1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

hsyc(1)

115 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hồ Sơ Yêu Cầu Chào Hàng Cạnh Tranh
Trường học Trường Tiểu Học Tây Lộc
Thể loại hồ sơ yêu cầu chào hàng
Năm xuất bản 2016
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 1,45 MB

Cấu trúc

  • Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU (5)
    • Mục 1. Phạm vi gói thầu (5)
    • Mục 2. Hành vi bị cấm trong đấu thầu (5)
    • Mục 3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu (7)
    • Mục 4. Làm rõ, sửa đổi HSYC, khảo sát hiện trường (8)
    • Mục 5. Chi phí, đồng tiền, ngôn ngữ trong chào hàng (8)
    • Mục 6. Thành phần của HSĐX (8)
    • Mục 7. Giá chào và giảm giá (9)
    • Mục 8. Thời gian có hiệu lực của HSĐX (9)
    • Mục 9. Bảo đảm dự thầu (10)
    • Mục 10. Quy cách HSĐX (10)
    • Mục 11. Nộp, rút, thay thế và sửa đổi HSĐX (11)
    • Mục 12. Mở thầu (11)
    • Mục 13. Làm rõ HSĐX (12)
    • Mục 14. Nhà thầu phụ (12)
    • Mục 15. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu (12)
    • Mục 16. Đánh giá HSĐX và thương thảo hợp đồng (13)
    • Mục 17. Điều kiện xét duyệt trúng thầu (14)
    • Mục 18. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu (14)
    • Mục 19. Điều kiện ký kết hợp đồng (15)
    • Mục 20. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (15)
    • Mục 21. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu (15)
    • Mục 22. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu 16 Mục 23. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp của vật tư, thiết bị (16)
  • Chương II. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐX (18)
    • Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX (18)
    • Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm (18)
    • Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (22)
    • Mục 4. Xác định giá chào (23)
  • Chương III. BIỂU MẪU (0)
  • Chương IV. YÊU CẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU (59)
  • Chương V. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG (83)

Nội dung

Trang 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH Số hiệu gói thầu 04 Tên gói thầu số 04 Toàn bộ phần xây lắp của dự án Dự án Trường Tiểu học Tây Lộ[.]

CHỈ DẪN NHÀ THẦU

Phạm vi gói thầu

1 Bên mời thầu Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu được mô tả tại Chương IV – Yêu cầu đối với gói thầu

- Tên gói thầu: Gói thầu số 04: Toàn bộ phần xây lắp của dự án

2 Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để thực hiện gói thầu: Ngân sách cấp theo kế hoạch vốn và nguồn đấu giá tháo dỡ công trình cũ

3 Loại hợp đồng: Trọn gói

4 Thời gian thực hiện hợp đồng: 210 ngày.

Hành vi bị cấm trong đấu thầu

1 Đưa, nhận, môi giới hối lộ

2 Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu

3 Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây: a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu; b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu; c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận

4 Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây: a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào; b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu

5 Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây: a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán

6 Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây: a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu, Chủ đầu tư; b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định HSMT đối với cùng một gói thầu; c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu; d) Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu; đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó; e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó; g) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; h) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong HSMT; i) Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu

7 Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều

Theo quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, các nội dung quan trọng cần được công khai trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm: a) Nội dung Hồ sơ mời thầu (HSMT) trước thời điểm phát hành; b) Hồ sơ dự thầu (HSDT), sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, cùng các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT; c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT từ Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu trong quá trình đánh giá; d) Các báo cáo của Bên mời thầu, tổ chuyên gia, thẩm định, nhà thầu tư vấn, và cơ quan chuyên môn có liên quan; đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi công khai.

Trang 7 e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật

8 Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây: a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết; b) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng

9 Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.

Tư cách hợp lệ của nhà thầu

Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1 Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;

2 Hạch toán tài chính độc lập;

3 Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

4 Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

5 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau: a) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với:

+ Chủ đầu tư (Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế, địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế),

Bên mời thầu là Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế, có địa chỉ tại 24 Tố Hữu, thành phố Huế Để tham gia thầu, các đơn vị phải đảm bảo không thuộc cùng một cơ quan hoặc tổ chức quản lý đối với đơn vị sự nghiệp Ngoài ra, các bên không được có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn, cũng như không được sở hữu trên 20% cổ phần hoặc vốn góp của tổ chức, cá nhân khác.

+ Tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Kỷ Việt Huế;

+ Tư vấn thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán: Phòng Quản lý Đô thị thành phố Huế, địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế;

+ Tư vấn lập HSYC, đánh giá HSĐX: Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế; địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế;

+ Tư thẩm định HSYC, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: Công ty CP

Tư vấn Xây dựng số 1 TT Huế; địa chỉ: Lô 45, Khu Quy hoạch Vỹ Dạ 7, TP Huế

6 Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Không quy định;

7 Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Làm rõ, sửa đổi HSYC, khảo sát hiện trường

Khi cần làm rõ Hồ sơ yêu cầu (HSYC), nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu trước ngày đóng thầu ít nhất 03 ngày làm việc Bên mời thầu sẽ trả lời bằng văn bản và gửi cho nhà thầu yêu cầu làm rõ cũng như tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSYC, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ mà không tiết lộ tên nhà thầu đề nghị Nếu việc làm rõ dẫn đến sửa đổi HSYC, bên mời thầu sẽ thực hiện sửa đổi theo thủ tục quy định.

Trong trường hợp cần sửa đổi Hồ sơ yêu cầu chào giá (HSYC), bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi cùng với nội dung thay đổi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSYC, muộn nhất là 03 ngày làm việc trước thời điểm đóng thầu.

Để đảm bảo nhà thầu có đủ thời gian chỉnh sửa hồ sơ dự thầu (HSĐX), bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn đóng thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 11 Chương I – Chỉ dẫn nhà thầu thông qua việc sửa đổi hồ sơ yêu cầu chào thầu (HSYC).

Nhà thầu có quyền thực hiện khảo sát hiện trường nhằm phục vụ việc lập hồ sơ yêu cầu chào giá (HSYC) Tất cả chi phí và rủi ro phát sinh trong quá trình khảo sát sẽ do nhà thầu tự chịu trách nhiệm Để đảm bảo việc tiếp cận hiện trường diễn ra thuận lợi, nhà thầu cần liên hệ trước với bên mời thầu để được sắp xếp.

Chi phí, đồng tiền, ngôn ngữ trong chào hàng

1 Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự chào hàng

2 Đồng tiền tham dự chào hàng và đồng tiền thanh toán là VND

3 HSĐX cũng như tất cả văn bản và các tài liệu liên quan đến HSĐX được trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu phải được viết bằng tiếng Việt Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSĐX có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.

Thành phần của HSĐX

HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm:

1 Đơn chào hàng theo Mẫu số 01 Chương III – Biểu mẫu;

2 Bản cam kết thực hiện gói thầu theo Mẫu số 08 Chương III – Biểu mẫu;

3 Thỏa thuận liên danh nếu là nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 – Biểu mẫu;

4 Bảo lãnh dự thầu theo Mẫu số 04a hoặc Mẫu số 04b Chương III – Biểu mẫu;

5 Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn chào hàng, của nhà thầu và tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu;

6 Bảng tổng hợp giá chào theo Mẫu số 05 Chương III – Biểu mẫu;

7 Các nội dung khác: File bảng tổng hợp giá chào.

Giá chào và giảm giá

1 Giá chào ghi trong đơn chào hàng bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu (chưa tính giảm giá) theo yêu cầu của HSYC

2 Nhà thầu phải nộp HSĐX cho toàn bộ công việc nêu tại Mục 1 Chương này và ghi đơn giá, thành tiền cho tất cả các công việc nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu” tại Bảng tổng hợp giá chào quy định tại Mẫu số 05 Chương III - Biểu mẫu

Nếu nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi “0” ở cột “đơn giá” và cột “thành tiền” của một mục, điều này được hiểu là nhà thầu đã phân bổ giá của mục đó vào các mục khác trong gói thầu Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu trong Hồ sơ yêu cầu (HSYC) và sẽ không được thanh toán bởi chủ đầu tư trong quá trình thực hiện hợp đồng.

3 Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn chào hàng hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để cùng trong HSĐX hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu Thư giảm giá sẽ được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSĐX và được mở đồng thời cùng HSĐX của nhà thầu; trường hợp thư giảm giá không được mở cùng HSĐX và không được ghi vào biên bản mở thầu thì không có giá trị

4 Giá chào của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá chào không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại.

Thời gian có hiệu lực của HSĐX

1 Thời gian có hiệu lực của HSĐX là 40 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu HSĐX nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá

2 Trong trường hợp cần thiết trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐX, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSĐX đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu Việc gia hạn, chấp nhận hoặc không chấp nhận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSĐX của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐX.

Bảo đảm dự thầu

Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu, có thể thông qua đặt cọc hoặc thư bảo lãnh từ tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng nước ngoài hợp pháp tại Việt Nam Nếu sử dụng thư bảo lãnh, cần tuân thủ Mẫu thư bảo lãnh dành cho nhà thầu độc lập hoặc liên danh theo quy định Bảo đảm dự thầu phải được nộp riêng, không niêm phong cùng hồ sơ dự thầu (HSDT) và sẽ được kiểm tra tính hợp lệ trước khi tiếp nhận HSDT Chỉ những HSDT kèm bảo đảm dự thầu hợp lệ mới được chấp nhận; nếu bảo đảm dự thầu nằm trong HSDT đã niêm phong, nhà thầu sẽ bị xem là không đủ điều kiện nộp HSDT.

2 Nội dung và hiệu lực của bảo đảm dự thầu a) Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 55.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn) b) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 70 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu

3 Bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại khoản 2 Mục này, không đúng tên bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho bên mời thầu, chủ đầu tư

4 Việc tịch thu, hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu thực hiện theo quy định nêu tại khoản 8 Điều 11 Luật đấu thầu và khoản 1 Điều 19 Nghị định 63/CP.

Quy cách HSĐX

1 Nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc cùng 03 bản chụp HSĐX đồng thời ghi bên ngoài hồ sơ và túi đựng tương ứng là “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”,

“BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”

Khi sửa đổi hoặc thay thế hồ sơ dự thầu (HSĐX), nhà thầu cần chuẩn bị một bản gốc và các bản chụp của hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng tương đương số bản chụp HSĐX đã nộp Trên bìa của các hồ sơ và túi đựng tương ứng, cần ghi rõ thông tin cần thiết.

“BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HỒ

SƠ ĐỀ XUẤT THAY THẾ”

2 Túi đựng HSĐX, HSĐX sửa đổi, HSĐX thay thế của nhà thầu phải được niêm phong và ghi rõ tên gói thầu, tên nhà thầu, tên bên mời thầu Bên mời thầu có trách nhiệm bảo mật thông tin trong HSĐX của nhà thầu

3 Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSĐX của nhà thầu bị loại

4 Tất cả các thành phần của HSĐX nêu tại Mục 6 Chương I – Chỉ dẫn nhà thầu phải được ký bởi người đại diện hợp pháp của nhà thầu và kèm theo Giấy ủy quyền hợp lệ (nếu ủy quyền)

5 Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn chào hàng.

Nộp, rút, thay thế và sửa đổi HSĐX

1 Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐX theo đường bưu điện đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu là 8 giờ 30 phút ngày 9/7/2016

2 Bên mời thầu sẽ tiếp nhận HSĐX của tất cả nhà thầu nộp HSĐX trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSYC trực tiếp từ bên mời thầu Trường hợp chưa mua HSYC thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSYC khi HSĐX được tiếp nhận Trường hợp nhà thầu nộp HSĐX sau thời điểm đóng thầu thì HSĐX bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu

3 Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút lại HSĐX bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu

Trước khi đóng thầu, nhà thầu có thể nộp HSĐX thay thế hoặc HSĐX sửa đổi cho bên mời thầu Việc này cần tuân thủ cách ghi thông tin theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Mục 10 Chương I – Chỉ dẫn nhà thầu.

Mở thầu

1 Bên mời thầu tiến hành mở công khai HSĐX của các nhà thầu vào lúc 9 giờ 00 phút ngày 9/7/2016 tại Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế - 24 Tố Hữu, thành phố Huế trước sự chứng kiến của các nhà thầu tham dự lễ mở thầu Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự chào hàng

2 Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSĐX theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây: a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở bản gốc HSĐX và đọc to, rõ tối thiểu những thông tin sau: tên nhà thầu, bản gốc, số lượng bản chụp, giá chào ghi trong đơn và bảng tổng hợp giá chào, giá trị giảm giá (nếu có), thời gian có hiệu lực của HSĐX, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị của bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà bên mời thầu thấy cần thiết Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá; c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn chào hàng, giấy ủy quyền, bảo đảm dự thầu, bảng tổng hợp giá chào, thư giảm giá (nếu có), bản cam kết thực hiện gói thầu Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSĐX nào khi mở thầu, trừ các HSĐX nộp sau thời điểm đóng thầu

3 Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại khoản 2 Mục này Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực Biên bản mở thầu sẽ được gửi cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.

Làm rõ HSĐX

1 Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu

2 Trường hợp nhà thầu phát hiện HSĐX của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình Thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ đến Bên mời thầu là: 03 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSĐX

3 Việc làm rõ phải bảo đảm không làm thay đổi bản chất của nhà thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã nộp và không thay đổi giá chào.

Nhà thầu phụ

1 Trường hợp nhà thầu cần sử dụng nhà thầu phụ thì phải kê khai danh sách nhà thầu phụ theo Mẫu số 07a Chương III – Biểu mẫu Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ đã kê khai chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được chủ đầu tư chấp thuận

2 Nhà thầu chính chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các công việc với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá 10% giá chào của nhà thầu

3 Nhà thầu phụ đặc biệt: Không được phép sử dụng.

Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu

1 Nội dung ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu được thực hiện như sau

1.1 Nguyên tắc ưu đãi a) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSĐX xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng

Trang 13 nhiều lao động địa phương hơn (tính trên giá trị tiền lương, tiền công chi trả); b) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của HSYC; c) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSĐX xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu

1.2 Đối tượng được hưởng ưu đãi bao gồm:

Nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới, thương binh hoặc người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng sẽ được ưu tiên xếp hạng cao hơn Đặc biệt, các nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ thuộc đối tượng hưởng ưu đãi sẽ được đánh giá cao hơn so với những nhà thầu không thuộc đối tượng này, trong trường hợp HSĐX của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau.

1.3 Việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá trình đánh giá HSĐX để so sánh, xếp hạng HSĐX Nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng

2 Nhà thầu phải nộp các giấy tờ, tài liệu chứng minh nếu nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi.

Đánh giá HSĐX và thương thảo hợp đồng

1 Việc đánh giá HSĐX được thực hiện theo quy định tại Chương II – Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX Nhà thầu có giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá và sau khi tính ưu đãi thấp nhất được xếp hạng thứ nhất và được mời vào thương thảo hợp đồng

2 Việc thương thảo hợp đồng dựa trên các tài liệu sau: báo cáo đánh giá HSĐX; HSĐX và các tài liệu làm rõ HSĐX (nếu có) của nhà thầu; HSYC

3 Nguyên tắc thương thảo hợp đồng như sau: a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung nhà thầu đã chào theo đúng yêu cầu nêu trong HSYC; b) Trong quá trình đánh giá HSĐX và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện hạng mục công việc, khối lượng mời thầu nêu trong Bảng tổng hợp giá chào thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong HSĐX chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu; c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSĐX của nhà thầu không có đơn giá tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các HSĐX của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó

4 Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSYC và HSĐX, giữa các nội dung khác nhau trong HSĐX có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSĐX (nếu có); c) Thương thảo về nhân sự chủ chốt

Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được phép thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, trừ trường hợp thời gian đánh giá kéo dài hoặc lý do bất khả kháng Nếu cần thay thế, nhân sự mới phải có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn mà không được thay đổi giá chào Ngoài ra, cần thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu để hoàn thiện nội dung chi tiết của gói thầu và các nội dung cần thiết khác.

5 Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng và phụ lục hợp đồng Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo.

Điều kiện xét duyệt trúng thầu

Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

2 Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2 Chương II – Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX;

3 Các nội dung về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 3 Chương II – Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX;

4 Có sai lệch thiếu không quá 10% giá chào;

5 Có giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá và sau khi tính ưu đãi (nếu có) thấp nhất;

6 Có giá đề nghị trúng thầu không vượt dự toán gói thầu được phê duyệt.

Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

1 Kết quả lựa chọn nhà thầu sẽ được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự chào hàng theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu theo quy định

2 Sau khi nhận được thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nếu nhà thầu

Trang 15 không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc nhưng phải trước ngày ký hợp đồng, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu.

Điều kiện ký kết hợp đồng

1 Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSĐX của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực

2 Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm vẫn đáp ứng yêu cầu về năng lực để thực hiện gói thầu Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tiến hành xác minh thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu thì mới tiến hành ký kết hợp đồng Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSYC thì chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu Khi đó, chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng

3 Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1 Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc với giá trị và nội dung theo quy định tại Điều 9 Chương

Dự thảo hợp đồng kèm theo hồ sơ yêu cầu chào thầu (HSYC) quy định rằng nếu nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng, thì phải lập theo Mẫu số 9 trong Chương V hoặc một mẫu khác được chủ đầu tư chấp thuận.

2 Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

1 Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật đấu thầu và Mục 2 Chương XII của Nghị định 63/CP

2 Địa chỉ nhận đơn kiến nghị: a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế, địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế b) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: UBND thành phố Huế, địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế c) Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh TT Huế, địa chỉ: đường Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.

Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu 16 Mục 23 Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp của vật tư, thiết bị

Khi phát hiện hành vi hoặc nội dung vi phạm quy định pháp luật đấu thầu, nhà thầu cần nhanh chóng thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm theo dõi và giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu.

Mục 23 Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp của vật tư, thiết bị

Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị theo yêu cầu, gồm:

- Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp theo yêu cầu về một số loại vật tư, vật liệu chính dưới đây

Các yêu cầu về vật tư và vật liệu chính được liệt kê trong bảng dưới đây phải có tính tương đương, nghĩa là cần có các đặc tính kỹ thuật tương tự Nhà thầu cần phải chỉ rõ thương hiệu và xuất xứ của từng loại vật tư, vật liệu được sử dụng cho gói thầu Đặc biệt, vật tư và vật liệu mà nhà thầu lựa chọn phải đáp ứng yêu cầu tương đương hoặc tốt hơn so với những gì đã nêu trong bảng.

Các tài liệu chứng minh xuất xứ vật tư, đặc biệt là các loại vật tư khai thác tại mỏ như cát và đá, cần phải có giấy phép khai thác hợp lệ tại Thừa Thiên Huế.

Nếu Nhà thầu không chỉ rõ chủng loại và thương hiệu vật tư trong hồ sơ dự thầu, Chủ đầu tư có quyền chỉ định loại vật tư, vật liệu tốt nhất trên thị trường, bất kể giá chào hàng của Nhà thầu là bao nhiêu Điều này có nghĩa là giá chào hàng sẽ không bị thay đổi nếu Nhà thầu trúng thầu.

TT Tên vật liệu, vật tư Tính năng kỹ thuật yêu cầu tương đương

3 - Bờ lô XM 10x20x40cm mác 75 Long Thọ

4 - Cao su tấm Việt Nam

5 - Công tắc ba+mặt nạ+hộp âm Pansonic

6 - Công tắc bốn+mặt nạ+hộp âm Pansonic

7 - Công tắc đôi+mặt nạ+hộp âm Pansonic

8 - Công tắc đảo chiều+mặt nạ+hộp âm Pansonic

9 - Cọc chống sét V63x63x6 Thái Nguyên

10 - Cút nhựa PVC các loại Đệ Nhất

11 - Cút thép các loại Vinapie

12 - Dây dẫn điện ruột đồng các loại Cadivi

13 - Ke chống bão Việt Nam

16 - Gạch GRANITE 10x40cm Thạch Bàn

17 - Gạch GRANITE 40x40cm Thạch Bàn

TT Tên vật liệu, vật tư Tính năng kỹ thuật yêu cầu tương đương

18 - Gạch ko nung các loại mác 75 Công Ty TNHH 8-3

19 - Gạch Terrazzo 30x30cm (Long Thọ) Long Thọ

21 - Hoa sắt cửa bằng sắt hộp Thép hộp mạ kẽm Hòa Phát

22 - Hộp điều khiển quạt đảo chiều xoay ASIA Việt Nam

23 - Khóa cửa đi Việt Tiệp

24 - Khuôn ngoại gỗ N3,các cỡ Chò chỉ, giổi

25 - Kính trắng 5 ly Việt Nam

26 - Kim thu sét d16 mạ kẽm Thái Nguyên

27 - Lđặt mặt nạ APTOMAT 1 cực Pansonic

28 - Lắp đặt đế chống cháy Pansonic

29 - Quạt treo tường ASIA Việt Nam

30 - Quạt đảo chiều ASIA Việt Nam

32 - Sơn lót silicat ch.kiềm nội ngoại thất Dulux ICI

33 - Sơn silicat nội, ngoại thất Dulux ICI

34 - Thép hình, thép xây dựng các loại Hòa phát

35 - Tôn sóng vuông dày 0.45mm Việt Nhật

36 - Van an toàn các loại Việt Nam

37 - Xi măng PCB30, PCB40 Đồng Lâm

38 - Đá dăm các loại Trường sơn

40 - Đá phong hóa 10x20cm Huế

41 - Đèn Led các loại máng tán xạ MPE hoặc Rạng đông

42 - ổ cắm ba, đơn + phụ kiện Pansonic

43 - ống nhựa PVC các loại Đệ Nhất

44 - ống nhựa SP bảo hộ d20mm MPE hoặc Sino

45 - ống nhựa SP bảo hộ d25mm MPE hoặc Sino

46 - ống thép d100mm – 3.2ly Vinapipe – vạch xanh

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐX

Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX

1.1 Kiểm tra HSĐX a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐX; b) Kiểm tra các thành phần của HSĐX theo yêu cầu tại Mục 6 Chương I – Chỉ dẫn nhà thầu; c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐX

1.2 Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ của HSĐX

HSĐX của nhà thầu được xem là hợp lệ khi đáp ứng các yêu cầu sau: có bản gốc HSĐX; đơn chào hàng phải được ký và đóng dấu bởi đại diện hợp pháp của nhà thầu, trong trường hợp liên danh, cần có chữ ký của từng thành viên hoặc của thành viên đứng đầu; thời gian thực hiện hợp đồng trong đơn chào hàng phải phù hợp với yêu cầu trong HSYC; giá chào phải cụ thể, cố định và hợp lý, không được đưa ra các giá khác nhau hoặc kèm theo điều kiện bất lợi cho chủ đầu tư; thời gian hiệu lực của HSĐX cần đáp ứng yêu cầu tại Mục 8 Chương.

Nhà thầu cần tuân thủ các yêu cầu sau: có bảo đảm dự thầu theo Mục 9 Chương I, không nằm trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính, và có thỏa thuận liên danh đầy đủ thông tin theo Mẫu số 03 Chương III Ngoài ra, nhà thầu cũng phải đảm bảo tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 Chương I.

Nhà thầu có HSĐX hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực, kinh nghiệm.

Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Việc đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được thực hiện theo tiêu chuẩn tại Mục 2.1 và 2.2 của chương này Nhà thầu sẽ được coi là đạt yêu cầu nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn đã nêu Đối với các nhà thầu liên danh, năng lực và kinh nghiệm sẽ được xác định dựa trên các tiêu chí tương tự.

Trang 19 tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu

2.1 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm

Việc đánh giá năng lực tài chính và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:

(Viết tắt: thành viên liên danh - TVLD)

Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm Các yêu cầu cần tuân thủ

TT Mô tả Yêu cầu

Nhà thầu liên danh Tổng các TVLD

1.1 Doanh thu bình quân hàng năm

Doanh thu bình quân hàng năm là ≥5,5 tỷ VND, trong vòng 03 năm trở lại đây (từ năm 2013 đến năm 2015)

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Giá trị ≥ giá trị phần công việc đảm nhận

1.2 Tình hình tài chính lành mạnh

Nhà thầu cần có tình hình tài chính ổn định và lành mạnh Đối với các liên danh, mỗi thành viên cũng phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu này về tài chính.

(a) Trong vòng 03 năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính

(b) Nhà thầu có thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

2.1 Kinh nghiệm thi công xây dựng

Kinh nghiệm của nhà thầu trong việc thực hiện các hợp đồng chính (nhà thầu độc lập hoặc tư vấn độc lập) và nhà thầu phụ trong vòng 03 năm qua, tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2013, là yếu tố quan trọng cần được xem xét.

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm Các yêu cầu cần tuân thủ

TT Mô tả Yêu cầu

Nhà thầu liên danh Tổng các TVLD

2.2 Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng tương tự

Nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn hợp đồng xây dựng với vai trò là nhà thầu chính (độc lập hoặc TVLD) trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2013 đến thời điểm đóng thầu.

Hợp đồng thi công công trình xây dựng dân dụng cấp III có giá trị từ 2,6 tỷ đồng trở lên Đối với các nhà thầu liên danh, kinh nghiệm được tính tổng hợp từ tất cả các thành viên, tuy nhiên, kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ được xem xét trong phạm vi công việc mà họ đảm nhận trong liên danh.

Phải thỏa mãn yêu cầu

Phải đáp ứng yêu cầu

Phải đáp ứng giá trị hợp đồng ≥ 70% giá trị phần công việc đảm nhận trong liên danh

2.2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật a) Nhân sự

Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây:

TT Vị trí công việc

Tổng số năm kinh nghiệm

Kinh nghiệm trong các công việc tương tự

1 Chỉ huy trưởng công trình

Có thời gian làm công tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 3 năm

- Phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành xây dựng dân dụng;

- Có chứng chỉ hành nghề vấn giám sát thi công xây dựng dân dụng;

- Đã có kinh nghiệm chỉ huy trưởng 01 công trình xây dựng dân dụng cấp III (giấy tờ chứng minh);

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn với nhà thầu

1 Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng và phải có xác nhận của chủ đầu tư

Nhà thầu cần cung cấp Sổ Bảo hiểm xã hội hoặc văn bản xác nhận từ cơ quan bảo hiểm xã hội, chứng minh rằng họ đã đóng bảo hiểm xã hội cho nhân sự.

- Có tóm tắt trích ngang thời gian công tác

- Phải có bản coppy có chứng thực của các giấy tờ nêu trên

2 Kỹ thuật thi công trực tiếp

Tối thiểu 01 kỹ sư; Có thời gian làm công tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 2 năm

- Phải là kỹ sư có chuyên ngành xây dựng dân dụng

- Có tóm tắt trích ngang thời gian công tác

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn với nhà thầu

Nhà thầu cần cung cấp Sổ Bảo hiểm xã hội hoặc văn bản xác nhận từ cơ quan bảo hiểm xã hội để chứng minh việc đã đóng bảo hiểm xã hội cho nhân sự.

- Phải có bản coppy có chứng thực của các giấy tờ nêu trên

3 Cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

Mỗi công trường cần có ít nhất một cán bộ phụ trách an toàn thường xuyên có mặt trực tiếp Cán bộ này phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực an toàn thi công xây dựng.

- Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ an toàn, vệ sinh lao động

- Có tóm tắt trích ngang thời gian công tác

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn với nhà thầu

- Phải có bản coppy có chứng thực của các giấy tờ nêu trên

Để thực hiện gói thầu này, cần có tối thiểu 30 công nhân, bao gồm các đội trưởng thi công và công nhân kỹ thuật như nề, mộc, cốt thép, hàn, điện, nước, cùng với lao động phổ thông trực tiếp.

- Phải có danh sách đính kèm

- Đối với các tổ trưởng các tổ thi công phải có hợp đồng lao động với nhà thầu

Nhà thầu cần cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất cùng với hồ sơ kinh nghiệm của họ theo mẫu số 06-A và 06-B trong Chương III Đồng thời, nhà thầu cũng phải liệt kê thiết bị thi công chính dự kiến sẽ được huy động để thực hiện gói thầu.

Nhà thầu cần kê khai bảng thiết bị theo mẫu số 09 và chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chính để thực hiện gói thầu theo yêu cầu.

Stt Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị Đơn vị Số lượng tối thiểu cần có

2 - Máy cắt gạch 1.7KW Máy 3

3 - Máy cắt uốn 5KW Máy 1

4 - Máy cắt đá 1.7KW Máy 1

8 - Máy khoan cầm tay 0.5KW Máy 2

14 - Máy đầm bàn 1KW Máy 2

15 - Máy đầm dùi 1.5KW Máy 5

Nhà thầu cần cung cấp thông tin chi tiết về các thiết bị thi công chính dự kiến sử dụng cho gói thầu, theo quy định trong Mẫu số 9 và 9A thuộc Chương III.

2.2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật

Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật được xác định dựa trên tiêu chí đạt hoặc không đạt HSĐX được coi là đạt yêu cầu kỹ thuật khi tất cả các tiêu chí đều được đánh giá là đạt.

Stt Các tiêu chuẩn đánh giá Mức độ đáp ứng Đánh giá

Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các vật liệu xây dựng chính

Hợp lý và đáp ứng Đạt

Không hợp lý và không đáp ứng Không đạt

Hệ thống tổ chức và nhân sự: Có sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà thầu tại công trường

Có và phù hợp Đạt

Không có hoặc có nhưng không phù hợp Không đạt

3 Tính hợp lý và khả thi của giải Hợp lý và khả thi Đạt

Stt Các tiêu chuẩn đánh giá Mức độ đáp ứng Đánh giá pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công

Không có hoặc có nhưng không hợp lý và khả thi

Thuyết minh Biện pháp, quy trình quản lý thi công (chất lượng, quản lý tài liệu, an toàn trên công trường, môi trường )

Có và hợp lý Đạt

Không có hoặc có nhưng không hợp lý Không đạt

5 Tổng tiến độ thi công không quá

Xác định giá chào

Cách xác định giá chào thấp nhất theo các bước sau:

Bước 1: Xác định giá chào;

Bước 2: Sửa lỗi thực hiện theo quy định tại ghi chú (1);

Bước 3: Hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại ghi chú (2);

Bước 4: Xác định giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);

Bước 5: Xác định ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 15 Chương I - Chỉ dẫn nhà thầu;

Bước 6 trong quy trình xếp hạng nhà thầu là xác định HSĐX có giá chào sau khi đã sửa lỗi và điều chỉnh sai lệch, đồng thời trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và cộng giá trị ưu đãi (nếu có) Kết quả cuối cùng sẽ là nhà thầu có giá chào thấp nhất được xếp hạng cao nhất.

Việc sửa lỗi số học và các lỗi khác được thực hiện theo nguyên tắc cụ thể: Lỗi số học bao gồm những sai sót trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia khi tính giá chào Nếu có sự không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền, đơn giá sẽ là cơ sở để sửa lỗi Trong trường hợp phát hiện đơn giá sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân, thành tiền sẽ được lấy làm cơ sở Nếu cột “đơn giá” và “thành tiền” không có giá trị hoặc ghi là “0”, nhà thầu được coi là đã phân bổ giá vào các công việc khác và phải hoàn thành các công việc đó theo yêu cầu trong HSYC, với thanh toán theo giá đã chào.

Khi cột thành tiền đã có giá trị nhưng thiếu đơn giá, đơn giá sẽ được xác định bằng cách chia thành tiền cho số lượng Ngược lại, nếu có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống, giá trị cột thành tiền sẽ được tính bằng cách nhân số lượng với đơn giá Nếu chỉ có đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng số lượng bỏ trống, số lượng sẽ được xác định bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá Nếu số lượng được xác định khác với số lượng trong hồ sơ yêu cầu báo giá (HSYC), sự khác biệt này sẽ được coi là sai lệch về phạm vi cung cấp và sẽ được điều chỉnh theo quy định tại Bước 3.

- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSYC;

Lỗi nhầm đơn vị xảy ra khi sử dụng dấu phẩy thay cho dấu chấm và ngược lại, cần được điều chỉnh theo cách viết của Việt Nam Khi bên mời thầu nhận thấy dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá của nhà thầu bị đặt sai, thành tiền của hạng mục sẽ trở thành yếu tố quyết định và đơn giá sẽ được sửa lại cho phù hợp.

- Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền;

Trong trường hợp có sự khác biệt giữa số và chữ viết, chữ viết sẽ được coi là cơ sở pháp lý để thực hiện việc sửa lỗi Nếu chữ viết không chính xác, số sau khi được sửa theo quy định tại mục này sẽ là cơ sở pháp lý.

Hiệu chỉnh sai lệch trong phạm vi cung cấp sẽ thực hiện bằng cách cộng giá trị phần chào thiếu và trừ giá trị phần chào thừa theo mức đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch.

Nếu một hạng mục trong hồ sơ dự thầu (HSĐX) của nhà thầu không có đơn giá và có sai lệch, sẽ lấy mức đơn giá cao nhất từ các HSĐX của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá kỹ thuật để điều chỉnh sai lệch Nếu trong HSĐX của các nhà thầu đạt yêu cầu kỹ thuật cũng không có đơn giá cho hạng mục đó, thì sẽ sử dụng đơn giá trong dự toán được phê duyệt của gói thầu làm cơ sở để điều chỉnh sai lệch.

Trong trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá kỹ thuật, việc hiệu chỉnh sai lệch sẽ dựa trên mức đơn giá trong hồ sơ dự thầu (HSĐX) của nhà thầu đó Nếu HSĐX không có đơn giá tương ứng, mức đơn giá trong dự toán của gói thầu đã được phê duyệt sẽ được sử dụng làm cơ sở Đối với nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch sẽ được thực hiện dựa trên giá chào chưa trừ giá trị giảm giá Tỷ lệ phần trăm của sai lệch thiếu sẽ được xác định dựa trên giá chào trong đơn chào hàng.

Mẫu số 01 ĐƠN CHÀO HÀNG (1)

Ngày: [Điền ngày tháng năm ký đơn chào hàng]

Tên gói thầu: _ [Ghi tên gói thầu theo thông báo mời chào hàng] Tên dự án: _ [Ghi tên dự án]

Kính gửi: [Điền đầy đủ và chính xác tên của bên mời thầu]

Sau khi xem xét hồ sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi số _[Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, [Ghi tên nhà thầu], địa chỉ tại [Ghi địa chỉ của nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu với tổng giá trị là [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền] (2), kèm theo biểu giá đã được cung cấp.

Thời gian thực hiện hợp đồng là [Ghi thời gian để thực hiện xong tất cả nội dung công việc theo yêu cầu của gói thầu] (3)

1 Chỉ tham gia trong một hồ sơ đề xuất này với tư cách là nhà thầu chính

2 Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật

3 Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

4 Không thực hiện hành vi bị cấm trong đấu thầu khi tham dự gói thầu này

5 Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất là trung thực

Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp thuận, chúng tôi sẽ tiến hành các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu đã nêu trong hồ sơ.

Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ngày (4) , kể từ ngày tháng năm (5) Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Nhà thầu cần đảm bảo điền đầy đủ và chính xác thông tin về tên bên mời thầu, tên nhà thầu, thời gian hiệu lực của hồ sơ đề xuất, và phải có chữ ký của đại diện hợp pháp cùng với con dấu (nếu có).

Giá chào trong đơn chào hàng cần phải rõ ràng, cố định bằng số và bằng chữ, đồng thời phải hợp lý với tổng giá trong biểu giá tổng hợp Không nên đề xuất các mức giá khác nhau hoặc kèm theo điều kiện bất lợi cho chủ đầu tư và bên mời thầu.

Thời gian thực hiện hợp đồng được nêu trong đơn chào hàng cần phải tương thích với các đề xuất kỹ thuật và yêu cầu tiến độ đã được chỉ rõ tại Mục 2 Chương IV – Yêu cầu đối với gói thầu.

4 Ghi số ngày có hiệu lực theo đúng yêu cầu của HSYC

5 Ghi ngày đóng thầu theo quy định của HSYC

Trong trường hợp nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn chào hàng, cần gửi kèm Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Nếu điều lệ công ty hoặc tài liệu liên quan đã phân công trách nhiệm, chỉ cần gửi các văn bản này mà không cần Giấy ủy quyền Đối với nhà thầu liên danh, cần có chữ ký của đại diện hợp pháp từng thành viên, trừ khi có thỏa thuận cho phép thành viên đứng đầu ký Nếu từng thành viên có ủy quyền, thực hiện như nhà thầu độc lập Khi nhà thầu trúng thầu, trước khi ký hợp đồng, cần trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản liên quan.

Mẫu số 02 GIẤY ỦY QUYỀN (1)

Hôm nay, ngày tháng năm , tại

Ngày đăng: 30/04/2022, 11:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp theo yêu cầu về một số loại vật tư, vật liệu chính dưới đây - hsyc(1)
Bảng li ệt kê chi tiết danh mục vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp theo yêu cầu về một số loại vật tư, vật liệu chính dưới đây (Trang 16)
Nhà thầu phải kê khai bảng thiết bị phục vụ cho gói thầu này theo mẫu - hsyc(1)
h à thầu phải kê khai bảng thiết bị phục vụ cho gói thầu này theo mẫu (Trang 22)
b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu - hsyc(1)
b Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (Trang 22)
2. Các thành viên trong liên danh thống nhất phân công công việc như bảng sau: - hsyc(1)
2. Các thành viên trong liên danh thống nhất phân công công việc như bảng sau: (Trang 28)
1 Thành Tiền2 - hsyc(1)
1 Thành Tiền2 (Trang 41)
94 Lắp đặt đèn Led (có máng chiếu bảng) 1Bộ 16,000 - hsyc(1)
94 Lắp đặt đèn Led (có máng chiếu bảng) 1Bộ 16,000 (Trang 41)
Tình hình tài chính (thông tin từ bảng cân đối tài sản) Tổng tài sản - hsyc(1)
nh hình tài chính (thông tin từ bảng cân đối tài sản) Tổng tài sản (Trang 55)