax: 0839717922

Web: www.bibica.com Email: bibica@bibica.com

Ngành nghề kinh doanh bao gồm sản xuất và mua bán các sản phẩm như đường, bánh, kẹo, nha, rượu, đồ uống không cồn, nước khoáng, bột dinh dưỡng, sữa và sản phẩm từ sữa, thịt, rau quả, thủy sản, cùng với các sản phẩm từ plastic, kim loại, giấy và các thực phẩm khác không sản xuất tại trụ sở công ty Ngoài ra, công ty còn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, đại lý môi giới (trừ môi giới bất động sản), quảng cáo, vận tải hàng hóa, dịch vụ đóng gói, bốc xếp, kho bãi và các dịch vụ liên quan đến vận tải.

Trong đó có 3 chi nhánh công ty và nhà máy thành viên:

NHÀ MÁY BBC BIÊN HÒA – CÔNG TY CỔ PHẦN BBC

(đăng kí hoạt động cấp ngày 22/07/2008) ĐC: KCN Biên Hòa 1, P An Bình, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam. Điện thoại: 0613.836576 Fax: 0613.836950

NHÀ MÁY BBC HÀ NỘI – CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BBC

(đăng kí hoạt động cấp ngày 18/07/2014) ĐC: B18, Đường CN6, KCN Sài Đồng B, P Sài Đồng, Q Long Biên, TP Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: 04.38754091 Fax: 04.38754173

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BBC MIỀN ĐÔNG

(đăng kí hoạt động cấp ngày 05/11/2014) ĐC: Lô J1-CN, Đường D1, KCN Mỹ Phước, P Mỹ Phước, TX Bến Cát, T Bình Dương, Việt Nam. Điện thoại: 0650 553395-96-97 Fax: 0650.553394

Sơ Đồ Nhà Máy Bibica Biên Hòa

2.M ỘT S Ố S ẢN P HẨM C ỦA C ÔNG T Y :

Sản phẩm kẹo cứng và kẹo mềm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại với thiết bị tiêu chuẩn Châu Âu, đạt năng suất 10.000 tấn mỗi năm, khẳng định vị thế là một trong những nhà cung cấp lớn tại Việt Nam.

Sản phẩm mạch nha được sản xuất bằng công nghệ enzyme và tẩy màu bằng than hoạt tính, trao đổi ion.

Sản phẩm Layer Cake được sản xuất bằng dây chuyền thiết bị hiện đại từ Ý, đảm bảo quy trình khép kín và tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc an toàn vệ sinh thực phẩm.

― BÁNH PIE: Bánh Lottepie , Bánh Chocopie, Bánh Chocolatepie , Bánh Orienko

― HURA: Bánh Hura Deli, Bánh Hura Layer cake , Bánh Hura Swissroll

― BISCUIT: Bánh Qui Túi, Bánh Cookies Chip, Bánh Cookies Nhân, Bánh Creamy

& Joker, Bánh Goodies, Bánh Hỗn Hợp HG, Bánh Hỗn Hợp HN, Bánh Hỗn Hợp HT

― BÁNH MÌ: Bánh Bông Lan O'live, Bánh Mì Jolly, Bánh Mì Lobaka

― KẸO CỨNG: Kẹo Cứng 4 Mùa, Kẹo Cứng Welly, Kẹo Cứng Migita, Kẹo Cứng Sữa Cà Phê, Kẹo Cứng Michoco, Kẹo Cứng Tứ Quý, Kẹo Volcano, Kẹo Thảo

Dược Calytos, Kẹo Cứng Eugica, Kẹo Cứng Phát Tài

― KẸO MÚT: Kẹo Mút Welly, Kẹo Mút Michoco

― KẸO MỀM: Kẹo Mềm Cheery, Kẹo Quê Hương , Kẹo Mềm Sumika, Kẹo Mềm

Michoco Tết , Kẹo Quê Hương Tết

― KẸO DẺO: Kẹo Dẻo Zoo Áo Dầu, Kẹo Dẻo Áo Đường, Kẹo Dẻo Gia Công

― DINH DƯỠNG: Bánh DD Growsure, Bánh DD Mumsure, Bánh DD Quasure Biscuit, Bánh Quasure Layer Cake, Bột Ngũ Cốc Netsure, Bột Ngũ Cốc Quasure, Sữa Quasure

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Kiểm Soát Tài Liệu

Hệ thống quản lý tài liệu được quản lý theo quy trình kiểm soát tài liệu và hồ sơ chất lượng VP1/QA-01, bao gồm các tài liệu như sổ tay chất lượng, chính sách an toàn thực phẩm, mục tiêu chất lượng, thủ tục, hướng dẫn công việc, quy trình vận hành và tài liệu chất lượng từ bên ngoài Việc kiểm soát tài liệu chất lượng cần đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

― Sự thống nhất và liên thông giữa tổng công ty với các nhà máy.

― Phải được người có thẩm quyền phê duyệt trước khi ban hành.

― Khi cần thiết tài kiệu được người biên soạn xem xét, cập nhật và được người có thẩm quyền phê duyệt lại.

― Nội dung của mọi sự sửa đổi tài liệu được xác định trong Phiếu đề nghị thay đổi tài liệu chất lượng F/VP1/QA-01.01.

― Các tài liệu hiện hành luôn có sẵn ở nơi sử dụng.

― Tài liệu đúng với thực tế, dễ đọc, dễ hiểu, được lưu trữ, dễ dàng lấy khi cần sử dụng.

― Các tài liệu chất lượng từ bên ngoài được kiểm soát và phân phối qua Danh mục tài liệu chất lượng từ bên ngoài.

― Các tài liệu lỗi thời bằng bản cứng phải được rút khỏi nơi sử dụng Đối với file mềm sẽ được đưa ra khỏi tủ hồ sơ trên MO.

Kiểm Soát Hồ Sơ

Hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo:

― Hồ sơ chất lượng dễ dàng được nhận biết qua mã hồ sơ

― Xác định thời gian lưu trữ, nơi lưu trữ.

― Mọi hồ sơ phải rõ ràng, được lưu trữ trong môi trường thích hợp tránh hỏng mất mát.

― Hồ sơ chất lượng được hủy phải có sự giám sát của người có trách nhiệm.

Trách Nhiệm Của Lãnh Đạo

3.3.1.Cam kết của lãnh đạo

― Truyền đạt trong công ty từ cấp cao nhất đến nhân viên.

― Xây dựng chính sách an toan thực phẩm.

― Chỉ đạo xây dựng các mục tiêu chất lượng đúng và phù hợp với chính sách an toàn thực phầm của công ty.

Chủ trì các cuộc họp về chính sách an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo chất lượng, ngăn ngừa sự không phù hợp và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.

― Đảm bảo sự có sẵn các nguồn lực.

3.3.2.Chính sách an toàn thực phẩm:

Chính sách an toàn thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập và đánh giá sự phù hợp của các mục tiêu liên quan đến chất lượng và an toàn thực phẩm.

― Truyền đạt chính sách một cách rõ ràng thông qua các phương thức đào tạo, giải thích, giới thiệu.

― Thường xuyên xem xét chính sách an toàn thực phẩm trong các kì họp.

Tổng Giám Đốc cam kết: a) Xây dựng tại mọi cấp và từng đơn vị chức năng để:

― Thực hiện chính sách an toàn thực phẩm.

― Đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm và các quá trình sản xuất.

Cải tiến hệ thống an toàn thực phẩm (ATTP) và các hoạt động chất lượng là rất cần thiết Mục tiêu chất lượng giúp xác định vấn đề và ưu tiên cho quá trình cải tiến liên tục Việc xây dựng hệ thống này cần tuân theo các nguyên tắc cơ bản để đảm bảo hiệu quả và bền vững.

― Khả thi: phù hợp với năng lực của công ty.

― Thực tế: theo đúng yêu cầu khách hàng và mục đích của công ty.

― Thời gian: xác định rõ ràng khoảng thời gian thực hiện.

Chương Trình Tiên Quyết

3.4.1.Thiết lập và duy trì PRP:

Tổng Giám Đốc Công Ty xác định, cung cấp, bảo dưỡng:

― Nhà xưởng không gian làm việc và các phương tiện phụ trợ

― Các trang bị thiết bị phục vụ sản xuất

― Các dịch vụ hỗ trợ như bảo trì thiết bị kiểm soát trong hệ thống sản xuất

Các dây chuyền sản xuất tại các công ty và nhà máy thành viên được thiết kế để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của nhà nước.

Nhận diện các mối nguy an toàn thực phẩm là bước quan trọng trong quy trình sản xuất Tất cả các nguy cơ có thể xảy ra liên quan đến sản phẩm, quy trình và thiết bị chế biến thực phẩm cần được xác định rõ ràng Đồng thời, việc xác định các mức chấp nhận cho từng mối nguy cũng rất cần thiết để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Đánh giá mối nguy là quy trình quan trọng bao gồm các bước xác định mối tiềm ẩn, thiết lập tiêu chuẩn đánh giá, thực hiện đánh giá sơ bộ và tổng hợp phân tích các mối nguy có nguy cơ cao.

Lựa chọn và đánh giá các biện pháp kiểm soát là quá trình quan trọng nhằm ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy an toàn thực phẩm Việc áp dụng các biện pháp này giúp bảo đảm an toàn cho thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

3.4.3.Thiết lập kế hoạch HACCP:

Các nhà máy thiết lập bằng văn bản Kế hoạch HACCP cho các điểm CCP bao gồm các nội dung sau:

― Mối nguy an toàn thực phẩm kiểm soát bằng CCP

― Các giới hạn tới hạn

― Khắc phục và hành động khắc phục nếu các điểm tới hạn nằm ngoài vùng kiểm soát

― Trách nhiệm và quyền hạn

― Hồ sơ của việc giám sát

Các điều kiện kiểm soát:

― Các thông tin mô tả đặc tính sản phẩm luôn có sẵn tại các vị trí cần thiết

― Các hướng dẫn công việc luôn có sẵn tại các công đoạn sản xuất để hướng dẫn nhân viên thực hiện theo đúng công việc

― Có đủ trang thiết bị, dụng cụ phù hợp phục vụ sản xuất và cung cấp dịch vụ

― Sử dụng các thiết bị đo lường thích hợp cho từng công đoạn sản xuất

― Thực hiện giám sát các công đoạn theo kế hoạch HACCP và chương trình tiên quyết.

― Thẩm tra, xác nhận sự phù hợp của sản phẩm trước khi nhập kho và tiến hành giao hàng theo yêu cầu khách hàng.

3.4.3.1.Hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn a) Các quá trình HTQLCLATTP được giám sát và đo lường bằng phương pháp sau:

― Thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ hệ thống quản lý chất lượng – ATTP.

― Giám sát xu hướng trong hoạt động khắc phục và phòng ngừa.

― Phân tích các dữ liệu tỷ lệ sản phẩm không phù hợp ở các công đoạn sản xuất và các xu hướng của chúng.

― Giám sát và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng.

― Giám sát và đo lường các quá trình theo đúng kế hoạch chất lượng, kế hoạch

― Hệ thống theo dõi các điểm kiểm soát tới hạn.

Đánh giá kết quả kiểm tra và xác nhận riêng rẽ là một phần quan trọng trong hệ thống quản lý chất lượng Khi phát hiện một quá trình không phù hợp với yêu cầu của Tổng Giám Đốc hoặc Đại Diện Lãnh Đạo/Đội Trưởng ATTP, Trưởng đơn vị có trách nhiệm hoặc nhân viên được chỉ định sẽ thực hiện hành động khắc phục và phòng ngừa theo thủ tục VP1/QA-05.

3.4.3.2.Hành động giám sát khi giới hạn tới hạn bị vượt quá.

Công ty cam kết kiểm soát chặt chẽ vật tư và sản phẩm không phù hợp nhằm ngăn chặn việc sử dụng hoặc nhập kho một cách vô tình, thông qua các quy trình kiểm soát vật tư và sản phẩm không phù hợp.

Các sản phẩm có nguy cơ tiềm ẩn cần được kiểm soát và đánh giá kỹ lưỡng Nếu sản phẩm đạt tiêu chuẩn, chúng sẽ được chuyển sang tiêu thụ bình thường Ngược lại, nếu không đạt yêu cầu, sản phẩm sẽ được xử lý như là sản phẩm không phù hợp.

Vật tư và sản phẩm không phù hợp sẽ được xử lý theo các phương án như trả lại nhà cung ứng, sửa chữa hoặc làm lại để khắc phục sự không phù hợp Ngoài ra, có thể cho phép sử dụng hoặc nhập kho với sự phê duyệt của Giám đốc và đồng ý của khách hàng khi cần thiết Cuối cùng, các vật tư và sản phẩm này có thể được thanh lý hoặc loại bỏ.

― Các sản phẩm được sửa chữa, làm lại phải được giám sát, đo lường đúng theo kế hoạch chất lượng.

Nếu sản phẩm không phù hợp được phát hiện sau khi giao hàng hoặc khi khách hàng đã sử dụng, Công ty cần liên hệ với khách hàng để xử lý sản phẩm đó Công ty sẽ thực hiện các hành động cần thiết theo thỏa thuận với khách hàng hoặc theo quy định pháp luật Nếu cần thiết, việc thu hồi sản phẩm sẽ được thực hiện theo quy trình Thu hồi sản phẩm VP1/QA-18.

Hồ sơ kiểm soát vật tư và sản phẩm không phù hợp cần được lưu trữ theo Thủ tục kiểm soát tài liệu và hồ sơ chất lượng VP1/QA-01.

Kế Hoạch Kiểm Tra Xác Nhận

Kế hoạch kiểm tra xác nhận phải làm rõ được mục đích, phương pháp, tần suất và trách nhiệm đối với hoạt động kiểm tra xác nhận.

― Các hoạt động kiểm tra xác nhận phải khẳng định:

― Chương trình PRP được thực hiện

― Việc phân tích mối nguy được cập nhật liên tục

― Kế hoạch HACCP được thực hiện và có hiệu lực

― Kết quả của việc kiểm tra xác nhận được lưu hồ sơ và phải được thông tin đến độiATTP

Các Thủ Tục Kiểm Soát Chất Lượng

T Cấp tài liệu Tên tài liệu Nội dung Ghi chú

1 Cấp 1 VM1 Sổ tay ATTP, Chính sách ATTP 1.Lần ban hành tài liệu

A.B, trong đó A là kí hiệu số lần sủa đổi lớn hay sửa đổi toàn bộ tài liệu, B là kí hiệu số lần sửa đổi nhỏ hay một phần tài liệu trong lần ban hành A.

2.Các phụ lục và biểu mẫu của tài liệu được ghi

Các thủ tục quy trình mô tả cách thực hiện công việc và các quy định về thông số, thường đòi hỏi sự hợp tác giữa các đơn vị để giải quyết các nhiệm vụ liên quan Nội dung này có thể được trình bày dưới dạng sơ đồ để dễ hiểu hơn.

Hướng dẫn công việc cụ thể cho cấp 3 P5 nhằm tạo đơn vị cần được thực hiện với hình ảnh minh họa thực tế Đồng thời, chú ý ghi rõ số phụ lục tương ứng với mã số tài liệu, đảm bảo rằng tài liệu này được ban hành đồng bộ với tài liệu chính.

3.Tài liệu phát hành cho đơn vị được phân biệt qua số bản sao ký hiệu là A.AB.C trong đó:

A.AB là kí hiệu đơn vị quản lý tài liệu, C là số lượng bản sao phát hành cho đơn vị.

3.6.2.Kiểm soát hồ sơ ATTP

― Thời gian lưu trữ và đơn vị lưu trữ hồ sơ được quy định trong phần lưu hồ sơ của các tài liệu quản lý ATTP.

Giám đốc khối hoặc trưởng đơn vị cần xác định danh mục hồ sơ lưu trữ tại đơn vị và phân công nhân viên phụ trách theo Danh mục phân công lưu trữ hồ sơ F/VP1/QA-01.03.

Việc lưu trữ hồ sơ cần đảm bảo thuận tiện cho việc truy xuất dữ liệu và bảo quản trong môi trường thích hợp để tránh hư hỏng Ít nhất một lần mỗi năm, các hồ sơ chất lượng cần được kiểm tra và sắp xếp lại hoặc hủy bỏ theo quy định Hồ sơ cũng phải được lưu trữ dưới dạng file mềm trong tủ hồ sơ trên MO Trong trường hợp ghi chép nhầm lẫn, hồ sơ quản lý an toàn thực phẩm (ATTP) bằng bản cứng có thể được sửa chữa, nhưng việc sửa chữa này phải có sự chấp thuận của Trưởng đơn vị, thể hiện bằng cách đóng dấu “Sửa Chữa” lên vị trí sửa đổi.

Chỉ những đơn vị có trách nhiệm, bao gồm đại diện lãnh đạo, đội trưởng đội ATTP và trưởng nhóm ATTP, cũng như đoàn đánh giá hệ thống quản lý ATTP, mới được phép tham khảo hồ sơ liên quan.

― Khi hết hạn lưu trữ, các hồ sơ (bản cứng) có thể được hủy bỏ.

― Việc hủy hồ sơ được tiến hành dưới sự chứng kiến của trưởng đơn vị.

― Đối với hồ sơ bằng bản mềm đơn vị lập hồ sơ phải tháo bỏ khỏi M-Office.

Kiểm Tra, Xác Nhận Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ATTP

― Việc đánh giá chất lượng nội bộ của công ty được tiến hành theo thủ tục đánh giá chất lượng nội bộ VP1/QA-06.

Việc đánh giá chất lượng bộ nhằm xác định sự phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng với các tiêu chuẩn ISO 22000:2005, ISO 9001:2008 và các yêu cầu khác của hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm (ATTP) mà công ty đã xây dựng Đồng thời, đánh giá cũng giúp xác minh rằng hệ thống quản lý chất lượng – ATTP hoạt động hiệu quả và được duy trì liên tục.

KQA đã thiết lập kế hoạch đánh giá chất lượng nội bộ cho toàn bộ công ty, bao gồm tất cả các đơn vị thuộc các nhà máy và công ty thành viên Kế hoạch này yêu cầu mỗi đơn vị phải được đánh giá trung bình ít nhất 2 tháng một lần.

― Chuyên gia đánh giá là người độc lập với các đơn vị được đánh giá và phải được đào tạo.

Khi phát hiện điểm không phù hợp, các Trưởng đơn vị cần nhanh chóng thực hiện các biện pháp khắc phục và phòng ngừa để loại bỏ nguyên nhân gây ra sự không phù hợp.

KQA lưu trữ hồ sơ đánh giá chất lượng nội bộ tại văn phòng Tổng Công ty, trong khi PQA lưu hồ sơ tại các nhà máy theo Thủ tục kiểm soát tài liệu và hồ sơ chất lượng VP1/QA-01 Sau đó, PQA lập báo cáo kết quả đánh giá nội bộ để trình lên cuộc họp xem xét của lãnh đạo.

3.7.2.Sự thỏa mãn của khách hàng

Sự thỏa mãn của khách hàng là mục tiêu chính của hệ thống quản lý chất lượng, và nó được coi là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của hệ thống này tại Công ty Để đảm bảo đánh giá chính xác mức độ thỏa mãn, Công ty thực hiện quy trình theo Thủ tục đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng, VP3/MT-02.

Công ty đo lường sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc thu thập ý kiến và khiếu nại từ khách hàng, nhận các giải thưởng và công nhận từ khách hàng cũng như hiệp hội báo chí Ngoài ra, công ty còn thực hiện khảo sát sự thỏa mãn của khách hàng, xác định chỉ số khách hàng lập lại và đánh giá thị phần của mình trên thị trường.

Giám đốc công ty phân tích dữ liệu về sự hài lòng của khách hàng để tìm ra các cơ hội cải tiến cho hệ thống quản lý chất lượng.

Vật tư sản xuất là các thành phần thiết yếu trong quá trình chế biến sản phẩm hoàn chỉnh, bao gồm nguyên liệu và bao bì Các loại vật tư sản xuất có thể được phân loại thành vật tư sản xuất lần đầu, vật tư cho sản xuất khẩn cấp, và vật tư dùng cho thử nghiệm hoặc nghiên cứu sản phẩm mới.

― Vật tư phục vụ sản xuất: Vật tư in ấn, bảo hộ lao động, vật tư vệ sinh.

― Vật tư hành chính: Dùng trong văn phòng, đồng phục, dụng cụ vệ sinh công nghiệp, dụng cụ phòng cháy chữa cháy.

― Vật dụng quảng cáo, khuyến mãi: Vật tư phục vụ công tác bán hàng, tờ bướm, cataloge, băng rôn, thẻ cào,…

― Dịch vụ sáng tạo: Các sản phẩm phục vụ cho Marketing, xây dựng quảng bá hình ảnh nhãn hàng.

Vật tư hoàn trả là các vật tư mà các đơn vị đã xuất kho và đưa vào sử dụng, nhưng sau đó phát hiện không đạt yêu cầu hoặc vẫn còn tốt nhưng không còn nhu cầu sử dụng Ngoài ra, vật tư hoàn trả cũng có thể bao gồm những vật tư cần xử lý hoặc tận dụng lại Các loại vật tư hoàn trả có thể bao gồm vật tư sản xuất, vật tư hành chính và vật tư quảng cáo.

Trong trường hợp vật tư trả lại nhà cung cấp, các vật tư không thể xử lý như bao bì sẽ được ghi nhận vào phiếu đề xuất xử lý vật tư không đạt và gửi mẫu kiểm tra chất lượng để trình Giám đốc phê duyệt.

― Trường hợp vật tư NCC xử lý được thì NCC cam kết giao hàng lô sau không có sai lỗi này

PQA đã xác nhận không đạt đối với "BB nghiệm thu vật tư" F/P4/KN-01.01, do đó không thể sử dụng làm chứng từ để mang hàng ra cổng cho nhà cung cấp PLO/PTH cần trình Giám đốc Nghiệp vụ công ty hoặc người được ủy quyền để phê duyệt Thủ kho sẽ xác nhận số lượng vật tư trả lại cho nhà cung cấp.

Trường hợp vật tư nhận nhượng bộ mà khi sử dụng không phát sinh chi phí, không ảnh hưởng chất lượng sản phẩm cuối cùng:

Trong trường hợp vật tư nhận nhượng bộ được phát hiện và xác nhận bởi NM/Công ty mà không phát sinh chi phí và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cuối cùng, TPQA và Ban GĐNM/Công ty sẽ ghi nhận vào biên bản nghiệm thu (BBNT) và phiếu kiểm soát vật tư (KSVT) nhượng bộ, sau đó gửi mẫu lên KQA để trình Giám Đốc phê duyệt.

― NM/Công ty kiểm soát vật tư nhượng bộ theo thủ tục kiểm soát vật tư không phù hợp, VP1/QA-07.

- Vật tư đã kiểm tra vi sinh ít nhất 3 lần liên tiếp trước đó đạt yêu cầu.

- Các chỉ tiêu chưa kiểm tra kịp không ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm.

- Trường hợp khác GĐNM/Công ty báo cáo Ban TGĐ quyết định. Đánh giá sơ bộ

Nguyên liệu: Trạng thái, cảm quan, tình trạng bao bì, mã lô,…

Bao bì: Quy cách, kích thước, màu sắc,… Lập phiếu kiểm soát vật tư sản xuất khẩn F/VP4/QA-01.02

Trình người có trách nhiệm để đưa vật tư vào sản xuất khẩn. Đưa vào sản xuất và kiểm soát

Thường xuyên theo dõi trạng thái của bán thành phẩm và thiết lập khu vực riêng biệt để nhanh chóng nhận diện và cách ly khi phát hiện dấu hiệu bất thường.

Phân loại tình trang vật tư

Sau khi nhận được kết quả nghiệm thu vật tư cho sản xuất khẩn, tình trạng kiểm tra và thử nghiệm sẽ được phân loại dựa trên kết quả nghiệm thu Tất cả các vật tư sẽ được kiểm soát theo tình trạng mới để đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong quá trình sản xuất.

Nếu kết quả kiểm tra đạt quy định, sản phẩm sẽ chuyển qua dạng thành phẩm bình thường.

Nếu kết quả kiểm tra thử nghiệm không đạt hoặc có sự cố trong quá trình sản xuất, sản phẩm sẽ được xác định là không phù hợp Quy trình xử lý sản phẩm không phù hợp sẽ được thực hiện theo thủ tục kiểm soát VP1/QA-08.

Khi đã có kết quả nghiệm thu, phân xưởng sản xuất tống kết lại việc sử dụng vật tư cho sản xuất khẩn.

Sau đó PQA photocopy phiếu này gởi đến

Vật tư Đánh giá sơ bộ

Nghiệm thu Đưa vào sản xuất

Phân loại sản phẩm Phê duyệt

Hoàn tất các đơn vị theo quy định lưu trữ hồ sơ.

Vật tư sản xuất, phục vụ sản xuất

Kiểm tra lô hàng giao: quy cách bao gói,…nếu đúng theo tiến độ giao hàng sẽ lập BBNT, PQA đến kho để kiểm tra.

Kiểm Soát Vật Tư Không Phù Hợp

Vật tư không phù hợp phân 3 nhóm dựa vào bản chất không phù hơp là:

Nhóm 1: Chất lượng không đạt theo quy định

Nhóm 2: Chưa kịp nghiệm thu hoặc chưa có kết quả nghiệm thu kịp thời

Nhóm 3: Vật tư cận hạn sử dụng

Vật tư sản xuất, phục vụ sản xuất

Nghiệm thu vật tư sản xuất, phục vụ sản xuất Duyệt

Lập thủ tục nhập kho

Nhóm 1 Vật Tư Không Đạt Vật tư được xác nhận không phù hợp với yêu cầu quy định khi nghiệm thu và không được nhập kho.

Vật Tư Sử Dụng Không Đạt

Vật tư đang lưu trữ hoặc đang sử dụng nhưng được kiểm tra xác nhận có những điểm không phù hợp, không thể sử dụng nữa.

Vật tư nhượng bộ là những vật tư không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm Những vật tư này có thể được xử lý để đảm bảo chất lượng sản phẩm và được phép đưa vào quá trình sản xuất.

Vật Tư Chờ Nghiệm Thu Vật tư chưa kịp nghiệm thu hay chờ kết quả như kết quả vi sinh hay tạm nhập do chỉ đạo của cấp trên.

Vật tư chờ xử lý là những vật tư đang được lưu trữ hoặc sử dụng, nhưng phát hiện có bất thường, do đó cần tạm ngưng sử dụng để chờ kết quả kiểm tra và đánh giá lại.

Vật Tư Sản Xuất Khẩn Vật tư chưa nghiệm thu xong nhưng vẫn được phép đưa vào sản xuất.

Vật Tư Cận Hạn Sử Dụng Vật tư cú thời gian sử dụng cũn lại dưới ẳ hạn dụng.

Các vật tư này tuy chưa phải là vật tư không phù hợp nhưng cần chú ý sử dung nhiều hơn để tránh bị hết hạn.

Quy Trình Tình Trạng Kiểm Tra Và Thử Nghiệm Vật Tư Sản Xuất VP1/QA-03

Vật tư chờ nghiệm thu Vật tư chưa nghiệm thu

Vật tư đạt Vật tư đã được nghiệm thu và được xác định là phù hợp với yêu cầu quy định.

Vật tư không đạt Vật tư đã được nghiệm thu và được xác định là không phù hợp với yêu cầu quy định.

Vật tư cho sản xuất khẩn có thể được đưa vào sản xuất mặc dù chưa được nghiệm thu theo quy trình VP4/KN-01 Nếu vật tư này không đạt yêu cầu nghiệm thu và được lưu trữ tại phân xưởng, sẽ được xem là "vật tư sử dụng không đạt".

Vật tư nhượng bộ Vật tư không đạt yêu cầu nhưng vẫn được đưa vào sản xuất theo thủ tục kiểm soát vật tư không phù hợp.

Vật tư do KHCC Vật tư sản xuất do khách hàng cung cấp

Vật tư chờ xử lý là những vật tư đang trong trạng thái lưu trữ hoặc đang được sử dụng, nhưng phát hiện có hiện tượng bất thường Những vật tư này cần được kiểm tra và phân loại để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng.

Quy Trình Tình Trạng Kiểm Tra Và Thử Nghiệm Sản Phẩm VP1/QA-04

Sản phẩm được phân loại dựa trên việc có các thông số phù hợp với yêu cầu quy định hay không Nếu sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, nó sẽ được công nhận là phù hợp Ngược lại, những sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ cần điều chỉnh các thông số để đảm bảo tuân thủ quy định.

Sản Phẩm Nhượng Bộ Sản phẩm có các thông số không phù hợp yêu cầu quy định và được phân loại nhượng bộ.

Sản Phẩm Tái Chế Sản phẩm có các thông số không đạt theo yêu cầu và được phân loại tái chế.

Sản Phẩm Thanh Lý Sản phẩm có các thông số không đạt theo yêu cầu và được phân loại thanh lý.

Sản Phẩm Chờ Kết Quả

Sản phẩm chờ kết quả kiểm tra chất lượng để xác định tình trạng kiểm tra và thử nghiệm

Hàng Trả Về Phân loại và đánh giá kết quả để có hướng xử lý.

Thủ Tục Kiểm Soát Sản Phẩm Không Phù Hợp

Sản phẩm nhượng bộ là những sản phẩm có thông số không đạt yêu cầu nhưng vẫn có thể được sản xuất để sử dụng nội bộ Chúng có thể được thỏa thuận bán cho khách hàng, đồng thời có khả năng kéo dài hoặc rút ngắn thời gian lưu kho Khi lô bán thành phẩm được phân loại là "Sản phẩm nhượng bộ", lô sản phẩm cuối cùng tương ứng cũng sẽ được phân loại theo cách tương tự.

Sản phẩm tái chế (SPTC) là những bán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, ảnh hưởng đến chất lượng và khả năng sản xuất sản phẩm cuối cùng Tuy nhiên, nếu có biện pháp xử lý phù hợp để đáp ứng yêu cầu quy định, các sản phẩm này sẽ được phân loại là tái chế.

Sản Phẩm Thanh Lý Sản phẩm không thể tái chế, sử dụng được (SPTL).

Sản phẩm đầu đuôi là những sản phẩm bán thành phẩm dư thừa phát sinh trong quá trình sản xuất Nguyên nhân của sự dư thừa này có thể do công nghệ sản xuất, điều kiện bao gói hoặc qui trình sản xuất không hiệu quả.

Hợp Có các thông số đạt yêu cầu qui định bao gồm cả sản phẩm điều chỉnh thông số.

Hợp Sản phẩm nhượng bộ, tái chế, thanh lý.

Toàn Tiềm Ẩn Những sản phẩm có kết quả kiểm tra vi sinh, mốc, ecoli, coliform từ ba bào tử đến nhỏ hơn quy định.

Thủ Tục Kiểm Soát Sản Phẩm Hoàn Trả VP1/QA-09

Sản phẩm cận hạn sử dụng được xác định là những sản phẩm có thời gian còn lại dưới 3 tháng đối với các sản phẩm có hạn sử dụng từ 1 năm trở lên, hoặc dưới 20% thời gian sử dụng đối với các sản phẩm có hạn sử dụng dưới 1 năm.

Sản phẩm hết hạn sử dụng

Sản phẩm không còn ngày sử dụng theo hạn ghi trên bao bì

Sản phẩm bị lỗi đóng gói Sản phầm còn HSD nhưng bị rách túi bên ngoài, rách móp hộp, hư thùng carton, đóng gói sai quy cách.

Sản phẩm có thể bị lỗi chất lượng mặc dù còn hạn sử dụng, như tình trạng chảy dính, ôi, sâu mọt, hoặc bị thu hồi theo yêu cầu của công ty do những vấn đề này.

Sản phẩm bị thu hồi do thanh lý nhà phân phối

Sản phẩm còn tồn tại nhà phân phối được trả về theo hợp đồng trước khi thanh lý hợp đồng giữa hai bên.

Sản phẩm mới Sản phầm công ty mời chào lần đầu tiên được phân bố theo kế hoạch của công ty.

Sản phẩm kí gửi Sản phẩm tiêu thụ chậm được công ty kí gởi nhà phân phối để hỗ trợ tiêu thụ.

Sản phẩm chờ xử lý tồn kho Sản phẩm tồn kho nhà phân phối đề nghị công ty xử lý.

+ Quy trình xử lý sản phẩm:

― Nhập kho bán tiếp-tiêu thụ: HSD trên 6 tháng

― Giảm giá bán nội bộ, từ thiện: 2 tháng `).

― Bột nở: (NaHCO3) màu trằng mịn, không lẫn tạp chất (độ tinh khiết>%).

― Gelatine 200-250, 150PS30: dạng hạt mịn, có màu kem nhạt, không lẫn tạp chất.

― Acid citric dạng ngậm nước: màu trắng tinh, không có tạp chất, hòa tan trong nước cất phải trong suốt, không mùi.

― Muối tinh khiết, muối hạt: màu trắng, tinh thể tương đối đồng đều, có vị mặn, không có mùi lạ.

― Purac BF/S30: dạng dịch lỏng, trong suốt, không có tạp chất.

― Than hoạt tính: tinh thể hạt mịn, màu đen sẫm.

― Cồn 96 o : trong suốt, không có tạp chất lạ.

― Hương sữa bột: không vón cục, dạng bột mịn, màu trắng.

― Vanila: bột màu trắng, không bị vón cục, không có lẫn tạp chất.

 Tất cả phải được bảo quản ở nhiệt độ 20-25 o C

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO CỨNG

Thuyết Minh Quy Trình

Hòa tan hoàn toàn tinh thể đường và phân tán đều các nguyên liệu khác thành dung dịch đồng nhất chuẩn bị cho quá trình tiếp theo.

Đối với kẹo có sữa:

― Hòa tan sữa: quậy sữa và nước theo tỉ lệ 1:1, quậy thật kỹ tránh vón cục, không phân tán đều

― Hòa tan đường: Cho đường hòa tan với lượng nước bằng khoảng 1/3 lượng đường.

Mở cánh khuấy và gia nhiệt nhẹ để đường tan hoàn toàn, sau đó thêm lecithin và shortening vào hỗn hợp Tiếp theo, phối trộn dung dịch sữa đã chuẩn bị, khuấy đều và chuyển xuống thùng trung gian.

Trong quá trình hòa tan đường để nấu kẹo Volcano, việc bổ sung TiO2 là cần thiết để tăng cường màu trắng đục đặc trưng cho các sản phẩm kẹo Volcano Bạc Hà và Volcano sữa bạc hà.

Đối với kẹo không có sữa:

Đối với kẹo có acid, cần hòa tan đường, muối và muối đệm trong nước với tỷ lệ 1/3 lượng đường Gia nhiệt và khuấy để đảm bảo các tinh thể đường tan hoàn toàn Muối đệm được thêm vào để ổn định pH của siro Khi đường đã hòa tan hoàn toàn, tiến hành phối nha.

Đối với kẹo không có acid như kẹo Gừng và Bạc hà, trước tiên cần hòa tan đường và muối trong nước Đối với kẹo Gừng, có thể thêm gừng xay vào quá trình hòa tan Khi đường đã hòa tan hoàn toàn, tiến hành phối trộn nha theo công thức đã định sẵn.

― Đối với syro tái chế:Hiện tại phân xưởng kẹo thường tái chế kẹo đầu đuôi và tái chế bột Troppy (sản phẩm của phân xưởng nha).

Kẹo để nấu tái chế bao gồm bụi kẹo từ máy dập viên, băng tải làm nguội, máy gói, cùng với các loại kẹo như kẹo cháy nhẹ, kẹo hồi và kẹo chảy Ngoài ra, những sản phẩm kẹo không đạt tiêu chuẩn về độ RS và độ ẩm cũng được đưa vào quy trình tái chế.

Để nấu kẹo tái chế đầu đuôi, cần lưu ý rằng đối với kẹo không sữa, gừng và bạc hà phải được nấu riêng biệt, không phối trộn với nhau Kẹo cao cấp cũng cần được nấu tái chế theo đúng loại Tỷ lệ phối trộn kẹo tái chế trên syro tối đa là 5% Đối với bột Troopy, thường được phối vào syro nấu kẹo Me khi thực hiện nấu tái chế.

Để tái chế kẹo, đầu tiên cho nước vào nồi với lượng chiếm khoảng 25-30% so với kẹo, sau đó bật cánh khuấy và mở van hơi Tiến hành đập nhỏ kẹo và từ từ cho vào nồi, đồng thời bổ sung NaHCO3 Cần chia nhỏ lượng muối NaHCO3 để thêm vào syro tái chế nhằm tránh hiện tượng sủi bọt, gây trào và có thể dẫn đến cháy khét, cũng như các phản ứng tạo màu ở pH cao.

Tỉ lệ NaHCO3 và acid Citric trong các công thức phối liệu thường được duy trì ở mức 2,1:1 theo số mol và 1,5:1 theo khối lượng Khi tính toán lượng NaHCO3 cần thêm vào syro tái chế cho kẹo có acid, cần dựa vào tỉ lệ này để xác định lượng NaHCO3 phù hợp.

― Nhiệt độ kết thúc quá trình hòa tan đường 105 o C

― Thời gian hòa tan 8-10 phút/mẻ, 100kg đường.

― Bx syro: 70-80 đối với kẹo có sữa và 74-82 đối với kẹo không có sữa

Thời gian nấu dài có thể dẫn đến các phản ứng chuyển hóa dung dịch đường, ảnh hưởng đến màu sắc và độ tinh khiết (DE) của siro, làm cho sản phẩm không đạt yêu cầu.

Áp lực hơi có ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian hòa tan; khi áp suất hơi cao, thời gian hòa tan sẽ giảm và ngược lại Sự tương quan giữa thời gian và áp lực hơi là yếu tố quan trọng cần được xem xét trong quá trình này.

Thiết bị: Quá trình hòa tan được thực hiện trong 2 nồi hòa tan công suất 100kg đường/mẻ và 200kg đường/mẻ.

Quá trình nấu kẹo được chia làm 2 giai đoạn:

Nấu ở áp suất thường, syro được bơm từ thùng trung gian vào buồng gia nhiệt bằng piston Tại buồng này, dung dịch được gia nhiệt ở nhiệt độ 130-140 độ C, với syro đi qua ống ruột gà và hơi nóng đi bên ngoài.

Cô đặc chân không là quá trình kẹo được nấu ở áp suất thường và sau đó được chuyển vào buồng cô đặc chân không Buồng này có cấu trúc hai vỏ, với hơi nước bên ngoài giúp ổn định nhiệt độ cho khối kẹo, ngăn ngừa hiện tượng dính nồi Khi lượng kẹo trong buồng đạt mức quy định, quá trình nấu sẽ được kết thúc bằng việc xả kẹo.

 Thông số công nghệ: o Áp suất: 6kg/cm 2 o Độ chân không: 600-700 mmHg o Độ ẩm:

Ngày đăng: 06/05/2022, 14:21

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w