1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ

76 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chất Bảo Quản Đến Thời Hạn Sử Dụng Của Đậu Phụ
Tác giả Doãn Thị Ánh Tuyết
Người hướng dẫn ThS. Vi Đại Lâm
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 2,23 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (12)
    • 1.1. Đặt vấn đề (12)
    • 1.2. Mục tiêu của đề tài (13)
      • 1.2.1. Mục tiêu tổng quát (13)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
    • 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (13)
      • 1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài (13)
      • 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (14)
  • PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU (0)
    • 2.1. Tổng quan về đậu phụ (15)
      • 2.1.1. Nguyên liệu chính hạt đậu tương (15)
      • 2.1.2. Một số chất tạo đông sử dụng trong đậu phụ (21)
      • 2.1.3. Quy trình sản xuất đậu phụ (23)
      • 2.1.4. Các chỉ tiêu chất lượng của đậu phụ (26)
    • 2.2. Tổng quan về chitosan (27)
      • 2.2.1. Nguồn gốc của Chitin và Chitosan (27)
      • 2.2.2. Cấu trúc hóa học của chitosan (29)
      • 2.2.3. Đặc tính kháng vi sinh vật của chitosan (29)
      • 2.2.4. Một số ứng dụng của chitosan trong công nghệ thực phẩm (30)
    • 2.3. Tổng quan về acid citric (31)
      • 2.3.1. Nguồn gốc của acid citric (31)
      • 2.3.2. Cấu tạo của và tính chất của acid citric (32)
      • 2.3.3. Một số ứng dụng của acid citric (33)
    • 2.4. Tổng quan về hydroperoxide (0)
      • 2.4.1. Công thức cấu tạo (35)
      • 2.4.2. Hydroperoxide sinh ra trong quá trình lên men lactic (36)
  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (0)
    • 3.1. Đối tượng, vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu (37)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (37)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (37)
    • 3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm (38)
      • 3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng và thời gian bảo quản đậu phụ (38)
      • 3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ citric acid đến chất lượng và thời gian bảo quản đậu phụ (38)
      • 3.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của H 2 O 2 đến chất lượng và thời gian bảo quản đậu phụ (39)
      • 3.3.4. Nghiên cứu so sánh hiệu quả bảo quản của các chất bảo quản khác nhau đến chất lượng và thời gian bảo quản đậu phụ (39)
    • 3.4. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu nghiên cứu (40)
      • 3.4.1. Phương pháp xác định pH (40)
      • 3.4.2. Định lượng protein trong đậu phụ bằng phương pháp Kjeldahl (40)
      • 3.4.3. Phương pháp định lượng axit hữu cơ tổng số (41)
      • 3.4.4. Phương pháp xác định vi sinh vật tổng số (42)
      • 3.4.5. Phương pháp xác định Nấm men – Nấm mốc (43)
      • 3.4.6. Phương pháp xác định E.coli (coliforms chịu nhiệt) phương pháp MPN (44)
      • 3.4.7. Phương pháp đánh giá chất lượng cảm quan [11] (44)
    • 3.5. Phương pháp xử lý số liệu (48)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (0)
    • 4.1.1. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến pH của đậu phụ (49)
    • 4.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến hàm lượng protein (50)
    • 4.2. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến hàm lượng axit tổng số (51)
      • 4.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến vi sinh vật tổng số (52)
      • 4.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến lượng nấm men nấm mốc (53)
      • 4.2.3. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến lượng E.coli (colifform chịu nhiệt) (53)
      • 4.2.4. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng cảm quan đậu phụ (53)
    • 4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến chất lượng và thời gian bảo quản đậu phụ (55)
      • 4.3.1. Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến pH của đậu phụ (55)
      • 4.3.2. Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến hàm lượng protein (56)
      • 4.3.3. Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến hàm lượng axit tổng số (57)
      • 4.3.4 Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến vi sinh vật tổng số (58)
      • 4.3.5. Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến lượng nấm men nấm mốc (58)
      • 4.3.6 Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến lượng E.coli (colifform chịu nhiệt) (59)
      • 4.3.7 Ảnh hưởng của acid citric đến chất lượng cảm quan đậu phụ (59)
    • 4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ H 2 O 2 đến chất lượng và thời gian bảo quản đậu phụ (60)
      • 4.4.1. Ảnh hưởng của nồng độ H2O2 đến pH của đậu phụ (60)
      • 4.4.2. Ảnh hưởng của nồng độ H 2 O 2 đến hàm lượng protein (61)
      • 4.4.3. Ảnh hưởng của nồng độ H 2 O 2 đến hàm lượng axit tổng số (61)
      • 4.4.4 Ảnh hưởng của nồng độ H 2 O 2 đến vi sinh vật tổng số (63)
      • 4.4.5. Ảnh hưởng của nồng độ H 2 O 2 đến lượng nấm men nấm mốc (63)
      • 4.4.6. Ảnh hưởng của nồng độ H 2 O 2 đến lượng E.coli ( colifform chịu nhiệt) (63)
      • 4.4.7. Ảnh hưởng của H 2 O 2 đến chất lượng cảm quan đậu phụ (64)
    • 4.5. Nghiên cứu so sánh ảnh hưởng của các chất bảo quản khác nhau đến chất lượng và thời gian bảo quản đậu phụ (64)
      • 4.5.1. Ảnh hưởng của nồng độ chất bảo quản khác nhau đến pH của đậu phụ (64)
      • 4.5.2. Ảnh hưởng của nồng độ chất bảo quản khác nhau đến hàm lượng protein (66)
      • 4.5.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất bảo quản khác nhau đến hàm lượng (66)
      • 4.5.4 Ảnh hưởng của nồng độ chất bảo quản khác nhau đến vi sinh vật tổng số (67)
      • 4.5.5. Ảnh hưởng của nồng độ chất bảo quản khác nhau đến lượng nấm men nấm mốc (67)
      • 4.5.6. Ảnh hưởng của nồng độ chất bảo quản khác nhau đến lượng (68)
    • E. coli (colifform chịu nhiệt) (0)
      • 4.5.7. Ảnh hưởng của nồng độ chất bảo quản khác nhau đến chất lượng cảm quan đậu phụ (68)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (0)
    • 5.1. Kết luận (69)
    • 5.2. Kiến nghị (69)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (70)
  • PHỤ LỤC (76)

Nội dung

QUAN TÀI LIỆU

Tổng quan về đậu phụ

2.1.1 Nguyên liệu chính hạt đậu tương

2.1.1.1 Thành phần các chất dinh dưỡng của hạt đậu tương Đậu tương (Glycine max L.) là một loài cây họ đậu có nguồn gốc từ Đông Á, được trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới Đậu nành được công nhận là một loại hạt có dầu chứa một số chất dinh dưỡng hữu ích bao gồm protein, carbohydrate, vitamin và khoáng chất Đậu tương khô chứa 36% protein, 19% dầu, 35% carbohydrate (17% trong đó chất xơ), 5% chất khoáng và một số thành phần khác bao gồm vitamin [12]

Protein đậu nành được coi là ưu việt hơn protein động vật nhờ chứa hầu hết các axit amin thiết yếu cho con người và động vật, ngoại trừ axit amin lưu huỳnh Với 35-40% thành phần chính là globulin, hàm lượng casein và lizin trong đậu nành cao hơn gấp 1,5 lần so với trứng Giá trị dinh dưỡng của protein đậu nành không chỉ nằm ở số lượng mà còn ở sự đầy đủ và cân đối của các axit amin cần thiết Protein này dễ tiêu hóa hơn thịt, không chứa cholesterol và không có các dạng acid uric Ngoài ra, đậu nành còn chứa lecithin, giúp trẻ hóa cơ thể, tăng cường trí nhớ, tái sinh mô, làm cứng xương và nâng cao sức đề kháng.

Dầu đậu nành là sản phẩm chế biến từ đậu tương, được sử dụng rộng rãi trong công nghệ thực phẩm Nó chứa khoảng 15,65% axit béo bão hòa, 22,78% axit béo không bão hòa đơn và 57,74% axit béo không bão hòa đa, bao gồm 7% axit linolenic và 54% axit linoleic Ngoài ra, dầu đậu nành còn chứa lecithin, tocopherol, sterol, acid béo tự do và một lượng nhỏ carotenoid Đối với người ăn chay và thuần chay, đậu nành rất quan trọng vì nó cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có lợi.

Đậu tương và các sản phẩm chế biến từ đậu tương chứa nhiều hợp chất hoạt tính sinh học như isoflavone, peptide, flavonoid, axit phytic, và phytoalexins Flavonoid, bao gồm các loại như kaempferol, quercetin và rutin, là các hợp chất polyphenol có trọng lượng phân tử thấp Isoflavone chính trong đậu tương như genistein, daidzein và glycitein, đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn uống của con người với tác dụng cung cấp phytoestrogen Đặc biệt, genistein có khả năng ức chế sự hình thành mạch máu và các enzyme như Tyrozin kinase, từ đó giảm sự phát triển của tế bào ung thư ruột kết Ngoài ra, coumestans, một loại phytoestrogen khác, được tìm thấy trong mầm đậu nành, với coumestrol là dẫn xuất isoflavone duy nhất trong thực phẩm.

Đậu nành chứa khoảng 30-35% carbohydrate, bao gồm đường (sucrose 5%, stachyose 4%, raffinose 1%) và chất xơ không hòa tan chủ yếu là cellulose, hemicellulose và các hợp chất acid pectic Hàm lượng tinh bột trong đậu nành rất thấp (

Ngày đăng: 29/04/2022, 12:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Hoàng Hải, “Các hạt nano kim loại,(metallic nanoparticles)”. Trung tâm Khoa học Vật liệu, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các hạt nano kim loại,(metallic nanoparticles)”
3. Bùi Văn Miên, Nguyễn Trinh Anh, “Nghiên cứu tạo màng vỏ bọc chitosan từ vỏ tôm và ứng dụng bảo quản thủy sản”, Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh 4. Phạm Văn Thiều (2002), Cây đậu tương Kỹ thuật trồng và chế biến, NXB Nôngnghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu tạo màng vỏ bọc chitosan từ vỏ tôm và ứng dụng bảo quản thủy sản”", Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh 4. Phạm Văn Thiều (2002), "Cây đậu tương Kỹ thuật trồng và chế biến
Tác giả: Bùi Văn Miên, Nguyễn Trinh Anh, “Nghiên cứu tạo màng vỏ bọc chitosan từ vỏ tôm và ứng dụng bảo quản thủy sản”, Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh 4. Phạm Văn Thiều
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2002
5. Lê Thị Minh Thủy và Trương Thị Mộng Thu, (2011) , Sử dụng chitosan bảo quản fillet cá tra đông lạnh ( Pangasianodon hypophthalmus), Tạp chí Khoa học trường đại học Cần Thơ, 17(a), 77-85 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng chitosan bảo quản fillet cá tra đông lạnh ( Pangasianodon hypophthalmus)
6. Nguyễn Đức Tuân, Hà Quang Việt, Tạ Thị Mùa, (2010), Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng và thời gian bảo quản trái bưởi Đoan Hùng, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 80- 83 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng và thời gian bảo quản trái bưởi Đoan Hùng
Tác giả: Nguyễn Đức Tuân, Hà Quang Việt, Tạ Thị Mùa
Năm: 2010
7. Trang Sĩ Trung, Nghiên cứu tinh sạch chitosan từ phế liệu tôm, Tạp chí Khoa học- Công nghệ thủy sản- số 01/2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu tinh sạch chitosan từ phế liệu tôm
8. Nguyễn Thị Ngọc Tú ( 2003), “Nghiên cứu dùng vật liệu chitosan làm phụ gia thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm”, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cơ sở chọn lọc, Viện hóa học, Trung tâm Khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu dùng vật liệu chitosan làm phụ gia thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm”
10. Abriouel, H., Franz, C.M., Ben Omar, N. and Galvez,A.( 2011), “Diversity and applications of Bacillus bacteriocins”. FEMS Microbiol. Rev. 35(1): 201-232 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diversity and applications of Bacillus bacteriocins”
11. Anderson JW, Johnstone BM, Cook-Newell ME (1995), “Meta-analysis of the effects of soy protein intake on serum lipids”. The New England Journal of Medicine 276-282 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Meta-analysis of the effects of soy protein intake on serum lipids”
Tác giả: Anderson JW, Johnstone BM, Cook-Newell ME
Năm: 1995
13. B. T. Lim and M. K. Foo (1993), “A simple preservation system for extending the shelf-life of tofu”. MARDI Res. J. 21(2): 151–156 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A simple preservation system for extending the shelf-life of tofu”
Tác giả: B. T. Lim and M. K. Foo
Năm: 1993
14. Carroll KK(1982), “Hypercholesterolemia and atherosclerosis: effects of dietary protein”. Fed Proc 41:2792-2796 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hypercholesterolemia and atherosclerosis: effects of dietary protein
Tác giả: Carroll KK
Năm: 1982
15. Choi HK, Yoon JH, Kim YS, Kwon DY (2007), “Metabolomic Profiling of Cheonggukjang during Fermentation by 1H NMR Spectrometry and Principal Components Analysis”. Process Biochemistry 42:263-266 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Metabolomic Profiling of Cheonggukjang during Fermentation by 1H NMR Spectrometry and Principal Components Analysis”
Tác giả: Choi HK, Yoon JH, Kim YS, Kwon DY
Năm: 2007
16. Crouse JR III, Morgan T, Terry JG, Ellis J, Vitolins M, Burke GL(1999) A randomized trial comparing the effect of casein with that of soy protein containing varying amounts of isoflavones on plasma concentrations of lipids and lipoproteins. Archives of Internal Medicine 159:2070-2076 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A randomized trial comparing the effect of casein with that of soy protein containing varying amounts of isoflavones on plasma concentrations of lipids and lipoproteins
17. Galvez A.F, Chen N, Macasieb J, de Lumen BO (2001). Chemopreventive property of a soy‐ bean peptide (Lunasin) that binds to deacetylated histones and inhibit acetylation. Cancer Research 61(20):7473-7478 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chemopreventive property of a soy‐ bean peptide (Lunasin) that binds to deacetylated histones and inhibit acetylation
Tác giả: Galvez A.F, Chen N, Macasieb J, de Lumen BO
Năm: 2001
19. Hou H. J., Chang K. C. (2004) Storage conditions affect soybean color, chemical composition and tofu qualities. Journal of Food Processing and Preservation, 28, 473-488 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Storage conditions affect soybean color, chemical composition and tofu qualities. Journal of Food Processing and Preservation
21. Jackson CJC, Dini JP, Lavandier C, Rupasinghe HPV, Faulkner H, Poysa V (2002). “Effects of processing on the content and composition of isoflavones during the manufacturing of soy beverage and tofu”. Process Biochem. p1117–1123 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effects of processing on the content and composition of isoflavones during the manufacturing of soy beverage and tofu”. Process Biochem
Tác giả: Jackson CJC, Dini JP, Lavandier C, Rupasinghe HPV, Faulkner H, Poysa V
Năm: 2002
22. Jayasena V., Khu W. S., Nasar-Abbas S. M. (2010) The development and sensory acceptability of lupin-based tofu. Journal of Food Quality, 33, 85-97 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Food Quality
24. Kim KS, Kim S, Yang HJ, Kwon DY (2004). Changes of Glycinin Conformation due to pH, Heat and Salt Determined by Differential Scanning Calorimetry and Circular Dichro‐ ism. International Journal of Food Science and Technology 39:385-393 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Changes of Glycinin Conformation due to pH, Heat and Salt Determined by Differential Scanning Calorimetry and Circular Dichro‐ ism
Tác giả: Kim KS, Kim S, Yang HJ, Kwon DY
Năm: 2004
25. Kohyma K, Sano Y, Doi E (1995). “Rheological characteristics and gelation mechanism of tofu (soybean curd)” J Agric Food Chem. p1808–1812 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rheological characteristics and gelation mechanism of tofu (soybean curd)"” "J Agric Food Chem
Tác giả: Kohyma K, Sano Y, Doi E
Năm: 1995
27. Mejia EG. Bradford T, Hasler C (2003) The anticarcinogenic potential of soybean lectin and lunasin. Nutrition Reviews61(7):239-246 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The anticarcinogenic potential of soybean lectin and lunasin
28. Mujoo R., Trinh D. T., Ng P. K. W. (2003) Characterization of storage proteins in different soybean varieties and their relationship to tofu yield and texture.Food Chemistry, 82, 265-273 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Characterization of storage proteins in different soybean varieties and their relationship to tofu yield and texture

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 69 - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Hình 69 (Trang 9)
2.1.3. Quy trình sản xuất đậu phụ - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
2.1.3. Quy trình sản xuất đậu phụ (Trang 23)
Hình 2.1. Đậu phụ - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Hình 2.1. Đậu phụ (Trang 23)
Bảng 2.2. Chỉ tiêu vi sinh vật của đậu phụ - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Bảng 2.2. Chỉ tiêu vi sinh vật của đậu phụ (Trang 27)
Bảng 2.4. Hàm lượng chitin trong vỏ một số động vật giáp xác [7] STT  Phân loại  Hàm lượng chitin theo trọng lượng - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Bảng 2.4. Hàm lượng chitin trong vỏ một số động vật giáp xác [7] STT Phân loại Hàm lượng chitin theo trọng lượng (Trang 28)
Hình 2.2. Cấu trúc hóa học của Chitosan - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Hình 2.2. Cấu trúc hóa học của Chitosan (Trang 29)
Hình 2.3. Công thức cấu tạo acid citric - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Hình 2.3. Công thức cấu tạo acid citric (Trang 32)
Bảng mô tả thang điểm cảm quan đậu phụ Tên chỉ - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Bảng m ô tả thang điểm cảm quan đậu phụ Tên chỉ (Trang 46)
Hình 4.1. Biểu đồ cột biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chitosan  tới giá trị pH của đậu phụ - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Hình 4.1. Biểu đồ cột biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chitosan tới giá trị pH của đậu phụ (Trang 49)
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến vi sinh vật tổng số đậu phụ - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến vi sinh vật tổng số đậu phụ (Trang 52)
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến nấm men nấm mốc - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến nấm men nấm mốc (Trang 53)
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng  cảm quan đậu phụ - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng cảm quan đậu phụ (Trang 54)
Hình 4.2. Biểu đồ cột biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chitosan tới giá trị pH của đậu phụ - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Hình 4.2. Biểu đồ cột biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chitosan tới giá trị pH của đậu phụ (Trang 55)
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến protein đậu phụ Nồng độ acid - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến protein đậu phụ Nồng độ acid (Trang 56)
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến axit đậu phụ Nồng độ acid - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản đến thời hạn sử dụng của đậu phụ
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của nồng độ acid citric đến axit đậu phụ Nồng độ acid (Trang 57)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w