GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Lĩnh vực hoạt động
Trồng trọt khai thác chế biến và xuất khẩu sản phẩm mủ cao su thiên nhiên, sản xuất phôi và chai PET
Các sản phẩm của Công ty:
Cao su thiên nhiên dạng cốm: SVR3L, SVR5, SVR10, SVR20, SVRCV50, SVRCV60;
Latex: LA,HA download by : skknchat@gmail.com
Nước uống tinh khiết đóng chai các loại
Cơ sở vật chất của công ty
Công ty gồm bảy đơn vị trực thuộc gồm :
Nông trường Xa Mát: diện tích 786.44 ha ( trong đó vườn cây cao su kinh doanh 660,1 ha, vườn cây kiến thiết cơ bản 126,33ha)
Nông trường Tân Hiệp: diện tích 1.116,48ha
Nông trường Suối Ngô:diện tích 1.932,38 ha trong đó diện tích vườn cây khai thác là 1557,75 ha diện tích vườn cây kiến thiết cơ bản là 374,63 ha)
Nông trường Bổ Túc:diện tích 2335,15 ha trong đó diện tích vườn cây khai thác là 2057,81 ha, diện tích vườn cây kiến thiết cơ bản là 277,34 ha
Xí nghiệp cơ khí chế biến sở hữu dây chuyền sản xuất mủ cốm với công suất 12.000 tấn/năm và hai hệ thống lò xông 2 tấn/giờ Ngoài ra, xí nghiệp còn có dây chuyền sản xuất mủ latex với công suất 5.600 tấn/năm, được trang bị 12 máy ly tâm Đặc biệt, xí nghiệp còn có máy thổi chai PET với công suất 2.000 chai/giờ và hệ thống sản xuất nước tinh khiết với công suất 1.000 lít/giờ.
Trung tâm y tế - công ty cổ phần cao su Tân Biên download by : skknchat@gmail.com
Công ty cổ phần cao su Tân Biên- Kampong Thom : diện tích 12874 ha cây cao su tại Vương Quốc Campuchia
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2019 7 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2018-2019
1 và cung cấp dịch vụ
- - - - download by : skknchat@gmail.com giảm trừ doan h thu Doan h thu thuần bán
3 hàng 553.295.045.3 539.964.442.0 13.330.603.2 97.591 và 22 78 44 cung cấp dịch vụ Giá
5 Lợi 10378534494 11215615921 8370814265 108.06 nhuậ 9 4 n gộp về bán hàng download by : skknchat@gmail.com và cung cấp dịch vụ
8 Phần 711834569 15375784 (696458785) 2.160 lãi lỗ trong download by : skknchat@gmail.com công ty liên doan h liên kết Chi
19975596887 4938802699 bán 4 hàng Chi phí quản
11 Lợi 14309805422 19897724444 5587919022 139.05 nhuậ n thuần từ hoạt download by : skknchat@gmail.com động kinh doan h Thu
14 nhuậ 23176500240 16767835713 (6440866452 72.348 n 4 8 66) khác Tổng lợi nhuậ
16 Chi 52803441433 40973617171 (1182982426 77.596 phí thuế thu download by : skknchat@gmail.com nhập doan h nghiệ p hiện hành Chi phí thuế thu nhập
18 Lợi 19226385957 14715843636 (4510542320 76.540 nhuậ 1 2 n sau thuế thu nhập download by : skknchat@gmail.com của doan h nghiệ p
19 thuế 76.299 của 6 4 2) công ty mẹ
Lợi nhuậ n sau thuế của công (1285298971
20 5) (9342702242) 3510287473 72.689 ty cổ đông khôn g kiểm soát download by : skknchat@gmail.com
( Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán công ty Cổ phần
Cao su Tân Biên công bố ngày 24/03/2020)
Nhận xét:Qua phân tích bảng trên ta thấy
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đã giảm nhẹ 2.41% so với năm 2018, đạt 13.330.603 VNĐ, chủ yếu do sự sụt giảm doanh thu từ hàng hóa mủ cao su Đây là tín hiệu quan trọng để công ty xem xét điều chỉnh định hướng kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển bền vững trong tương lai.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 đã giảm mạnh so với năm 2018, với mức giảm lên tới 8.197.391.098 VNĐ, tương ứng 27.8% Nguyên nhân chủ yếu là do lãi từ chênh lệch tỷ giá giảm 55.727%, từ 10.814.565.446 VNĐ năm 2018 xuống còn 4.787.944.500 VNĐ năm 2019.
Lợi nhuận trước thuế năm 2019 giảm 58.489.726.244 đồng, tương ứng với mức giảm 23,8% Nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng đáng kể của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 giảm 45.105.423.209 VNĐ, tương ứng với mức giảm 23.46% so với năm 2018 Điều này cho thấy sự xuống dốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi cần có những điều chỉnh kịp thời trong thời gian tới.
Tình hình tài chính của công ty đang có dấu hiệu đi xuống với sự gia tăng rõ rệt của chi phí và doanh thu giảm nhẹ so với năm 2018 Mặc dù chưa phải là dấu hiệu quá xấu, công ty cần thực hiện các biện pháp tinh gọn bộ máy quản lý và cắt giảm các hoạt động không cần thiết để tiết kiệm chi phí và nâng cao doanh thu trong các năm tới.
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
Phân tích nhóm tỷ số khả năng thanh toán
2.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời
Bảng 2: phân tích tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Chỉ Số liệu So sánh tiêu 2018 2019 Biến động Tỷ trọng Tài 617.071.994.89 591.634.318.89 (25.437.676.008 sản 9 1 ) ngắn hạn
Tỷ số 2.259 2.467 thanh toán hiện thời download by : skknchat@gmail.com
Theo phân tích bảng 1, tài sản của doanh nghiệp đã giảm 4,12% so với năm 2018, trong khi nợ ngắn hạn cũng giảm mạnh 12,18% Sự giảm sút này là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm của tỷ số thanh toán hiện tại.
2.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh
Mặc dù chịu ảnh hưởng từ sự giảm sút của nợ ngắn hạn (12.185) và tài sản ngắn hạn (4.12%), mức tồn kho của doanh nghiệp vẫn tăng 9.59% Sự gia tăng này đã góp phần làm cho tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp tăng 4.99% so với năm 2018.
Phân tích nhóm tỷ số cơ cấu tài chính
2.2.1 Tỷ số nợ so với vốn
Theo phân tích từ bảng 4, tổng nợ của doanh nghiệp giảm nhẹ 10.950.0316.576, tương ứng với 1.1%, trong khi vốn chủ sở hữu cũng giảm 3.043.624.437, tương ứng với 0.16% Sự giảm này đã dẫn đến tỷ số nợ so với vốn của doanh nghiệp giảm 0.005, tương ứng với mức giảm 0.94%.
Qua bảng 5, ta thấy tỷ số nợ của công ty giảm 0.62% nguyên nhân đến từ suy giảm 1.1% của tổng nợ và 0.49% của tổng tài sản
2.2.3 Tỷ số trang trải lãi vay
Theo bảng 6, tỷ số trang trải lãi vay đã giảm mạnh 34,05% do lợi nhuận trước thuế giảm 23,77% và lãi vay tăng cao 22,64% so với năm 2018.
Phân tích nhóm tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động
Vòng quay khoản phải thu (receivable turnover-RT)
Bảng 6 cho thấy doanh thu của doanh nghiêp trong năm 2019
2.3.2 Kỳ thu tiền bình quân ( average collection period-ACP)
Năm 2019 0 download by : skknchat@gmail.com
Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp năm 2019 giảm nhẹ 2.81% so với năm 2018, chủ yếu do sự biến động trong vòng quay khoản phải thu tăng 2.89%.
2.3.3 Vòng quay tồn kho (Inventory-IT)
Vòng quay tồn kho của doanh nghiệp đã giảm nhẹ từ 3.163 xuống 3.128 vòng, tương ứng với tỷ lệ giảm 1.11% Sự sụt giảm này chủ yếu do giá vốn hàng bán giảm 4.83% và giá trị bình quân hàng tồn kho giảm 3.76% so với năm 2018.
2.3.4 Vòng quay hàng tồn kho theo ngày ( Inventory turnover in days-
Vòng quay hàng tồn kho theo ngày đã tăng 1.12% so với năm 2018, nguyên nhân chính là sự giảm 1.11% của vòng quay tồn kho.
2.3.5 Vòng quay tổng tài sản (total asset turnover-TAT)
Vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp đã giảm 6.16% trong năm 2019, do doanh thu của công ty giảm 2.41% và tổng tài sản bình quân giảm 4%.
Phân tích nhóm tỷ số tỷ suất lợi nhuận
2.4.1 Hệ số sinh lợi doanh thu
Hệ số sinh lời doanh thu của công ty đã giảm 2.57%, chủ yếu do lợi nhuận sau thuế sụt giảm mạnh 23.46%, cùng với đó là doanh thu cũng giảm nhẹ 2.41%.
2.4.2 Hệ số sinh lợi của tài sản
Hệ số sinh lợi của tài sản doanh nghiệp đã giảm sâu 26.4%, chủ yếu do lợi nhuận sau thuế giảm mạnh 23.46% trong khi tổng tài sản bình quân chỉ tăng 4%.
2.4.3 Hệ số sinh lời so với giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu
Hệ số sinh lời của giá trị vốn đầu tư chủ sở hữu đã giảm 24.28% so với năm 2018, chủ yếu do sự sụt giảm lớn trong lợi nhuận sau thuế, mặc dù vốn chủ sở hữu bình quân chỉ tăng nhẹ 1.08%.
2.5 Lập bảng CĐKT sơ bộ năm 2020 (dự kiến doanh thu tăng 10%)
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 Khả năng thanh toán 2.476 hiện thời
2 Số vòng quay tồn 3.128 kho
4 Kỳ thu tiền bình quân 22.610
7 Doanh lợi vốn tự có 0.079
DN dự kiến doanh thu năm kế hoạch là 593.960.886.286 Căn cứ vào các số liệu chúng ta có thể xác định các yếu tố trên bảng CĐKT như sau:
Doanh lợi tài sản=( LN ròng)/ Tổng tài sản
Tổng tài sản= LN ròng / doanh lợi tài sản2.151.321.956/0.052=3.118.294.653.000
Doanh lợi vốn tự có= LN ròng / Vốn tự có download by : skknchat@gmail.com
Vốn tự có= LN Ròng / Doanh lợi vốn tự có2.151.321.956/0.079=2.052.548.379.190
Tổng nợ = Tổng tài sản – Vốn tự có=3.118.294.653.000-
Kỳ thu tiền bình quân= (Các khoản phải thu *365)/ Doanh thu
Các khoản phải thu =(Doanh thu * Kỳ thu tiền bình quân)/365=(593.960.886.286*22.610)/3656.793.029.148
Hiệu suất sử dụng TSCĐ= Doanh thu/TSCĐ
TSCĐ= Doanh thu/ Hiệu suất sử dụng
TSLĐ= Tổng tài sản – TSCĐ=3.118.294.653.000-
Tồn kho= doanh thu / số vòng quay tồn khoY3.960.886.286/3.1289.885.193.825
Tiền mặt= TSLĐ- ( tồn kho- các khoản phải thu)=1.727.285.551.629- (189.885.193.825+36.793.029.148)=1.500.607.328.655
Khả năng thanh toán hiện thời= TSLĐ/ Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn= TSLĐ/ Khả năng thanh toán hiện thời=1.727.285.551.629/2.476i7.611.289.026
Nợ dài hạn= tổng nợ - nợ ngắn hạn=1.065.746.273.810-
Bảng cân dối kế toán sơ bộ 2020
Tài sản Số tiền Nguồn Số tiền download by : skknchat@gmail.com vốn
Tiền 1.500.607.328.65 Nợ 697.611.289.026 mặt 5 ngắn hạn
Các 36.793.029.148 Nợ dài 368.134.984.784 khoản hạn phải thu
Tồn 189.885.193.825 Vốn tự 2.052.548.379.19 kho có 0
Tổng 3,118,294,653,000 3,118,294,653,000 download by : skknchat@gmail.com
5 trang trải 9.977 lãi vay Vòng
22.610 -0.465 97.985 download by : skknchat@gmail.com tiền bình quân Vòng
8 quay tồn 3.163 3.128 -0.035 98.893 kho Vòng quay
9 hàng tồn 115.411 116.688 1.277 101.106 kho theo ngày Vòng
13 Hệ số 10.4% 7.9% -2.5% 75.962 sinh lợi so với download by : skknchat@gmail.com vốn CSH
(ROE) ( Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán công ty Cổ phần Cao su Tân Biên công bố ngày 24/03/2020)
Kết Luận: qua bảng trên ta thấy
Tỉ số thanh toán hiện thời cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 2.467 đồng tài sản ngắn hạn, tăng 9.353% so với năm
2019 Với tỷ số này ta thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ vay cao và tình hình tài chính tốt.
Tỉ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp hiện đạt 1.870 đồng tài sản ngắn hạn cho mỗi đồng nợ ngắn hạn đến hạn phải trả, cho thấy sự cải thiện đáng kể với mức tăng 4.997% so với năm 2018 Tuy nhiên, mức cao này cũng cảnh báo rằng lượng tiền mặt tại quỹ quá nhiều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn.
Tỷ số nợ so với vốn của doanh nghiệp cho biết rằng mỗi đồng vốn chủ sở hữu phải sử dụng 0.526 đồng nợ vay, giảm 0.942% trong năm 2019 so với năm 2018 Điều này cho thấy tài sản của công ty chủ yếu được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu Nguyên tắc chung là tỷ lệ này càng nhỏ thì nợ phải trả càng chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản, giúp công ty giảm thiểu khó khăn tài chính.
Tỷ số nợ của công ty cho thấy rằng với mỗi 1 đồng tài sản được đưa vào hoạt động, công ty chỉ sử dụng 0.345 đồng nợ vay, giảm 7.75% so với năm trước.
Năm 2018, hệ số nợ của doanh nghiệp ở mức độ vừa phải, cho phép các khoản nợ được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp phá sản Điều này giúp doanh nghiệp tận dụng lá chắn thuế và giảm thiểu rủi ro ở mức hợp lý.
Tỷ số trang trải lãi vay của công ty đạt 4.580 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay cho mỗi đồng lãi vay chi trả, cho thấy khả năng thanh toán lãi vay của công ty vẫn ở mức cao, mặc dù tỷ số này đã giảm 54.09% vào năm 2019 Điều này cho thấy công ty đã sử dụng vốn một cách hiệu quả.
Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp cho biết một vòng quay thu hồi nợ của công ty năm 2019 là 16.276 ngày tăng 2.895
So với năm 2018, công ty đã cải thiện khả năng thu hồi khoản phải thu và nợ từ khách hàng, đồng thời thể hiện sự thận trọng trong việc cấp tín dụng Điều này giúp công ty giảm thiểu rủi ro nợ khó đòi; tuy nhiên, chính sách này cũng có thể khiến khách hàng tiềm năng chuyển sang đối thủ cạnh tranh, những công ty cung cấp thời gian tín dụng dài hơn.
Kỳ thu tiền bình quân của công ty năm 2019 đạt 22.610 ngày, giảm 2.015% so với năm 2018 Sự giảm này cho thấy công ty có khả năng thu hồi tiền thanh toán nhanh chóng, góp phần đảm bảo việc xoay vòng vốn hiệu quả.
Vòng quay tồn kho của công ty đạt 3.128, giảm 1.107% so với năm 2018, cho thấy doanh nghiệp duy trì khả năng bán hàng hiệu quả mà không để hàng hóa tồn đọng nhiều Điều này giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến hàng hóa Tuy nhiên, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột, doanh nghiệp có thể đối mặt với nguy cơ mất khách hàng và giảm thị phần.
Vào năm 2019, vòng quay hàng tồn kho theo ngày của công ty đạt 116.688 ngày, tăng 1.106% so với năm 2018 Sự gia tăng này cho thấy công ty đang đầu tư mạnh mẽ vào hàng tồn kho.
Vòng quay tổng tài sản của công ty cho thấy mỗi đồng tài sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh tạo ra 0.189 đồng doanh thu thuần, giảm 6.436% so với năm 2018 Điều này chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đang có xu hướng giảm.
Hệ số sinh lợi doanh thu năm 2019 cho biết cứ 100 đồng doanh thu tạo ra 34.7 đồng lợi nhuận giảm 21.326% so với năm 2018
Tỷ số trong hai năm đều mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi Tỷ số này trong năm 2019 thấp hơn trong năm
2018 Nguyên nhân có thể do giá vốn hàng bán và các chi phí trong năm 32019 tăng so với 2018.
Hệ số sinh lợi của tài sản năm 2019 cho thấy 100 đồng tài sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh tạo ra 5.2 đồng lợi nhuận sau thuế, giảm so với 7 đồng lợi nhuận trong năm 2018 Mặc dù hệ số này vẫn dương trong cả hai năm, cho thấy công ty vẫn hoạt động hiệu quả, nhưng sự sụt giảm lợi nhuận là điều cần lưu ý.
2018 công ty hoạt động hiệu quả hơn. download by : skknchat@gmail.com