1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải

174 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải
Tác giả Nguyễn Hòa Thuận
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Đức Loan
Trường học Trường Đại Học Bà Rịa - Vũng Tàu
Thể loại báo cáo đề tài khoa học
Năm xuất bản 2021
Thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 174
Dung lượng 21,62 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU (11)
    • 1.1 Sự cần thiết của đề tài (11)
    • 1.2 Mục tiêu nghiên cứu (11)
    • 1.3 Đối tượng nghiên cứu (11)
    • 1.4 Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 1.5 Phương pháp nghiên cứu (12)
    • 1.6 Kết cấu đề tài (12)
  • CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ (14)
    • 2.1 Giới thiệu Công Ty TNHH TM Và DV Du Lịch Phú Hải (14)
      • 2.1.1 Vài nét sơ lược về Công ty (14)
      • 2.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển (14)
    • 2.2 Ngành nghề kinh doanh (14)
    • 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (15)
    • 2.4 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận (15)
    • 2.5 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty (17)
      • 2.5.1 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty (17)
      • 2.5.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty (17)
    • 2.6 Kết quả kinh doanh của công ty năm 2018-2019 (19)
    • 2.7 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty (21)
  • CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (24)
    • 3.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh (24)
      • 3.1.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm (24)
      • 3.1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (25)
    • 3.2 Kế toán doanh thu (26)
      • 3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (26)
      • 3.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (29)
      • 3.2.3 Kế toán thu nhập khác (31)
    • 3.3 Kế toán giá vốn hàng bán (33)
      • 3.3.1 Khái niệm (33)
      • 3.3.2 Chứng từ sử dụng (34)
      • 3.3.3 Tài khoản sử dụng (34)
    • 3.4 Kế toán chi phí (36)
      • 3.4.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (36)
      • 3.4.2 Kế toán chi phí tài chính (39)
      • 3.4.3 Kế toán chi phí khác (40)
      • 3.4.4 Kế toán chi phí thuế TNDN (42)
    • 3.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (44)
      • 3.5.1 Khái niệm (44)
      • 3.5.2 Chứng từ sử dụng (44)
      • 3.5.3 Tài khoản sử dụng (45)
  • CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ (48)
    • 4.1 Giới thiệu sản phẩm dịch vụ tại công ty (48)
    • 4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (48)
      • 4.2.1 Chứng từ sử dụng (48)
      • 4.2.2 Tài khoản sử dụng (49)
      • 4.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán (49)
      • 4.2.4 Phương pháp hạch toán (49)
    • 4.3 Kế toán doanh thu hoạt dộng tài chính (55)
      • 4.3.1 Nội dung (55)
      • 4.3.2 Chứng từ sử dụng (55)
      • 4.3.3 Tài khoản sử dụng (55)
      • 4.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán (56)
      • 4.3.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh (56)
    • 4.4 Kế toán thu nhập khác (58)
      • 4.4.1 Chứng từ sử dụng (58)
      • 4.4.2 Tài khoản sử dụng (58)
      • 4.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán (58)
      • 4.4.4 Phương pháp hạch toán (58)
    • 4.5 Kế toán giá vốn hàng bán (62)
      • 4.5.1 Chứng từ sử dụng (62)
      • 4.5.2 Tài khoản sử dụng (62)
      • 4.5.3 Quy trình ghi sổ kế toán (62)
      • 4.5.4 Phương pháp hạch toán (63)
    • 4.6 Kế toán chi phí tài chính (65)
      • 4.6.1 Chứng từ sử dụng (65)
      • 4.6.2 Tài khoản sử dụng (66)
      • 4.6.3 Quy trình ghi sổ kế toán (66)
      • 4.6.4 Phương pháp hạch toán (66)
    • 4.7 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (67)
      • 4.7.1 Chứng từ sử dụng (67)
      • 4.7.2 Tài khoản sử dụng (68)
      • 4.7.3 Quy trình ghi sổ kế toán (68)
      • 4.7.4 Phương pháp hạch toán (68)
    • 4.8 Kế toán chi phí khác (71)
      • 4.8.1 Chứng từ sử dụng (71)
      • 4.8.2 Tài khoản sử dụng (71)
      • 4.8.3 Quy trình ghi sổ kế toán (72)
      • 4.8.4 Phương pháp hạch toán (72)
    • 4.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (74)
      • 4.9.1 Chứng từ sử dụng (74)
      • 4.9.2 Tài khoản sử dụng (74)
      • 4.9.3 Phương pháp hạch toán (75)
    • 4.10 Phân tích các chỉ số hoạt động năm 2018-2019 (80)
      • 4.10.1 Lợi nhuận bán hàng (80)
      • 4.10.2 Lợi nhuận đầu tư (81)
      • 4.10.3 Hiệu quả hoạt động (82)
  • CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚ HẢI (86)
    • 5.1 Nhận xét chung (86)
      • 5.1.1 Ưu điểm (86)
      • 5.1.2 Nhược điểm (87)
    • 5.2 Giải pháp (88)
    • 5.3 Kiến nghị (93)

Nội dung

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Sự cần thiết của đề tài

Dịch bệnh vừa qua đã tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế Việt Nam và toàn cầu Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần thực hiện những bước chuyển mình trong sản xuất kinh doanh, tự lực vươn lên và khai thác tối đa tiềm năng của mình nhằm đạt hiệu quả và lợi nhuận cao nhất.

Để đẩy nhanh tiêu thụ sản phẩm và tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần hiểu rõ bản thân thông qua việc nắm bắt đầy đủ thông tin và số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh Việc này giúp nhà quản lý đưa ra quyết định phù hợp, nâng cao hiệu quả quản lý và thu hút nhà đầu tư.

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước qua các khoản thuế và góp phần phát triển đất nước Nó cung cấp thông tin quan trọng về chi phí, doanh thu và lợi nhuận, đồng thời thực hiện công tác kiểm tra và tổng kết các hoạt động kinh tế Do đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp Vì lý do này, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải” cho bài nghiên cứu của mình.

Mục tiêu nghiên cứu

Bài viết phân tích thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý chính xác các giao dịch tiêu thụ để cải thiện hiệu quả kinh doanh Qua đó, đánh giá các phương pháp kế toán hiện tại và đề xuất giải pháp tối ưu nhằm nâng cao tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính, góp phần vào sự phát triển bền vững của công ty.

Bài viết phân tích ưu nhược điểm của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải Qua đó, bài viết đưa ra các đề nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và tối ưu hóa kết quả kinh doanh.

Đối tượng nghiên cứu

Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải.

Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải Mục tiêu là phân tích quy trình kế toán tiêu thụ, từ đó đánh giá hiệu quả kinh doanh và đưa ra những giải pháp cải thiện Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình tài chính của công ty, giúp nâng cao hiệu suất hoạt động và tối ưu hóa các chiến lược kinh doanh.

Thời gian nghiên cứu: Tháng 06/2021 đến tháng 10/2021.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu bao gồm việc phân tích các tài liệu thu thập trong quá trình thực tập tại đơn vị, tập trung vào tài liệu về cơ cấu tổ chức và các tài liệu lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.

Phương pháp quan sát thực tế giúp tìm hiểu công việc hàng ngày của nhân viên kế toán và các quy trình kế toán liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Đồng thời, phương pháp phân tích dựa trên số liệu thu thập tại đơn vị cho phép so sánh và phân tích các dữ liệu, phục vụ cho nghiên cứu một cách hiệu quả.

Kết cấu đề tài

- Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung bài báo cáo gồm 5 chương:

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu

Chương 2: Giới thiệu về Công Ty TNHH TM và DV Du Lịch Phú Hải

Chương 3: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Chương 4: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công

Ty TNHH TM Và DV Du Lịch Phú Hải

Chương 5: Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải

Trong chương 1, bài viết sẽ trình bày tổng quan về tính cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, cũng như phương pháp nghiên cứu Cuối cùng, chương này sẽ nêu rõ kết cấu của một đề tài nghiên cứu khoa học Tiếp theo, chương 2 sẽ giới thiệu tổng quát về công ty TNHH TM và DV Du Lịch Phú Hải.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

Giới thiệu Công Ty TNHH TM Và DV Du Lịch Phú Hải

2.1.1 Vài nét sơ lược về Công ty

- Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải

- Tên viết tắt: PHU HAI TRADING AND TOURISM SERVICES COMPANY LIMITED

- Loại hình hoạt động: Công ty TNHH một thành viên

- Địa chỉ: 110 Phạm Hồng Thái, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu, BR-VT

- Người đại diện: Hà Thị Mai Quyên

2.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển

Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Du Lịch Phú Hải, được thành lập vào ngày 08/04/2010 tại Vũng Tàu, hoạt động trong lĩnh vực du lịch với mô hình doanh nghiệp nhỏ Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu, công ty đã nhanh chóng thích nghi và phát triển, mở rộng các dịch vụ du lịch để đáp ứng nhu cầu khách hàng Sau hơn 10 năm hoạt động, Phú Hải không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân viên và cải thiện môi trường làm việc, hướng tới sự phát triển bền vững.

Ngành nghề kinh doanh

Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM &DV

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

- Là người ra quyết định các vấn đề và thực hiện chỉ đạo toàn bộ hoạt động của

Mã Ngành nghề kinh doanh

H4932 Vận tải hành khách đường bộ

H4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

H5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

I5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

N7710 Cho thuê xe có động cơ

N82300 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại

N79110 Đại lý du lịch công ty;

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty;

- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, đảm bảo công ty có đủ nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra.

- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh

- Là bộ phận đại diện trực tiếp của doanh nghiệp trong quá trình tiếp xúc trực tiếp với khách hàng;

- Phối hợp điều hành, tiến hành xây dựng các chương trình du lịch, đưa ra những ý tưởng mới về sản phẩm;

- Đảm bảo hoạt động thông tin và duy trì mối quan hệ công ty với nguồn khách;

- Lập kế hoạch và triển khai các công việc có liên quan đến việc thực hiện các chương trình du lịch như đăng ký chỗ, visa,…

Ký hợp đồng với các nhà cung cấp và đại lý là bước quan trọng để đảm bảo sự hợp tác hiệu quả trong chương trình du lịch Đồng thời, việc xử lý nhanh chóng các tình huống bất thường phát sinh trong quá trình thực hiện cũng là yếu tố then chốt giúp duy trì chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.

- Thực hiện các chiến dịch quảng bá hình ảnh công ty và các sản phẩm của công ty đang kinh doanh;

Xây dựng các kênh thông tin hiệu quả giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả và phương thức thanh toán.

- Tổ chức thực hiện khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của công ty

- Là bộ phận kỹ thuật chuyên trách các vấn đề về hệ thống quản trị công ty cũng

Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH như các vấn đề về máy móc, thiết bị, phần mềm

Công ty không duy trì bộ phận kế toán riêng mà thay vào đó sử dụng dịch vụ kế toán từ Công ty TNHH TM và DV Tài Chính Kế Toán Thuế Rồng Việt.

Đặc điểm công tác kế toán tại công ty

2.5.1 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)

- Chế độ kế toán: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26/08/2016 của BTC

- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng

2.5.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

✓ Hình thức Nhật ký chung

Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ:

Quan hệ đối chiếu kiểm tra:

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung

✓ Phần mềm kế toán “KTVN”

Hình 2.1: Giao diện phần mềm kế toán KTVN Các bước sử dụng phần mềm KTVN:

Bước 1- Trước hết, bạn cần khai báo các danh mục trong chương trình, theo đúng trình tự dưới đây:

1 Khai báo danh mục kho hàng (có thể sử dụng hoặc không cần)

2 Khai báo danh mục tài khoản, tiểu khoản, Khai báo các tài khoản đồng bộ

Khai báo các danh mục chi tiết

3 Khai báo danh mục vụ việc (có thể sử dụng hoặc không cần)

4 Khai báo các loại chứng từ kế toán

Bước 2- Nhập chứng từ phát sinh

Chứng từ phát sinh nhập vào sẽ được liên kết với danh mục đã khai báo Để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bạn cần chọn chức năng Nhập chứng từ phát sinh, theo nguyên tắc đơn thuần: mỗi chứng từ phát sinh chỉ được ghi chép một lần Đây là công việc hàng ngày duy nhất bạn cần thực hiện, trong khi các công việc khác sẽ được chương trình tự động xử lý.

Khi đang nhập chứng từ phát sinh, bạn vẫn có thể khai báo bổ sung tại chỗ Danh mục chi tiết mới có thêm trong năm

Khi nhập chứng từ phát sinh, bạn có thể dễ dàng xem và in các loại chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ và hóa đơn Ngoài ra, bạn còn có thể tham khảo và tìm kiếm chứng từ một cách nhanh chóng Bước tiếp theo là xem và in các báo cáo hệ thống.

Với KTVN, công việc của bạn trở nên đơn giản chỉ với một cú nhấn nút để xem báo cáo Hệ thống sẽ tự động tính toán toàn bộ các chứng từ, sổ sách và báo cáo dựa trên danh mục và chứng từ phát sinh, cho phép bạn lựa chọn thời gian tính toán theo từng ngày hoặc từng tháng theo nhu cầu.

Kết quả kinh doanh của công ty năm 2018-2019

Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hoạt động qua các năm 2018-2019

1 Doanh thu bán hàng và CCDV 8.927.003.902 100 10.097.641.874 100 (1.170.637.972) (11,59)

3 Doanh thu thuần bán hàng và CCDV 8.927.003.902 100 10.097.641.874 100 (1.170.637.972) (11,59)

6 Doanh thu hoạt động tài chính 40.756 0,00 46.347 0,00 (5.591) (12,06)

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (2.626.777.423) (29,43) (3.786.622.875) (37,53) 1.159.845.452 (30,63)

15 Lợi nhuận sau thuế TNDN (2.626.777.423) (29,43) (3.786.622.875) (37,50) 1.159.845.452 (30,63)

Theo bảng phân tích số liệu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 giảm 33,32% so với năm 2018, đạt 1.000.614.402 đồng Sự giảm này chủ yếu do giá vốn hàng bán giảm 17,07% và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 23,66% Mặc dù lợi nhuận trước thuế năm 2019 vẫn ghi nhận lỗ 30,63%, nhưng mức lỗ đã được cải thiện so với năm trước.

Năm 2018, công ty ghi nhận lợi nhuận tăng đạt 1.159.845.452 đồng Tuy nhiên, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2019 đã giảm 1.170.637.972 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 11,59% so với năm 2018 Mặc dù giá vốn hàng bán năm 2019 giảm 17,07, tương đương 2.077.696.078 đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cũng giảm 33,32%, tương ứng với 40.784.051 đồng so với năm trước.

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 giảm 5.591 đồng tương ứng với 12.06% so với 2018 trong đó chi phí hoạt động tài chính cũng giảm tới 3.38% với số tiền 21.036.888 đồng

Mặc dù doanh thu và giá vốn của công ty giảm, nhưng thu nhập khác trong năm 2019 đã tăng 1.195.103.482 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 78.06%, chủ yếu nhờ vào các khoản thanh lý xe ô tô Đồng thời, chi phí khác cũng ghi nhận mức tăng đáng kể 44.76%, với tổng số tiền đạt 1.035.872.432 đồng so với năm 2019.

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 đã giảm 23,66%, tương đương với 72.524.999 đồng, cho thấy công ty đã thực hiện các chính sách điều hành hiệu quả hơn so với năm trước.

Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ đã giảm đáng kể 43.71% do sự sụt giảm của cả doanh thu và giá vốn hàng bán.

Lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 giảm so với 2018 là 33.32% sau khi đã trừ đi các khoản chi phí

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 đã giảm 30.6% so với năm 2018, tương đương với 1.159.845.452 đồng Sự sụt giảm này chủ yếu do lợi nhuận thuần giảm, trong khi lợi nhuận khác chỉ giảm nhẹ.

Mặc dù công ty đang hoạt động với thua lỗ, nhưng so với năm 2018, công ty đã có những chiến lược khắc phục nhược điểm và đầu tư vào các phương án phát triển tiềm năng hơn, nhằm mang lại lợi nhuận trong tương lai.

Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty

Công ty nhỏ với cơ cấu tổ chức quản lý đơn giản, dễ dàng điều hành Mặc dù quy mô khiêm tốn, nhưng công ty đã hoạt động hơn 10 năm, chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt và sức cạnh tranh cao trên thị trường, ngày càng khẳng định vị thế của mình.

Công ty đang gặp khó khăn trong việc quảng bá hình ảnh do nguồn nhân sự hạn chế, trong khi khối lượng công việc ngày càng tăng Thêm vào đó, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đại lý bán vé mới xuất hiện cũng tạo ra nhiều thách thức cho hoạt động kinh doanh của công ty.

Xây dựng website thương hiệu không chỉ giúp quảng bá hình ảnh công ty mà còn tạo dựng niềm tin với khách hàng, từ đó thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng.

- Đầu tư đào tạo nâng cao kinh nghiệm cho nhân viên để phục vụ tốt cho công việc

- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng năng suất lao động và đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh doanh

- Nâng cao sức cạnh tranh, khẳng định vị thế của mình

- Nên quản lý các chi phí bỏ ra một cách hợp lý, cụ thể

Qua chương 2 em đã giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch

Vụ Du Lịch Phú Hải đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển đáng kể, với ngành nghề kinh doanh đa dạng và cơ cấu tổ chức quản lý hiệu quả Để tiết kiệm chi phí, công ty đã quyết định không tổ chức bộ máy kế toán mà thay vào đó sử dụng dịch vụ kế toán bên ngoài Điều này không chỉ giúp giảm chi phí mà còn nâng cao chất lượng kinh doanh Sau hơn 10 năm hoạt động, mặc dù gặp nhiều khó khăn, sự nỗ lực của cán bộ công nhân viên đã giúp công ty mở rộng và phát triển lĩnh vực kinh doanh, khẳng định vị thế trên thị trường Tiếp theo, chương 3 sẽ trình bày về “Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh”.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh

3.1.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm

Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng trong quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang người mua Quá trình này bao gồm việc trao đổi quyền sở hữu hàng hóa để nhận lại quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền từ người mua, giúp doanh nghiệp hoàn thành chu kỳ kinh doanh và tạo ra doanh thu.

Về mặt kinh tế, tiêu thụ hàng hóa là quá trình chuyển đổi giá trị từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ Khi doanh nghiệp hoàn tất việc tiêu thụ, chu trình kinh doanh kết thúc, đồng thời hình thành vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp.

Tiêu thụ là quá trình kinh tế bao gồm tổ chức, thực hiện, trao đổi và mua bán hàng hóa thông qua các nghiệp vụ kỹ thuật Quá trình này không chỉ thể hiện khả năng và trình độ của doanh nghiệp thương mại mà còn đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội, góp phần thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.

3.1.1.3 Vai trò Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, thông qua bán hàng doanh nghiệp có doanh thu, thu hồi được vốn kinh doanh nhanh chóng, đồng thời tạo ra lợi nhậu giúp cho doanh nghiệp có điều kiện thực hiện phân lợi ích vật chất giữa các doanh nghiệp và nhà nước, với người lao động, với chủ doanh nghiệp Đối với nền kinh tế quốc dân:Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện kết hợp chặt chẽ lưu thông hàng hóa với lưu thông tiền tệ, thực hiện lưu chuyển tiền, ổn định và củng cố giá trị của đồng tiền, là điều kiện ổn định, nâng cao đời sống người lao động và sự phát triển của toàn xã hội

3.1.1.4 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm

• Kế toán nghiệp vụ bán buôn

- Đặc điểm: Hàng vẫn còn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn

+ Bán qua kho: mua, dự trữ trong kho, sau đó mới xuất ra bán Có 2 phương thức giao hàng:

Giao hàng tại kho: người mua nhận hàng trực tiếp tại đơn vị bán hàng

Hình thức bán hàng qua chuyển giao bao gồm việc xuất kho, gửi hàng và giao đến địa điểm đã thỏa thuận với bên mua Khi hàng hóa được xuất, hóa đơn VAT sẽ được phát hành Sau khi giao nhận hoàn tất, bên mua sẽ ký vào hợp đồng, và doanh thu sẽ được ghi nhận.

+ Bán buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển thẳng): mua đi bán lại ngay không qua thủ tục nhập xuất kho, có 2 phương thức thanh toán:

Doanh nghiệp có tham gia thanh toán

Doanh nghiệp không tham gia thanh toán: Đơn vị thực hiện môi giới trung gian, và hưởng hoa hồng

+ Bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý, ký gửi, bán đúng giá hoa hồng

• Kế toán bán lẻ hàng hóa

Bán hàng thu tiền tập trung là quy trình trong đó nghiệp vụ bán hàng và thu tiền được tách rời Cuối mỗi ngày, nhân viên thu ngân sẽ tổng hợp tiền và kiểm tra doanh số bán hàng Đồng thời, nhân viên bán hàng cũng lập báo cáo bán hàng để đối chiếu với số hàng tồn kho, từ đó xác định số lượng hàng thừa hoặc thiếu.

Bán hàng thu tiền trực tiếp là quy trình mà nhân viên bán hàng thu tiền và giao hàng cho khách hàng Cuối ca làm việc, nhân viên sẽ kiểm tra tiền thu được, lập giấy nộp tiền và kiểm kê hàng hóa còn lại tại quầy Họ cũng xác định lượng hàng hóa đã bán trong ca, từ đó lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số và đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.

Ngoài ra, trong bán lẻ còn có hình thức khác như bán lẻ tự phục vụ, bán hàng tự động

3.1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm ba yếu tố chính: kết quả từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả từ hoạt động tài chính, và kết quả từ các hoạt động khác.

Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng cách tính toán sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp, và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê, thanh lý và nhượng bán bất động sản Bên cạnh đó, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng cần được tính đến trong quá trình này.

+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính

+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Kết quả hoạt động kinh doanh cần được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động, bao gồm việc phân loại theo từng sản phẩm, ngành hàng và loại dịch vụ.

Kế toán doanh thu

3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hoặc cung cấp trong một kỳ nhất định Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng, doanh thu này không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

3.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

- Phiếu xuất kho, phiếu thu

- Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ

- Sổ cái, sổ chi tiết 511

- Các chứng từ khác có liên quan

+ 5113 “DT cung cấp dịch vụ”

- TK 511 là tài khoản trung gian nên không có số dư cuối kỳ

Các khoản thuế gián thu phải nộp

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT và CCDV của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán hàng và CCDV

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và CCDV( chưa tách thuế)

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và CCDV (tách thuế)

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

• Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

+ Hàng bán bị trả lại:

Khi phát sinh các khoản Doanh thu bán hàng và CCDV

CKTM, GGHB, HB bị trả lại

Giảm các khoản Các khoản thuế phải nộp thuế phải nộp

⚫ Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa

Khi phát sinh chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại

Kết chuyển chi phí bán hàng

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

• Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

(Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

3.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ đầu tư và kinh doanh vốn, như tiền lãi từ cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tư trái phiếu, và lãi từ chuyển nhượng chứng khoán Ngoài ra, doanh thu này còn bao gồm thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận từ liên doanh, lãi chuyển nhượng vốn, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, cùng các khoản doanh thu khác như doanh thu từ bán bất động sản và giá cho thuê đất.

Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa Gía trị thành phẩm, hàng hóa

(PP kê khai thường xuyên) đưa đi tiêu thụ

TK 611, 631 Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa Gía trị thành phẩm, hàng hóa

(PP kê khai định kỳ) đưa đi tiêu thụ

- Các chứng từ khác có liên quan

- TK 515 – Doanh thu tài chính

- TK 515 là tài khoản trung gian không có số dư cuối kỳ

Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động tài phương pháp trực tiếp (nếu có); chính phát sinh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư

Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 331

Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ

Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính

Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ

Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước

TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

(Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

3.2.3 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít khả năng thực hiện, ví dụ như:

+ Thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

+ Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

+ Thu các khoản nợ khó đồi đã xử lý xóa sổ;

+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng

- Các chứng từ gốc khác có liên quan

- Tài khoản 711 là tài khoản trung gian nên không có số dư cuối kỳ

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ kế toán thu nhập khác (Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là tổng chi phí mà doanh nghiệp đầu tư để sản xuất một sản phẩm, bao gồm cả giá vốn hàng xuất kho và các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng.

TK 911 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng

Kết chuyển thu nhập kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường khác vào TK 911 Thu được khoản phải thu khó đồi đã xóa sổ

Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác

Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược

TK 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ

Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ

Các khỏan thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn

TK 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Gía vốn hàng bán được tính theo các phương pháp như sau:

Phương pháp tính giá thực tế đích danh được áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc sản phẩm ổn định, cho phép xác định giá trị thực tế của từng lô hàng nhập vào Phương pháp này giúp nhận diện chi tiết giá nhập của từng sản phẩm trong kho, đảm bảo tính chính xác trong quản lý hàng tồn kho.

Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) là một phương pháp quản lý hàng tồn kho dựa trên giả định rằng hàng hóa được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất kho trước Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được xác định dựa trên giá của lô hàng nhập kho ở đầu kỳ, trong khi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho gần thời điểm kết thúc kỳ Phương pháp FIFO giúp phản ánh chính xác hơn giá trị hàng tồn kho và chi phí xuất kho trong báo cáo tài chính.

Phương pháp bình quân gia quyền là cách tính giá trị hàng tồn kho dựa trên giá trị trung bình của hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng mua hoặc sản xuất trong kỳ Giá trị trung bình này có thể được xác định theo từng kỳ hoặc sau mỗi lô hàng nhập, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.

- Bảng kê xuất kho sản phẩm

- Sổ cái, sổ chi tiết TK 632

- Các chứng từ khác có liên quan

- TK 632 – Gía vốn hàng bán

- Tài khoản 632 là tài khoản trung gian nên không có số dư cuối kỳ

Nợ TK 632 Có Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhân công vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có thể phản ánh chính xác giá trị thực của hàng tồn kho và quản lý rủi ro tài chính hiệu quả.

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911” Xác định kết quả kinh doanh”

Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước Điều này cho thấy sự cải thiện trong tình hình hàng tồn kho, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quản lý tài sản và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Trị giá hàng bán bị trả lại sẽ được nhập kho, trong khi khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản đã bán sẽ được xác định khi chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại và chi phí thực tế cao hơn.

Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ

Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất bán

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 155, 156 Hàng bán bị trả lại nhập kho

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào GVHB

Gía thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sd cho SXKD

Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào GVHB

Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK

✓ Theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Kế toán chi phí

3.4.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

TK 2147 HMLK Trích KH BĐS đầu tư nghiệp

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và hoa hồng bán hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như lương nhân viên trong bộ phận quản lý, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.

- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng, hóa đơn thông thường

- Giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi

- Bảng kê thanh toán tạm ứng

- Các chứng từ có liên quan khác

- TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh có 2 TK cấp 2:

+ Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng

+ Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Tài khoản 642 là tài khoản trung gian nên không có số dư cuối kỳ

Các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ;

Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những khoản cần được quản lý chặt chẽ Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập ở kỳ trước chưa sử dụng hết cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"

Chi phí vật liệu, công cụ

Các khoản giảm chi phí QLKD

Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

Dự phòng phải thu khó đòi

Kết chuyển chi phí QLDN

Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác

Hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu khó đòi đã được trích lập năm trước nhưng chưa sử dụng hết, trong trường hợp số này lớn hơn số phải trích lập năm nay.

Thuế GTGT Thuế GTGT không Hoàn nhập dự phòng phải trả về (nếu có) được khấu trừ cp bảo hành sản phẩm, hàng hóa

Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác

XK về các khoản đã chi hộ

Sơ đồ 3.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý kinh doanh

(Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

3.4.2 Kế toán chi phí tài chính

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, góp vốn liên doanh, cũng như các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn và các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Các chứng từ gốc khác có liên quan

- TK 635 – Chi phí tài chính

- TK 635 là tài khoản trung gian không có số dư cuối kỳ

Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;

Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác là quá trình điều chỉnh số dự phòng cần lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc quản lý rủi ro tài chính.

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập từ năm trước mà chưa sử dụng hết.

Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Xử lý lỗ tỷ giá từ việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ, đồng thời hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào các đơn vị khác.

Tiền thu bán Chi phí nhượng bán TK 911 tài chính các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển CPTC

Sơ đồ 3.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính (Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

3.4.3 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, bao gồm các khoản lỗ do sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Lỗ về bán các khoản đầu tư

Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

CK thanh toán cho người mua

Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác của doanh nghiệp có thể bao gồm cả những khoản chi phí bị bỏ sót từ năm trước.

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Các chứng từ gốc khác có liên quan

- Tài khoản 811 là tài khoản trung gian nên không có số dư cuối kỳ

Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản

911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Sơ đồ 3.8: Sơ đồ kế toán chi phí khác (Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

3.4.4 Kế toán chi phí thuế TNDN

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập

Các chi phí khác phát sinh( Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán

Khoản bị phạt do vi phạm HĐ, vi phạm HC

Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

KH TSCĐ ngừng sử dụng cho SXKD

Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Nguyên GTHM giá TSCĐ góp vốn

Giá trị vốn góp của LDLK phản ánh chênh lệch giữa giá trị ĐGL và giá trị còn lại (GTCL) của tài sản cố định (TSCĐ) Việc đánh giá giảm giá trị tài sản là cần thiết khi doanh nghiệp chuyển đổi loại hình hoạt động.

Tài sản doanh nghiệp trong năm tài chính hiện tại là yếu tố quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế.

- Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền

- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng

- Các chứng từ khác có liên quan

- TK 821 – Chi phí thuế TNDN

- Tài khoản 821 là tài khoản trung gian nên không có số dư cuối kỳ

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ các năm trước được ghi tăng trong năm hiện tại do phát hiện sai sót không trọng yếu, dẫn đến việc phải nộp bổ sung.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế tạm nộp, dẫn đến việc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sẽ được điều chỉnh giảm nếu phát hiện sai sót không trọng yếu từ các năm trước, và khoản điều chỉnh này sẽ được ghi giảm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.

Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế do doanh nghiệp tự xác định TNDN

Số chênh lệch giữ thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp

Sơ đồ 3.9: Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN (Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ Các yếu tố cần xem xét trong trị giá vốn hàng bán bao gồm giá thành sản xuất của thành phẩm xây lắp, cũng như các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, cho thuê, thanh lý và nhượng bán bất động sản Ngoài ra, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng cần được tính đến trong quá trình này.

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng

Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” là một quy trình quan trọng trong kế toán doanh nghiệp.

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Sổ chi tiết các tài khoản

- Các giấy tờ khác có liên quan

- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

- TK 911 là tài khoản trung gian nên không có số dư cuối kỳ

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ

Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác

TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển khoản giảm chi phí

Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ

Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ

Sơ đồ 3.10: Sơ đồ kế tóan xác định kết quả kinh doanh

(Nguồn Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Trong chương 3, em đã trình bày những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, bao gồm khái niệm doanh thu, chi phí, các chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Việc áp dụng cơ sở lý luận vào thực tế sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, như quản lý doanh thu và chi phí một cách dễ dàng và hiệu quả, đồng thời tạo cơ sở cho ban giám đốc đưa ra những quyết định đầu tư chính xác, từ đó tối ưu hóa lợi ích cho doanh nghiệp.

Tình hình dịch bệnh phức tạp gần đây đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp Lợi nhuận luôn là ưu tiên hàng đầu, và trong bối cảnh hiện tại, các doanh nghiệp càng chú trọng hơn đến việc duy trì hoạt động kinh doanh Điều mà các nhà doanh nghiệp đang băn khoăn là cách thức để đảm bảo sự ổn định và phát triển trong thời gian khó khăn này.

Để giảm chi phí và duy trì doanh thu ổn định, tôi đã chọn đề tài "Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Du lịch Phú Hải" Việc cải thiện quy trình kế toán sẽ giúp công ty tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

Giới thiệu sản phẩm dịch vụ tại công ty

- Công ty kinh doanh về các lĩnh vực du lịch như: bán vé máy bay, vận chuyển xe khách và hoa hồng tàu cao tốc

Bảng 4.1: Danh sách khách hàng đầu ra

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tên khách hàng Địa chỉ Mã số thuế

1 PNTAM Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Phát Nhất Tâm

Tần trệt lô B, chung cư 15 tần, Ngô Đức Kế, P.7, TP

Lầu 8, Tòa Nhà PDD, số

162 Pasteur, P.Bến Nghé, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Công ty chủ yếu sử dụng tài khoản cấp 2: Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ chi tiết như sau:

+ Tài khoản 5113-VMB: Doanh thu cung cấp dịch vụ vé máy bay

+ Tài khoản 5113-VCXK: Doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển xe khách

+ Tài khoản 5113-CAOTOC: Doanh thu cung cấp dịch vụ hoa hồng tàu cao tốc

- Các tài khoản liên quan: 1111, 1121, 131, 3331,…

4.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán

Sơ đồ 4.1: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(Nguồn: Phòng dịch vụ kế toán)

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty quý 1 năm 2020 như sau:

NV1: Ngày 03/01/2020, công ty thu tiền vận chuyển hành khách theo HĐ

0002457, số tiền 3.690.888 đồng, VAT 10%, căn cứ vào chứng từ số PT07, kế toán định khoản:

Vào ngày 03/01/2020, công ty đã thu tiền vé máy bay theo hợp đồng 0002458 với tổng số tiền 5.032.728 đồng, bao gồm VAT 10% Trong số đó, số tiền thu hộ nhà chức trách không chịu thuế là 960.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PT04.

Vào ngày 14/01/2020, công ty đã thu tiền vé máy bay theo hợp đồng số 0002475 với tổng số tiền là 15.895.000 đồng, bao gồm VAT 10% Trong số tiền này, 2.900.000 đồng là khoản thu hộ nhà chức trách và không chịu thuế, dựa trên chứng từ số PT20.

NV4: Ngày 15/01/2020, công ty thu tiền cước vận chuyển xe khách theo HĐ

0002476, số tiền 1.181.818 đồng, VAT 10%, căn cứ vào chứng từ số DT01, kế toán định khoản:

Vào ngày 06/02/2020, công ty NV5 đã thu tiền vé máy bay theo hợp đồng 0002494 với tổng số tiền 10.032.636 đồng, bao gồm VAT 10% Trong đó, số tiền thu hộ cho nhà chức trách không chịu thuế là 1.330.000 đồng, dựa trên chứng từ số PT01.

Vào ngày 16/02/2020, công ty đã thu tiền vé máy bay theo hợp đồng số 0002496 với tổng số tiền 16.316.727 đồng, bao gồm VAT 10% Trong đó, số tiền thu hộ nhà chức trách không chịu thuế là 1.820.000 đồng, dựa trên chứng từ số PT01.

Vào ngày 21/02/2020, công ty NV7 đã thu tiền vé máy bay theo hợp đồng 0002500 với tổng số tiền 823.545 đồng, bao gồm VAT 10% Trong số tiền này, có 120.000 đồng là khoản thu hộ nhà chức trách không chịu thuế, dựa trên chứng từ số PT06.

NV8: Ngày 06/03/2020, công ty thu tiền vé máy bay theo HĐ 0000027, số tiền

6.130.452 đồng, VAT 10%, trong đó số tiền thu hộ nhà chức trách không chịu thuế là 820.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PT07, kế toán định khoản:

Vào ngày 17/03/2020, công ty đã thu tiền vé máy bay theo hợp đồng 0000038 với tổng số tiền 8.550.817 đồng, bao gồm VAT 10% Trong đó, số tiền thu hộ nhà chức trách không chịu thuế là 1.680.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PT16.

NV10: Ngày 24/03/2020, công ty thu tiền vé máy bay theo HĐ 0000046, số tiền

12.021.907 đồng, VAT 10%, trong đó số tiền thu hộ nhà chức trách không chịu thuế là 1.760.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PT22, kế toán định khoản:

Vào ngày 26/03/2020, công ty đã thu tiền vé máy bay theo hợp đồng 0000048 với tổng số tiền 6.023.545 đồng, bao gồm VAT 10% Trong số tiền này, có 700.000 đồng là khoản thu hộ nhà chức trách không chịu thuế, căn cứ vào chứng từ số PT07, kế toán đã thực hiện định khoản tương ứng.

Vào ngày 31/03/2020, công ty đã thu tiền vé máy bay theo hợp đồng số 0000052 với tổng số tiền 7.718.179 đồng, bao gồm VAT 10% Trong đó, số tiền thu hộ nhà chức trách không chịu thuế là 3.990.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PT27, kế toán đã thực hiện định khoản.

❖ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty quý 1 năm 2020 như sau:

Vào ngày 29/02/2020, công ty đã thực hiện hoàn vé máy bay theo hợp đồng 0000017 với số tiền 1.970.000 đồng, bao gồm VAT 10% Trong đó, số tiền thu hộ nhà chức trách không chịu thuế là 120.000 đồng, dựa trên chứng từ số PC04-1, kế toán đã tiến hành định khoản.

NV2: Ngày 29/02/2020, công ty hoàn vé máy bay theo HĐ 0000018, số tiền 1.610.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PC04-2, kế toán định khoản:

Vào ngày 07/03/2020, công ty đã hoàn trả vé máy bay theo hợp đồng 0000032 với số tiền 669.000 đồng, bao gồm VAT 10% Trong số tiền này, 120.000 đồng là khoản thu hộ nhà chức trách không chịu thuế, căn cứ vào chứng từ số PC01, kế toán đã thực hiện định khoản.

Vào ngày 12/03/2020, công ty NV4 thực hiện hoàn vé máy bay theo hợp đồng 0000035 với tổng số tiền 5.056.000 đồng, bao gồm VAT 10% Trong số tiền này, 300.000 đồng là khoản thu hộ nhà chức trách không chịu thuế, dựa trên chứng từ số PC02 Kế toán đã tiến hành định khoản theo quy định.

Vào ngày 12/03/2020, công ty NV5 đã thực hiện hoàn vé máy bay theo hợp đồng 0000040 với tổng số tiền 669.000 đồng, bao gồm VAT 10% Trong số tiền này, có 369.000 đồng là khoản thu hộ nhà chức trách không chịu thuế, dựa trên chứng từ số PC03.

Cuối quý 1/2020, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911

• Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ vé máy bay:

• Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển xe khách:

• Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ hoa hồng tàu cao tốc:

• Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vé máy bay: (2)

Từ (1) và (2) => Tổng Doanh thu thuần = 2.003.100.548 - 46.162.000

• Sơ đồ chữ T tài khoản 511

Kế toán doanh thu hoạt dộng tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là tiền lãi gửi ngân hàng

Các ngân hàng mà công ty thường giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (VCBANK), Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu

Việt Nam (EXIMBANK), Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Thành phố HCM (HDBANK), Ngân hàng TMCP Xăn dầu Petrolimex (PGBANK)

- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

- Các tài khoản liên quan: TK 1121,…

4.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán

Sơ đồ 4.2: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

(Nguồn: Phòng dịch vụ kế toán)

4.3.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/2020 của doanh nghiệp liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính như sau:

NV1: Ngày 17/01/2020, ngân hàng PGBANK gửi giấy báo Có lãi tiền gửi tháng 01/2020, số tiền 300 đồng, căn cứ vào chứng từ số PG03, kế toán định khoản:

NV2: Ngày 21/01/2020, ngân hàng VCBANK gửi giấy báo Có lãi tiền gửi tháng 01/2020, số tiền 539 đồng, căn cứ vào chứng từ số VCB14, kế toán định khoản:

NV3: Ngày 22/01/2020, ngân hàng EXIM gửi giấy báo Có lãi tiền gửi tháng 01/2020, số tiền 1.214 đồng, căn cứ vào chứng từ số EX21, kế toán định khoản:

NV4: Ngày 24/02/2020, ngân hàng EXIM gửi giấy báo Có lãi tiền gửi tháng

02/2020, số tiền 563 đồng, căn cứ vào chứng từ số EX229, kế toán định khoản:

NV5: Ngày 25/02/2020, ngân hàng VCBANK gửi giấy báo Có lãi tiền gửi tháng 02/2020, số tiền 374 đồng, căn cứ vào chứng từ số VCB0216, kế toán định khoản:

NV6: Ngày 24/03/2020, ngân hàng EXIM gửi giấy báo Có lãi tiền gửi tháng 03/2020, số tiền 537 đồng, căn cứ vào chứng từ số EX34, kế toán định khoản:

NV7: Ngày 25/03/2020, ngân hàng VCBANK gửi giấy báo Có lãi tiền gửi tháng 03/2020, số tiền 345 đồng, căn cứ vào chứng từ số VCB09, kế toán định khoản:

NV8: Ngày 31/03/2020, ngân hàng HDBANK gửi giấy báo Có lãi tiền gửi tháng 03/2020, số tiền 14 đồng, căn cứ vào chứng từ số HD54, kế toán định khoản:

• Bút toán kết chuyển tài khoản 515 sang tài khoản 911:

• Sơ đồ chữ T tài khoản 515

Kế toán thu nhập khác

Công ty thu nhập khác từ các hoạt động thanh lý xe ô tô, hoa hồng vé máy bay và khoản chiết khấu được hưởng từ ký quỹ

- Giấy báo có ngân hàng

- Tài khoản 711 – Thu nhập khác

- Các tài khoản liên quan: TK 331, 1111, 1121,…

4.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán

Sơ đồ 4.3: Quy trình ghi sổ kế toán thu nhập khác

(Nguồn: Phòng dịch vụ kế toán)

Trong quý 1/2020, công ty đã phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu nhập Cụ thể, vào ngày 08/01/2020, công ty nhận được khoản chiết khấu 0.07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, với số tiền là 70.000 đồng, dựa trên chứng từ số CTK05 Kế toán đã thực hiện định khoản theo quy định.

Vào ngày 15/01/2020, công ty đã nhận được khoản chiết khấu 0.07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, tương ứng với số tiền 91.000 đồng dựa trên chứng từ số CTK06 Khoản chiết khấu này áp dụng cho việc ký quỹ 50% để xuất vé.

Vào ngày 16/01/2020, công ty đã nhận được khoản chiết khấu 0.07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, tương ứng với số tiền 21.000 đồng, dựa trên chứng từ số CTK07 Chiết khấu này áp dụng cho việc ký quỹ 50% để xuất vé.

Vào ngày 17/01/2020, công ty nhận được khoản chiết khấu 0,07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, với điều kiện ký quỹ 50% để xuất vé Số tiền chiết khấu là 14.000 đồng, dựa trên chứng từ số CTK08, và kế toán đã thực hiện định khoản tương ứng.

Vào ngày 17/01/2020, công ty NV5 đã nhận được khoản chiết khấu 0.07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, tương ứng với số tiền 35.000 đồng, dựa trên chứng từ số CTK09 Kế toán đã thực hiện định khoản cho khoản chiết khấu này.

Vào ngày 07/02/2020, công ty đã nhận được khoản chiết khấu 0.07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, liên quan đến việc ký quỹ để xuất vé 50% Số tiền chiết khấu là 35.000 đồng, dựa trên chứng từ số CTK01-2, và kế toán đã thực hiện định khoản tương ứng.

Vào ngày 10/02/2020, công ty đã nhận được khoản chiết khấu 0.07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, tương đương với số tiền 275.000 đồng, dựa trên chứng từ số CTK01-3 Khoản chiết khấu này áp dụng cho việc ký quỹ 50% để xuất vé.

Vào ngày 17/02/2020, công ty đã nhận được khoản chiết khấu 0.07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, tương đương với số tiền 21.000 đồng Khoản chiết khấu này áp dụng cho việc ký quỹ để xuất vé với tỷ lệ 50%, theo chứng từ số CTK01-5.

Vào ngày 03/03/2020, công ty đã nhận được khoản chiết khấu 0,07% từ chính sách của Công ty Liên Lục Địa, tương ứng với số tiền 21.000 đồng, dựa trên chứng từ số CTK06-1 Kế toán đã thực hiện định khoản cho giao dịch này.

Vào ngày 06/03/2020, công ty đã thanh lý xe ô tô mang biển số 72B-02305 cho ông Nguyễn Vũ Công Lâm với hóa đơn số 0000029, tổng số tiền là 488.563.636 đồng, đã bao gồm VAT 10%, theo chứng từ số PT09.

Vào ngày 26/03/2020, công ty đã thực hiện thanh lý xe ô tô mang biển kiểm soát 72B-02281 cho ông Nguyễn Vũ Công Lâm, theo hóa đơn số 0000047 với tổng số tiền 616.363.636 đồng, bao gồm VAT 10%, dựa trên chứng từ số PT23-1.

Cuối quý 1/2020 kế toán tổng hợp các khoản thu nhập khác để kết chuyển sang tài khoản 911

• Sơ đồ chữ T tài khoản 711

Kế toán giá vốn hàng bán

- Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán

- Công ty sử dụng tài khoản chi tiết cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 6323-VMB: Gía vốn hàng bán vé máy bay

+ Tài khoản 6323-VCXK: Gía vốn hàng bán vận chuyển xe khách

- Các tài khoản liên quan: TK 1541,…

4.5.3 Quy trình ghi sổ kế toán

Sơ đồ 4.4: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán

(Nguồn: Phòng dịch vụ kế toán)

Trong quý 1/2020, công ty đã thực hiện một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến giá vốn hàng bán Cụ thể, vào ngày 04/01/2021, công ty mua vé máy bay theo hợp đồng 0000215 với tổng số tiền 6.253.000 đồng, trong đó số tiền thuế GTGT được khấu trừ là 547.300 đồng, dựa trên chứng từ số PT05 Hiện tại, công ty chưa thanh toán tiền cho người bán và kế toán đã thực hiện định khoản tương ứng.

Vào ngày 08/01/2021, công ty đã thực hiện mua vé máy bay theo hợp đồng 0026691 với tổng số tiền 72.518.000 đồng, trong đó có 5.769.000 đồng thuế GTGT được khấu trừ, dựa trên chứng từ số PT02 Hiện tại, công ty chưa thanh toán cho người bán và kế toán đã thực hiện định khoản cho giao dịch này.

Vào ngày 15/01/2021, công ty đã thực hiện mua dầu theo hợp đồng 0004107 với tổng số tiền là 27.614.809 đồng, trong đó số tiền thuế GTGT được khấu trừ là 2.761.481 đồng Dựa trên chứng từ số PT02, công ty vẫn chưa thanh toán cho người bán.

Vào ngày 31/01/2021, công ty đã thực hiện giao dịch mua vé máy bay theo hợp đồng 0076938 với tổng số tiền 136.179.000 đồng Trong số này, số tiền thuế GTGT được khấu trừ là 12.517.000 đồng, dựa trên chứng từ số PT08 Hiện tại, công ty vẫn chưa thanh toán cho người bán.

NV5: Ngày 31/01/2021, khấu hao TSCĐ tháng 1/2020, kế toán định khoản:

Vào ngày 08/02/2021, công ty đã thực hiện mua vé máy bay theo hợp đồng 0029633 với tổng số tiền 85.926.000 đồng Trong số tiền này, thuế GTGT được khấu trừ là 6.324.000 đồng, dựa trên chứng từ số PT02 Hiện tại, công ty vẫn chưa thanh toán cho người bán.

NV7: Ngày 29/02/2021, công ty hoàn vé máy bay theo HĐ 0060528, số tiền 1.759.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PT24, kế toán định khoản:

Ngày 31/03/2020, kết chuyển chi phí sản xuất tính giá vốn vé máy bay, kế toán định khoản:

Ngày 31/03/2020, kết chuyển chi phí sản xuất tính giá vốn vận chuyển xe khách,

Cuối quý 1/2020 kế toán tổng hợp các khoản giá vốn hàng bán để kết chuyển sang tài khoản 911

• Kết chuyển giá vốn vé máy bay:

• Kết chuyển giá vốn vận chuyển xe khách:

• Sơ đồ chữ T tài khoản 632:

Kế toán chi phí tài chính

Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là các khoản vay

- TK 635 – Chi phí tài chính

- Các tài khoản liên quan: TK 1121,…

4.6.3 Quy trình ghi sổ kế toán

Sơ đồ 4.5: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí tài chính

(Nguồn: Phòng dịch vụ kế toán)

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí tài chính phát sinh trong quý 1/2020:

NV1: Ngày 02/01/2020, công ty thu lãi vay HD PHUHAI-2017/OTO/03 với số tiền 5.481.399 đồng, căn cứ vào chứng từ số VCB03, kế toán định khoản:

NV2: Ngày 15/01/2020, lãi vay HD 0000801252, số tiền 5.160.953 đồng, căn cứ vào chứng từ số HD37, kế toán định khoản:

NV3: Ngày 03/02/2020, trả lãi vay theo chứng từ số EX202, số tiền 357.534 đồng, kế toán định khoản:

NV4: Ngày 30/03/2020, công ty thu lãi TK vay 88000086064 với số tiền 8.625.882 đồng, căn cứ vào chứng từ số VCB18, kế toán định khoản:

• Sơ đồ chữ T tài khoản 635

Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh tại công ty bao gồm nhiều khoản mục quan trọng như chi phí lương nhân viên, các khoản trích theo lương, thuế môn bài và chi phí khấu hao tài sản cố định Những chi phí này đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì hoạt động và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

- Phiếu chi, Giấy báo Nợ ngân hàng

- Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh

- Các tài khoản liên quan: TK 1111, 1121, 3383, 334,…

4.7.3 Quy trình ghi sổ kế toán

Sơ đồ 4.6: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh

(Nguồn: Phòng dịch vụ kế toán)

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong quý 1/2020:

NV1: Ngày 01/01/2020, công ty thanh toán tiền cước dịch vụ viễn thông – HĐ

8680816, số tiền 318.182 đồng, VAT 10%, căn cứ vào chứng từ số PC01, kế toán định khoản:

NV2: Ngày 02/01/2020, công ty thanh toán phí chuyển tiền, số tiền 16.500 đồng, căn cứ vào chứng từ ngân hàng số HD03, kế toán định khoản:

Vào ngày 09/01/2020, công ty đã thực hiện thanh toán phí thường niên dịch vụ VCB ibanking cho năm 2019 với số tiền 110.000 đồng, dựa trên chứng từ ngân hàng số VCB08 Kế toán đã tiến hành định khoản cho giao dịch này.

NV4: Ngày 15/01/2020, cSông ty đóng tiền lệ phí môn bài theo chứng từ số CTK01, số tiền 2.000.000 đồng, kế toán định khoản:

NV5: Ngày 20/01/2020, công ty thanh toán chi phí sửa chữa xe theo HĐ

0004953, VAT 10%, số tiền 17.222.273 đồng, căn cứ vào chứng từ số PC12, kế toán định khoản:

NV6: Ngày 31/01/2020, công ty hạch toán lương nhân viên tháng 1, số tiền 6.660.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số CTK04, kế toán định khoản:

NV7: Ngày 01/02/2020, công ty thanh toán tiền cước dịch vụ thông tin di động

HĐ 3279514, số tiền 318.182 đồng, VAT 10%, căn cứ vào chứng từ ngân hàng số HD03, kế toán định khoản:

NV8: Ngày 29/02/2020, khấu hao TSCĐ tháng 2, số tiền 13.401.989 đồng, căn cứ vào chứng từ số CTK03, kế toán định khoản:

NV9: Ngày 01/09/2020, phí dịch vụ kế toán tháng 1 và 2 theo HĐ 0001015, VAT 10%, số tiền 7.272.727 đồng, căn cứ vào chứng từ ngân hàng số HD03, kế toán định khoản:

NV10: Ngày 24/03/2020, thu phí cam kết rút vốn, số tiền 1.500.000 đồng, căn cứ vào chứng từ ngân hàng số HD29, kế toán định khoản:

NV11: Ngày 31/03/2020, công ty thanh toán phí dịch vụ kế toán tháng 3 theo HĐ

0001083, số tiền 3.636.364 đồng, căn cứ vào chứng từ số PC05, kế toán định khoản:

NV12: Ngày 31/03/2020, công ty hạch toán lương nhân viên tháng 3 theo chứng từ số CTK02, số tiền 6.660.000 đồng, , kế toán định khoản:

Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh quý 1/2020 liên quan đến tài khoản 642, kế toán tập hợp chi phí và kết chuyển

• Sơ đồ chữ T tài khoản 642

Kế toán chi phí khác

- Phiếu chi, Giấy báo Nợ ngân hàng

- Tài khoản 811 – Chi phí khác

- Các tài khoản liên quan: TK 331, 3384, 2111,…

4.8.3 Quy trình ghi sổ kế toán

Sơ đồ 4.7: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí khác

(Nguồn: Phòng dịch vụ kế toán)

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác phát sinh trong quý 1/2020:

NV1: Ngày 22/01/2020, tiền banner quảng cáo tháng 01/2020, số tiền 200.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PC12-3, kế toán định khoản:

NV2: Ngày 31/01/2020, tiền vé máy bay Liên Lục Địa, số tiền 30.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số CTK05, kế toán định khoản:

NV3: Ngày 31/01/2020, BHYT bảo hiểm truy thu, số tiền 638.550 đồng, căn cứ vào chứng từ số PC12-3, kế toán định khoản:

NV4: Ngày 28/02/2020, tiền banner quảng cáo tháng 02/2020, số tiền 200.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số PC004-4, kế toán định khoản:

NV5: Ngày 28/03/2020, tiền banner quảng cáo tháng 03/2020, số tiền 200.000 đồng, căn cứ vào chứng từ số CTK10, kế toán định khoản:

Vào ngày 06/03/2020, công ty đã thực hiện hạch toán giảm nguyên giá xe ô tô 72B-02377 với số tiền 1.673.049.909 đồng, trong đó giá trị hao mòn là 577.921.804 đồng, dựa trên chứng từ số CKT06.

Vào ngày 06/03/2020, công ty đã hạch toán giảm nguyên giá xe ô tô 72B-02305 với số tiền 1.700.322.636 đồng và giá trị hao mòn là 622.766.015 đồng, dựa trên chứng từ số CKT07.

Vào ngày 26/03/2020, công ty thực hiện hạch toán giảm nguyên giá cho xe ô tô 72B-02281 với số tiền 1.700.322.636 đồng, trong đó giá trị hao mòn là 634.764.260 đồng, dựa trên chứng từ số CKT09.

Cuối kỳ, doanh nghiệp tập hợp toàn bộ chi phí 811 kết chuyển qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

• Sơ đồ chữ T tài khoản 811:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 911

- Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

- Tài khoản 711 - Thu nhập khác

- Tài khoản 6323 - Giá vốn hàng bán

- Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Tài khoản 635 - Chi phí tài chính

- Tài khoản 811 - Chi phí khác

⚫ Công thức xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) được tính bằng doanh thu từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng Trong đó, doanh thu từ bán hàng bao gồm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dịch vụ.

Doanh thu cung cấp dịch vụ vé máy bay: 1.942.739.010

Doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển xe khách: 55.126.995

Doanh thu cung cấp dịch vụ cao tốc: 5.234.543

Các khoản giảm trừ doanh thu: 46.162.000

Tổng doanh thu – thu nhập khác: 4.483.189.978

⚫ Bút toán kết chuyển doanh thu - thu nhập khác:

Giá vốn hàng bán vé máy bay: 1.883.864.174

Giá vốn hàng bán vận chuyển xe khách: 239.351.437

Chi phí tài chính VCB: 82.640.448

Chi phí tài chính EXIM: 41.574.683

Chi phí tài chính HDBANK: 16.133.283

Chi phí quản lý kinh doanh: 105.527.314

Tổng chi phí phát sinh: 6.691.008.732

⚫ Bút toán kết chuyển chi phí:

 Lợi nhuận trước thuế = Tổng Có TK 911 – Tổng Nợ TK 911

• Bút toán kết chuyển lỗ:

• Sơ đồ chữ T tài khoản 911

CÔNG TY TNHH TM VÀ DV DU LỊCH PHÚ HẢI Địa chỉ: 110 Phạm Hồng Thái, Phường 7, TP Vũng Tàu,

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Qúy 1 năm 2020 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Chỉ tiêu Mã số Qúy 1

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2.003.100.548

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 46.162.000

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.886

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 140.348.414

8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 105.527.314

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30= 20

Mẫu số: B02 - DNN (Ban hàng theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (2.207.818.754)

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (2.207.818.754)

NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)

Phân tích các chỉ số hoạt động năm 2018-2019

Bảng 4.2: Lợi nhuận bán hàng

Năm 2019, biên lợi nhuận thuần của doanh nghiệp giảm 0,29 đồng, cho thấy rằng với mỗi đồng doanh thu, công ty sẽ giảm 0,29 đồng lợi nhuận sau thuế, mặc dù vẫn tăng 0,08 đồng so với năm 2018.

Bảng 4.3: Lợi nhuận hoạt động

Dựa trên số liệu, biên lợi nhuận hoạt động năm 2019 cho thấy mỗi 1 đồng doanh thu sẽ giảm 0,23 đồng lợi nhuận, trong khi năm 2018 chỉ giảm 0,09 đồng lợi nhuận.

Bảng 4.4: Lợi nhuận trước thuế

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Biên lợi nhuận hoạt động (0,31) (0,23) 0,09

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Biên lợi nhuận trước thuế (EBT) năm 2018 cho thấy rằng với mỗi 1 đồng doanh thu, lợi nhuận trước thuế giảm 0,33 đồng Tuy nhiên, sang năm 2019, con số này chỉ giảm 0,23 đồng, cho thấy sự cải thiện 0,1 đồng so với năm 2018 Mặc dù biên EBT năm 2019 vẫn giảm, nhưng đã có những cải thiện nhẹ so với năm trước đó.

Bảng 4.5: Tỷ suất sinh lời trên tài sản

Chỉ số ROA năm 2019 cho thấy mỗi 1 đồng vốn doanh nghiệp đầu tư vào tài sản sẽ làm giảm 0,26 đồng lợi nhuận So với năm 2018, mỗi 1 đồng vốn đầu tư vào tài sản đã tăng thêm 0,02 đồng lợi nhuận, cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp có cải thiện, mặc dù mức cải thiện vẫn còn hạn chế.

Bảng 4.6: Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường

Năm 2019, mỗi 1 đồng vốn cổ phần bình quân của công ty ghi nhận lỗ 0,41 đồng thu nhập, tuy nhiên so với năm 2018, con số này đã cải thiện đáng kể với mức giảm 1,18 đồng, mang lại tăng trưởng 0,77 đồng thu nhập.

Bảng 4.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn cổ phần

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Thu nhập trước thuế và lãi vay (3.164.993.130) (2.026.184.566) 1.138.808.564 Tổng tài sản trung bình 11.230.592.929 7.801.009.191 (3.429.583.739)

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Thu nhập ròng - Cổ tức ưu đãi (3.786.622.875) (2.626.777.423) 1.159.845.452 Vốn cổ phần bình quân 3.208.903.755 6.415.603.904 3.206.700.149

Chỉ số ROE cho thấy rằng mỗi đồng vốn mà chủ sở hữu đầu tư mang lại lợi nhuận giảm xuống còn 0,41 đồng, giảm so với mức 0,77 đồng của năm 2018, điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn đã được cải thiện.

Bảng 4.8: Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn

Chỉ số ROTC cho thấy rằng vào năm 2018, mỗi đồng vốn chủ sở hữu đầu tư làm giảm 0,28 đồng lợi nhuận Tuy nhiên, đến năm 2019, con số này giảm xuống còn 0,26 đồng, cho thấy doanh nghiệp đã cải thiện hiệu quả sử dụng vốn với mức tăng thêm 0,02 đồng lợi nhuận.

- Hiệu quả hoạt động của công ty được đánh giá qua 3 chỉ tiêu sau:

Bảng 4.9: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Thu nhập ròng (3.786.622.875) (2.626.777.423) 1.159.845.452 Tổng vốn cổ phần bình quân 3.208.903.755 6.415.603.904 3.206.700.149

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Thu nhập trước thuế và CPLV (3.164.993.130) (2.026.184.566) 1.138.808.564 Tổng vốn trung bình 11.230.592.929 7.801.009.191 (3.429.583.739)

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Tổng tài sản trung bình 11.230.592.929 7.801.009.191 (3.429.583.739)

Vòng quay tổng tài sản 0,90 1,14 0,25

Theo dữ liệu năm 2019, mỗi 1 đồng tài sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh đã tạo ra 1,14 đồng doanh thu thuần, tăng 0,25 đồng so với năm 2018 Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của công ty đã được cải thiện rõ rệt.

Bảng 4.10: Hiệu quả sử dụng TSCĐ

Theo số liệu năm 2019, mỗi 1 đồng tài sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,28 đồng doanh thu thuần, cho thấy sự gia tăng đáng kể so với năm trước.

2018 là 0,29 đồng Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của công ty có cải thiện

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Bảng 4.11: Hiệu quả sử dụng vốn cổ phần

Vào năm 2019, chỉ tiêu vòng quay vốn cổ phần cho thấy nếu đầu tư 1 đồng vốn cổ phần, công ty sẽ tạo ra 1,39 đồng doanh thu thuần So với năm trước, kết quả này phản ánh sự cải thiện trong hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

2018 thì giảm 1,76 đồng Điều đó, cho thấy việc sử dụng vốn của doanh nghiệp chưa đạt được hiệu quả

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Tổng vốn cổ phần trung bình 3.208.903.755 6.415.603.904 3.206.700.149

Vòng quay vốn cổ phần 3,15 1,39 (1,76)

Trong chương 4, tôi đã phân tích thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Du lịch Phú Hải Kết quả cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty chưa ổn định, với doanh thu tăng nhưng không đủ để bù đắp chi phí lớn Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời là rất quan trọng, cung cấp thông tin cần thiết cho công ty Nhà quản lý sẽ dựa vào thông tin này để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động và đưa ra phương hướng hợp lý nhằm phát triển công ty và tối đa hóa lợi nhuận.

Dựa trên các phân tích về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, chương 5 sẽ đề xuất những ý kiến nhằm cải thiện quy trình kế toán tại công ty.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚ HẢI

Ngày đăng: 04/05/2022, 16:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.5 Phổ trong phơng pháp Echo đối với ADSL - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Hình 2.5 Phổ trong phơng pháp Echo đối với ADSL (Trang 7)
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (Trang 15)
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 2.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty (Trang 15)
Sổ cái Bảng tổng - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
c ái Bảng tổng (Trang 17)
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung (Trang 18)
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hoạt động qua các năm 2018-2019 - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu hoạt động qua các năm 2018-2019 (Trang 19)
Qua bảng phân tích số liệu trên ta có thể thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh  năm 2019  giảm ít hơn so  với năm 2018  là 33,32%  tương ứng 1.000.614.402  đồng  do  giá  vốn  hàng  bán  hàng  bán  giảm  17,07%  và  chi  phí  QLDN  cũng  giảm  23, - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
ua bảng phân tích số liệu trên ta có thể thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 giảm ít hơn so với năm 2018 là 33,32% tương ứng 1.000.614.402 đồng do giá vốn hàng bán hàng bán giảm 17,07% và chi phí QLDN cũng giảm 23, (Trang 20)
Bảng 4.1: Danh sách khách hàng đầu ra - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 4.1 Danh sách khách hàng đầu ra (Trang 48)
- Bảng lương - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng l ương (Trang 67)
Bảng 4.3: Lợi nhuận hoạt động - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 4.3 Lợi nhuận hoạt động (Trang 80)
Bảng 4.2: Lợi nhuận bán hàng - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 4.2 Lợi nhuận bán hàng (Trang 80)
Bảng 4.6: Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 4.6 Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (Trang 81)
Bảng 4.9: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 4.9 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (Trang 82)
Bảng 4.8: Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 4.8 Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn (Trang 82)
Bảng 4.10: Hiệu quả sử dụng TSCĐ - Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phú hải
Bảng 4.10 Hiệu quả sử dụng TSCĐ (Trang 83)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w