CẢ M Ơ N
Lý do chọ n đề tài
Marketing ngày càng khẳng định vị thế quan trọng trong kinh doanh, không chỉ kết nối khách hàng với doanh nghiệp mà còn xác định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường Khi doanh nghiệp áp dụng chiến lược marketing hiệu quả, nó sẽ giúp duy trì sự tồn tại vững chắc và phát triển mạnh mẽ hơn Một chính sách marketing phù hợp sẽ dễ dàng điều phối vị trí và chiếm lĩnh thị trường mà doanh nghiệp đang hướng tới.
Trước bối cảnh tình hình dịch Covid căng thẳng và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4.0, đời sống và kinh tế đang bị ảnh hưởng sâu sắc Tốc độ phát triển của internet đã thúc đẩy hiệu quả của các kênh truyền thông, tạo ra những cơ hội mới cho doanh nghiệp và cá nhân trong việc kết nối và tương tác.
Năm 2021, dân số thế giới đạt 7,83 tỷ người, trong đó có 4,66 tỷ người (59,5%) sử dụng Internet, tăng 316 triệu người (7,3%) so với năm trước Tại Việt Nam, khoảng 68,17 triệu người (70,3% dân số) sử dụng Internet, trong khi hơn 72 triệu người (73,7% dân số) tham gia mạng xã hội, tăng 7 triệu người so với cùng kỳ năm ngoái Sự gia tăng này cho thấy Internet ngày càng trở thành phần không thể thiếu trong sự phát triển xã hội, ảnh hưởng đến cách thức giao tiếp, làm việc, mua sắm và giải trí của người dùng Đồng thời, sự xuất hiện của các ứng dụng mới và sàn thương mại điện tử đã thay đổi cách thức kinh doanh và tiếp cận khách hàng, chuyển từ marketing truyền thống sang marketing trực tuyến hay digital marketing, nhờ vào tiềm năng phát triển to lớn của lĩnh vực này.
Dựa vào sự bùng nổ của internet, nhiều doanh nghiệp đã chọn digital marketing như một vũ khí hiệu quả để tạo ra doanh thu trong thời kỳ kỹ thuật số Nhiều công ty đã thành công khi áp dụng digital marketing, nhưng để vận hành hiệu quả, cần có kỹ năng, kiến thức, và sự hiểu biết sâu sắc về sản phẩm cũng như thị trường Điều này thực sự là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Để đảm bảo an toàn trong việc thực hiện các chiến dịch marketing, hai biện pháp quan trọng là sử dụng dịch vụ marketing bên ngoài Công ty TNHH X10 DIGITAL MEDIA VIỆT NAM, được thành lập cách đây 3 năm tại Thừa Thiên Huế, đã nhanh chóng xây dựng được uy tín và tầm ảnh hưởng trong ngành thương mại nhờ vào chiến lược digital marketing khéo léo, tạo ra một lượng khách hàng ổn định.
Digital marketing đang trở thành xu hướng phổ biến tại Thành phố Huế, thu hút nhiều doanh nghiệp lựa chọn Tuy nhiên, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt Mặc dù các chiến dịch của X10 Digital vẫn hoạt động ổn định, công ty cần đánh giá hiệu quả hoạt động digital của mình để hiểu rõ hơn về thị trường hiện tại Việc rút ra bài học và tìm kiếm giải pháp cải thiện chất lượng chiến dịch là rất quan trọng, nhằm hỗ trợ dữ liệu cho các dự án trong tương lai.
Xuất phát từ những tình hình hiện tại và quá trình nghiên cứu thực tiễn trong thời gian thực tập tại công ty X10 Digital Việt Nam, tôi đã quyết định chọn đề tài này.
“Đánh giá hoạ t độ ng Digital marketing củ a công ty TNHH X10 Digital Media Việ t Nam” làm đề tài cho khóa luậ n tố t nghiệ p củ a mình
2.1 Mụ c tiêu chung Đánh giá hoạ t độ ng digital marketing củ a công ty TNHH X10 Digital media Việ t Nam trong thờ i gian qua, từ đó đư a ra nhậ n xét và đề xuấ t giả i pháp phát triể n hoạ t độ ng marketing cho doanh nghiệ p.
Hệ thống hóa các lý thuyết và thực tiễn trong đo lường hoạt động digital marketing, đánh giá thực trạng hoạt động digital marketing của công ty TNHH X10 Digital Media Việt Nam trong thời gian qua Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động digital marketing cho công ty TNHH X10 Digital Media Việt Nam trong thời gian tới.
Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u
3.1Đố i tư ợ ng nghiên cứ u Đố i tư ợ ng nghiên cứ u: Hoạ t độ ng digital marketing củ a công ty TNHH X10 Digital media Việ t Nam
Phạ m vi không gian: Công ty TNHH X10 Digital media Việ t Nam tạ i đị a bàn
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các công cụ digital marketing, đặc biệt là Facebook, trong vòng 3 tháng thực tập tại công ty sẽ cung cấp những thông tin quý giá về hiệu quả chiến lược marketing.
Dữ liệ u sơ cấ p đư ợ c lấ y từ khả o sát củ a khách hàng trong thờ i gian từ tháng 10 đế n tháng 11 năm 2021.
Phạ m vi nộ i dung: Giớ i hạ n nộ i dung nghiên cứ u trên công cụ fanpage Facebook củ a công tyquả n lý, không phân tích chuyên sâu các công cụ digital khác.
Phư ơ ng pháp nghiên cứ u
4.1 Phư ơ ng pháp thu thậ p số liệ u
4.1.1 Phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u thứ cấ p
Tìm hiểu về lý thuyết Digital Marketing, các kênh ứng dụng trong doanh nghiệp và công cụ thực hiện là rất quan trọng Để xây dựng các kênh Digital Marketing hiệu quả, cần nắm rõ các chỉ số đánh giá hoạt động Việc thu thập và tìm hiểu thông tin từ website, báo cáo, tạp chí và các trang mạng xã hội sẽ giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực này.
Công ty TNHH X10 Digital Media Việt Nam đã cung cấp thông tin tổng quan và số liệu liên quan đến hoạt động quản lý fanpage trên Facebook Qua việc thu thập kết quả từ các fanpage, công ty đã tổng hợp dữ liệu về hiệu quả quảng cáo dịch vụ và sản phẩm Bài viết cũng tìm hiểu về mục tiêu và định hướng phát triển trong tương lai của công ty TNHH X10 Digital Media Việt Nam.
Thu thậ p thông tin cầ n thiế t liên quan từ giáo trình, các bài khoá luậ n từ thư việ n Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh tế Huế
4.1.2 Phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u sơ cấ p
Nộ idung thông tin thu thậ p
Việc thu thập thông tin qua bảng hỏi khách hàng về sản phẩm dịch vụ của công ty là rất quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh khách hàng tại thành phố Huế và tình hình dịch bệnh phức tạp Nghiên cứu khảo sát sẽ được thực hiện qua hình thức trực tuyến để thu thập dữ liệu Những thông tin này sẽ được thống kê, nghiên cứu và phân tích thực tiễn các hoạt động digital marketing nhằm đánh giá hiệu quả Từ đó, công ty sẽ đưa ra kết luận và giải pháp nhằm phát triển và nâng cao hoạt động digital marketing.
Dựa trên phương pháp chọn mẫu, bài viết này khảo sát đối tượng khách hàng nội địa của công ty TNHH X10 Digital Media Việt Nam Nghiên cứu tập trung vào những khách hàng đã biết hoặc đã lựa chọn sử dụng dịch vụ của công ty thông qua các kênh truyền thông trực tuyến.
Phương pháp xác định kích cỡ mẫu là yếu tố quan trọng để đảm bảo tính chính xác của thống kê Nguyên tắc đầu tiên cần tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu phải không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.
Nghiên cứu này áp dụng phương pháp chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độ tin cậy đạt 96% Sai số và chọn mẫu không vượt quá 10% kích cỡ mẫu.
Nghiên cứ u công thứ c mẫ u theo Corhran (1977) như sau:
Trong nghiên cứu thống kê, kích thước mẫu α/2 tương ứng với độ tin cậy (1-α) Với mức ý nghĩa α = 0,05, độ tin cậy đạt 0,95, do đó α/2 = 1,96 Tỷ lệ tổng thể được ký hiệu là p, và sai số mẫu cho phép ε = 0,1 (ε %) Để đảm bảo kích thước mẫu lớn nhất và độ an toàn cao nhất, (1 − P) phải đạt cực đại Vì vậy, chọn P = 0,5 dẫn đến (1 − P) = 0,5 Số quan sát trong mẫu được tính theo công thức tương ứng.
Nghiên cứu lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện nhằm lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hoặc tính dễ tiếp cận của đối tượng Phương pháp này thường được sử dụng trong nghiên cứu khám phá để xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu hoặc để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng, khi muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề mà không tốn nhiều thời gian và chi phí Để đảm bảo cỡ mẫu khảo sát phù hợp cho phân tích, tôi quyết định tiến hành khảo sát 120 khách hàng.
Phư ơ ng pháp điề u tra
Bước đầu tiên là xác định tỷ lệ khách hàng biết đến công ty cung cấp giải pháp truyền thông nói chung Tiếp theo, liên hệ với công ty để tìm hiểu tỷ lệ khách hàng ở Thừa Thiên Huế đã biết đến hoặc lựa chọn sử dụng dịch vụ thông qua kênh digital marketing.
Bư ớ c 2: Trên cơ sở đó, phân bố số lư ợ ng theo tỷ lệ vớ i tổ ng mẫ u khả o sát 120 khách hàng.
Bước 3: Sử dụng bảng khảo sát khách hàng để lọc ra những phản hồi đáp ứng tiêu chí nghiên cứu, trong đó yêu cầu khách hàng phải biết đến công ty qua kênh truyền thông kỹ thuật số hoặc đã và đang sử dụng dịch vụ tại công ty.
4.2Phư ơ ng pháp xử lí, phân tích số liệ u Đề tài sử dụ ng phầ n mề m SPSS 20.0 để phân tích số liệ u Quá trình phân tích số liệ u đư ợ c tiế n hành như sau:
Sau khi hoàn tất việc gạn lọc và kiểm tra mã hóa, dữ liệu thu về sẽ được nhập và làm sạch Một số phương pháp phân tích sẽ được áp dụng để xử lý dữ liệu này.
Phân tích thống kê mô tả sử dụng bảng tần số để thể hiện tần suất và tỷ lệ phần trăm của các thuộc tính trong nhóm khảo sát, bao gồm giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập.
+ Kiể m đị nh độ tincậ y củ a thang đo bằ ng hệ số tin cậ y Cronbach’s Alpha: Kiể m
Trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo, cần loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác Cụ thể, các biến đo lường có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại bỏ, và tiêu chuẩn chọn thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha phải lớn hơn 0,6.
Kiểm định giá trị trung bình One Sample T-Test là phương pháp thống kê dùng để kiểm tra giả thuyết về trung bình của một tổng thể Phép kiểm này được áp dụng khi chúng ta muốn phân tích mối quan hệ giữa giá trị trung bình của một mẫu với một giá trị cụ thể đã được xác định.
Quy trình nghiên cứ u
Sau khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, cần tìm hiểu các cơ sở lý luận, hệ thống khái niệm, thông tin liên quan và phương pháp nghiên cứu Tiếp theo, xây dựng kế hoạch và đề cương nghiên cứu cụ thể Tiến hành phỏng vấn nhân viên để thiết kế bảng hỏi, điều chỉnh bảng hỏi sao cho phù hợp nhằm thu thập dữ liệu cần thiết cho việc điều tra Dữ liệu thu thập sẽ được xử lý và phân tích bằng SPSS 20, sắp xếp và chỉnh sửa thông tin, sau đó báo cáo kết quả nghiên cứu.
Kế t cấ u đề tài
Phầ n II: Nộ i dung và kế t quả nghiên cứ u
Chư ơ ng 1:Cơ sở lí luậ n và thự c tiễ n về Digital Marketing
Xác đị nh vấ n đề nghiên cứ u
Xác đị nh phư ơ ng pháp nghiên cứ u
Xây dự ng kế hoạ ch nghiên cứ u
Xử lí và phân tích số liệ u
Báo cáo kế t quả nghiên cứ u
Sơ đồ 1 -Quy trinh nghiên cứ u
Chư ơ ng 2:Đánh giá hoạ t độ ng Digital marketing đang đư ợ c triể n khai và quả n lí củ a Công Ty TNHH X10 Digital Media Việ t Nam
Chư ơ ng 3:Đề xuấ t giả i pháp nâng cao hoạ t độ ng Digital Marketing củ a công ty TNHH X10 Digital Media Việ t Nam
Phầ n III: Kế t luậ n và kiế n nghị
PHẦ N I: NỘ I DUNG VÀ KẾ QUẢ NGHIÊN CỨ U.
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ VÀ LÝ LUẬ N THỰ C TIỄ NVỀ DIGITAL
MARKETING 1.1.Cơ sở lý luậ n
1.1.1 T ổ ng quan về hoạ t độ ng Digital Marketing
1.1.1.1 Khái niệ mvề digital marketing.
Trong bối cảnh hiện nay, sự phát triển vượt trội của công nghệ đã khiến digital marketing trở thành một phần thiết yếu đối với hầu hết các doanh nghiệp Khi nghiên cứu sâu về các định nghĩa và khái niệm liên quan, có nhiều quan điểm khác nhau, nhưng điểm chung là tất cả đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật số Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận gần hơn với thị trường và khách hàng, đồng thời tương tác hiệu quả hơn thông qua các nền tảng số.
Digital marketing, theo định nghĩa của Theo Sawicky (2016), là việc sử dụng công nghệ kỹ thuật số để tạo ra kênh tiếp cận người tiêu dùng tiềm năng, nhằm đạt được các mục tiêu của công ty Qua đó, digital marketing giúp đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách hiệu quả hơn.
Digital Marketing, theo định nghĩa của Wikipedia, là tiếp thị tất cả các dịch vụ và sản phẩm thông qua công nghệ số, chủ yếu trên mạng Internet, bao gồm cả thiết bị di động và các phương tiện kỹ thuật số khác ADMA (Hiệp hội Digital Marketing Châu Á) cũng xác định rằng Digital Marketing là việc sử dụng Internet như một kênh cho hoạt động marketing và truyền thông để tiếp cận người tiêu dùng Định nghĩa này ngắn gọn, đơn giản nhưng đầy đủ các đặc trưng của Digital Marketing, đồng thời nhấn mạnh yếu tố sử dụng kênh truyền thông để tiếp cận khách hàng.
1.1.1.2 Các thành phầ n trong Digital marketing.
Digital marketing đư ợ c chia làm 2 mả ng chính đó là: Digital online markering và digital offline marketing
Digital online marketing encompasses various activities such as search engine optimization (SEO), content marketing, social media marketing, pay-per-click (PPC) advertising, affiliate marketing, native advertising, marketing automation, email marketing, online public relations (PR), inbound marketing, and sponsored content.
Digital offline marketing là nhữ ng công việ c như : Enhanced offline marketing, Radio marketing, Television marketing, Phone marketing.
Nhiều người thường nhầm lẫn rằng digital marketing chỉ là một phần nhỏ trong marketing truyền thống và marketing online, nhưng quan niệm này hoàn toàn sai lầm Digital marketing không chỉ là một phần của marketing mà còn là một lĩnh vực độc lập, đóng vai trò quan trọng trong chiến lược tiếp thị hiện đại.
1.1.1.3.Đặ c điể m củ a Digital Marketing.
Kh ả năng đo lư ờ ng:
Digital Marketing cho phép đo lường hiệu quả một cách dễ dàng và chính xác hơn so với Marketing truyền thống nhờ vào các công cụ đo lường Chúng ta có thể theo dõi số lượng click từ các kênh khác nhau, thời gian khách hàng lưu lại trên website, trang mà họ rời khỏi và liệu họ có thực hiện giao dịch mua hàng hay không Việc này giúp đánh giá hiệu quả Marketing nhanh chóng, điều mà Marketing truyền thống không thể thực hiện được, làm cho Digital Marketing trở thành một công cụ mạnh mẽ cho các nhà làm Marketing.
Nh ắ m đúng khách hàng mụ c tiêu
Khác với quảng cáo truyền thống, Digital Marketing cho phép doanh nghiệp truyền tải thông điệp quảng cáo đến đúng đối tượng khách hàng phù hợp với sản phẩm và dịch vụ của mình Cụ thể, với quảng cáo Facebook, doanh nghiệp có thể dễ dàng xác định các tiêu chí khách hàng mục tiêu như độ tuổi, giới tính, sở thích và hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực nào Nhờ đó, Digital Marketing giúp doanh nghiệp thu hẹp phạm vi và nhắm đúng đối tượng khách hàng, thay vì quảng cáo một cách đại trà.
Chiế n dị ch Marketing cầ n đư ợ c tố i ư u hóa, đó là quy trình phân tích kiể m tra và
10 tố i ư u hóa giúp doanh nghiệp bao gồm việc xác định những công việc cần thực hiện và những công việc không nên làm, chọn lựa kênh truyền thông mang lại nhiều tương tác và chuyển đổi nhất, cũng như xác định từ khóa có khả năng tạo ra lượng tương tác cao nhất để sử dụng trong các hoạt động quảng cáo trả tiền sau này.
Digital Marketing giúp doanh nghiệp dễ dàng đo lường hiệu quả chiến lược Marketing thông qua các chỉ số KPIs như CPC (Cost per click) và CPL (Cost per lead) CPC là chi phí doanh nghiệp phải trả để có một lần khách hàng nhấp vào website từ quảng cáo, trong khi CPL là chi phí để khách hàng điền form trên website hoặc để lại thông tin cá nhân trên Facebook ads Những chỉ số này cho phép doanh nghiệp xác định nguồn khách hàng và phân tích các khâu trong chiến lược Marketing online có vấn đề, từ đó nhanh chóng khắc phục Hình thức quảng cáo này giúp doanh nghiệp kiểm soát ngân sách đầu tư cho Marketing một cách hiệu quả.
Digital Marketing được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông tin, tương tự như cách thức lây lan virus giữa con người với tốc độ nhanh chóng Hình thức quảng cáo này bắt đầu từ việc khách hàng chia sẻ trải nghiệm tích cực về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp với người khác Viral Marketing mô tả chiến lược khuyến khích cá nhân lan truyền nội dung tiếp thị, quảng cáo đến những người khác nhằm tạo ra tiềm năng phát triển theo hàm mũ Sự lan truyền và ảnh hưởng của một thông điệp về sản phẩm, dịch vụ hay thương hiệu có thể giống như sự lây lan của virus, giúp thông tin đến tay hàng ngàn, hàng triệu người một cách nhanh chóng.
Hình thức truyền thông lan truyền có thể xuất phát từ nhiều nguồn như video clip, game flash tương tác, game quảng cáo (advergame), ebook, phần mềm tùy biến thương hiệu, hình ảnh, tin nhắn văn bản, email, website, và các sự kiện hoặc cuộc thi thu hút sự chú ý Một chiến dịch Marketing lan truyền được coi là thành công khi tạo ra sự thích thú cho người xem, giúp thông điệp được truyền tải và lan tỏa một cách tự nhiên thông qua việc gửi đường dẫn, đăng blog và các hình thức chia sẻ khác.
Phân bi ệ t Digital marketing và marketing truyề n thố ng
Sự khác biệt giữa digital marketing và marketing truyền thống nằm ở phương tiện truyền tải thông điệp của doanh nghiệp đến khách hàng Trong khi marketing truyền thống sử dụng các phương tiện như tạp chí, tờ rơi, in ấn và gửi thư, thì digital marketing lại tận dụng internet và các thiết bị số hóa để tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn.
Ngoài ra, còn có thể phân biệ t qua nhữ ng điể m cụ thể sau
Bả ng1- Sự khách nhau giữ a Digital Marketing và Marketing truyề n thố ng Đặ c điể m Digital Marketing Marketing truyề nthố ng
Phư ơ ng thứ c Sử dụ ng internet trên các thiệ t bị kĩ thuậ t số , không phụ thuộ c vào các nhãn hàng truyề n thông.
Chủ yế u sử dụ ng phư ơ ng tiệ n truyề n thông đạ i chúng.
Không bị giớ i hạ n biên giớ i, quố c gia, vùng lãnh thổ Có thể thu hút trên toàn cầ u
Bị giớ i hạ n bở i quố c gia vùng lãnh thổ
Thơ i gian Mọ i lúc mọ i nơ i, phả n ứ ng nhanh, cậ p nhậ t thông tin sau vài phút.
Bị giớ i hạ n về thờ i gian, thông tin truyề n tả i chậ m hơ n.
Chi phí Chi phí thấ p, vớ i ngân sách nhỏ thì vẫ nquả ng cáo đư ợ c, có thể kiể m soát chi phí quả ng cáo.
Chi phí cao, ngân sách quả ng cáo lớ n, đư ợ c ấ n đị nh dùng mộ t lầ n.
Phả n hồ i Khách hàng tiế p nhậ n thông tin và phả n hồ i ngay lậ p tứ c.
Mấ t mộ t thờ i gian dài để khách hàng tiế p nhậ n thông tin và phả n hồ i.
Khách hàng Có thể lự a chọ n đư ợ c đố i tư ợ ng cụ thể , tiế p cậ n trự c tiế p vớ i khách hàng.
Không chọ n đư ợ c khách hàng cụ thể
Lư u trữ thông tin khách hàng dễ dàng và nhanh chố ng, liên
Rấ t khó lư u trữ thông tin khách hàng.
12 hệ trự c tiế p đế n đố i tư ợ ng khách hàng.
Phân bi ệ t Digital Marketing và Marketing online
Tiếp thị trực tuyến (marketing online) và tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) thường bị nhầm lẫn, đặc biệt trong việc gọi tên Nhiều người trong ngành quảng cáo gặp khó khăn trong việc phân biệt hai mảng này Hiểu rõ và phân biệt chúng sẽ giúp lựa chọn kênh chính xác và phân tích chiến lược hiệu quả nhất.
Tiếp thị trực tuyến, hay còn gọi là Marketing Online, là một phần của Digital Marketing và yêu cầu kết nối internet để thực hiện Mặc dù Marketing Online phát triển cùng với công nghệ, nhưng sự thay đổi diễn ra rất nhanh chóng, khiến việc nắm bắt thông tin trở nên khó khăn Do đó, Digital Marketing có tính bao quát hơn, không chỉ giới hạn trong việc sử dụng internet mà còn mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác.
Việc đo lường kết quả chiến dịch của marketing online và digital marketing có sự khác biệt Đối với online marketing, việc đo lường dễ dàng hơn nhờ vào các công cụ như Google Analytics, cho phép theo dõi các chỉ số như thời gian người dùng trên website và số lượt click Ngược lại, trong digital marketing, quá trình đo lường thường yêu cầu thu thập dữ liệu thủ công, dẫn đến việc tốn nhiều thời gian hơn.
1.1.1.4 Các kênh củ a Digital Marketing
Sơ đồ 2 -Các công cụ Digital Marketing
Social Media (Ti ế p thị truyề n thông qua mạ ng xã hộ i)
Kế t luậ n
Trong thời đại công nghệ 4.0, doanh nghiệp không thể bỏ qua lợi ích từ việc ứng dụng máy móc và công nghệ vào hoạt động của mình Người tiêu dùng ngày càng chuyển sang hình thức tiêu dùng trực tuyến, điều này buộc doanh nghiệp phải phát triển các chiến lược marketing phù hợp Digital marketing trở thành giải pháp hiệu quả, giúp doanh nghiệp tiếp cận đúng khách hàng tiềm năng với chi phí thấp và khả năng tương tác mạnh mẽ Công ty TNHH X10 Digital Media đã ứng dụng thành công digital marketing, tuy nhiên, vẫn gặp một số khó khăn Để hoàn thiện và phát triển hơn nữa, công ty cần xây dựng tiêu chí đánh giá cụ thể cho các hoạt động đã thực hiện, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho tương lai.
Khóa luận này tập trung phân tích các hoạt động digital marketing của công ty TNHH X10 Digital Media Việt Nam, đặc biệt là qua fanpage Bài viết đánh giá tình hình thực trạng hoạt động digital marketing tại công ty thông qua các chỉ số từ Facebook Insights và quan sát trong quá trình thực tập Mục tiêu là hiểu rõ xu hướng khách hàng sử dụng kênh truyền thông nào để tìm kiếm thông tin, từ đó nghiên cứu và phát triển kênh nhằm nâng cao mức độ tiếp cận thông tin qua Internet của khách hàng, giúp có cái nhìn tổng quan hơn trong việc triển khai các hoạt động digital trong thời gian tới.
Bài viết khóa luận này còn một số hạn chế như phạm vi nghiên cứu và nội dung hạn hẹp, dẫn đến thiếu sót trong việc đánh giá các công cụ digital của công ty Các vấn đề nghiên cứu và phân tích chưa được chuyên sâu, và một số thuật ngữ tiếng Anh khó diễn đạt chính xác bằng tiếng Việt, gây ra sai sót trong từ ngữ Dữ liệu về hoạt động Digital Marketing chỉ thu thập trong thời gian ngắn từ Fanpage mới thành lập, không phản ánh toàn bộ hoạt động digital marketing của công ty Giải pháp đưa ra dựa trên lý thuyết, kết quả quan sát và khảo sát, nhưng có thể mang tính chủ quan và thiếu kinh nghiệm, do đó cần xem xét và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình của công ty.
Kiế n nghị
Sau khi thự c hiệ n đề tài này tạ i công ty TNHH X10 Digital Media Việ t Nam, tôi có mộ t số kiế n nghị cho cơ quan nhà nư ớ c như sau:
Cơ quan nhà nư ớ c nên tạ o môi trư ờ ng kinh doanh thuậ n lợ i, khuyế n khích về mặ t kinh tế , đơ n giả n hoá các thủ tụ c doanh nghiệ p.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, như công ty TNHH X10 Digital Media Việt Nam, được hưởng chính sách ưu đãi thuế đặc biệt Những ưu đãi này sẽ giúp giảm bớt gánh nặng chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
Riêng bộ phậ n phòng ban Marketing tạ i công ty, tôi xin phép đư ợ c kiế n nghị như sau:
Để tối ưu hóa tinh thần trách nhiệm của nhân viên, cần có sự phân công rõ ràng trong từng công việc Việc phân chia quản lý Fanpage cho từng nhóm sẽ giúp tránh tình trạng một người quản lý quá nhiều Fanpage, trong khi người khác lại ít hơn Điều này sẽ đảm bảo rằng khi có sự cố xảy ra, trách nhiệm sẽ được xác định rõ ràng Hơn nữa, cần đầu tư và mở rộng website để khách hàng dễ dàng tìm kiếm thông tin về công ty.
Khen thưởng nhóm hoặc cá nhân có những hoạt động tích cực trong tháng, quý, năm như viết bài cho Fanpage khách hàng với phản hồi cao, được yêu thích và đề xuất kế hoạch phát triển hoạt động Digital Marketing cho công ty Điều này không chỉ tăng cường tinh thần cạnh tranh và trách nhiệm của từng nhân viên mà còn nâng cao năng suất làm việc và khuyến khích sự sáng tạo trong việc đề xuất các phương án mới.
TÀI LIỆ U THAM KHẢ O Tiế ng Việ t.
1 Hạ nh Nguyên (2017), Cách đo lư ờ ng các chỉ số Fanpage, Họ c việ n Haravan.
2 HoàngPr (2021), Các phư ơ ng pháp Digital Marketing.
3 Hoàng Trọ ng, Chu Nguyễ n Mộ ng Ngọ c, (2008), Phân tích dữ liệ u nghiên cứ u vớ iSPSS.
4 HriTech (2021), Xu hư ớ ng sử dụ ng các trang mạ ng xã hộ i tạ i Việ t Nam.
5 Lê Huy Hiệ p, Đặ c Điể m Digital Marketing, BVU.edu
6 Lư ơ ng Mạ nh (2021), sự khác nhau giữ a Digital Marketing và Marketing truyề n thố ng, Marketing AI.
7 Nguyễ n Hoàng Tiế n (2020), Cơ hộ i phát triể n Digital Marketing thờ i hậ u Covid –19 tạ i Việ t Nam.
8 Nguyễ n Việ t Dũng, 5 bư ớ c lậ p kế hoạ ch Digital Marketing cơ bả n, BrandsVietnam.
9 Phạ m Phúc Vĩnh, (2015), Phư ơ ng pháp xác đị nh cỡ mẫ u.
10.Quán Văn Tùng (2017), Thụ c trạ ng và giả pháp phát triể n digitalViệ t Nam.
11.Thu Phư ơ ng (2021), Vai trò củ a Digital Markerting trong thờ i đạ i 4.0
12 Unica, Mô hình AISAS, quy trình thự c hiệ n mô hình AISAS.
13.Vietnamdigital (2021), Xu hư ớ ng ngành Digital Marketing Việ t Nam năm 2021
2 Lisette de Vries, Sonja Gensler, Peter S.H Leeflang (2012): “Popularity of Brand Posts on Brand Fan Pages
4 Sawicky (2016) Jurnal Pemberdayaan Masyarakat Madani (JPMM) Vol 1 No.
5 Sekolah Tinggi Ilmu Komunikasi dan Sekretari Tarakanita, Jakarta: “Analisis AISAS model terhadap product placement dalam film Indonesia
6 Simokemp, Digital 2021, we are social and hootsuite
7 Zoha Rahman1, Dr Kumaran Suberamanian, Dr Hasmah Zanuddin, Dr.Sedigheh Moghavvemi, Dr Mohd Hairul Nizam Bin Md Nasir: Fanpage KPIAnalytics
Xin chào quý Anh/chị !
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, hiện tại tôi đang thu thập số liệu cho khóa luận tốt nghiệp với đề tài "Đánh giá hoạt động."
DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH X10 DIGITAL MEDIA VIỆT NAM Kính mong quý Anh/Chị dành thời gian hoàn thiện phiếu khảo sát này Những ý kiến đóng góp của Anh/Chị là thông tin rất quan trọng cho nghiên cứu của tôi Tôi cam kết sẽ chỉ sử dụng thông tin mà Anh/Chị cung cấp cho mục đích nghiên cứu.
Câu 1: Anh/Chị có thư ờ ng xuyên sử dụ ng các dị ch vụ thông qua các kênh trự c tuyế n chư a?
Có (tiế p tụ c khả o sát) Chư a (kế t thúc khả o sát, xin cả m ơ n)
Câu 2: Anh/Chị có Thư ờ ng xuyên sử dụ ng các kênh truyề n thông trự c tuyế n nào sau đây?
Câu 3: Anh/Chị có biế t đế n Công Ty TNHH X10 Digital Media Việ t Nam không?
Có (tiế ptụ c khả o sát)
Không (kế t thúc khả o sát, xin cả m ơ n)
PHẦ N 2: NỘ I DUNG KHẢ O SÁT.
Câu 1: Anh/Chị thư ờ ng tìm kiế m thông tin qua nhữ ng kênh nào?
Mạ ng xã hộ i youtube
Công cụ tìm kiế m (google)
Báo điệ n tử , tin tứ c.
Câu 2: Anh/Chị biế t đế n Công ty X10 qua nhữ ng nguồ n thông tin nào?
Bạ n bè, ngừ oi thân.
Công cụ tìm kiế m (google).
Câu 3: Dị ch vụ mà Anh/Chị biế t hoặ c đã từ ng sử dụ ng tạ i công ty X10 Digital Việ t Nam?
Xây Dự ng hìnhả nh, Video cho sả n phẩ m
Tiế p thị nộ i dung (content)
Thự c thi chiế n lư ợ c Marketing trên nề n tả ng số
Tư vấ n chiế n lư ợ c trên sàn thư ơ ng mạ i
Câu 4: Anh/Chị có từ ng sử dụ ng mụ c tin nhắ n hay bình luậ n tạ i Fanpage củ a Công ty X10 Digital Việ t Nam?
Câu 5: Anh/Chị thư ờ ng tìm kiế m nộ i dung gì trên Fanpage củ a X10 Digital Việ t Nam?
Các lờ i khuyên, lư uý về chiế n lư ợ c
Khi tìm kiếm thông tin trên Fanpage của Công ty X10 Digital Việt Nam, Anh/Chị vui lòng đánh giá mức độ hài lòng của mình bằng cách chọn ô phù hợp với ý kiến cá nhân theo thang đo quy ước.
1– Hoàn toàn không đồ ng ý, 2 – Không đồ ng ý, 3 –Trung lậ p, 4 – Đồ ng ý, 5 – Hoàn toàn đồ ng ý
Dễ dàng tìm kiế mtrang Fanpage
Thông tin cậ p nhậ t thư ờ ng xuyên, đầ y đủ
Thông tin đăng tả i phù hợ p vớ i nhu cầ u tìm kiế m
Câu 7: Anh/Chị hãy cho biế t mứ c độ đánh giá củ a mình qua các bàiđăng trên trang củ a Fanpage củ a Công ty X10 Digital Việ t Nam.
Ngôn từ bài viế t dễ hiể u
Bài viế t hấ p dẫ n ngư ờ i đọ c
Video thu hút, sinh độ ng
Hìnhả nh đẹ p mắ t, thu hút
Phả n hồ i thông tin nhanh chóng
Câu 8: Ý đị nh củ a Anh/Chị trong tư ơ ng lai?
Quyế t đị nh sử dụ ng dị ch vụ
Tôi sẽ quay lạ i và tiế p lự a chọ n dị ch vụ tạ i đây trong tư ơ ng lai
Tôi sẽ giớ i thiệ u bạ n bè, ngư ờ i thân, đồ ng nghiệ p sử dụ ng dị ch vụ tạ i đây
PHẦ N 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN.
Dư ớ i18 tuổ i Từ 18 đế n 25tuổ i
Từ 25 đế n40 tuổ i Tr ên 40 tuổ i
Họ c sinh,sinh viên Kinh doanh
Cán bộ công nhânviên chứ c Khác
Dư ớ i 5triệ u đồ ng Từ 5 –10 triệ u đồ ng
Từ hơ n 10 triệ u –15 triệ u đồ ng Tr ên 15 triệ u đồ ng
Cảm ơn anh/chị đã dành thời gian quý báu để hỗ trợ mình hoàn thành bảng khảo sát này Chúc anh/chị luôn gặp nhiều may mắn, thành công và có một cái Tết an lành.
KẾ T QUẢ XỬ LÍ SỐ LIỆ U SPSS
1 Thố ng kê mô tả đặ c điể m nghiên cứ u.
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Từ 10 triệ u –15 triệ u đồ ng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Dị ch vụ củ a công ty mà khách hàng biế t đế n
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Xây dự ng hìnhả nh và video
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
2 Kiể m đị nh độ tin cậ y Conbach’sAlpha
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Thông tin cậ p nhậ t thư ờ ng xuyên 7.63 2.117 495 498
Thông tin bài đăng phù hợ p vớ i nộ i dung tìm kiế m
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach'sAlpha if ItemDeleted
Ngôn từ bài viế t dễ hiể u 15.48 5.630 446 595
Bài viế t hấ p dẫ n ngư ờ i đọ c
Video thu hút, sinhđộ ng 15.83 5.468 397 621
Hìnhả nh đẹ p mắ t,hấ p dẫ n
Phả n hồ i thông tinnhanh chóng
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted Quyế t đị nh sử dụ ng dị ch vụ 7.86 2.274 345 621
Quay trở lạ i sử dụ ng dị ch vụ 7.72 2.087 425 509
Giớ i thiệ u dị ch vụ cho bạ n bè và ngư ờ i thân 7.86 1.955 501 396
3 Kiể m đị nh One SampleT-Test vớ i đánh giá fanpage.
Kiể m đị nhgiả thiế t vớ iTest Value = 3
N Mean Std.Deviation Std.Error Mean
Dễ dàng tìm kiế mFanpage 120 3.76 926 085
Thông tin cậ p nhậ t thư ờ ng xuyên
Ngôn từ bài viế t dễ hiể u 120 4.13 869 079
Bài viế t hấ p dẫ n ngư ờ i đọ c 120 3.92 866 079
Video thu hút, sinh độ ng 120 3.78 974 089
Hìnhả nh đẹ p mắ t,hấ p dẫ n 120 3.85 866 079
Thông tin bàiđăng phù hợ p vớ i nộ i dungtìm kiế m
Phả n hồ i thông tinnhanh chóng 120 3.93 817 075
Test Value = 3 t df Sig (2- tailed)
95% Confidence Interval of the Difference
Thông tin cậ p nhậ t thư ờ ng xuyên
Ngôn từ bài viế t dễ hiể u
Bài viế t hấ p dẫ n ngư ờ i đọ c
Video thu hút, sinh độ ng
Hìnhả nh đẹ pmắ t, hấ p dẫ n
Thông tin bàiđăng phù hợ p vớ inộ i dung tìm kiế m
Phả n hồ i thông tin nhanh chóng
Kiể m đị nh giả thiế t vớ iTest Value = 4
N Mean Std.Deviation Std.Error Mean
Dễ dàng tìm kiế mFanpage 120 3.76 926 085
Thông tin cậ p nhậ t thư ờ ng xuyên
Ngôn từ bài viế t dễ hiể u 120 4.13 869 079
Bài viế t hấ p dẫ n ngư ờ i đọ c 120 3.92 866 079
Video thu hút, sinh độ ng 120 3.78 974 089
Hìnhả nh đẹ p mắ t,hấ p dẫ n 120 3.85 866 079
Thông tin bàiđăng phù hợ p vớ inộ i dungtìm kiế m
Phả n hồ i thông tinnhanh chóng
Test Value = 4 t df Sig (2- tailed)
95% Confidence Interval of the Difference
Thông tin cậ p nhậ t thư ờ ng xuyên
Ngôn từ bài viế t dễ hiể u
Bài viế t hấ p dẫ n ngư ờ i đọ c
Video thu hút, sinh độ ng
Hìnhả nh đẹ p mắ t, hấ p dẫ n
Thông tin bàiđăng phù hợ p vớ inộ i dung tìm kiế m
Phả n hồ i thông tin nhanh chóng