1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Giáo trình Kỹ thuật điện điện tử (Nghề Cơ điện tử Cao đẳng)

90 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Tác giả Tạ Văn Bằng, Bùi Văn Công, Trương Văn Hội
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc
Chuyên ngành Cơ điện tử
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 2,39 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 (8)
    • 1.1. Mạch điện kết cấu và các đại lượng đặc trưng (6)
    • 1.2. Mô hình mạch điện, các thông số (6)
    • 1.3. Các định luật về mạch điện (6)
    • 1.4. Dòng điện hình sin và các đại lượng đặc trưng (6)
    • 1.5. Tính chất của dòng điện hình sin (26)
    • 1.6. Công suất của dòng điện hình sin và vấn đề nâng cao hệ số công suất (28)
    • 1.7. Các phương pháp giải mạch điện (6)
    • 1.8. Thực hành kết nối, kiểm tra và tính toán các thông số của mạch điện (6)
  • Chương 2 (42)
    • 2.1. Hệ thống mạch điện ba pha (6)
    • 2.2. Cách nối mạch điện ba pha (6)
    • 2.3. Công suất mạ ch ba pha (6)
    • 2.4. Thực hành kết nối và tính toán các thông số của mạch ba pha đấu sao và đấu tam giác (6)
  • Chương 3 (46)
    • 3.1. Định nghĩa và phân loại máy điện (7)
    • 3.2. Máy biến áp (47)
    • 3.3. Máy điện đồng bộ (52)
    • 3.4. Máy điện một chiều (7)
  • Chương 4 (70)
    • 4.1. Đại cương về chất bán dẫn (7)
    • 4.2. Điot bán dẫn và các mạch ứng dụng (71)
    • 4.3. Tranzistor và các mạch ứng dụng (78)
    • 4.4. Khuyếch đại (85)
    • 4.5. Phần tử nhiều mặt ghép P – N (7)

Nội dung

Mạch điện kết cấu và các đại lượng đặc trưng

Mô hình mạch điện, các thông số

Dòng điện hình sin và các đại lượng đặc trưng

1.5 Tính chất của dòng hình sin

1.6 Công suất của dòng hình sin và vấn đề nâng cao hệ số công

1.7 Các phương pháp giải mạch điện

1.8 Thực hành kết nối, kiểm tra và tính toán các thông số của

2 Chương 2: Mạch điện xoay chiều ba pha

2.1 Hệ thống mạch điện ba pha

2.2 Cách nối mạch điện ba pha

2.3 Công suất mạch ba pha

2.4 Thực hành kết nối và tính toán các thông số của mạch ba pha đấu sao và đấu tam giác

3.1 Định nghĩa và phân loại máy điện

3.3 Máy điện không đồng bộ

4 Chương 4: Kỹ thuật điện tử

4.1 Đại cương về chất bán dẫn

4.2 Diode bán dẫn và các mạch ứng dụng

4.3 Tranzitor và các mạch ứng dụng

4.5 Phần tử nhiều mặt ghép P –

Chương 1 Mạch điện và các phương pháp phân tích mạch Mục tiêu

- Mô tả được mạch điện và mô hình mạch điện với các thông số đặc trưng của các phần tử mạch

- Trình bày được các định luật về mạch điện, từ đó biết áp dụng vào các bài toán mạch.

- Trình bày được khái niệm dòng hình sin và tính chất của dòng hình sin

- Hiểu và giải quyết được vấn đề nâng cao hệ số công suất

- Vận dụng được các phương pháp khi giải mạch điện

- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy điện

- Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc

1.1 Mạch điện kết cấu và các đại lượng đặc trưng Để đặc trưng cho quá trình năng lượng cho Một nhánh hoặc Một phần tử của Mạch điện ta dùng hai đại lượng: dòng điện i và điện áp u.

Dòng điện i về trị số bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q qua tiết diện ngang Một vật dẫn: i = dq/d

Chiều dòng điện quy ước là chiều chuyển động của điện tích dương trong điện trường

Hiệu điện thế (hiệu thế) giữa hai điểm gọi là điện áp Điện áp giữa hai điểm A và B: uAB = uA- uB

Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.

Chiều dương dòng điện và điện áp

Khi giải mạch điện, chúng ta có thể tự do vẽ chiều dòng điện và điện áp trong các nhánh, được gọi là chiều dương Nếu kết quả tính toán cho ra trị số dương, điều này có nghĩa là chiều dòng điện (hoặc điện áp) trong nhánh đó trùng với chiều đã vẽ Ngược lại, nếu trị số là âm, chiều của dòng điện (hoặc điện áp) sẽ ngược lại với chiều đã vẽ.

Trong mạch điện, mỗi nhánh hoặc phần tử có khả năng nhận hoặc phát năng lượng Khi công suất p = u.i > 0, nhánh đó nhận năng lượng, ngược lại, khi p = u.i < 0, nhánh phát năng lượng Đơn vị đo công suất là Oát (W) hoặc Kilô Oát (KW).

MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN, CÁC THÔNG SỐ

Mạch điện thực bao gồm nhiều thiết bị điện cụ thể Khi tiến hành nghiên cứu và tính toán trên mạch điện thực, cần thay thế nó bằng mô hình mạch điện để đảm bảo tính chính xác.

Mô hình mạch điện gồm các thông số sau: nguồn điện áp u (t) hoặc e(t), nguồn dòng điện P (t), điện trở R, điện cảm L, điện dung C, hỗ cảm M

NGUỒN ĐIỆN ÁP VÀ NGUỒN DÒNG ĐIỆN

Nguồn điện áp đặc trưng cho khả năng tạo nên và duy trì Một điện áp trên hai cực của nguồn.

Nguồn điện áp còn được biểu diễn bằng Một sức điện động e(t)

Chiều e (t) từ điểm điện thế thấp đến điểm điện thế cao Chiều điện áp theo quy ước từ điểm có điện thế cao đến điểm điện thế thấp: u(t) = - e(t)

Nguồn dòng điện P (t) đặc trưng cho khả năng của nguồn điện tạo nên và duy trì Một dòng điện cung cấp cho Mạch ngoài

Điện trở R thể hiện quá trình tiêu thụ điện năng và chuyển đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác như nhiệt, quang, và cơ năng Mối quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên điện trở được biểu diễn bằng công thức uR = R.i, với đơn vị đo điện trở là ôm (Ω).

Công suất điện trở tiêu thụ: p = Ri 2

Hình 1.5 điện trở Điện dẫn G: G = 1/R Đơn vị điện dẫn là SiMen (S) Điện năng tiêu thụ trên điện trở trong khoảng thời gian t :

Khi i = const ta có A = R i 2 t ĐIỆN CẢM L

Khi có dòng điện i chạy trong cuộn dây W vòng sẽ sinh ra từ thông Móc vòng với cuộn dây

(hình 1.3.3) Điện cảM của cuộc dây: Đơn vị điện cảm là Henry (H)

Nếu dòng điện i biến thiên thì từ thông cũng biến thiên và theo định luật cảm ứng điện từ trong cuộn dây xuất hiện sức điện động tự cảm:

Quan hệ giữa dòng điện và điện áp:

Công suất tức thời trên cuộn dây:

Năng lượng từ trường của cuộn dây: Điện cảm L đặc trưng cho quá trình trao đổi và tích lũy năng lượng từ trường của cuộn dây.

Khi đặt điện áp uc hai đầu tụ điện (hình 1.3.4), sẽ có điện tích q tích lũy trên bản tụ điện.:

Nếu điện áp uC biến thiên sẽ có dòng điện dịch chuyển qua tụ điện:

Công suất tức thời của tụ điện:

Năng lượng điện trường của tụ điện: Điện dung C đặc trưng cho hiện tượng tích lũy năng lượng điện trường

( phóng tích điện năng) trong tụ điện. Đơn vị của điện dung là FI (FIara) hoặc MFI

Mô hình Mạch điện, hay còn gọi là sơ đồ thay thế Mạch điện, thể hiện cấu trúc hình học và quá trình năng lượng tương tự như trong Mạch điện thực Tuy nhiên, các thành phần của Mạch điện thực được mô phỏng bằng các thông số R.

Mô hình Mạch điện được sử dụng rất thuận lợi trong việc nghiên cứu và tính toán Mạch điện và thiết bị điện

1.2 Mô hình mạch điện, các thông số Để miêu tả các hiện tượng năng lượng trong một thiết bị điện ta dùng sơ đồ điện Sơ đồ điện gồm các phần tử e,j,r,L,C là những phần tử cụ thể hóa những thông số đặc trưng các hiện tượng năng lượng, ghép lại theo kết cấu thiết bị điện Như vậy sẽ miêu tả được hình dáng kết cấu và quá trình năng lượng trong thiết bị điện.

Hình 1.8 các thông số mạch điện

Một số khái niệm cơ bản:

– Nút: Điểm đấu nối của nhiều hơn 1 phần tử Bậc của nút bằng số phần tử đấu vào nút.

– Nhánh: Chuỗi liên tiếp các phần tử mắc nối tiếp (các nút trung gian chỉ có bậc 2)

– Vòng: Một đường đi qua các nhánh và khép kín trong mạch điện (xuất phát từ 1 điểm nút nào đó và quay lại chính điểm xuất phát)

– Dòng điện nhánh: Dòng điện chạy qua các phần tử của nhánh

Điện thế nút là điện áp giữa một nút trong mạch điện và điểm "đất" chung cho toàn bộ mạch Thông thường, điểm "đất" cũng được xác định là một nút trong mạch điện.

Khi chọn chiều dòng điện cho các nhánh, ưu tiên các nhánh có nguồn điện, đảm bảo chiều dòng nhánh cùng chiều với mũi tên nguồn Đối với các nhánh còn lại, có thể chọn chiều tùy ý Bên cạnh đó, việc chọn chiều điện áp cũng cần được thực hiện một cách hợp lý để đảm bảo tính chính xác trong phân tích mạch điện.

Trên các nguồn: Ngược chiều mũi tên nguồn.

Trên các tải: Chọn chiều cùng chiều dòng nhánh.

1.3 Các định luật về mạch điện

Chương này đề cập đến hai định luật quan trọng làm cơ sở cho việc phân giải mạch, đó là các định luật Kirchhoff.

Chúng ta sẽ thảo luận về một số định lý liên quan đến mạch điện, giúp giải quyết nhanh các bài toán đơn giản và đơn giản hóa mạch điện phức tạp Việc áp dụng các định lý này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các định luật Kirchhoff trong quá trình giải mạch.

Để đơn giản hóa, bài viết sẽ tập trung vào mạch điện chỉ gồm điện trở và các loại nguồn, được gọi chung là mạch DC Các phương trình mô tả loại mạch này chủ yếu là các phương trình đại số, đặc biệt là đối với mạch có chứa cuộn cảm (L).

C, ta cần đến các phương trình vi tích phân)

Khi khảo sát và ứng dụng các định lý, chúng ta chỉ tập trung vào cấu trúc của mạch mà không xem xét bản chất của các thành phần Vì vậy, các kết quả trong chương này có thể áp dụng cho nhiều trường hợp tổng quát hơn.

Trong các mạch DC, đáp ứng của mạch thường có hình dạng tương tự như kích thích Để đơn giản hóa, chúng ta sử dụng các nguồn độc lập với giá trị không đổi làm kích thích, thay vì các hàm biến đổi theo thời gian.

Một mạch điện bao gồm hai hoặc nhiều phần tử được kết nối với nhau, tạo thành các nhánh Giao điểm giữa hai hoặc nhiều nhánh được gọi là nút, và thường được xem là giao điểm của ba nhánh trở lên.

- Nếu xem mỗi phần tử trong mạch là một nhánh mạch này gồm 5 nhánh và 4 nút

Khi xem nguồn hiệu thế nối tiếp với R1 là một nhánh, và hai phần tử L và R2 là một nhánh khác, mạch điện này sẽ có tổng cộng ba nhánh và hai nút, với dòng điện chạy qua các phần tử này là giống nhau.

Cách sau thường được chọn vì giúp việc phân giải mạch đơn giản hơn.

Tính chất của dòng điện hình sin

BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN BẰNG VÉCTƠ

Các đại lượng hình sin có thể được biểu diễn bằng véctơ, với độ lớn (Môđun) tương ứng với trị số hiệu dụng và góc tạo với trục Ox thể hiện pha đầu Véctơ dòng điện đại diện cho dòng điện, trong khi véctơ điện áp biểu thị cho điện áp.

Tổng hoặc hiệu của các hàm sin có thể được biểu diễn thông qua tổng hoặc hiệu các véc tơ tương ứng Định luật Kirchhoff 1 và 2 cũng có thể được diễn đạt dưới dạng véc tơ, cho thấy mối liên hệ giữa các đại lượng trong mạch điện.

Dựa vào cách biểu diễn các đại lượng và 2 định luật Kiếchốp bằng véctơ, ta có thể giải Mạch điện trên đồ thị bằng phương pháp đồ thị véctơ.

BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN BẰNG SỐ PHỨC

Cách biểu diễn véc tơ gặp nhiều khó khăn khi giải Mạch điện phức tạp.

Khi giải Mạch điện hình sin ở chế độ xác lập Một công cụ rất hiệu quả là biểu diễn các đại lượng hình sin bằng số phức

Kí hiệu của đại lượng phức

Số phức biểu diễn các đại lượng hình sin ký hiệu bằng các chữ in hoa, có dấu chấmở trên.

Biến đổi dạng số phức dạng Mũ sang đại số:

Biến đổi số phức dạng đại số sang số Mũ: a+ Pb = C.e P P trongđó:

Một số phép tính đối với số phức

(a+Pb).(c+Pd) = ac + Pbc + Pad + P 2 bd= (ac-bd) + P(bc+ad)

Tổng trở phức và tổng dẫn phức

Tổng trở phức kí hiệu là Z:

Mô đun của tổng trở phức kí hiệu là z:

27 Định luật ÔM dạng phức: Định luật Kiếchốp dạng phức Định luật Kiếchốp 1 dưới dạng phức: Định luật Kiếchốp 2 dưới dạng phức:

Các phương pháp giải mạch điện

Thực hành kết nối, kiểm tra và tính toán các thông số của mạch điện

và tính toán các thông số của

2 Chương 2: Mạch điện xoay chiều ba pha

2.1 Hệ thống mạch điện ba pha

2.2 Cách nối mạch điện ba pha

2.3 Công suất mạch ba pha

2.4 Thực hành kết nối và tính toán các thông số của mạch ba pha đấu sao và đấu tam giác

3.1 Định nghĩa và phân loại máy điện

3.3 Máy điện không đồng bộ

4 Chương 4: Kỹ thuật điện tử

4.1 Đại cương về chất bán dẫn

4.2 Diode bán dẫn và các mạch ứng dụng

4.3 Tranzitor và các mạch ứng dụng

4.5 Phần tử nhiều mặt ghép P –

Chương 1 Mạch điện và các phương pháp phân tích mạch Mục tiêu

- Mô tả được mạch điện và mô hình mạch điện với các thông số đặc trưng của các phần tử mạch

- Trình bày được các định luật về mạch điện, từ đó biết áp dụng vào các bài toán mạch.

- Trình bày được khái niệm dòng hình sin và tính chất của dòng hình sin

- Hiểu và giải quyết được vấn đề nâng cao hệ số công suất

- Vận dụng được các phương pháp khi giải mạch điện

- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy điện

- Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc

1.1 Mạch điện kết cấu và các đại lượng đặc trưng Để đặc trưng cho quá trình năng lượng cho Một nhánh hoặc Một phần tử của Mạch điện ta dùng hai đại lượng: dòng điện i và điện áp u.

Dòng điện i về trị số bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q qua tiết diện ngang Một vật dẫn: i = dq/d

Chiều dòng điện quy ước là chiều chuyển động của điện tích dương trong điện trường

Hiệu điện thế (hiệu thế) giữa hai điểm gọi là điện áp Điện áp giữa hai điểm A và B: uAB = uA- uB

Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.

Chiều dương dòng điện và điện áp

Khi giải mạch điện, chúng ta có thể tự do vẽ chiều dòng điện và điện áp trong các nhánh, gọi đó là chiều dương Nếu kết quả tính toán cho ra trị số dương, chiều dòng điện (hoặc điện áp) trong nhánh đó sẽ trùng với chiều đã vẽ Ngược lại, nếu dòng điện (hoặc điện áp) cho kết quả âm, chiều của chúng sẽ ngược lại với chiều đã vẽ.

Trong mạch điện, mỗi nhánh hoặc phần tử có khả năng nhận hoặc phát năng lượng Khi công suất p = u.i > 0, nhánh đó nhận năng lượng, trong khi p = u.i < 0 cho thấy nhánh phát năng lượng Đơn vị đo công suất là watt (W) hoặc kilowatt (KW).

MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN, CÁC THÔNG SỐ

Mạch điện thực bao gồm nhiều thiết bị điện cụ thể Khi tiến hành nghiên cứu và tính toán trên mạch điện thực, cần thiết phải thay thế nó bằng mô hình mạch điện để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quá trình phân tích.

Mô hình mạch điện gồm các thông số sau: nguồn điện áp u (t) hoặc e(t), nguồn dòng điện P (t), điện trở R, điện cảm L, điện dung C, hỗ cảm M

NGUỒN ĐIỆN ÁP VÀ NGUỒN DÒNG ĐIỆN

Nguồn điện áp đặc trưng cho khả năng tạo nên và duy trì Một điện áp trên hai cực của nguồn.

Nguồn điện áp còn được biểu diễn bằng Một sức điện động e(t)

Chiều e (t) từ điểm điện thế thấp đến điểm điện thế cao Chiều điện áp theo quy ước từ điểm có điện thế cao đến điểm điện thế thấp: u(t) = - e(t)

Nguồn dòng điện P (t) đặc trưng cho khả năng của nguồn điện tạo nên và duy trì Một dòng điện cung cấp cho Mạch ngoài

Điện trở R là yếu tố quan trọng trong việc tiêu thụ điện năng và chuyển đổi năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác như nhiệt, quang và cơ năng Mối quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên điện trở được thể hiện qua công thức uR = R.i, trong đó điện trở được đo bằng đơn vị Ôm (Ω).

Công suất điện trở tiêu thụ: p = Ri 2

Hình 1.5 điện trở Điện dẫn G: G = 1/R Đơn vị điện dẫn là SiMen (S) Điện năng tiêu thụ trên điện trở trong khoảng thời gian t :

Khi i = const ta có A = R i 2 t ĐIỆN CẢM L

Khi có dòng điện i chạy trong cuộn dây W vòng sẽ sinh ra từ thông Móc vòng với cuộn dây

(hình 1.3.3) Điện cảM của cuộc dây: Đơn vị điện cảm là Henry (H)

Nếu dòng điện i biến thiên thì từ thông cũng biến thiên và theo định luật cảm ứng điện từ trong cuộn dây xuất hiện sức điện động tự cảm:

Quan hệ giữa dòng điện và điện áp:

Công suất tức thời trên cuộn dây:

Năng lượng từ trường của cuộn dây: Điện cảm L đặc trưng cho quá trình trao đổi và tích lũy năng lượng từ trường của cuộn dây.

Khi đặt điện áp uc hai đầu tụ điện (hình 1.3.4), sẽ có điện tích q tích lũy trên bản tụ điện.:

Nếu điện áp uC biến thiên sẽ có dòng điện dịch chuyển qua tụ điện:

Công suất tức thời của tụ điện:

Năng lượng điện trường của tụ điện: Điện dung C đặc trưng cho hiện tượng tích lũy năng lượng điện trường

( phóng tích điện năng) trong tụ điện. Đơn vị của điện dung là FI (FIara) hoặc MFI

Mô hình Mạch điện, hay còn gọi là sơ đồ thay thế Mạch điện, là một cấu trúc phản ánh chính xác hình học và quá trình năng lượng của Mạch điện thực Trong mô hình này, các phần tử của Mạch điện thực được đại diện bằng các thông số điện trở R.

Mô hình Mạch điện được sử dụng rất thuận lợi trong việc nghiên cứu và tính toán Mạch điện và thiết bị điện

1.2 Mô hình mạch điện, các thông số Để miêu tả các hiện tượng năng lượng trong một thiết bị điện ta dùng sơ đồ điện Sơ đồ điện gồm các phần tử e,j,r,L,C là những phần tử cụ thể hóa những thông số đặc trưng các hiện tượng năng lượng, ghép lại theo kết cấu thiết bị điện Như vậy sẽ miêu tả được hình dáng kết cấu và quá trình năng lượng trong thiết bị điện.

Hình 1.8 các thông số mạch điện

Một số khái niệm cơ bản:

– Nút: Điểm đấu nối của nhiều hơn 1 phần tử Bậc của nút bằng số phần tử đấu vào nút.

– Nhánh: Chuỗi liên tiếp các phần tử mắc nối tiếp (các nút trung gian chỉ có bậc 2)

– Vòng: Một đường đi qua các nhánh và khép kín trong mạch điện (xuất phát từ 1 điểm nút nào đó và quay lại chính điểm xuất phát)

– Dòng điện nhánh: Dòng điện chạy qua các phần tử của nhánh

Điện thế nút là điện áp giữa một nút trong mạch điện và một điểm "đất" chung cho toàn bộ mạch Điểm "đất" thường được chọn là một nút trong mạch điện.

Khi chọn chiều dòng điện nhánh, ưu tiên các nhánh có nguồn, đảm bảo chiều dòng nhánh cùng chiều với mũi tên nguồn, trong khi các nhánh còn lại có thể chọn tùy ý Đồng thời, cần xác định chiều điện áp một cách hợp lý.

Trên các nguồn: Ngược chiều mũi tên nguồn.

Trên các tải: Chọn chiều cùng chiều dòng nhánh.

1.3 Các định luật về mạch điện

Chương này đề cập đến hai định luật quan trọng làm cơ sở cho việc phân giải mạch, đó là các định luật Kirchhoff.

Chúng ta sẽ thảo luận về một số định lý liên quan đến mạch điện, giúp giải quyết nhanh chóng các bài toán đơn giản và biến đổi mạch điện phức tạp thành dạng đơn giản hơn Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các định luật Kirchhoff trong việc phân tích mạch.

Để đơn giản hóa, chúng ta sẽ tập trung vào mạch điện chỉ bao gồm điện trở và các loại nguồn, được gọi là mạch DC Các phương trình mô tả loại mạch này chủ yếu là các phương trình đại số.

C, ta cần đến các phương trình vi tích phân)

Khi khảo sát và ứng dụng các định lý, chúng ta tập trung vào cấu trúc của mạch mà không xem xét bản chất của các thành phần, vì vậy các kết quả trong chương này có thể được áp dụng cho nhiều trường hợp tổng quát hơn.

Trong mạch DC, đáp ứng của mạch luôn có hình dạng tương tự như kích thích Để đơn giản hóa, chúng ta sử dụng các nguồn độc lập có giá trị không đổi thay vì các hàm theo thời gian.

Một mạch điện bao gồm hai hoặc nhiều phần tử được kết nối với nhau, tạo thành các nhánh Giao điểm giữa hai hoặc nhiều nhánh được gọi là nút, và thường thì nút được xem là giao điểm của ba nhánh trở lên.

- Nếu xem mỗi phần tử trong mạch là một nhánh mạch này gồm 5 nhánh và 4 nút

Trong mạch điện, nếu coi nguồn hiệu thế nối tiếp với R1 là một nhánh và hai phần tử L cùng R2 là một nhánh khác, thì mạch sẽ có tổng cộng ba nhánh và hai nút, với dòng điện chạy qua các phần tử này là giống nhau.

Cách sau thường được chọn vì giúp việc phân giải mạch đơn giản hơn.

Ngày đăng: 05/05/2022, 15:58

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.8 các thông số mạch điện - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 1.8 các thông số mạch điện (Trang 13)
Sơ đồ nguyên lý mạch điện ba pha như  hình 2.1 - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Sơ đồ nguy ên lý mạch điện ba pha như hình 2.1 (Trang 43)
Hình 3.1. Sơ đồ phân loại máy điện thông dụng - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 3.1. Sơ đồ phân loại máy điện thông dụng (Trang 46)
Hình 3. 2: Hình vẽ mô tả  h ệ thống truyền tải điện năng - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 3. 2: Hình vẽ mô tả h ệ thống truyền tải điện năng (Trang 48)
Hỡnh 3.4 : Lừi thộp phần cản  ở sta tor - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
nh 3.4 : Lừi thộp phần cản ở sta tor (Trang 53)
Hình 3.6. cấu tạo stator - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 3.6. cấu tạo stator (Trang 54)
Hình 3.8 . Phản ứng ngang máy điện đồng bộ - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 3.8 Phản ứng ngang máy điện đồng bộ (Trang 56)
Hình 3.9 Phản ứng dọc từ máy từ - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 3.9 Phản ứng dọc từ máy từ (Trang 57)
Hình 3.10. Đường cong phản ứng phần ứng - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 3.10. Đường cong phản ứng phần ứng (Trang 58)
Hình 3.16 .  nguyên lý làm việc - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 3.16 nguyên lý làm việc (Trang 64)
Hình 3.17.  Từ cảm hay s.đ.đ hình sin trong khung dây trước chỉnh lưu - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 3.17. Từ cảm hay s.đ.đ hình sin trong khung dây trước chỉnh lưu (Trang 66)
Hình 4.1: Chất bán dẫn tinh  khiết - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 4.1 Chất bán dẫn tinh khiết (Trang 70)
Hình  4.2. Chất bán dẫn loại P - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
nh 4.2. Chất bán dẫn loại P (Trang 71)
Hình 4.8 : Hình ảnh minh họa  của diode thu quang - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Hình 4.8 Hình ảnh minh họa của diode thu quang (Trang 73)
Bảng tham khảo thường dùng cho các loại led - Giáo trình Kỹ thuật điện  điện tử (Nghề Cơ điện tử  Cao đẳng)
Bảng tham khảo thường dùng cho các loại led (Trang 74)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN