C s đ l p bi n pháp thi công ơ ở ể ậ ệ
u đi m c a Công ty C ph n xây d ng và thi t k s 9 Ư ể ủ ổ ầ ự ế ế ố
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thiết kế S9 là đơn vị chuyên tư vấn đầu tư xây dựng và thi công các công trình dân dụng, giao thông như cầu, đường, và ngầm Với 13 năm kinh nghiệm, công ty sở hữu đội ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm thi công dày dạn Hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại được đầu tư đồng bộ giúp đảm bảo chất lượng và tiến độ công trình.
Hi n nay Nhà th u chúng tôi đã và đang thi công m t s công trình tr ngệ ầ ộ ố ọ đi m c a các xã, huy nể ủ ệ , t nhỉ nh :ư
+ Thi công, Nhà qu n lý Tr m thu phí c u Ki n Khê;ả ạ ầ ệ
+ Thi công xưởng – Công trình nhà máy ANCO;
+ Xây d ng kênh tự ưới xã Nhân Bình;
+ Xây d ng kênh Nhân Mỹ;ự
+ Xây d ng tr s làm vi c công ty THESUN;ự ụ ở ệ
+ Xây d ng tr s làm vi c Công ty th c ăn gia súc H ng Hà;ự ụ ở ệ ứ ồ
+ S a ch a h h ng n n, m t đử ữ ư ỏ ề ặ ường đo n Km12+800 – Km20+00,ạ ĐT.496;
Dự án thi công xây dựng đường ĐT.496B kéo dài từ Km3+00 đến Km6+950, bao gồm các hạng mục như xây dựng cầu An Tập tại Km132+100 - Km132+500, lắp đặt khe co giãn tại Km133+800, và các công trình khác tại Km130 - Km130+300 (ga) và Km130+800 - Km130+900 (giao QL.37B).
+ Thi công Xây l p công trình X lý đi m đen tai n n giao thông t i nútắ ử ể ạ ạ giao gi a QL.21 v i QL.37B (t i Km130+800.QL21), t nh Hà Namữ ớ ạ ỉ
… và nhi u các công trình thi công xây l p khác.ề ắ
C s pháp lý l p bi n pháp thi công ơ ở ậ ệ
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-SGTVT ngày 03/07/2019 của Sở GTVT Hà Nam, việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sửa chữa mặt đường và rãnh thoát nước tại các đoạn Km0+00 - Km0+400 và Km1+200 - Km1+750 trên ĐT.494C, tỉnh Hà Nam đã được thực hiện.
Theo Quyết định số 280/QĐ-SGTVT ngày 17/07/2019 của Sở GTVT Hà Nam, kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho công trình sửa chữa mặt đường và rãnh thoát nước tại các đoạn Km0+00 – Km0+400 và Km1+200 – Km1+750, ĐT.494C, tỉnh Hà Nam đã được phê duyệt.
Căn cứ hợp đồng thi công xây dựng số 10/2019/HĐXL ký ngày 09/09/2019 giữa Sở Giao thông Vận tải Hà Nam và Công ty Cổ phần Xây dựng và Thiết kế số 9, Gói thầu số 01 sẽ thực hiện việc sửa chữa mặt đường và rãnh thoát nước tại các đoạn Km0+00 - Km0+400 và Km1+200 - Km1+750 trên tuyến ĐT.494C, tỉnh Hà Nam.
- Căn c vào H s thi t k do Công ty c ph n t v n đ u t xây d ng vàứ ồ ơ ế ế ổ ầ ư ấ ầ ư ự thương m i Minh Vũ l p.ạ ậ
Nhà thầu cam kết tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, đảm bảo việc thực hiện các điều khoản và quy định đã được đề ra Các điều khoản luật và quy định sau đây phải được thực hiện nghiêm túc.
- Căn c Lu t Xây d ng s 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;ứ ậ ự ố
- Ngh đ nh s 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 V qu n lý chiị ị ố ề ả phí đ u t xây d ng;ầ ư ự
- Ngh đ nh s 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 V qu n lý ch tị ị ố ề ả ấ lượng và b o trì công trình xây d ng;ả ự
- Căn c các Ngh đ nh c a Chính ph : Ngh đ nh s 59/2015/NĐ-CP ngày 18ứ ị ị ủ ủ ị ị ố tháng 6 năm 2015 V qu n lý d án đ u t xây d ng;ề ả ự ầ ư ự
- Căn c Thông t s 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 c a Bứ ư ố ủ ộ Xây d ng Hự ướng d n xác đ nh và qu n lý chi phí đ u t xây d ng; ẫ ị ả ầ ư ự
- Căn c Quy t đ nh s 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 2 năm 2017 c a Bứ ế ị ố ủ ộ trưởng B Xây d ng Công b Đ nh m c chi phí qu n lý d án và t v n đ u tộ ự ố ị ứ ả ự ư ấ ầ ư xây d ng;ự
- Ngh đ nh 42/2017/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2017 V s a đ i, b sungị ị ề ử ổ ổ m t s đi u Ngh đ nh s 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 c a Chínhộ ố ề ị ị ố ủ ph v qu n lý d án đ u t xây d ng;ủ ề ả ự ầ ư ự
- Các quy đ nh hi n hành v b o h lao đ ng, tr t t an toàn giao thông đôị ệ ề ả ộ ộ ậ ự th , b o v môi trị ả ệ ường và các văn b n có liên quan khác.ả
C s kỹ thu t ơ ở ậ
- Căn c vào h s báo các kinh t kỹ thu t đã đứ ồ ơ ế ậ ược ch đ u t phê duy t.ủ ầ ư ệ
Các thi t bị, vật liệu, gia công chất lượng và thử nghiệm phải tuân theo quy định được nêu trong bản vẽ thiết kế, các quy phạm và tiêu chuẩn tương đương đã được chấp thuận bởi bên mua và bên sản xuất.
Ngoài các điều khoản trong hợp đồng kỹ thuật, trong quá trình thi công, nhà thầu phải tuân thủ các quy chuẩn và quy phạm liên quan được liệt kê dưới đây.
Các tiêu chu n kỹ thu t, quy ph m thi công, giám sát và nghi m thu côngẩ ậ ạ ệ trình:
TT Thi công, nghi m thuệ Tiêu chu n áp d ngẩ ụ
1 Quy trình thí nghi m xác đ nh đ ch t n n móngệ ị ộ ặ ề đường b ng ph u rót cátằ ễ 22TCN 346-06
Phương pháp xác đ nh ch s CBR c a n n đ t vàị ỉ ố ủ ề ấ các l p móng đớ ường b ng v t li u r i t i hi nằ ậ ệ ờ ạ ệ trường
3 K t c u bê tông và bê tông c t thép l p ghép –ế ấ ố ắ
Quy ph m thi công và nghi m thuạ ệ TCVN 9115 : 2012
4 Công tác n n móng trong thi công và nghi m thuề ệ TCVN 9361 : 2012
5 N n đề ường ô tô – thi công và nghi m thuệ TCVN 9436 : 2012
6 M t đặ ường bê tông nh a nóng – Yêu c u thi côngự ầ và nghi m thuệ TCVN 8819 : 2011
7 Nh a đự ường l ng – Yêu c u kỹ thu tỏ ầ ậ TCVN 8818 : 2011
8 Màn ph n quang dùng cho báo hi u đả ệ ường b ộ TCVN 7887 : 2018
S n tín hi u giao thông – V t li u k đơ ệ ậ ệ ẻ ường ph n quang nhi t d o – Yêu c u kỹ thu t,ả ệ ẻ ầ ậ phương pháp th , thi công và nghi m thuử ệ
TT Thi công, nghi m thuệ Tiêu chu n áp d ngẩ ụ
Các tiêu chu n hi n hành khácẩ ệ
Đ c đi m c a công trình ặ ể ủ
- Tên công trình: S a ch a m t đử ữ ặ ường, rãnh thoát nước các đo n Km0+00ạ – Km0+400, Km1+200 – Km1+750, ĐT.494C, t nh Hà Nam.ỉ
- Ch đ u t :ủ ầ ư S Giao thông v n t i t nh Hà Nam.ở ậ ả ỉ
Mục tiêu đầu tư là tạo ra một hệ thống đường và hệ thống thoát nước hiệu quả nhằm nâng cao an toàn cho công trình, cải thiện điều kiện khai thác cho người và phương tiện khi tham gia giao thông trên tuyến đường.
- Đ a đi m xây d ng:ị ể ự Thành ph Ph Lý, t nh Hà Namỗ ủ ỉ
- Th i gian th c hi nờ ự ệ : Năm 2019.
Gi i thi u v gói th u ớ ệ ề ầ
Tên gói th u ầ
Gói thầu số 1 thi công xây dựng công trình bao gồm các hạng mục như: sửa chữa mặt đường, rãnh thoát nước tại các đoạn Km0+00 – Km0+400, Km1+200 – Km1+750, thuộc ĐT.494C, tỉnh Hà Nam.
Lo i ạ , c p ấ công trình
Công trình s a ch a đử ữ ường b ộ
V trí xây d ng ị ự
Thành ph Ph Lýố ủ , t nh Hà Namỉ
Ph m vi công vi c c a Gói th u: ạ ệ ủ ầ
Trên cơ sở hiện trạng, đoạn đường cũ từ Km0+00 đến Km0+400 và Km1+200 đến Km1+750, ĐT.494C sẽ được cải tạo, sửa chữa nhằm nâng cao chất lượng đường Công tác bao gồm bù vênh, tăng cường lớp mặt đường bằng BTNC12,5 và sửa chữa, kéo dài rãnh thoát nước, bổ sung hệ thống an toàn giao thông Mục tiêu là nâng cao điều kiện khai thác, đảm bảo an toàn giao thông và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong khu vực.
Các hạng mục công việc chính của gói thầu gồm:
* S a ch a h h ng c c b , tăng cử ữ ư ỏ ụ ộ ường m t đặ ường các đo n: Km0+00-ạ Km0+416,84 và Km1+220-Km1+784 (không bao g m vu t nh p đồ ố ậ ường cũ).
- X lý tri t đ các v trí h h ng c c b m t đử ệ ể ị ư ỏ ụ ộ ặ ường:
+ Các v trí m t đị ặ ường h h ng d ng r n n t mai rùa: Bóc b l p m tư ỏ ạ ạ ứ ỏ ớ ặ đường bê tông nh a h h ng sâu trung bình 7cm, lu lèn l i l p móng đ t đ ch tự ư ỏ ạ ớ ạ ộ ặ
K98, tưới th m bám b ng nhũ tấ ằ ương CSS1-h, t l 1,0kg/m2, r i l p BTN R25ỷ ệ ả ớ dày 7cm đ n cao đ m t đế ộ ặ ường cũ.
Các vị trí mốc địa đường hạng nặng cần được chuẩn bị kỹ lưỡng, bao gồm việc đào bới lớp đất đỏ trên bề mặt bê tông nhựa Lớp móng cần đạt độ sâu trung bình 32cm, được lu lèn đáy hố đào và hoàn trả bằng cấp phối đá dăm loại I, dày 25cm, đạt tiêu chuẩn K98 Bề mặt cần được thấm bám bằng nhũ tương CSS1-h với tỷ lệ 1,0kg/m2, và lớp BTN R25 dày 7cm sẽ được đổ lên trên, đảm bảo độ cao và độ bền cho mặt đường cũ.
Sau khi xử lý hư hỏng cơ bản, cần cào tạo nhám mặt đường cũ, vệ sinh và tưới dính bám bằng nhũ tương CSS1-h với tỷ lệ 0,5kg/m2 (các vị trí xử lý cơ bản yêu cầu tỷ lệ 0,3kg/m2) Tiếp theo, cần rải lớp bù vênh, tạo mui lượn bằng BTN R25 (đối với các vị trí hỏng có chiều dày lớp bù vênh Hbv≤3cm, bù vênh bằng BTN C12,5) Sau đó, tưới dính bám bằng nhũ tương CSS1-h với tỷ lệ 0,3kg/m2 (các vị trí bù vênh yêu cầu bằng BTN R25) và rải tăng cường lớp mặt đường bằng BTN chất lượng trung (BTN C12,5) dày 5cm, vuông vắn, liên kết với mặt đường cũ.
Để đảm bảo hiệu quả thoát nước, cần sử dụng vật liệu đắp lề đường phù hợp, đặc biệt là với chất K95 Đối với các vị trí có rãnh dọc, việc trát bề mặt bằng bê tông mỏng C12 dày trung bình 10cm sẽ giúp tạo độ dốc từ mép nhà đến mép rãnh, nhằm đảm bảo nước thoát ra ngoài và không làm ảnh hưởng đến khu vực xung quanh nhà dân.
Đường giao dân sinh được thiết kế với bề mặt BTNC12,5 dày trung bình 5cm, tạo sự êm thuận cho các phương tiện di chuyển Bên trên được phủ lớp dính bám bằng nhũ tương CSS1-h với tỷ lệ 0,5kg/m2, đảm bảo độ bền và an toàn cho người sử dụng.
* H th ng thoát nệ ố ước :
- H th ng thoát nệ ố ước d c: Xây d ng m i rãnh thoát nọ ự ớ ước d c k t h p họ ế ợ ố ga, h l ng đo n: Km0+252,36 - Km0+438,36 (phía ph i tuy n, L6m).ố ắ ạ ả ế
Kích thước của rãnh bê tông cốt thép C20 được thiết kế với chiều dài 1m, chiều rộng lòng rãnh B=0,4m và chiều cao H=(0,5 ÷0,6)m Thành rãnh có độ dày 8cm, phía trên được đổ lớp đá mạt dày 10cm Nắp rãnh được làm bằng bê tông cốt thép C16, có kích thước 1,0x0,56m và độ dày 12cm.
+ H l ng: K t c u tố ắ ế ấ ương t nh k t c u rãnh đúc s n, cao đ đáy h l ngự ư ế ấ ẵ ộ ố ắ th p h n cao đ đáy rãnh li n k 0,3m T ng có 04 h l ng.ấ ơ ộ ề ề ổ ố ắ
Cửa cống được đặt tại vị trí Km0+386,23, phía bên phải đường Cống có cấu trúc bằng bê tông xi măng đá (1x2)cm, với chiều cao thành 15cm và đáy cống bằng bê tông C16 dày 15cm Phía trên là lớp đá dăm dày 10cm, cùng với nắp cống bằng bê tông cốt thép C16, kích thước 1,1x0,9m và dày 15cm.
Hệ thống thoát nước ngang được thiết kế cho đoạn đường từ Km0+020 đến Km0+195, bao gồm 08 rãnh ngang cách nhau 20m Mỗi rãnh có bề rộng 25cm, đáy rãnh được xây bằng bê tông mác C12 dày 10cm trên lớp đá dăm dày 10cm Thành rãnh được xây bằng bê tông mác C16 cao 50cm và cũng có bề rộng 25cm, nằm trên lớp đá dăm dày 10cm Chiều dài của các rãnh ngang thay đổi từ 2,5m đến 5,5m tùy thuộc vào bề rộng của dải phân cách hiện tại.
Hệ thống an toàn giao thông đã được cải thiện đáng kể sau khi nâng cấp đường mạch chính Các đoạn đường từ Km0+00 đến Km0+456,6 và Km1+200 đến Km1+820 đã được hoàn thiện, đồng thời kéo dài và lắp đặt các thiết bị an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
Đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công là rất quan trọng Cần bố trí đầy đủ hệ thống rào chắn, biển báo, đèn báo hiệu và nhân công để đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường trong suốt quá trình thi công.
Kh i l ố ượ ng công vi c c a Gói th u ệ ủ ầ
STT Mô t công vi c m i th uả ệ ờ ầ
Yêu c uầ kỹ thu t/Chậ ỉ d n kỹẫ thu tậ chính
Kh iố lượng m iờ th uầ Đ n vơ ị tính
1 Đào m t đặ ường cũ, đ t c p 3 ấ ấ b ng máy đào 0,8m3ằ 6,159 m3
2 Đ p n n, l đắ ề ề ường K95 b ng ằ đ m cóc, v t li u đ p mua m iầ ậ ệ ắ ớ 26,9623 m3
1 C t m t đắ ặ ường BTN dày TB 7cm 64 m
2 Đào móng, m t đặ ường cũ BTN 11,669 m3
3 Tưới nh a th m bám 1,0 kg/m2ự ấ 66,7 m2
7 S n xu t BTNC12.5 (BTN ch t ả ấ ặ h t trung)ạ 1.086,446 t nấ
8 Tưới nh a dính bám 0,5kg/m2ự 8.232,986 m2
STT Mô t công vi c m i th uả ệ ờ ầ
Yêu c uầ kỹ thu t/Chậ ỉ d n kỹẫ thu tậ chính
Kh iố lượng m iờ th uầ Đ n vơ ị tính
9 Tưới nh a dính bám 0,3kg/m2ự 1.932,414
10 R i l p bù vênh b ng BTNR25 ả ớ ằ dày trung bình 4cm
BTN ch t h t trung (BTN C12,5) ặ ạ dày 5cm
2 R i m t đả ặ ường b ng BTN C12,5 ằ dày 5cm 164,69 m2
3 Tưới nh a dính bám 0.5kg/m2ự 164,69 m2
1 C t thép CT3 thân rãnhố 955,5 kg
2 C t thép CT5 thân rãnhố 2.204,33 kg
3 Bê tông thân rãnh đúc s n C20ẵ 28,73 m3
11 Đào rãnh đ t c p 3 b ng máy ấ ấ ằ đào 0,8m3 158,5865 m3
12 Đào rãnh đ t c p 3 b ng th ấ ấ ằ ủ công 17,6207 m3
15 C t thép ga l ng CT3ố ắ 31,68 kg
16 C t thép ga l ng CT5ố ắ 47,6 kg
STT Mô t công vi c m i th uả ệ ờ ầ
Yêu c uầ kỹ thu t/Chậ ỉ d n kỹẫ thu tậ chính
Kh iố lượng m iờ th uầ Đ n vơ ị tính
23 C t thép CT5 t m đan đúc s nố ấ ẵ 26,84 kg
27 C t bê tông c ng cũ dày TB 15cmắ ố 10,4 m
28 Đ c phá bê tông c ng cũ (th ụ ố ủ công) 0,624 m3
32 Đào rãnh đ t c p 3 b ng máy ấ ấ ằ đào 0,8m3 10,5534 m3
33 Đào rãnh đ t c p 3 b ng th ấ ấ ằ ủ công 1,1726 m3
37 C t thép CT5 t m đan đúc s nố ấ ẵ 27,56 kg
41 Đ c phá bê tông bó v a (th ụ ỉ ủ công) 1,5 m3
STT Mô t công vi c m i th uả ệ ờ ầ
Yêu c uầ kỹ thu t/Chậ ỉ d n kỹẫ thu tậ chính
Kh iố lượng m iờ th uầ Đ n vơ ị tính
Chi phí XD nhà t m t i hi n ạ ạ ệ trường đ và đi u hành thi ể ở ề công
2 Chi phí đ m b o ATGT ph c v ả ả ụ ụ thi công 1 Toàn bộ
Chi phí m t s công tác không ộ ố xác đ nh đị ược kh i lố ượng t ừ thi t kế ế
Cam k t s d ng v t t , v t li u cho gói th u ế ử ụ ậ ư ậ ệ ầ
Công ty chúng tôi cam kết cung cấp vật tư và vật liệu xây dựng chất lượng cao, bao gồm nhựa đường, nhũ tương, cát vàng, đá dăm, xi măng và các vật liệu khác phục vụ cho thi công Gói thầu Chúng tôi chuyên thi công xây dựng đường, rãnh thoát nước tại các đoạn Km0+00 – Km0+400, Km1+200 – Km1+750, ĐT.494C, tỉnh Hà Nam, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
Nhà thầu cam kết cung cấp đầy đủ vật liệu, vật tư cho gói thầu theo đúng yêu cầu bản vẽ thiết kế và các yêu cầu của Chủ đầu tư Các vật liệu, vật tư đưa vào công trình đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và các tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu hiện hành.
- Các ch ng lo i v t t , v t li u đ a vào công trình đ u đ m b o có ngu nủ ạ ậ ư ậ ệ ư ề ả ả ồ g c xu t x rõ ràng và đ m b o ch t lố ấ ứ ả ả ấ ượng theo yêu c u c a Ch đ u t và quầ ủ ủ ầ ư y đ nh hi n hành.ị ệ
Cam kết cung cấp các loại vật tư và vật liệu như nhựa đường, nhũ tương, cát vàng, đá dăm, xi măng, và vật liệu đắp luôn đáp ứng đầy đủ cho thi công công trình không bị gián đoạn Các vật tư và vật liệu phải được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sử dụng, nhằm đảm bảo rằng chúng đáp ứng yêu cầu của gói thầu cũng như chất lượng theo quy định của các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Tất cả các thiết bị, vật tư, vật liệu và các bán thành phẩm đưa vào công trình phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, hình dáng, kích thước theo yêu cầu của thiết kế và các quy định đã ghi trong hồ sơ mời thầu Những vật liệu, vật tư chính trước khi đưa vào công trình phải được kiểm tra chất lượng và được thí nghiệm thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng, phải có nguồn gốc sản xuất, xuất xứ rõ ràng và có sự đồng ý của Tư vấn giám sát.
Các nhà thầu ký hợp đồng nguyên tắc cung cấp vật liệu xây dựng uy tín trên thị trường, đảm bảo chất lượng và số lượng đúng yêu cầu kỹ thuật Họ cung cấp các loại vật liệu như: nhựa đường, nhũ tương, cát vàng, đá dăm, xi măng, và vật liệu đắp, đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế đã được phê duyệt.
Quy trình, quy ph m áp d ng cho vi c thi công, nghi m thu công trình ạ ụ ệ ệ 10
TT Thi công, nghi m thuệ Tiêu chu n áp d ngẩ ụ
1 Quy trình thí nghi m xác đ nh đ ch t n n móngệ ị ộ ặ ề đường b ng ph u rót cátằ ễ 22TCN 346-06
Phương pháp xác đ nh ch s CBR c a n n đ t vàị ỉ ố ủ ề ấ các l p móng đớ ường b ng v t li u r i t i hi nằ ậ ệ ờ ạ ệ trường
3 K t c u bê tông và bê tông c t thép l p ghép –ế ấ ố ắ
Quy ph m thi công và nghi m thuạ ệ TCVN 9115 : 2012
4 Công tác n n móng trong thi công và nghi m thuề ệ TCVN 9361 : 2012
5 N n đề ường ô tô – thi công và nghi m thuệ TCVN 9436 : 2012
6 M t đặ ường bê tông nh a nóng – Yêu c u thi côngự ầ và nghi m thuệ TCVN 8819 : 2011
7 Nh a đự ường l ng – Yêu c u kỹ thu tỏ ầ ậ TCVN 8818 : 2011
8 Màn ph n quang dùng cho báo hi u đả ệ ường b ộ TCVN 7887 : 2018
S n tín hi u giao thông – V t li u k đơ ệ ậ ệ ẻ ường ph n quang nhi t d o – Yêu c u kỹ thu t,ả ệ ẻ ầ ậ phương pháp th , thi công và nghi m thuử ệ
Các tiêu chu n hi n hành khácẩ ệ
Yêu c u v ch ng lo i, ch t l ầ ề ủ ạ ấ ượ ng v t t ậ ư
STT Vật liệu Tiêu chuẩn
1 Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682:2009
2 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570:2006
3 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các phương pháp thử TCVN 7572:2006
4 Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit TCVN 8816:2011
5 Nhũ tương nh a đự ường axit –Yêu c u kỹầ thu t và phậ ương pháp thử TCVN 8817:2011
6 Và các tiêu chuẩn về vật liệu hiện hành
M t s yêu c u v ch t l ộ ố ầ ề ấ ượ ng v t t , v t li u s d ng cho gói th u ậ ư ậ ệ ử ụ ầ
Ngu n g c cung c p ồ ố ấ
Nhà đựng, nhũ tương, cát vàng, đá dăm các loại, xi măng và vật liệu khác được cung cấp từ các công ty uy tín tại Hà Nam và các tỉnh thành lân cận Chúng tôi cam kết đảm bảo tính sẵn sàng và đáp ứng nhu cầu thi công với hợp đồng nguyên tắc kèm theo với Công ty TNHH Hợp Tiến trong hồ sơ dự thầu.
Các lo i v t li u, v t t thi t b khác mua t i đ a phạ ậ ệ ậ ư ế ị ạ ị ương.
M t s yêu c u c a v t li u ộ ố ầ ủ ậ ệ chính s d ng cho gói th u ử ụ ầ
T t c các lo i v t t , v t li u trấ ả ạ ậ ư ậ ệ ước khi đ a vào thi công công trình nh :ư ư
Nhà đầu tư cần tiến hành các thí nghiệm và kiểm tra chất lượng vật liệu như nhựa đường, nhũ tương, cát vàng, đá dăm, xi măng và các vật liệu khác Quy trình này bao gồm việc đánh giá các chỉ tiêu vật lý, hóa học và thành phần cấu tạo của vật liệu, cũng như nguồn gốc và trình độ giám sát Sau khi hoàn tất các thử nghiệm và được tư vấn giám sát, nhà đầu tư mới có thể đưa vật liệu vào sử dụng.
2.4.2.1 Đá dăm a) Đá dăm dùng cho bê tông Đá dăm sử dụng cho bê tông là loại đá dăm có cường độ kháng nén và khối lượng riêng theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570 : 2006 đồng thời theo các quy định sau:
- Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt phải có đường biểu diễn thành phần hạt theo tiêu chuẩn TCVN 7570 : 2006.
- Cường độ chịu nén của nham thạch làm ra đá dăm > 1.5 lần mác của bê tông cần chế tạo (với bê tông có mác < 250).
- Khối lượng của đá dăm không được nhỏ hơn 2,3 tấn/m3.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm không được vượt quá 35% theo khối lượng.
Hàm lượng hạt mềm và phong hoá trong đá dăm phải nhỏ hơn 1% theo khối lượng Cần loại bỏ hoàn toàn cục đất sét, gỗ mục, lá cây, rác rưởi và lớp màng đất sét bao quanh viên đá dăm Tất cả các yêu cầu này cần tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006.
- Đá dăm không bảo đảm yêu cầu, không được đưa vào sử dụng.
Cấu trúc liệu luận có thể được cung cấp dưới dạng dữ liệu hình ảnh với nhiều chất độc hại riêng biệt Thành phần hóa học của các cấu trúc liệu luận, biểu thị bằng lượng sót tích lũy trên các sàng, được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
Bảng 2.1: Bảng thành phần hạt của cốt liệu lớn
Kích thước lỗ sàng mm
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm
CHÚ THÍCH: Có th s d ng c t li u l n v i kích thể ử ụ ố ệ ớ ớ ước c h t nh nh tỡ ạ ỏ ấ đ n 3 mm, theo tho thu n.ế ả ậ
Hàm lượng bùn, b i, sét trong c t li u l n tuỳ theo c p bê tông không vụ ố ệ ớ ấ ượt quá giá tr quy đ nh trong B ng 2ị ị ả
Bảng 2.2- Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn
Cấp bê tông Hàm lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng, không lớn hơn
Đá làm cốt liệu cho bê tông phải có độ bền nén cao hơn B15 3,0 Để xác định chất lượng đá, cần tiến hành thử nghiệm giá trị nén dọc trong xi lanh lớn hơn 2 lần Đặc biệt, bê tông sử dụng đá gốc phún xuất có khả năng chịu nén tốt hơn 1,5 lần so với bê tông sử dụng đá gốc trầm tích.
Mác đá dăm xác đ nh theo giá tr đ nén d p trong xi lanh đị ị ộ ậ ược quy đ nhị trong b ng sau:ả
Bảng 2.3 - Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập
Mác đá dăm được xác định dựa trên độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, tính theo % khối lượng Các loại đá được phân loại bao gồm đá trầm tích, đá phún xuất xâm nhập, đá biến chất và đá phún xuất phun trào.
120 Đến 11 Lớn hơn 12 đến 16 Lớn hơn 9 đến 11
Mác đá dăm được xác định dựa trên độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, tính theo % khối lượng Các loại đá như đá trầm tích, đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất, cũng như đá phún xuất phun trào, đều có ảnh hưởng đến đặc tính này.
100 Lớn hơn 11 đến 13 Lớn hơn 16 đến 20 Lớn hơn 11 đến 13
80 Lớn hơn 13 đến 15 Lớn hơn 20 đến 25 Lớn hơn 13 đến 15
60 Lớn hơn 15 đến 20 Lớn hơn 25 đến 34
Chỉ số mác đá dăm được xác định dựa trên cường độ chịu nén, đo bằng MPa với các giá trị như 1.400, 1.200, cho đến 200, tương ứng với cường độ chịu nén tính bằng kG/cm² Đá dăm loại I thường được sử dụng làm lớp móng cho mặt đường.
Cấp phối đá dăm loại I có kích thước lớn nhất Dmax = 25 mm, sử dụng toàn bộ cốt liệu nghiền từ đá sạch, không chứa đá phong hóa và hữu cơ Các cốt liệu này cần tuân thủ các tiêu chuẩn quy định trong bảng 2.4 và bảng 2.5.
Bảng 2.4: Thành phần hạt của cấp phối đá dăm Kích cỡ mắt sàng vuông, mm
Tỷ lệ lọt sàng, % theo khối lượng CPĐD có cỡ hạt danh định
CPĐD có cỡ hạt danh định
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
Cấp phối đá dăm Phương pháp Loại I Loại II thử
1 Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA), % ≤ 35 ≤ 40 TCVN 7572-12 :
2 Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 h, % ≥ 100 - 22 TCN 332-06
3 Giới hạn chảy (WL) 1) , % ≤ 25 ≤ 35 TCVN 4197 :
4 Chỉ số dẻo (IP) , % 2) ≤ 6 ≤ 6 TCVN 4197 :
5 Tích chỉ số dẻo (PP = Chỉ số dẻo IP x % lượng lọt qua sàng 0,075 mm)
6 Hàm lượng hạt thoi dẹt 3) , % ≤ 18 ≤ 20 TCVN 7572 -
7 Độ chặt đầm nén (Kyc), % ≥ 98 ≥ 98
1) Gi i h n ch y, gi i h n d o đớ ạ ả ớ ạ ẻ ược xác đ nh b ng thí nghi m v i thànhị ằ ệ ớ ph n h t l t qua sàng 0,425 mm.ầ ạ ọ
2) Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng anh là Plasticity Product
3) H t thoi d t là h t có chi u dày ho c chi u ngang nh h n ho c b ngạ ẹ ạ ề ặ ề ỏ ơ ặ ằ 1/3 chi u dài; ề
Thí nghi m đệ ược th c hi n v i các c h t có đự ệ ớ ỡ ạ ường kính l n h n 4,75ớ ơ mm và chi m trên 5 % kh i lế ố ượng m u; ẫ
Hàm lượng h t thoi d t c a m u l y b ng bình quân gia quy n c a cácạ ẹ ủ ẫ ấ ằ ề ủ k t qu đã xác đ nh cho t ng c h t.ế ả ị ừ ỡ ạ
Nh a đự ường s d ng là lo i nh a đ c có ngu n g c d u m Nh a ph iử ụ ạ ự ặ ồ ố ầ ỏ ự ả th ng nh t không l n nố ấ ẫ ước, t p ch t và ph i tuân th thông t s 27/2014/TT –ạ ấ ả ủ ư ố BGTVT t i ngày 28/7/2014.ả
Nh a đự ường dùng mác nh a 60-70 theo ph l c I ban hành kèm theo thôngự ụ ụ t 27/2014/TT-BGTVT ngày 38/7/2014ư
Bê tông nhựa nóng là loại vật liệu xây dựng quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong thi công và nghiệm thu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8819 – 2011 Kích thước hạt lớn nhất của bê tông nhựa phải được xác định rõ ràng để đảm bảo chất lượng công trình.
Bảng 2.6 – Gi i h n v thành ph n c p ph i h n h p c t li u BTNC (thíớ ạ ề ầ ấ ố ỗ ợ ố ệ nghi m theo tiêu chu n TCVN 7572-2:2006)ệ ẩ
Quy định BTNC 9,5 BTNC 12,5 BTNC 19 BTNC 4,75
1 Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm 9,5 12,5 19 4,75
2 Cỡ sàng mắt vuông, mm Lượng lọt qua sàng, % khối lượng
3 Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa
4 Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn), cm
5 Phạm vi nên áp dụng Lớp mặt trên
Lớp mặt trên hoặc lớp mặt dưới
Vỉa hè, làn dành cho xe đạp, xe thô sơ
Bảng 2.7 – Gi i h n v thành ph n c p ph i h n h p c t li u BTNR (thíớ ạ ề ầ ấ ố ỗ ợ ố ệ nghi m theo tiêu chu n TCVN 7572-2:2006)ệ ẩ
Quy đ nhị BTNR 19 BTNR 25 BTNR 37,5
2 C sàng m t vuông,ỡ ắ mm Lượng l t qua sàng, % kh i lọ ố ượng
Quy đ nhị BTNR 19 BTNR 25 BTNR 37,5
3 Hàm lượng nh aự đường tham kh o, %ả kh i lố ượng h n h p bêỗ ợ tông nh aự
4 Chi u d y l p bêề ầ ớ tông nh a h p lý (sauự ợ khi lu lèn), cm
5 Ph m vi nên áp d ngạ ụ L p móng trên ớ L p mớ óng L p móngớ
Nhựa đường để tưới dính bám là loại nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) có tốc độ đông đặc trung bình MC70 hoặc MC30.
Nhựa đường phải sạch, không lẫn nước và tạp chất.
Trước khi sử dụng nhựa, cần kiểm tra hồ sơ kỹ thuật của nhựa đường và tiến hành thí nghiệm lại theo quy định của dự án cũng như các tiêu chuẩn TCVN 8817:2011 hiện hành.
Vật liệu dùng để đắp nền đường ô tô cần tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 9436:2012 về thi công và nghiệm thu Để đạt yêu cầu, tỷ lệ đá có kích thước từ 50mm trở lên phải chiếm từ 30% đến 70% tổng khối lượng vật liệu, đảm bảo độ cứng và ổn định cho nền đường.
Kích cỡ lớp nền của các hạt sỏi cuội, đá lăn đất trong đất áp dụng cho trường hợp đá là 100mm khi đắp trong phạm vi khu vực tác động, và 150mm khi đắp phạm vi dưới khu vực tác động Khi đắp trong phạm vi dưới khu vực tác động bằng đá loại cứng vững (cường độ chịu nén trên 20Mpa), lớp nền có thể ép bằng 2/3 bề dày lớp đá lúc thi công Nếu là đá loại mềm hoặc có nguồn gốc đá phong hóa, cường độ chịu nén phải đạt tối thiểu 20Mpa, thì kích cỡ lớp nền cần phải được điều chỉnh theo yêu cầu quy định về CBR của chúng.
+ CBR 30cm trên cùng (ngâm trong nước 4 ngày) >= 6% (đ ch t đ m nènộ ặ ầ K>=0,95, phương pháp đ m nén tiêu chu n I-A theo 22TCN 333-06, m u thíầ ẩ ẫ nghi m ngâm bão hòa nệ ước 4 ngày đêm).
+ CBR 30cm đ n 80cm (ngâm trong nế ước 4 ngày) >= 4% (đ ch t đ m nènộ ặ ầ K>=0,95, phương pháp đ m nén tiêu chu n I-A theo 22TCN 333-06, m u thíầ ẩ ẫ nghi m ngâm bão hòa nệ ước 4 ngày đêm).
+ CBR 80cm đ n 150cm (ngâm trong nế ước 4 ngày) >= 3% (đ ch t đ m nènộ ặ ầ K>=0,95, phương pháp đ m nén tiêu chu n I-A theo 22TCN 333-06, m u thíầ ẩ ẫ nghi m ngâm bão hòa nệ ước 4 ngày đêm).
+ CBR 150cm tr xu ng (ngâm trong nở ố ước 4 ngày) >= 2% (đ ch t đ m nènộ ặ ầ K>=0,95, phương pháp đ m nén tiêu chu n I-A theo 22TCN 333-06, m u thíầ ẩ ẫ nghi m ngâm bão hòa nệ ước 4 ngày đêm).
Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp được quy định trong Bảng 2.8
Bảng 2.8 - Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp
1 Cường độ nén, mặt phẳng, không nhỏ hơn:
2 Thời gian đông kết, min
- bắt đầu, không nhỏ hơn
- kết thúc, không lớn hơn
3 Độ mịn, xác định theo:
- Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ 0,09 mm, %, không lớn hơn
- Bề mặt riêng, xác định theo phương pháp Blaine, cm 2 /g, không nhỏ hơn
4 Độ ẩm ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn 10
5 Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn 3,5
6 Độ nở autoclave 1) , %, không lớn hơn 0,8
1) Áp dụng khi có yêu cầu của khách hàng
* Ghi nhãn, bao gói, v n chuy n và b o qu nậ ể ả ả
Xi măng poóc lăng h n h p khi xu t xỗ ợ ấ ưởng d ng r i ho c đóng bao ph iở ạ ờ ặ ả có tài li u ch t lệ ấ ượng kèm theo v i n i dung:ớ ộ
- Tên và mác xi măng theo tiêu chu n này;ẩ
- Giá tr các m c ch tiêu theo Đi u 4 c a tiêu chu n này;ị ứ ỉ ề ủ ẩ
- Kh i lố ượng xi măng xu t xấ ưởng và s hi u lô;ố ệ
- Ngày, tháng, năm xu t xấ ưởng.
Trên v bao xi măng ngoài nhãn hi u đã đăng ký, c n ghi rõ:ỏ ệ ầ
- Tên và mác xi măng theo tiêu chu n này;ẩ
- Kh i lố ượng t nh c a bao;ị ủ
Bao đ ng xi măng poóc lăng h n h p đ m b o không làm gi m ch t lự ỗ ợ ả ả ả ấ ượng xi măng và không b rách v khi v n chuy n và b o qu n.ị ỡ ậ ể ả ả
Kh i lố ượng t nh cho m i bao xi măng là (50ị ỗ ± 0,5) kg ho c kh i lặ ố ượng theo th a thu n v i khách hàng nh ng dung sai ph i theo quy đ nh hi n hành.ỏ ậ ớ ư ả ị ệ
Không được v n chuy n xi măng poóc lăng h n h p chung v i các lo i hàngậ ể ỗ ợ ớ ạ hóa gây nh hả ưởng x u t i ch t lấ ớ ấ ượng c a xi măng.ủ
Xi măng bao được v n chuy n b ng các phậ ể ằ ương ti n v n t i có che ch nệ ậ ả ắ ch ng m a và m ố ư ẩ ướt.
Xi măng r i đờ ược v n chuy n b ng phậ ể ằ ương ti n chuyên d ng.ệ ụ
Kho chứa xi măng cần đảm bảo khô ráo, sạch sẽ và nâng cao, với tường bao và mái che chắc chắn Cần có lối cho xe ra vào thuận tiện Các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao và phải cách tường ít nhất 20 cm, đồng thời tuân thủ theo từng lô.
Xi măng poóc lăng h n h p ph i b o hành ch t lỗ ợ ả ả ấ ượng trong th i gian 60ờ ngày k t ngày xu t xể ừ ấ ưởng.
2.4.2.7 Cát dùng cho bê tông
Theo giá tr môđun đ l n, cát dùng cho bê tông và v a đị ộ ớ ữ ược phân ra hai nhóm chính:
- Cát thô khi môđun đ l n trong kho ng t l n h n 2,0 đ n 3,3;ộ ớ ả ừ ớ ơ ế
- Cát m n khi môđun đ l n trong kho ng t 0,7 đ n 2,0.ị ộ ớ ả ừ ế
Thành ph n h t c a cát, bi u th qua lầ ạ ủ ể ị ượng sót tích luỹ trên sàng, n m trongằ ph m vi quy đ nh trong B ng 2.9.ạ ị ả
Cát thô có thành ph n h t nh quy đ nh trong B ng 1 đầ ạ ư ị ả ượ ử ục s d ng đ chể ế t o bê tông và v a t t c các c p bê tông và mác v a.ạ ữ ấ ả ấ ữ
Bảng 2.9 - Thành phần hạt của cát
Kích thướ ỗc l sàng Lượng sót tích luỹ trên sàng, % kh i lố ượng
Cát m n đị ượ ử ục s d ng ch t o bê tông và v a nh sau:ế ạ ữ ư
- Đ i v i bê tông: cát có môđun đ l n t 0,7 đ n 1 (thành ph n h t nhố ớ ộ ớ ừ ế ầ ạ ư
B ng 1) có th đả ể ượ ử ục s d ng ch t o bê tông c p th p h n B15.ế ạ ấ ấ ơ
- Cát có môđun đ l n t 1 đ n 2 (thành ph n h t nh B ng 1) có th độ ớ ừ ế ầ ạ ư ả ể ược s d ng ch t o bê tông c p t B15 đ n B25;ử ụ ế ạ ấ ừ ế
- Hàm lượng các t p ch t (sét c c và các t p ch t d ng c c; bùn, b i và sét)ạ ấ ụ ạ ấ ạ ụ ụ trong cát được quy đ nh trong B ng 2.10.ị ả
Bảng 2.10 - Hàm lượng các tạp chất trong cát
Hàm lượng t p ch t, % kh i lạ ấ ố ượng, không l nớ h nơ bê tông c p caoấ h n B30ơ bê tông c p th pấ ấ h n và b ng B30ơ ằ v aữ
Sét c c và các t p ch tụ ạ ấ d ng c cạ ụ
T p ch t h u c trong cát khi xác đ nh theo phạ ấ ữ ơ ị ương pháp so màu, không được th m h n màu chu n.ẫ ơ ẩ
Cát không thoả mãn có thể ảnh hưởng đến chất lượng bê tông, làm giảm tính chất cơ lý yêu cầu đối với vật liệu này Việc sử dụng cát không đạt tiêu chuẩn có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng trong quá trình thi công và độ bền của công trình.
Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, quy đ nh trongị
Bảng 2.11 - Hàm lượng ion Cl - trong cát
Lo i bê tông và v aạ ữ Hàm lượng ion Cl - , % kh iố lượng, không l n h nớ ơ
Bê tông dùng trong các k t c u bê tôngế ấ c t thép ng su t trố ứ ấ ước 0,01
Bê tông dùng trong các k t c u bê tông vàế ấ bê tông c t thép và v a thông thố ữ ường 0,05
T ch c m t b ng công tr ổ ứ ặ ằ ườ ng
B trí thi t b thi ố ế ị công
Khi có quyết định trúng thầu, Nhà thầu sẽ triển khai tập trung toàn bộ máy móc thiết bị cần thiết cho công trình, bao gồm danh sách thiết bị máy móc thi công cho gói thầu Trong trường hợp cần thiết, Nhà thầu sẽ bố trí thêm các loại máy móc nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu tiến độ, chất lượng, và công việc của công trình, nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện công trình được nhanh chóng và hiệu quả cao.
B trí lán tr i ố ạ
Ban đi u hành cần thuê nhà dân hoặc thuê đất để thiết lập văn phòng làm việc Việc này bao gồm việc trang bị đầy đủ thiết bị như máy vi tính, tủ đựng tài liệu, máy in, máy điện thoại, máy fax và bàn làm việc, nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Lán trại công nhân được thiết kế để phục vụ cho việc thi công công trình, với không gian thoáng mát và đầy đủ tiện nghi nhằm đảm bảo sức khỏe cho công nhân Các điều kiện sinh hoạt được bố trí hợp lý, giúp công nhân có nơi nghỉ ngơi thoải mái và an toàn, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc và chất lượng công trình.
Phòng thí nghi m hi n tr ệ ệ ườ ng
Công tác thí nghiệm nhà thầu đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng công trình Mục tiêu chính là đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của chủ đầu tư, đồng thời thực hiện thi công theo đúng quy trình và quy phạm Việc áp dụng các phương pháp thí nghiệm hiệu quả giúp nâng cao chất lượng và độ bền của công trình.
Nhà thầu cần lựa chọn một trung tâm thí nghiệm uy tín, có đầy đủ trang thiết bị và nhân lực chuyên nghiệp để đảm bảo công tác thí nghiệm chất lượng cho công trình Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của các kết quả thí nghiệm, từ đó nâng cao chất lượng công trình.
Trước khi đưa vật liệu vào công trình, cần phải thí nghiệm các chỉ tiêu chất lượng để đảm bảo yêu cầu trong quá trình thi công Các chuyên viên kỹ thuật sẽ giám sát và thí nghiệm tất cả các loại vật liệu, cả trước và trong quá trình thi công Nếu không đạt yêu cầu, nhà thầu sẽ tiến hành loại bỏ và thay thế bằng vật liệu mới phù hợp, nhằm đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của dự án.
Người phụ trách phòng thí nghiệm là người có năng lực, thẩm quyền và trách nhiệm trong việc điều hành hoạt động của phòng thí nghiệm Nhân viên thí nghiệm là những người có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm, đảm nhận các công tác thí nghiệm và quản lý tài liệu trong quá trình thực hiện thí nghiệm.
Phòng thí nghiệm đã được thành lập để thực hiện các công việc thí nghiệm cho gói thầu này, đảm bảo chất lượng và kiểm soát trong hồ sơ dự thầu Nhà thầu đã ký hợp đồng thí nghiệm vật liệu, chất lượng công trình với Công ty TNHH Tư vấn và Kiểm định xây dựng số 8, có địa chỉ tại Km 237, Q.L 1A, Quang Trung, Thanh Hà, Thanh Liêm, Hà Nam Các công việc thí nghiệm kiểm tra chất lượng sẽ được thực hiện theo hợp đồng nguyên tắc thí nghiệm số 11/2019/HĐNT-TN, ký ngày 09 tháng 08 năm 2019.
B trí kho bãi t p k t v t t , v t li u ố ậ ế ậ ư ậ ệ
Kho chứa vật tư được bố trí thuận tiện cho việc bốc dỡ hàng và lấy vật tư thi công, không ảnh hưởng đến khu vực của công nhân Đồng thời, các loại vật tư như xi măng cần được sắp xếp trong lán trại có mái che để tránh ảnh hưởng của thời tiết.
Kho chứa vật tư như xi măng được bố trí trên mặt bằng Ban điều hành, với các kho được lợp bằng tôn và xung quanh là bạt cót ép Kho được xây dựng cao có rãnh thoát nước hai bên Vật tư, đặc biệt là xi măng, được xếp lên sàn kê cao cách nền ít nhất 30cm, xếp đặt theo quy chuẩn kho hiện hành.
- Bãi t p k t v t li u, v t t đậ ế ậ ệ ậ ư ược nhà th u san i b ng ph ng và có ràoầ ủ ằ ẳ ch n xung quanh bãi đ đ m b o vi c b o v v t li u v t t t p k t t i bãiắ ể ả ả ệ ả ệ ậ ệ ậ ư ậ ế ạ không gây m t mát.ấ
Ch t th i ấ ả
Chất thải được thu gom và xử lý đúng quy định là rất quan trọng để bảo vệ môi trường Việc tuân thủ các quy định về quản lý chất thải không chỉ giúp ngăn ngừa ô nhiễm mà còn bảo vệ sức khỏe cộng đồng Hệ thống xử lý chất thải cần được cải thiện để đảm bảo an toàn và hiệu quả, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
Gi i pháp c p n ả ấ ướ c, thoát n ướ c, giao thông, liên l c trong quá trình thi ạ công
3.1.6.1 Gi i pháp c p nả ấ ước thi công và ph c v sinh ho tụ ụ ạ
Nhà thầu sử dụng nguồn nước ngầm từ khu vực đặc thù để thi công và phục vụ sinh hoạt Đồng thời, nhà thầu tiến hành khoan giếng và làm hệ thống lọc nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất đảm bảo chất lượng Nguồn nước được khoan sẽ được mang đi kiểm tra thí nghiệm, đảm bảo yêu cầu trước khi đưa vào sử dụng.
Nguồn nước ước phục vụ cho công tác tụ ướt ủ bãi sẽ được lấy từ các ao hồ, sông ngòi trong khu vực, đảm bảo phục vụ cho công tác tầ ự ể ủ bãi đồng thời bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
3.1.6.2 Gi i pháp thoát nả ước cho công trường
Tiến hành đào rãnh con trạch để thoát nước, sông hoặc hố cần thiết trong hệ thống thoát nước của khu vực nhằm đảm bảo tình trạng ổn định trong quá trình thi công.
Trước khi thi công, cần thực hiện các công việc liên quan đến xử lý nền đất, bao gồm: xử lý thoát nước, đào rãnh thoát nước, khơi thông cống và rãnh thoát nước hiện có, cùng với việc kiểm tra và đảm bảo độ ẩm của nền đất Những công việc này là thiết yếu để đảm bảo quá trình thi công diễn ra suôn sẻ và bảo vệ chất lượng công trình.
3.1.6.3 Công tác đ m b o giao thông và thông tin liên l c.ả ả ạ
- Nhà th u trang b h đ t h th ng thông tin liên l c, máy đi n tho i t mầ ị ệ ặ ệ ố ạ ệ ạ ạ th i t i khu công trờ ạ ường đ đ m b o liên l c v i các bên liên quan liên t cể ả ả ạ ớ ụ 24/24 gi ờ
Bộ phận an toàn lao động luôn hoạt động 24/24 để đảm bảo an toàn trong quá trình thi công Họ có trách nhiệm duy trì thông suốt cho các phương tiện di chuyển qua lại khu vực thi công, giúp quá trình diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Trình t thi công các h ng m c chính ự ạ ụ
Thi công h th ng rãnh thoát n ệ ố ướ c
3.2.1.1 H th ng thoát nệ ố ước d cọ
- H th ng thoát nệ ố ước d c: Xây d ng m i rãnh thoát nọ ự ớ ước d c k t h p họ ế ợ ố ga, h l ng đo n: Km0+252,36 - Km0+438,36 (phía ph i tuy n, L6m).ố ắ ạ ả ế
+ K t c u thân rãnh b ng BTCT C20 đá (1x2)cm, ti t di n hình ch U l pế ấ ằ ế ệ ữ ắ ghép, chi u r ng lòng rãnh B=0,4m, thành rãnh dày 8cm, chi u cao lòng rãnhề ộ ề
H=(0,5 ÷0,6)m, đ t trên l p đá m t đ m dày 10cm, n p rãnh d ng t m đan ch uặ ớ ạ ệ ắ ạ ấ ị l c b ng BTCT C16, đá (1x2)cm kích thự ằ ước (1,0x0,56)m, dày 12cm.
+ H l ngố ắ (04 h l ng)ố ắ : K t c u tế ấ ương t nh k t c u rãnh đúc s n, caoự ư ế ấ ẵ đ đáy h l ng th p h n cao đ đáy rãnh li n k 0,3m.ộ ố ắ ấ ơ ộ ề ề
C a x được xây dựng tại vị trí Km0+386,23 (phía phải đường) với kết cấu hạ tầng gồm rãnh thoát nước và nền đường Kết cấu của c a x sử dụng bê tông xi măng (BTXM) đá kích thước 1x2cm, với chiều dày 15cm Bên dưới, đáy c a x được làm bằng bê tông C16 dày 15cm, trên có lớp đá dăm dày 10cm C a x còn được gia cố bằng bê tông cốt thép C16, với kích thước 1,1x0,9m và chiều dày 15cm.
3.2.1.2 H th ng thoát nệ ố ước ngang Đo n tuy n t Km0+020 - Km0+195 ạ ế ừ thi công x rãnh thoát nẻ ước ngang gi i phân cách gi a v i kho ng cách gi a các rãnh ngang trung bình 20m đả ữ ớ ả ữ ể thoát nước m t t phía trái tuy n sang phía ph i tuy n (có 08 rãnh ngang).ặ ừ ế ả ế Rãnh ngang thoát nước có b r ng 25cm, k t c u đáy rãnh b ng l p BTXM C12 dàyề ộ ế ấ ằ ớ 10cm trên l p đá dăm đ m dày 10cm; K t c u thành rãnh b ng BTXM C16 caoớ ệ ế ấ ằ 50cm, b r ng 25cm, trên l p đá dăm đ m dày 10cm, vu t n i v i bó v a đ ngănề ộ ớ ệ ố ố ớ ỉ ể đ t tr ng cây phía trong gi i phân cách.ấ ồ ả
Thi công x lý h h ng c c b n n, m t đ ử ư ỏ ụ ộ ề ặ ườ ng, m t đ ặ ườ ng BTN
3.2.2.1 X lý h h ng c c b n n, m t đử ư ỏ ụ ộ ề ặ ường: X lý h h ng d ng r n n tử ư ỏ ạ ạ ứ mai rùa, h h ng n ng d ng n t v , gà và h h ng l p móng trên:ư ỏ ặ ạ ứ ỡ ổ ư ỏ ớ
Bóc bề mặt lớp bê tông nhựa đường sâu trung bình 7cm cho các tuyến đường sử dụng nhựa đường mai rùa Đào bóc lớp bê tông nhựa, lớp móng mặt đường hư hỏng sâu trung bình 32cm cho các tuyến đường nhựa, gạch và các loại đường khác Công tác bóc đào bê tông được thực hiện bằng máy kết hợp công nghệ hiện đại.
- Lu lèn l i l p móng đ t đ ch t K98 đ i v i h h ng d ng n t mai rùa:ạ ớ ạ ộ ặ ố ớ ư ỏ ạ ứ Sau khi công tác đào được nghi m thu xong, nhà th u ti n hành lu lèn l i l pệ ầ ế ạ ớ móng đ t đ ch t K98.ạ ộ ặ
Hoàn trả băng cáp phải đá dăm loại I dày 25cm đệm chất K98 đối với các hạng mục hư hỏng ngẫu nhiên, gà và hàng lắp móng trên Sau khi công tác đào được nghiệm thu xong, nhà thầu tiến hành hoàn trả băng cáp phải đá dăm loại I dày 25cm đệm chất K98.
Sau khi hoàn thành công tác lu lèn và lắp móng đạt tiêu chuẩn K98, nhà thầu tiến hành làm sạch bề mặt và thực hiện việc tưới thấm bám bằng nhũ tán CSS1-H với tỷ lệ 1,0kg/m2.
Rải bê tông nhựa R25 dày 7cm trên mặt đường cũ được thực hiện sau khi công tác tưới thấm bằng CSS1 hoàn tất Nhà thầu tiến hành rải bê tông nhựa R25 dày 7cm và thực hiện lu lèn để đảm bảo chất lượng cho mặt đường.
3.2.2.2 Tăng cường m t đặ ường cũ b ng BTNằ
+ Cào t o nhám m t đạ ặ ường cũ, v sinh t o nhám: th i b i làm s ch m tệ ạ ổ ụ ạ ặ đường cũ b ng máy th i b i nén khí.ằ ổ ụ
+ Tưới dính bám: tưới dính bám b ng nhũ tằ ương CSS1-h, t l 0,5kg/m2ỷ ệ (các v trí x lý c c b lị ử ụ ộ ượng nh a là 0,3kg/m2)ự
Rì bù vênh và t o mui luy n BTNR25 được thực hiện sau khi hoàn thành công tác tả ạ ệ ưới dính bám CSS1-h Nhà thầu tiến hành rì bù vênh và t o mui luy nệ ầ ế ả ạ ệ BTNR25, đồng thời lu lèn đ t đ ch t thi t k.
+ Tưới dính bám: tưới dính bám b ng nhũ tằ ương CSS1-h, t l 0,3kg/m2ỷ ệ t i các v trí bù vênh b ng BTNR25ạ ị ằ
R i BTNC12.5 được thực hiện sau khi hoàn tất công tác r i bù vênh, t o mui luy n b ngả ả ạ ệ ằ Các sản phẩm BTNR25 và BTNC12.5 đã được thử nghiệm Nhà th u tiến hành r i BTNC12.5, lu lènệ ầ ế ả đ t đ ch t dày 5cm vu t n iêm thu n v i m t đạ ộ ặ ố ố ậ ớ ặ ường cũ.
N n, l đ ề ề ườ ng
Để đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong việc thi công, cần sử dụng vật liệu đắp đạt chuẩn K95 Đối với các vị trí có rãnh thoát nước, nên trộn cát với bê tông C12 dày trung bình 10cm, đảm bảo phạm vi thi công từ mép nhà dân đến mép rãnh thoát nước Việc này sẽ giúp nâng cao khả năng thoát nước và hoàn thiện khu vực xung quanh nhà.
Đ ườ ng ngang dân sinh
Vu t n i b ng BTNC12.5 dày trung bình 5cm bên trên l p dính bám b ngố ố ằ ớ ằ nhũ tường CSS1-h t l 0,5kg/m2.ỷ ệ
H th ng an toàn giao thông ệ ố
Sau khi hoàn thành việc tăng cường mặt đường, các đoạn Km0+00 – Km0+400 và Km1+200 – Km1+750 đã được thi công theo tiêu chuẩn TCVN 8791 – 2018 về tín hiệu giao thông Vật liệu sử dụng cho công trình được đảm bảo chất lượng và tuân thủ quy chuẩn QC41:2016/BGTVT, nhằm nâng cao độ bền và an toàn cho mặt đường.
Đ m b o an toàn giao thông ả ả
Luôn đ m b o an toàn giao thông trong đo n đả ả ạ ường đang khai thác, su tố th i gian thi công.ờ
Nh ng công vi c, h ng m c thu c gói th u sẽ đữ ệ ạ ụ ộ ầ ược nhà th u trình bày chiầ ti t ph n Bi n pháp t ch c thi công chi ti t.ế ở ầ ệ ổ ứ ế
Các hạng mục được nhà thầu thi công đảm bảo thực hiện theo đúng bản vẽ thiết kế đã được duyệt, tuân thủ các chỉ dẫn quy định và các quy trình nghiệm thu hành chính đã được áp dụng.
B o đ m an toàn giao thông trên đ ả ả ườ ng b đang khai thác ộ
Thi công h th ng rãnh thoát n ệ ố ướ c
a) Thi công các c u ki n bê tông đúc s n (Thân rãnh, n p rãnh, gaấ ệ ẵ ắ l ng, n p ga l ng).ắ ắ ắ
C t thép dùng trong c u ki n BTCT đố ấ ệ ược gia công l p, đ t đúng b n vẽắ ặ ả thi t k , phù h p v i b n vẽ t ch c thi công đế ế ợ ớ ả ổ ứ ược duy t.ệ
C t thép s d ng ph i phù h p v i tiêu chu n Vi t Nam hi n hành vàố ử ụ ả ợ ớ ẩ ệ ệ ph i có ch ng ch kỹ thu t c a c s s n xu t kèm theo.ả ứ ỉ ậ ủ ơ ở ả ấ
T t c các lo i c t thép đ a vào s d ng cho thi công công trình ph i đấ ả ạ ố ư ử ụ ả ượ ấc l y m u đ ki m tra theo tiêu chu n Vi t Nam hi n hành.ẫ ể ể ẩ ệ ệ
Thép các loại được sử dụng phải đảm bảo tính chất cơ lý và đáp ứng đúng tiêu chuẩn TCVN Trước khi đưa vào công trình, thép cần được kiểm tra và thí nghiệm các tiêu chí kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế của chủ đầu tư Việc này đảm bảo rằng thép đáp ứng đúng tiêu chuẩn thiết kế đã đề ra.
- Thép cán có g và tròn tr n ờ ơ
- C t thép s d ng trong công trình đ m b o các tính năng kỹ thu t quyố ử ụ ả ả ậ đ nh trong tiêu chu n v c t thép.ị ẩ ề ố
- Trước khi đ a vào s d ng thép đư ử ụ ược ki m tra t i các c quan có th mể ạ ơ ẩ quy n theo yêu c u c a ch đ u t ch khi đ t yêu c u v cề ầ ủ ủ ầ ư ỉ ạ ầ ề ường đ c t thépộ ố m i đớ ược đ a vào s d ng.ư ử ụ
- Nhà th u s d ng c t thép theo đúng yêu c u v nhóm, s hi u và đầ ử ụ ố ầ ề ố ệ ường kính thép quy đ nh trong b n vẽ thi công công trình.ị ả
- Trong trường h p c n thi t, vi c thay đ i c t thép (đợ ầ ế ệ ổ ố ường kính, ch ngủ lo i) nh t thi t ph i đạ ấ ế ả ượ ự ồc s đ ng ý c a T v n Thi t k ủ ư ấ ế ế
Nhu cầu sử dụng cốt thép trong xây dựng ngày càng tăng, đặc biệt là cốt thép cán nóng Để đảm bảo chất lượng và độ bền cho công trình, cần phải có sự đồng ý của tư vấn thiết kế và chủ đầu tư Khi thay thế cốt thép có đường kính lớn bằng cốt thép nhỏ hơn, cần kiểm tra kỹ lưỡng độ dính giữa bê tông và cốt thép, đồng thời đánh giá khả năng chịu lực của cấu kiện.
- C t thép đố ược gia công theo nguyên t c t o thành các b ph n ch cắ ạ ộ ậ ắ ch n, v n chuy n và l p d ng d dàng.ắ ậ ể ắ ự ễ
- Vi c n i bu c c t thép ch dùng khi kh i lệ ố ộ ố ỉ ố ượng c t thép không l n ho cố ớ ặ t i các v trí k t c u không cho phép hàn.ạ ị ế ấ
- C t thép trố ước khi gia công và trước khi đ bê tông ph i đ m b o:ổ ả ả ả
+ B m t s ch, không dính bùn đ t, d u m , không có v y s t và các l pề ặ ạ ấ ầ ỡ ẩ ắ ớ g ỉ
+ C t thép c n đố ầ ược kéo, u n, n n th ng.ố ắ ẳ
Không được quét nước xi măng lên cốt thép trước khi đổ bê tông, vì điều này có thể làm giảm độ bám dính của bê tông Các đoạn thép cần phải được giữ khô ráo trước khi bê tông được đổ, để đảm bảo sự liên kết chắc chắn giữa bê tông và cốt thép.
- Vi c b o qu n c t thép c n theo t ng nhóm riêng và có bi n pháp ch ngệ ả ả ố ầ ừ ệ ố ăn mòn, ch ng r ố ỉ
Vi c c t u n c t thép ch th c hi n b ng các phệ ắ ố ố ỉ ự ệ ằ ương pháp c h c phù h pơ ọ ợ v i hình dáng, kích thớ ước thi t k ế ế
Sai l ch cho phép v i đ i v i c t thép đã gia công:ệ ớ ố ớ ố
- V kích thề ước chi u dài c a c t thép ch u l c:ề ủ ố ị ự
- Sai l ch v v trí đi m u n:ệ ề ị ể ố 20mm
- Sai lêch v kích thề ước móc u n:ố +a (a là chi u dày l p bê tông b oề ớ ả v c t thép)ệ ố
Việc hàn kết thép phụ thuộc vào điều kiện và vị trí cụ thể của công trình, do đó chúng tôi áp dụng nhiều phương pháp và công nghệ hàn khác nhau Tuy nhiên, luôn phải đảm bảo chất lượng các mối hàn theo tiêu chuẩn quy định.
Hàn h quang đồ ược dùng khi hàn các thanh thép cán nóng có d>8mm, hàn n i các chi ti t đ t s n, các m i n i trong l p ghép.ố ế ặ ẵ ố ố ắ
- B m t nh n, không ch y, không đ t quãng, không thu h p c c b vàề ặ ẵ ả ứ ẹ ụ ộ không có b t.ọ
- Có chi u dài và chi u cao đề ề ường hàn theo quy đ nh c a h s thi t k ị ủ ồ ơ ế ế
Không n i bu c các v trí ch u l c l n, ch u n cong Trong m t m t c tố ộ ở ị ị ự ớ ỗ ố ộ ặ ắ ngang ti t di n k t c u không n i quá 25% di n tích t ng c ng c a c t thép ch uế ệ ế ấ ố ệ ổ ộ ủ ố ị l c.ự
Chi u dài n i bu c c a c t thép ch u l c trong các khung và lề ố ộ ủ ố ị ự ướ ối c t thép không nh h n 250mm đ i v i c t thép ch u kéo và không nh h n 30d đ i v iỏ ơ ố ớ ố ị ỏ ơ ố ớ c t thép có m i n i đ t trong vùng ch u nén.ố ố ố ặ ị
- Dây bu c dùng lo i dây thép m m độ ạ ề ường kính 1mm.
- Trong các m i n i c n bu c ít nh t 3 v trí ( gi a và hai đ u).ố ố ầ ộ ấ ị ở ữ ầ
Trong m i trọ ường h p các góc c a đai thép v i thép ch u l c ph i bu cợ ủ ớ ị ự ả ộ ho c hàn dính 100%.ặ
Khi v n chuy n c t thép đã gia công t n i ch t o t i n i l p d ng ph iậ ể ố ừ ơ ế ạ ớ ơ ắ ự ả áp d ng các bi n pháp thích h p đ không làm h h ng và bi n d ng thànhụ ệ ợ ể ư ỏ ế ạ ph m.ẩ
- N u c n thi t ph i phân nh các thành ph m đã gia công đ v n chuy nế ầ ế ả ỏ ẩ ể ậ ể c u l p ph i phù h p v i quy đ nh thi t k và có s ch p thu n c a T v nẩ ắ ả ợ ớ ị ế ế ự ấ ậ ủ ư ấ giám sát.
- Các đi m đ t móc c u, treo bu c và các v trí g i t a khi v n chuy n ph iể ặ ẩ ộ ị ố ự ậ ể ả phù h p v i b n vẽ bi n pháp thi công và đ m b o không gây hi n tợ ớ ả ệ ả ả ệ ượng bi nế d ng d trong c t thép.ạ ư ố
Khi l p d ng c t thép c n có bi n pháp gi n đ nh c t thép không đ làmắ ự ố ầ ệ ữ ổ ị ố ể bi n d ng khi đ bê tông và đ m b o đúng v trí thi t k ế ạ ổ ả ả ị ế ế
- Trường h p ván khuôn đã l p d ng trợ ắ ự ước, ch cho phép l p d ng c tỉ ắ ự ố thép sau khi đã ki m tra nghi m thu xong ván khuôn.ể ệ
Đầm bột chiêu dày lắp bê tông bảo vệ thép phải đặt các đệm để đảm bảo ả ảnh hưởng đến độ bền vững của cấu trúc Không cho phép sử dụng chất liệu gây ăn mòn như thép, gạch, đá hay các vật liệu khác có thể phá hủy lớp bảo vệ bê tông.
- Sai l ch chi u dày l p bê tông b o v so v i thi t k 3mm đ i v i l p bêệ ề ớ ả ệ ớ ế ế ố ớ ớ tông b o v có chi u dày đ n 15mm, và ả ệ ề ế 5mm đ i v i l p bê tông b o v cóố ớ ớ ả ệ chi u dày l n h n 15mm.ề ớ ơ
Chúng tôi thường xuyên tổ chức kiểm tra giám sát chất lượng công trình trong suốt quá trình thi công Các yêu cầu trong quá trình thi công phải được đảm bảo đầy đủ và chính xác.
- S phù h p c a ch t lự ợ ủ ấ ượng, c lo i c t thép đ a vào s d ng ph i đúngỡ ạ ố ư ử ụ ả v i thi t k ớ ế ế
Công tác gia công cắt thép và phương pháp cắt uốn là rất quan trọng trong quy trình chế biến thép Các tiêu chuẩn kỹ thuật cần được tuân thủ để đảm bảo chất lượng sản phẩm Việc gia công thép phải đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo độ bền và tính chính xác của sản phẩm cuối cùng.
Công tác hàn là quá trình quan trọng cần xem xét và áp dụng đúng cách để đảm bảo chất lượng Việc kiểm tra kỹ lưỡng công nghệ hàn, loại que hàn, chất lượng mối hàn, vị trí hàn và các sai số cho phép là cần thiết để đạt được hiệu quả cao trong công việc.
- Đ m b o s phù h p c a phả ả ự ợ ủ ương ti n v n chuy n, c u l p s n ph mệ ậ ể ẩ ắ ả ẩ c t thép đã gia công.ố
- Ch ng lo i, v trí kích thủ ạ ị ước và s lố ượng c t thép đã l p d ng ph i đúngố ắ ự ả v i h s thi t k , đ m b o tr s sai l ch cho phép đ i v i công tác l p d ngớ ồ ơ ế ế ả ả ị ố ệ ố ớ ắ ự c t thép.ố
- Đ m b o s phù h p c a các lo i thép ch và chi ti t đ t s n so v i thi tả ả ự ợ ủ ạ ờ ế ặ ẵ ớ ế k ế
- Đ m b o s phù h p c a các lo i đ m đ nh v , con kê, m t đ c a cácả ả ự ợ ủ ạ ệ ị ị ậ ộ ủ đi m kê và sai l ch chi u dày l p bê tông b o v so v i thi t k ể ệ ề ớ ả ệ ớ ế ế
* Công tác đ bê tông các k t c u đúc s n (Thân rãnh, n p rãnh, gaổ ế ấ ẵ ắ l ng, n p ga l ng).ắ ắ ắ
Thi t k thành ph n c p ph i bê tông xi măng:ế ế ầ ấ ố
Căn cứ vào các mác bê tông yêu cầu đối với từng loại kết cấu, các vật liệu đã được tiến hành thí nghiệm và đạt yêu cầu kỹ thuật để được TVGS chấp thuận Nhà thầu tiến hành thiết kế thành phần cấp phối bê tông (Mác: C12, C20, C16) và vữa xi măng (Mác 150#) trong phòng thí nghiệm.
Mục đích của việc thiết kế thành phần bê tông là lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa các vật liệu tạo thành hỗn hợp bê tông, nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ và giảm giá thành xây dựng công trình.
Sau khi hoàn tất các thi thiết kế để nhận Kỹ sư TVGS chấp thuận, Nhà thầu sẽ tiến hành tính toán lượng vật liệu cho một mét vuông Trước khi triển khai thi công, Nhà thầu sẽ thực hiện thí nghiệm để xác định độ ẩm của từng loại vật liệu đã được tính toán, nhằm đảm bảo lượng nước cần dùng cho tổng khối lượng.
Công tác đ bê tông các c u kiên đúc s n:ổ ấ ẵ
Bố trí máy trộn bê tông có dung tích từ 250 lít trở lên cùng với một tổ sản xuất chuyên môn hóa sẽ giúp vận hành máy trộn và đo đong cấp phối vật liệu chính xác Các hộc đong đo vật liệu được tính toán kỹ lưỡng và đánh dấu rõ ràng, đảm bảo dễ nhận dạng khi sử dụng, giúp đảm bảo tỷ lệ đúng cho từng loại bê tông.
+ Trước khi đổ bê tông phải vệ sinh sạch sẽ cốt thép, ván khuôn phải được quét lớp chống dính.
Khi cốt thép và ván khuôn đã được nghiệm thu, tiến hành đổ bê tông ngay lập tức Các lớp bê tông nên có độ dày từ 15-20 cm và cần sử dụng đầm dùi để đảm bảo rằng khối bê tông đặc không bị rỗ hoặc rộp khí.
+ Trong quá trình đổ bê tông phải liên tục xem xét tình trạng ván khuôn để đảm bảo chất lượng cũng như đúng định hình cấu kiện
Để đảm bảo quy trình đông kết của bê tông, công tác bảo dưỡng rất quan trọng Nhà thầu cần duy trì độ ẩm cho bê tông trong vòng 7 ngày sau khi đổ, bằng cách rải bao tải lên bề mặt và tưới nước thường xuyên Đồng thời, thi công lắp đặt rãnh bê tông cốt thép đúc sẵn B400 cũng cần được thực hiện chính xác để đảm bảo chất lượng công trình.
+ Trình tự và các chỉ dẫn kỹ thuật thi công thể hiện chi tiết trong bản vẽ kỹ thuật thi công đào đất.
+ Trớc khi thi công đào đất, cần vạch kích thớc hố móng lên mặt đất.
+ Kích thớc đáy hố móng lấy rộng hơn kích thớc đáy móng 300mm về mỗi phía làm dải thao tác cho công nhân làm việc dới hố mãng.
Phương án vận chuyển đất bao gồm việc đào đất và đổ trực tiếp vào xe ô tô tự đổ theo chỉ dẫn của Chủ đầu tư Lượng đất dùng để lấp hố móng sẽ được đổ dự trữ tại những vị trí chưa đào, cách hố móng 0,5m và cao khoảng 0,5m Sau khi hoàn tất, thợ thủ công sẽ sửa hố móng theo yêu cầu thiết kế và báo cáo cho giám sát kỹ thuật A nghiệm thu trước khi chuyển sang thi công các giai đoạn tiếp theo.
+ Phơng án thoát nớc hố móng:
- Tạo rãnh vét thu nớc.
- Xung quanh đáy hố móng, tạo rãnh vết thu nớc, rãnh rộng 200 và sâu 200, đáy rãnh có độ dốc về phía hố thu.
- Hố thu nớc đáy móng
- Dùng máy bơm bơm nớc từ các hố thu, đổ ra hố lắng, sau đó từ hố lắng chảy ra hệ thống thoát nớc chung của khu vực
- Khi bơm nớc, dùng ống cao su dẫn nớc, không để nớc chảy tràn lên mặt đất.
* Thi công l p đ m đá dăm đ m móng rãnh, móng ga l ngớ ệ ệ ắ
Bề mặt mà lớp đá dăm đệm rải lên trên đó phải đảm bảo thoát nước tốt, đảm bảo độ vững chắc, đồng đều.
Trình t thi công và yêu c u ch t lự ầ ấ ượng đá ph i đ m b o đúng nh chả ả ả ư ỉ d n kỹ thu t.ẫ ậ
* Thi công l p đ t rãnh BTCT đúc s n, ga l ng:ắ ặ ẵ ắ
- Công tác thi công lắp đặt cấu kiện BTCT đúc sẵn chỉ được tiến hành sau lớp đá dăm đệm móng đã được nghiệm thu
H th ng thoát n ệ ố ướ c ngang
Thi công c t x khe phân cách, đ c phá bê tông bó v a.ắ ẻ ụ ỉ
S d ng máy c t bê tông ch y xăng, máy đ c bê tông đ c t, đ c phá bêử ụ ắ ạ ụ ể ắ ụ tông;
Khu v c c t, phá ph i đúng theo thi t k Trong quá trình đ c phá bê tôngự ắ ả ế ế ụ bó v a, c n th n tr ng đ tránh nh hỉ ầ ậ ọ ể ả ưởng đ n các k t c u khác;ế ế ấ
Ph th i trong quá trình đ c phá bê tông c n đế ả ụ ầ ược thu gom và v n chuy nậ ể đúng n i quy đ nh.ơ ị Đào đ t b ng th công:ấ ằ ủ
S d ng nhân công và các d ng c c m tay đ đào h móng khe thoátử ụ ụ ụ ầ ể ố nước d i phân cách gi a;ả ữ
Công tác đào h móng khe thoát nố ước ph i đả ược ti n hành th n tr ng,ế ậ ọ tránh nh hả ưởng đ n các k t c u khác;ế ế ấ
Khi đào đ n cao đ thi t k c n ch nh s a l i kích thế ộ ế ế ầ ỉ ử ạ ước h đào, đ m lènố ầ l i đáy h đào.ạ ố
Ph th i trong quá trình đ c phá bê tông c n đế ả ụ ầ ược thu gom và v n chuy nậ ể đúng n i quy đ nh.ơ ị
Thi công l p đá dăm đ m móngớ ệ
B m t mà l p đá dăm đ m r i lên trên đó ph i đ m b o thoát nề ặ ớ ệ ả ả ả ả ướ ốc t t, đ m b o đ v ng ch c, đ ng đ u.ả ả ộ ữ ắ ồ ề
Trình t thi công và yêu c u ch t lự ầ ấ ượng đá ph i đ m b o đúng nh chả ả ả ư ỉ d n kỹ thu t.ẫ ậ
S d ng nhân công và các thi t b th công c m tay đ r i, san, g t t oử ụ ế ị ủ ầ ể ả ạ ạ ph ng l p đá dăm đ m;ẳ ớ ệ
Thi công đ bê tông đáy khe thoát nổ ước, tường khe thoát nước
Tương t các công tác thi công bê tông đ t i ch c a h ga c a x ự ổ ạ ỗ ủ ố ử ả
Thi công x lý h h ng c c b n n, m t đ ử ư ỏ ụ ộ ề ặ ườ ng, m t đ ặ ườ ng BTN
4.2.3.1 X lý h h ng c c b n n, m t đử ư ỏ ụ ộ ề ặ ường: X lý h h ng d ng r n n tử ư ỏ ạ ạ ứ mai rùa, h h ng n ng d ng n t v , gà và h h ng l p móng trênư ỏ ặ ạ ứ ỡ ổ ư ỏ ớ a) X lý h h ng d ng r n n t mai rùaử ư ỏ ạ ạ ứ
* Bóc b l p m t đỏ ớ ặ ường bê tông nh a h h ng sâu trung bình 7cmự ư ỏ
S d ng máy c t bê tông, c t khoanh vùng ph n m t đử ụ ắ ắ ầ ặ ường c n x lý, chi uầ ử ề sâu c t ph i không nh h n 7cm V t c t ph i vuông v n, li n m ch;ắ ả ỏ ơ ế ắ ả ắ ề ạ
Sử dụng máy đào kết hợp với nhân công để xử lý nền đất, đạt độ sâu trung bình 7cm theo hồ sơ thiết kế Công tác đào bóc được hoàn thành khi máy đào xong phần, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo đúng hồ sơ thiết kế về cao độ, độ bằng phẳng và khả năng thoát nước.
- Khi đào g n đ n cao đ thi t k , dùng nhân công s a sang l i h đàoầ ế ộ ế ế ử ạ ố
Khuôn nén đào đã được thi công hoàn chỉnh, đảm bảo đúng cao độ và kích thước theo yêu cầu Hình dạng khuôn đào được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi chuyển bể thi công.
- Lu lèn l i l p móng đ t đ ch t K98 đ i v i h h ng d ng n t mai rùa:ạ ớ ạ ộ ặ ố ớ ư ỏ ạ ứ Sau khi công tác đào được nghi m thu xong, nhà th u ti n hành lu lèn l i l pệ ầ ế ạ ớ móng đ t đ ch t K98.ạ ộ ặ
Sau khi hoàn tất công tác lu lèn và lấp móng đạt chất lượng K98, nhà thầu tiến hành làm sạch bề mặt và chuẩn bị thi công lớp tưới thấm bám bằng nhũ tấn CSS1-h với tỷ lệ 1,0kg/m2.
Rải bê tông nhựa R25 dày 7cm lên mặt đường cũ sau khi hoàn tất công tác tưới thấm bằng CSS1 Nhà thầu tiến hành rải bê tông nhựa R25 dày 7cm trên bề mặt đường cũ và thực hiện lu lèn để đảm bảo độ bền Đồng thời, xử lý các hư hỏng ngắn hạn và các vấn đề liên quan đến gà và hư hỏng lớp móng trên mặt đường.
S d ng máy c t bê tông, c t khoanh vùng ph n m t đử ụ ắ ắ ầ ặ ường c n x lý, chi uầ ử ề sâu c t ph i không nh h n 7cm V t c t ph i vuông v n, li n m ch;ắ ả ỏ ơ ế ắ ả ắ ề ạ
Dùng máy đào g u ngh ch k t h p v i nhân công đ đào x lý n n đầ ị ế ợ ớ ể ử ề ường, chi u sâu đào trung bình 32 cm.ề
Sau khi đã đào t i cao đ đáy khuôn c n x lý, ti n hành ch nh s a l i hớ ộ ầ ử ế ỉ ử ạ ố đào cho b ng ph ng, r i ti n hành lu lèn ch t đáy h đào;ằ ẳ ồ ế ặ ố
Hoàn tr m t l p CPĐ D lo i I dày 25cm, đ m lèn đ t đ ch t Kả ộ ớ ạ ầ ạ ộ ặ ≥0,98;
Sau khi hoàn thành công tác lu lèn và lắp móng đất chất K98, nhà thầu tiến hành làm sạch, thi công và tầm bám bề mặt nhũ tấc CSS1-H với tỷ lệ 1,0 kg/m2.
Rải bê tông nhựa R25 dày 7cm trên nền cũ được thực hiện sau khi công tác tưới thấm bán CSS1-h hoàn tất Nhà thầu tiến hành rải bê tông nhựa R25 dày 7cm lên bề mặt đã chuẩn bị, đảm bảo chất lượng và độ bền cho công trình.
4.2.3.2 Tăng cường m t đặ ường cũ b ng BTNằ
Tưới dính bám b ng nhũ tằ ương CSS1-h, t l 0,5Kg/m2ỷ ệ
Trước khi tiến hành tướ ới lớp nhựa dính bám, cần kiểm tra bề mặt và các vật liệu có phù hợp hay không Nếu bề mặt không đồng đều, cần sử dụng biện pháp thích hợp như quét bằng chổi cứng để làm sạch Quan trọng là phải quét ra ngoài các mép của khu vực cần phun, giữ khoảng cách ít nhất 20cm khi phun lớp nhựa mới.
Các mảng vật liệu không phù hợp với bề mặt đòi hỏi phải sử dụng các phương pháp thích hợp để xử lý, sau đó toàn bộ bề mặt cần được xử lý để đảm bảo có thể đạt được hiệu quả bám dính tốt nhất Việc áp dụng các biện pháp như chấp thu nấ và kỹ thuật vệ sinh đúng cách là rất quan trọng trong quá trình này.
- Không được ti n hành tế ưới dính bám cho đ n khi b m t đã đế ề ặ ược làm s ch, các công tác chu n b đ y đ , tho mãn yêu c u c a T v n.ạ ẩ ị ầ ủ ả ầ ủ ư ấ
Thời gian để tờ giấy dính bám đệm khi rót bê tông nhựa phải được quy định rõ ràng và được giám sát chặt chẽ Điều này nhằm đảm bảo sự phân tách hoặc đông cứng của nhũ tương không xảy ra Thông thường, thời gian tối thiểu yêu cầu là 4 giờ.
Ph i h p các công vi c trong quá trình thi côngố ợ ệ
Phương pháp bơm bê tông nhựa nóng là một kỹ thuật tiên tiến trong ngành xây dựng, giúp cải thiện hiệu suất và độ bền của công trình Kỹ thuật này cho phép bơm bê tông nhựa nóng một cách linh hoạt, phù hợp với yêu cầu sản xuất của máy rải Khi nhiệt độ của bê tông nhựa nóng giảm, cần bổ sung nhiệt để đảm bảo chất lượng và độ dẻo của hỗn hợp Việc điều chỉnh nhiệt độ và sử dụng thiết bị phù hợp sẽ giúp tăng cường khả năng thi công và độ ổn định của bề mặt.
Khoảng cách giữa các trạm trộn và hiện trường thi công cần được xem xét cẩn thận để đảm bảo bê tông được vận chuyển đến hiện trường một cách hiệu quả, đồng thời đáp ứng các quy định tại Bảng dữ liệu.
Bảng 4.1 - Nhiệt độ quy định của hỗn hợp bê tông nhựa tương ứng với giai đoạn thi công
Giai đoạn thi công Nhiệt độ quy định tương ứng với mác nhựa đường, 0 C
1 Trộn hỗn hợp trong thùng trộn 155÷165 150÷160 145÷155
2 Xả hỗn hợp vào thùng xe ô tô (hoặc phương tiện vận chuyển khác) 145÷160 140÷155 135÷150
3 Đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu máy rải ≥130 ≥125 ≥120
5 Kết thúc lu lèn (lu lèn không hiệu quả nếu nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định)
6 Nhiệt độ thí nghiệm tạo mẫu Marshall:
Giai đoạn thi công Nhiệt độ quy định tương ứng với mác nhựa đường, 0 C
Khoảng nhiệt độ lu lèn bê tông nhựa có hiệu quả nhất tương ứng với các loại nhựa đường:
* Yêu cầu về điều kiện thi công.
Ch đỉ ược thi công l p bê tông nh a khi nhi t đ không khí l n h n 15ớ ự ệ ộ ớ ơ 0 C. Không được thi công khi tr i m a ho c có th m a.ờ ư ặ ể ư
Công tác rải và lu lèn phải được hoàn thiện vào ban ngày Trong trường hợp phải thi công vào ban đêm, cần có thiết bị chiếu sáng đầy đủ để đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình thi công, đồng thời được tư vấn giám sát chấp thuận.
* Yêu cầu về đoạn thi công thử:
Trước khi thi công đài trà hoặc sử dụng một loại bê tông nhựa khác, cần tiến hành thi công thêm một đơn đ kiểm tra và xác định công nghệ thi công phù hợp cho đài trà Đơn thi công phải có chiều dài tối thiểu 100 m, chiều rộng tối thiểu 2 mét Đơn thi công này để đảm bảo rằng mọi quy trình được thực hiện ngay trên công trình sẽ thi công đài trà có tính chất tương thích.
S li u thu đố ệ ược sau khi r i th sẽ là c s đ ch nh s a (n u có) và ch pả ử ơ ở ể ỉ ử ế ấ thu n đ thi công đ i trà Các s li u ch p thu n bao g m: ậ ể ạ ố ệ ấ ậ ồ
+ Công th c ch t o h n h p bê tông nh aứ ế ạ ỗ ợ ự
Phương án thi công và công nghệ liên quan đến việc lựa chọn vật liệu dính bám và thời gian cho phép rải lớp bê tông sau khi tự ướt Cần xác định tỷ lệ dính bám, chiều dày lớp bê tông và nhiệt độ trong quá trình thi công Các thông số như nhiệt độ bắt đầu và kết thúc, số lượng lượt lu lèn, cũng như đặc tính lu lèn cần được chú trọng Đặc biệt, độ nhám bề mặt sau khi thi công cũng là yếu tố quan trọng cần xem xét để đảm bảo chất lượng công trình.
Để đảm bảo chất lượng yêu cầu trong thi công đất đế, cần thực hiện nhiều bước đo đạc khác nhau Việc điều chỉnh lại công thức hỗn hợp bê tông là rất quan trọng, nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu chất lượng Công nghệ thi công cũng cần được áp dụng một cách chính xác để đạt được kết quả tốt nhất cho dự án.
Thi công n n, l đ ề ề ườ ng
4.2.4.1 Thi công đào m t đặ ường cũ:
Trước khi đào nền đường, việc xây dựng hệ thống tiêu thoát nước mưa là rất quan trọng Cần phải thiết lập hệ thống tiêu nước bề mặt, bao gồm các biện pháp như rãnh thoát nước, ao, hồ, và các công trình khác để ngăn nước chảy vào móng công trình Đồng thời, việc đào mương, khơi rãnh và đắp bờ chắn cũng cần được thực hiện để đảm bảo khu vực thi công luôn khô ráo.
Tiêu chuẩn thiết kế và độ dốc của các mương rãnh tiêu nước phải đảm bảo khả năng thoát nước nhanh chóng Tốc độ dòng chảy trong hệ thống mương rãnh tiêu nước không được vượt quá tốc độ gây xói lở đất và tổn hại đến các loại cây trồng ở khu vực đó.
Trong quá trình thi công cán bề mặt kỹ thuật, việc tuân thủ đúng tiêu chuẩn và đảm bảo các yếu tố như độ nghiêng, kích thước và hình học là rất quan trọng Các bề mặt cần phải hoàn thiện một cách đồng đều, không bị vướng víu bởi rác thải hay đất cát, nhằm tạo ra một sản phẩm chất lượng và đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Nhà th u sẽ k t h p v i T v n giám sát ki m tra các ch tiêu kỹ thu tầ ế ợ ớ ư ấ ể ỉ ậ trước khi thi công h ng m c ti pạ ụ ế theo.
Cao độ mặt tầng đề ường phải được xác định phù hợp với những yêu cầu của quy trình thi công và nghiệm thu học theo các tiêu chí kỹ thuật đã chỉ ra trong hệ thống thiết kế đã được duyệt.
- Nh ng đ ng đ t d tr ph i vun g n, đánh đ ng, s ch theo cách th cữ ố ấ ự ữ ả ọ ố ạ ứ ch p nh n đấ ậ ược, đúng v trí và không nh hị ả ưởng đ n day chuy n thiế ề công.
- V t li u do Nhà th u đ đi không đúng qui đ nh ậ ệ ầ ổ ị mà không được phép c aủ TVGS thì Nhà th u ph i b trí đ l i cho đúng b ng kinh phí c a Nhàầ ả ố ổ ạ ằ ủ th u.ầ
Công việc đào sẽ bị đình chỉ khi điều kiện thời tiết không cho phép, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động và tuân thủ các tiêu chí quy định trong hồ sơ thiết kế.
Cao độ n nền đào phải đảm bảo phù hợp với những yêu cầu trong quy trình thi công và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được chỉ ra trong hồ sơ thiết kế Việc duy trì độ chính xác này là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng công trình và đáp ứng các tiêu chí của TVGS.
4.2.4.2 Thi công đ p n n K95 b ng th công:ắ ề ằ ủ
Để đảm bảo chất lượng công trình trong quá trình thi công nhà thầu, chúng tôi thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, nghiệm thu và tuân thủ các biện pháp an toàn.
- Thi công n n đ p theo quy đ nh hi n hành.ề ắ ị ệ
Trước khi tiến hành đắp đập, mọi công tác đào tạo phải được thực hiện nghiêm ngặt theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt và yêu cầu của kỹ sư giám sát Khi công tác này hoàn thành và được tư vấn giám sát nghiệm thu, nhà thầu mới được phép tiến hành đắp.
- Trong quá trình lu lèn cho xe téc tướ ưới n c đ m b o đ m t t nh t vàả ả ộ ẩ ố ấ ch ng b i đ m b o v sinh môi trố ụ ả ả ệ ường xung quanh.
- T ch c thi công h p lý gi a các khâu khai thác v t li u, v n chuy n, san,ổ ứ ợ ữ ậ ệ ậ ể đ m lèn đầ ược cân đ i th c hi n m t cách nh p nhàng.ố ự ệ ộ ị
Sau khi hoàn thành thi công lớp đệm, Nhà thầu sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng bằng cách thực hiện các thí nghiệm xác định độ chặt của lớp đệm Các hoạt động thí nghiệm này sẽ được thực hiện trước khi thi công lớp tiếp theo Các hạng mục thí nghiệm sẽ đảm bảo độ dày và độ nén đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Trong quá trình thi công đường nhà, việc tuân thủ đúng bản vẽ và thực hiện thi công ngay tại chỗ là rất quan trọng Điều này giúp đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình, đồng thời tránh được các sai sót có thể xảy ra trong quá trình thực hiện Việc kiểm soát chặt chẽ tiến độ thi công cũng góp phần nâng cao hiệu quả và độ bền của công trình.
- Vi c ki m tra và kh ng ch đ m b ng các thí nghi m nhanh t i hi nệ ể ố ế ộ ẩ ằ ệ ạ ệ trường.
- C cán b thí nghi m thử ộ ệ ường xuyên t i hi n trạ ệ ường đ ki m tra đ ch t,ể ể ộ ặ đ m c a các l p đ p và có các bi n pháp x lý k p th i ngay.ộ ẩ ủ ớ ắ ệ ử ị ờ
- Ki m tra đ ch t n n đ p theo phể ộ ặ ề ắ ương pháp ph u rót cát.ễ
4.2.4.3 Thi công vu t n i b ng bê tông C12 dày trung bình 10cmố ố ằ
H ng m c này bao g m các công vi c sau:ạ ụ ồ ệ
Cung c p v t t , v t li u, máy móc thi t b , nhân l c, đ thi công ấ ậ ư ậ ệ ế ị ự ể l đề ường đo n ạ qua nhà dân b ng BTXM C12ằ đá 1x2cm
Yêu c u đ i v i v t li u xi măng, cát, đá, nầ ố ớ ậ ệ ước dùng cho bê tông đã được nêu các m c trênở ụ
* Bi n pháp cung c p bê tông.ệ ấ
Bê tông được tr n b ng máy tr n 250 lít theo đúng thi t k m u ộ ằ ộ ế ế ẫ
* Bi n pháp thi công đ n n, l đệ ổ ề ề ường bê tông xi măng.
- Trước khi đ bê tông: ki m tra l i hình dáng, kích thổ ể ạ ước, khe h c a vánở ủ khuôn Chu n b các ván g đ thi công.ẩ ị ỗ ể
- Chi u cao r i t do c a bê tông không quá 1,5m - 2m đ tránh phân t ngề ơ ự ủ ể ầ bê tông.
- Khi đ bê tông ph i đ theo trình t đã đ nh, đ t xa đ n g n, t trong raổ ả ổ ự ị ổ ừ ế ầ ừ ngoài, b t đ u t ch th p trắ ầ ừ ỗ ấ ước, đ theo t ng l p, xong l p nào đ m l p y ổ ừ ớ ớ ầ ớ ấ
- Dùng đ m bàn cho bê tông m t đầ ặ ường.
- Chi u dày l p đ bê tông tuân theo tiêu chu n hi n hànhề ớ ổ ẩ ệ
- Bê tông ph i đ liên t c không ng ng tuỳ ti n, trong m i k t c u m chả ổ ụ ừ ệ ỗ ế ấ ạ ng ng ph i b trí nh ng v trí có l c c t và mô men u n nh ừ ả ố ở ữ ị ự ắ ố ỏ
- Khi tr i m a ph i che ch n, không đ nờ ư ả ắ ể ước m a r i vào bê tông ư ơ
Đầm bê tông là quá trình làm cho hỗn hợp bê tông trở nên đặc chắc, bên trong không còn bọt khí, bên ngoài không bị rỗ Mục tiêu của việc đầm là đảm bảo bê tông bám chặt vào cốt thép Yêu cầu của đầm bê tông là phải thực hiện kỹ lưỡng, không để sót và đảm bảo độ ẩm trong suốt thời gian thi công Nếu không đầm đúng cách, bê tông sẽ không đạt được độ đặc chắc, dẫn đến hiện tượng rỗng và giảm chất lượng công trình.
Ngượ ạc l i, n u đ m quá lâu, bê tông sẽ nhão ra, đá s i to sẽ l ng xu ng, v aế ầ ỏ ắ ố ữ ximăng sẽ n i lên trên, bê tông sẽ không đổ ược đ ng nh t ồ ấ
- Đ i v i n n bê tông thì dùng đ m bàn đ đ m, khi đ m m t ph i kéo tố ớ ề ầ ể ầ ầ ặ ả ừ t , các d i ch ng lên nhau 5-10cm Th i gian đ m 1 ch kho ng 30-50sừ ả ồ ờ ầ ở ỗ ả
Bảo dưỡng bê tông là quá trình cung cấp độ ẩm cần thiết cho sự hydrat hóa của xi măng, ảnh hưởng đến quá trình đông kết và tính chất của bê tông Trong điều kiện bình thường, ngay sau khi đổ bê tông, cần tiến hành che phủ để tránh hiện tượng "trắng bề mặt" bê tông Khi nhiệt độ đạt 15oC trở lên, trong 7 ngày đầu, bê tông phải được tưới nước thường xuyên, không dưới 3 lần/ngày, và ban đêm ít nhất 2 lần Những ngày sau, cần tưới 3 lần/ngày Phương pháp tưới nước nên sử dụng phun sương, tránh tưới trực tiếp lên bề mặt bê tông đang đông kết Nước dùng cho bảo dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nhất định Trong suốt quá trình bảo dưỡng, không để bê tông khô hẳn.
Thi công đ ườ ng ngang dân sinh
Thi công l p nh a dính bám b ng nhũ tớ ự ằ ương CSS1-h, t l 0,5kg/m2 hoànỷ ệ toàn tương t các công tác thi công l p nh a dính bám đã nêu trên;ự ớ ự
Vu t n i đố ố ường ngang dân sinh b ng BTNC12.5 dày 5cm, trình t thi côngằ ự tương t nh thi công các công tác bê tông nh a đã nêu trên;ự ư ự
Thi công k v ch s n ẻ ạ ơ
+ Đ t bi n báo và đèn tín hi u hai đ u đo n đặ ể ệ ầ ạ ường chu n b thi công.ẩ ị
Căng dây làm cột ly cho xe sàn đi là một bước quan trọng Đầu tiên, bạn cần xem kỹ bản vẽ để đánh dấu các điểm dừng trên mặt đường đúng theo lý trình Đối với đường thẳng, các điểm dừng nên cách nhau từ 25 - 30m, trong khi đó, ở đường cong, khoảng cách giữa các điểm dừng nên là 10 - 15m Sau khi đã đánh dấu, hãy căng một sợi dây dài khoảng 200m trùng với các điểm dừng đã đánh dấu, giúp kim dẫn hướng của máy sàn đi theo dây đã căng.
Trước khi thi công, bề mặt cần phải được làm sạch Tất cả các chất lạ như bụi bẩn, dầu mỡ và tạp chất phải được loại bỏ trên bề mặt khu vực thi công Những vật liệu đã ẩm ướt hoặc bị ảnh hưởng bởi thời tiết cũ cần phải được kiểm tra và xử lý trước khi thi công Bề mặt đề nghị không được lẫn dầu mỡ, hóa chất, nhiệt độ phải đạt ≥ 15°C.
Để đảm bảo độ bám dính tối ưu cho lớp lót trên bề mặt bê tông xi măng, trước tiên cần phải chuẩn bị bề mặt thật kỹ lưỡng Đối với bề mặt bê tông nhựa, các chuyên gia khuyên rằng lớp lót này nên được sử dụng sau 6 tháng thi công để tăng cường khả năng bám dính và độ bền cho công trình.
Tùy thuộc vào tình trạng mặt đường, việc làm sạch mặt đường trước khi sơn là rất quan trọng Có thể áp dụng ba phương pháp khác nhau để chuẩn bị bề mặt Cần đảm bảo rằng bề mặt được làm sạch kỹ lưỡng, với chiều rộng tối thiểu 10 cm ở hai phía để tránh làm hỏng lớp sơn Việc này giúp tăng cường độ bám dính của sơn và đảm bảo chất lượng công trình.
Làm s ch b ng phạ ằ ương pháp c h cơ ọ
+ Áp d ng khi có các l p ph b n dày, các m ng bám xi măng … bám trên bụ ớ ủ ẩ ả ề m t đặ ường.
+ S d ng các lo i d ng c c m tay ho c d ng c c khí nh đ c, máy mài,ử ụ ạ ụ ụ ầ ặ ụ ụ ơ ư ụ máy quét … đ làm s ch.ể ạ
Làm s ch b ng phạ ằ ương pháp th i khíổ
+ Áp d ng khi có các m nh v , b i, b n, h xi măng … bám l ng l o trên bụ ả ỡ ụ ẩ ồ ỏ ẻ ề m t.ặ
Để làm sạch mặt đường hiệu quả, cần sử dụng máy phun với áp suất phun từ 506,63 kPa đến 810,60 kPa, và vòi phun nên cách bề mặt từ 30 cm đến 50 cm Dòng khí làm sạch không được phép có dầu, vì vậy nên sử dụng thêm máy hút bụi để loại bỏ bụi bẩn bám trên bề mặt, đảm bảo đường luôn sạch sẽ và an toàn.
Làm s ch b ng phạ ằ ương pháp hút b iụ
+ Áp d ng khi có b i và m t s ch t b n khác bám trên b m t đụ ụ ộ ố ấ ẩ ề ặ ường. + Đ làm s ch m t để ạ ặ ường c n s d ng máy hút b i công nghi p c l n.ầ ử ụ ụ ệ ỡ ớ Làm s ch b ng phạ ằ ương pháp s d ng ch i quétử ụ ổ
+ S d ng ch i c ng ho c các d ng c tử ụ ổ ứ ặ ụ ụ ương t đ làm s ch trên m tự ể ạ ặ đường khi có và các t p ch t r n khác.ạ ấ ắ
+ Thi t b k đế ị ẻ ường b ng tay hay t đ ng, có kh năng t o đằ ự ộ ả ạ ường k kíchẻ thước (3 ± 0,1) m x (150 ± 10) mm, màng ph đ ng nh t v i đ dày 1,5 mm ± 0,2ủ ồ ấ ớ ộ mm.
+ Ki u n i đ n, để ồ ơ ược ch t o b ng thép dùng đ n u ch y s n nhi t d o ế ạ ằ ể ấ ả ơ ệ ẻ ở nhi t đ 150 0C đ n 220 0C b khu y tr n liên t c dùng đ ng c th y l c quayệ ộ ế ộ ấ ộ ụ ộ ơ ủ ự hai chi u d n đ ng t đ ng c diesel.ề ẫ ộ ừ ộ ơ
+ Côn d n hẫ ướng đi u ch nh giao thông, bi n báoề ỉ ể
Sử dụng con lăn nhúng vào thùng sơn lót, lăn thật đều lên mặt sàn theo đường chéo có thể lăn ngang để sơn kín các khe hở Sau đó, cần đợi cho sơn khô mới bắt đầu thi công sơn màu (thông thường có thể chờ 10 - 15 phút cho lớp sơn lót khô) Thông thường, khâu lăn sơn lót này sẽ được thực hiện trước khi thi công sơn màu, nên rất ít khi phải đợi sơn khô.
Bước2 Thi công s n nhi t d oơ ệ ẻ
+ Thi công s n nhi t d o b ng thi t b phun Trơ ệ ẻ ằ ế ị ường h p thi công trongợ ph m vi nh , c c b cho phép thi công b ng phạ ỏ ụ ộ ằ ương pháp th công.ủ
+ S n nhi t d o sẽ đơ ệ ẻ ược thi công trên m t đặ ường trong ph m vi nhi t đạ ệ ộ quy đ nh c a nhà s n xu t cho phị ủ ả ấ ương pháp thi công đã quy đ nh.ị
+ B m t đề ặ ường trước khi thi công v ch s n k đạ ơ ẻ ường không được có nh ng khuy t t t (ph ng d p, bong tróc, n t, bi n d ng…)ữ ế ậ ồ ộ ứ ế ạ
Sản xuất đồ gỗ sẽ được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau như phun, ép, gọt, gia công định hình, hoặc tạo hình trị liệu Độ dày điển hình của các sản phẩm gỗ sau khi thi công sẽ được xác định dựa trên các phương pháp thi công đã được áp dụng.
B ng 8 - Đ dày đi n hình c a l p s n v ch đả ộ ể ủ ớ ơ ạ ường nhi t d oệ ẻ
Máy thi công điển hình
Mục đích sử dụng Độ dày điển hình, mm Tối thiểu Tối đa
Gạt Bằng tay hoặc máy tự động
Vạch ngang và biểu tượng
Phun Máy tự động Vạch dọc 1,5 3 Ép đẩy Máy tự động Vạch dọc 2 5
Máy tự động Vạch dọc 3 10
Tạo hình trước Bằng tay Biểu tượng và vạch dọc
Sau 15 phút thi công, cần đảm bảo rằng vạch kẻ đường phải được duy trì để dòng giao thông có thể lưu thông qua lại Có thể sử dụng nước phun hoặc áp dụng các biện pháp thích hợp khác, nhưng phải đảm bảo rằng vạch kẻ đường không bị hỏng.
+ Trường h p có quy đ nh r c thêm h t th y tinh lên b m t s n v chợ ị ắ ạ ủ ề ặ ơ ạ đường thì ph i r c v i m t đ t i thi u 375 g/m2 (r c b ng máy).ả ắ ớ ậ ộ ố ể ắ ằ
Vật liệu đường có yêu cầu đảm bảo tính nhìn ban đêm trong điều kiện ánh sáng yếu, với kích thước hạt từ 1 mm đến 5 mm Đáp ứng tiêu chuẩn AASHTO M247, vật liệu này có thể được thay thế một phần hoặc thay thế toàn bộ để đảm bảo chất lượng và độ bền của lớp vật liệu.
Ki m tra tr ể ướ c khi thi công s n ơ
Các v t li u s n, bi ph n quang, b m t đậ ệ ơ ả ề ặ ường c n đ t các yêu c u kỹầ ạ ầ thu t quy đ nhậ ị
Ki m tra trong khi thi công s n ể ơ Đ ki m soát ch t lể ể ấ ượng thi công theo đúng quy đ nh c a yêu c u kỹ thu t,ị ủ ầ ậ c n ki m tra các ch tiêu sau v i t n su t ki m tra 1 h/l n:ầ ể ỉ ớ ầ ấ ể ầ
- Đi u ki n môi trề ệ ường: Nhi t đ , đ m.ệ ộ ộ ẩ
- Nhi t đ c a v t li u trệ ộ ủ ậ ệ ước khi thi công.
Trong quá trình khai thác, việc kiểm tra chất lượng là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả của vật liệu Cần thực hiện kiểm tra các tiêu chí B ng 9 với tần suất 1 lần mỗi năm để đảm bảo rằng quy trình khai thác diễn ra đúng tiêu chuẩn và đạt được chất lượng mong muốn.
Nhu cầu các chỉ tiêu chất lượng lề ỉ ấ ượng của vật chất đủ ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm, đặc biệt khi giá trị giảm hơn 70% Để đáp ứng các chỉ tiêu quy định trong Bảng 3 và Bảng 4, cần tiến hành sửa chữa và nâng cao chất lượng sản phẩm một cách hiệu quả.