1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)

83 29 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tiểu Luận Môn Học Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử
Tác giả Đỗ Đình Nam
Người hướng dẫn Thầy Trần Đình Quế
Trường học Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Chuyên ngành Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 4,91 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (6)
    • 1.1. Khái niệm Thương mại điện tử (e-commerce) (6)
      • 1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử (TMĐT) theo nghĩa hẹp (6)
      • 1.1.2. Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng (6)
    • 1.2. Các loại hình chủ yếu của Thương mại điện tử (7)
      • 1.2.1. B2B (Business to Business) (7)
      • 1.2.2. B2C (Business to Customers) (7)
      • 1.2.3. C2C (Customers to Customers) (7)
      • 1.2.4. B2G (Business to Government) (8)
    • 1.3. Lợi ích và thách thức của Thương mại điện tử (8)
      • 1.3.1. Lợi ích (8)
      • 1.3.2. Thách thức (11)
    • 1.4. Ảnh hưởng của Thương mại điện tử (12)
      • 1.4.1. Tác động đến hoạt động marketing (12)
      • 1.4.2. Thay đổi mô hình kinh doanh (13)
      • 1.4.3. Tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (13)
  • CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BOEC (15)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (16)
    • 3.1. Giới thiệu (16)
    • 3.2. Phân tích các kênh thương mại điện tử Tiki (17)
      • 3.2.1. Website (17)
      • 3.2.2. Giao diện (17)
      • 3.2.3. Facebook (19)
      • 3.2.4. Email (20)
      • 3.2.5. Youtube Channel (21)
    • 3.3. Cập nhật biểu đồ lớp (21)
      • 3.3.1. Xác định chức năng (21)
      • 3.3.2. Xây dựng biểu đồ Usecase (22)
      • 3.3.3. Cập nhật biểu đồ lớp - Xây dựng biểu đồ lớp phân tích (23)
      • 3.3.4. Biểu đồ hoạt động (28)
    • 3.4. Logical Data Model (29)
  • CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG BoEC (30)
    • 4.1. Biểu đồ chi tiết gói Nhân viên xử lý đơn hàng (30)
    • 4.2. Biểu đồ chi tiết gói Xử lý ý kiến khách hàng (33)
    • 4.3. Physical Data Model (39)
  • CHƯƠNG 5. LẬP TRÌNH (40)
    • 5.1. Chạy chương trình (40)
    • 5.2. Các chức năng bổ sung (41)
      • 5.2.1. Chức năng Tìm kiếm sản phẩm (41)
      • 5.1.1. Chức năng nhập Coupon (43)
      • 5.1.2. Chức năng hiển thị thông tin chi tiết Order sau khi order thành công (45)
  • CHƯƠNG 6. TỐI ƯU HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU (47)
    • 6.1. Optimizing Storage Efficiency (Tối ưu hóa hiệu quả lưu trữ) (47)
    • 6.2. Tối ưu truy cập dữ liệu(Optimizing Data Access Speed) (47)
    • 6.3. Tối ưu data model project BoEC (48)
      • 6.3.1. Áp dụng Denormalization (48)
      • 6.3.2. Indexing (49)
  • CHƯƠNG 7. PHÂN TÍCH Ý KIẾN VÀ HÀNH VI KHÁCH HÀNG (52)
    • 7.1. Social Marketing (52)
  • Phần 1: Social Marketing là gì? (52)
  • Phần 2: Các loại hình Social Marketing thường gặp và cách thức để đo lương Social Marketing (52)
  • Phần 3: Lợi ích của Social Marketing mang lại cho doanh nghiệp là gì ? (53)
  • Phần 4 Social Marketing thực hiện ở những kênh nào ? (53)
    • 7.2. Tìm hiểu về Machine Learning (53)
      • 7.2.1. Artificial Intelligence (Trí tuệ nhân tạo) (53)
      • 7.2.2. Machine Learning (Học máy ) (54)
    • 4. Tại sao trí tuệ nhân tạo lại lại tốt cho việc phân tích mạng xã hội (54)
      • 7.3. Trình bày các kỹ thuật trong Machine learning cho social marketing (55)
  • CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN (59)
  • CHƯƠNG 9. CÂU HỎI BỔ SUNG (61)

Nội dung

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG  TIỀU LUẬN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Giảng viên thầy Trần Đình Quế Nhóm 03 Sinh viên thực hiện Đỗ Đình Nam Mã sinh viên B17DCCN434 Hà Nội, Tháng 6 2021 2 Mục lục CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 6 1 1 Khái niệm Thương mại điện tử (e commerce) 6 1 1 1 Khái niệm Thương mại điện tử (TMĐT) theo nghĩa hẹp 6 1 1 2 Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng 6 1 2 Các loại hình chủ yếu của Thương mại điện tử 7 1 2 1 B2B (Business to Business).

TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Khái niệm Thương mại điện tử (e-commerce)

1.1.1 Khái niệm Thương mại điện tử (TMĐT) theo nghĩa hẹp

Theo Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương (1997), thương mại điện tử (TMĐT) được định nghĩa là các giao dịch thương mại liên quan đến hàng hóa và dịch vụ được thực hiện qua các phương tiện điện tử.

• TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn đến việc chuyển giao giá trị, thông qua các mạng viễn thông ( EITO, 1997)

Theo cuốn sách "Thương mại điện tử" của nhà xuất bản Giao thông vận tải, do Nguyễn Duy Quang và Nguyễn Văn Khoa biên soạn, thương mại điện tử (TMĐT) là quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua sự hỗ trợ của công nghệ viễn thông và các thiết bị liên quan.

Theo Cục Thống kê Hoa Kỳ (2000), thương mại điện tử (TMĐT) được định nghĩa là quá trình hoàn thành bất kỳ giao dịch nào thông qua mạng máy tính, trong đó bao gồm việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa và dịch vụ.

• Vậy, theo nghĩa hẹp TMĐT được hiểu là hoạt động thương mại đối với hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng internet

1.1.2 Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng

TMĐT, hay thương mại điện tử, là quy trình và hoạt động kinh doanh sử dụng công nghệ điện tử và thông tin số hóa để kết nối với tổ chức và cá nhân.

Thương mại điện tử (TMĐT), theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), bao gồm các hoạt động như sản xuất, quảng cáo, bán hàng, phân phối sản phẩm và thanh toán diễn ra trên internet Các giao dịch trong TMĐT có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hình thức số hóa.

Liên minh châu Âu (EU) định nghĩa thương mại điện tử (TMĐT) là tất cả các giao dịch thương mại diễn ra qua mạng viễn thông và các phương tiện điện tử TMĐT bao gồm cả giao dịch trực tiếp với hàng hóa hữu hình và giao dịch gián tiếp với hàng hóa vô hình Bên cạnh đó, TMĐT còn bao gồm các hoạt động như chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế và sản xuất, tìm kiếm nguồn lực trực tuyến, mua sắm trực tuyến, marketing trực tuyến và dịch vụ khách hàng hậu mãi.

Theo tổ chức OECD, thương mại điện tử (TMĐT) bao gồm các giao dịch thương mại giữa tổ chức và cá nhân, dựa trên việc xử lý và truyền tải dữ liệu số qua các mạng mở như Internet hoặc các mạng đóng kết nối với mạng mở như AOL.

TMĐT phản ánh theo chiều ngang là việc thực hiện toàn bộ các hoạt động kinh doanh như marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua các phương tiện điện tử Trong khi đó, phản ánh theo chiều dọc bao gồm cơ sở hạ tầng cần thiết cho sự phát triển TMĐT, các thông điệp, quy tắc cơ bản và đặc thù, cùng với các ứng dụng liên quan.

Các loại hình chủ yếu của Thương mại điện tử

Dựa vào chủ thể của thương mại điện tử, có thể phân chia thương mại điện tử ra các loại hình phổ biến như sau:

Giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) là hình thức thương mại điện tử chủ yếu, chiếm khoảng 80% tổng giao dịch thương mại điện tử Các chuyên gia dự đoán rằng B2B sẽ phát triển nhanh hơn so với thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C).

Hầu hết các ứng dụng B2B tập trung vào quản lý cung ứng, đặc biệt là quy trình đặt hàng mua hàng, quản lý kho hàng với chu trình gửi hàng và vận đơn, quản lý phân phối liên quan đến chuyển giao chứng từ gửi hàng, và quản lý thanh toán như hệ thống thanh toán điện tử (EPS).

Thương mại điện tử B2C (Business to Consumer) là hình thức giao dịch trực tuyến giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, trong đó khách hàng có thể thu thập thông tin và mua sắm các sản phẩm hữu hình như sách, hàng tiêu dùng, hoặc sản phẩm thông tin như phần mềm và sách điện tử Điều này cho phép doanh nghiệp sử dụng internet để cung cấp và phân phối hàng hóa, dịch vụ mà họ tạo ra, mang lại sự tiện lợi và nhanh chóng cho người tiêu dùng trong việc nhận sản phẩm qua mạng điện tử.

Thương mại điện tử khách hàng tới khách hàng C2C đơn giản là thương mại giữa các cá nhân và người tiêu dùng

Thương mại điện tử hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là thông qua các nền tảng đấu giá trực tuyến Các doanh nghiệp trong các ngành dọc có cơ hội tham gia đấu thầu, tạo ra sự cạnh tranh và mở rộng thị trường điện tử.

8 những cái họ muốn từ các nhà cung cấp khác nhau Có lẽ đây là tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển các thị trường mới

Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với chính phủ (B2G) là hình thức giao dịch giữa các công ty và cơ quan hành chính công, sử dụng Internet để thực hiện mua bán công, cấp phép và các hoạt động chính phủ khác Đặc điểm nổi bật của B2G là sự dẫn dắt của khu vực hành chính công trong các quy trình này.

Ngoài ra, còn có loại hình giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân (G2C - Government to

Customers) Đây chủ yếu là các giao dịch mang tính hành chính, nhưng có thể mang những yếu tố của

TMĐT Ví dụ khi người dân đóng tiền thuế qua mạng, trả phí khi đăng ký hồ sơ trực tuyến, v.v

Lợi ích và thách thức của Thương mại điện tử

Mặc dù thương mại điện tử hiện chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong nền kinh tế, nhưng nó đang thúc đẩy các hoạt động thương mại truyền thống và tạo ra những phương thức kinh doanh mới Thương mại điện tử phát triển các sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ cho cạnh tranh giá, đặc biệt là thông qua việc sử dụng các tác nhân thông minh Những lợi ích của thương mại điện tử được thể hiện rõ nét trong việc cải thiện hiệu quả kinh doanh và tối ưu hóa quy trình làm việc.

1.3.1.1 Đối với các doanh nghiệp

Mở rộng thị trường với chi phí đầu tư thấp hơn so với thương mại truyền thống giúp các công ty dễ dàng tiếp cận nhà cung cấp, khách hàng và đối tác toàn cầu Việc mở rộng mạng lưới này không chỉ giúp tổ chức mua hàng với giá rẻ hơn mà còn tăng khả năng bán sản phẩm, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Cải thiện hệ thống phân phối là cần thiết để giảm lượng hàng lưu kho và thời gian chậm trễ trong giao hàng Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm có thể được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trực tuyến, giúp tăng cường trải nghiệm mua sắm cho khách hàng.

Tự động hóa giao dịch qua Web và Internet cho phép doanh nghiệp hoạt động liên tục 24/7/365 mà không tốn thêm chi phí biến đổi, giúp vượt qua giới hạn về thời gian.

Sản xuất hàng theo yêu cầu, hay còn gọi là “Chiến lược kéo”, là phương pháp thu hút khách hàng thông qua khả năng đáp ứng linh hoạt mọi nhu cầu của họ Một ví dụ điển hình cho chiến lược này là hãng Dell Computer Corp, nổi bật với việc cho phép khách hàng tùy chỉnh sản phẩm theo sở thích cá nhân.

Mô hình kinh doanh mới: các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách

Mô hình kinh doanh của Amazon.com, cùng với việc mua hàng theo nhóm và đấu giá nông sản trực tuyến trên các sàn giao dịch B2B, là những ví dụ điển hình cho sự thành công trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Tăng cường tốc độ ra mắt sản phẩm trên thị trường là một lợi thế quan trọng, nhờ vào việc tối ưu hóa thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn giúp rút ngắn thời gian đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Giảm chi phí sản xuất:giảm chi phí giấy tờ, chi phí thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống

Thương mại điện tử giúp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 70% so với giao dịch qua fax và chỉ 5% so với giao dịch qua bưu điện Đồng thời, chi phí giao dịch qua Internet cũng chỉ chiếm 5% so với chi phí giao dịch qua bưu điện, trong khi chi phí thanh toán điện tử giảm mạnh hơn nữa.

Giảm chi phí mua sắm: thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng

Củng cố mối quan hệ với khách hàng trở nên dễ dàng hơn nhờ giao tiếp thuận tiện qua mạng, giúp tăng cường kết nối với trung gian và khách hàng Bên cạnh đó, việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thắt chặt mối quan hệ và nâng cao lòng trung thành của khách hàng.

Thông tin cập nhật: mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời

Chi phí đăng ký kinh doanh là một yếu tố quan trọng, và nhiều quốc gia cùng khu vực đã khuyến khích doanh nghiệp bằng cách giảm hoặc miễn phí đăng ký kinh doanh trực tuyến Tuy nhiên, việc thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng có thể gặp nhiều khó khăn do những đặc thù riêng biệt của từng khu vực.

Quảng bá thông tin và tiếp thị toàn cầu với chi phí thấp là điều hoàn toàn khả thi; chỉ với vài chục đến vài trăm nghìn đồng mỗi tháng, doanh nghiệp có thể tiếp cận hàng triệu người xem trên toàn thế giới.

Thương mại điện tử giúp doanh nghiệp nâng cao dịch vụ khách hàng bằng cách cung cấp nhanh chóng catalogue, brochure, thông tin và bảng báo giá Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn và mua hàng trực tuyến, từ đó doanh nghiệp có các công cụ hiệu quả để làm hài lòng khách hàng.

Thương mại điện tử giúp doanh nghiệp mở rộng đối tượng khách hàng không còn bị giới hạn về địa lý, cho phép họ không chỉ bán hàng trong khu vực địa phương mà còn trên toàn quốc và toàn cầu, từ đó tăng doanh thu hiệu quả.

Giảm chi phí hoạt động: với Thương mại điện tử, DN không phải chi nhiều cho việc thuê mặt bằng, đông đảo nhân viên phục vụ, kho chứa

Kinh doanh trên mạng mang lại lợi thế cạnh tranh vượt trội, tạo ra một "sân chơi" cho sự sáng tạo Tại đây, các doanh nhân có thể thoải mái áp dụng những ý tưởng độc đáo và tiên tiến nhất về dịch vụ hỗ trợ và chiến lược tiếp thị, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Các lợi ích khác bao gồm nâng cao uy tín và cải thiện hình ảnh doanh nghiệp, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Doanh nghiệp còn có thể tìm kiếm các đối tác kinh doanh mới, đơn giản hóa và chuẩn hóa quy trình giao dịch Những yếu tố này góp phần tăng năng suất, khả năng tiếp cận thông tin và sự linh hoạt trong các giao dịch cũng như hoạt động kinh doanh.

1.3.1.2 Đối với người tiêu dùng

Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc trên khắp thế giới

Ảnh hưởng của Thương mại điện tử

1.4.1 Tác động đến hoạt động marketing

Thương mại điện tử không chỉ hoàn thiện và nâng cao hiệu quả cho các hoạt động nghiên cứu thị trường truyền thống mà còn tạo ra các phương thức mới giúp nghiên cứu trở nên hiệu quả hơn Các hình thức như phỏng vấn nhóm và phỏng vấn sâu được thực hiện trực tuyến qua Internet, trong khi đó, việc điều tra bằng bảng câu hỏi được thực hiện thông qua các công cụ web-based, mang lại sự tiện lợi, nhanh chóng và chính xác hơn.

Hành vi khách hàng trong thương mại điện tử đã có sự thay đổi đáng kể so với thương mại truyền thống, nhờ vào những đặc thù của môi trường kinh doanh mới Các giai đoạn như xác định nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá lựa chọn, hành động mua và phản ứng sau khi mua đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ Internet và các nền tảng Web.

Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu là quá trình quan trọng trong thương mại điện tử Các tiêu chí lựa chọn bao gồm tuổi tác, giới tính, trình độ giáo dục, thu nhập và vùng địa lý, bên cạnh đó còn có những yếu tố đặc thù như mức độ sử dụng Internet, tần suất sử dụng email và các dịch vụ trực tuyến Việc phân tích kỹ lưỡng những tiêu chí này giúp doanh nghiệp nhắm đúng đối tượng khách hàng và tối ưu hóa chiến lược tiếp thị.

Định vị sản phẩm hiện nay không chỉ dựa vào các tiêu chí truyền thống như giá cả, chất lượng, dịch vụ và tốc độ phân phối, mà còn cần bổ sung những yếu tố đặc thù của thương mại điện tử Cụ thể, việc cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng và khả năng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của cả cá nhân lẫn doanh nghiệp đang trở thành những tiêu chí quan trọng trong việc định vị sản phẩm trên thị trường.

Thương mại điện tử đã tác động mạnh mẽ đến các chiến lược marketing hỗn hợp, bao gồm sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến Sự phối hợp và chia sẻ thông tin giữa nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà cung cấp và khách hàng giúp thiết kế sản phẩm mới hiệu quả và nhanh chóng hơn Định giá cũng phải thay đổi để phù hợp với thị trường toàn cầu, khi doanh nghiệp và khách hàng có thể tiếp cận thông tin từ khắp nơi Phân phối hàng hóa, cả hữu hình và vô hình, trở nên hiệu quả hơn nhờ thương mại điện tử, với hàng hóa vô hình được giao nhanh chóng hơn so với phương thức truyền thống Cuối cùng, hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh đã có sự cải tiến vượt bậc với các hình thức quảng cáo trực tuyến, email marketing, diễn đàn khách hàng và dịch vụ hỗ trợ 24/7.

1.4.2 Thay đổi mô hình kinh doanh

Sự xuất hiện của Thương mại điện tử đã thúc đẩy nhiều doanh nghiệp chuyển đổi từ mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình Thương mại điện tử, như trường hợp của các công ty Ford.

Motor, Dell Computer Corp… Bên cạnh đó cũng đã hình thành các sàn giao dịch điện tử dạng B2B

Ford đã áp dụng Thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trực tuyến, từ đó tiết kiệm hàng tỷ USD nhờ giảm chi phí lưu kho.

Dell Computer Corp áp dụng thương mại điện tử như một chiến lược quan trọng để thúc đẩy hoạt động kinh doanh, nhằm thu hút khách hàng bằng khả năng đáp ứng linh hoạt mọi nhu cầu của họ Công ty nổi bật với việc sản xuất hàng theo yêu cầu, giúp tạo ra sản phẩm phù hợp nhất với mong muốn của từng khách hàng.

Mô hình thương mại điện tử của Amazon.com đã thành công trong việc tạo ra lợi thế và giá trị mới cho khách hàng thông qua việc mua hàng theo nhóm và đấu giá nông sản trực tuyến trên các sàn giao dịch B2B.

1.4.3 Tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh

Các hãng sản xuất lớn đã giảm chi phí sản xuất đáng kể nhờ ứng dụng Thương mại điện tử Nhiều mô hình phân tích cho thấy hiệu quả rõ rệt của Thương mại điện tử trong lĩnh vực sản xuất Sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử như Internet banking, thanh toán thẻ tín dụng trực tuyến, thanh toán bằng thẻ thông minh, mobile banking và ATM đã mở ra cơ hội mới cho cả ngân hàng và khách hàng Đặc biệt, Thương mại điện tử đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngoại thương.

Thương mại điện tử có tác động mạnh mẽ đến quy trình kinh doanh quốc tế nhờ vào đặc thù rộng lớn và toàn cầu của Internet Mọi hoạt động trong giao dịch thương mại quốc tế đều bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của thương mại điện tử.

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BOEC

Hệ thống quản lý BoEC cho phép nhân viên nhập kho, nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng và khách hàng dễ dàng quản lý việc bán sách, đồ điện tử và áo quần.

- Sau khi đăng nhập, các tác nhân liên quan đến hệ thống có thể thực hiện các chức năng sau đây:

• Nhân viên nhập kho: tìm kiếm, nhập hàng, cập nhật (thêm, xóa, thay đổi…) các thông tin mặt hàng, thống kê hàng…

• Nhân viên kinh doanh: tìm kiếm, đưa mặt hàng lên web sau khi bổ sung các trường (ví dụ giá bán, khuyến mại, ảnh sản phẩm….)

• Nhân viên bán hàng: nhận đơn đặt hàng qua mạng, cập nhật đơn đặt hàng, chuyển bộ phận phân phối sản phẩm, thống kê, xử lý ý kiến khách hàng…

Khách hàng cần đăng ký thành viên để có thể đăng nhập, tìm kiếm sản phẩm, tạo giỏ hàng và đặt hàng trực tuyến Họ cũng có thể kiểm tra thông tin đơn hàng và thực hiện các phương thức thanh toán như thanh toán qua thẻ, thanh toán khi nhận hàng hoặc qua mạng Ngoài ra, khách hàng có thể phản hồi ý kiến bằng cách đánh dấu hoặc gửi ý kiến dưới dạng văn bản.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Giới thiệu

Trước khi tiến hành khảo sát chi tiết các trang thương mại điện tử, chúng ta hãy xem xét biểu đồ tần suất truy cập trên website và các mạng xã hội trong năm 2019.

Hình 3.1a Bản đồ thương mại điện tử Việt Nam năm 2019

• Shopee, Thế giới di động, Tiki là 3 website Thương mại điện tử có nhiều lượt truy cập nhất

• Shopee có lượt truy cập từ Instagram lớn nhất

• Lazada có lượt truy cập từ Facebook lớn nhất

• CellphoneS có lượt truy cập từ Youtube lớn nhất

• Shopee đứng đầu với lượt truy cập từ các thiết bị smartphone (IOS và Android)

Phân tích các kênh thương mại điện tử Tiki

Tiki.vn là một trang web mua sắm đa dạng với nhiều loại hàng hóa phong phú, do đó, việc cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm là rất quan trọng Trang web cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết, hình ảnh minh họa rõ ràng và thông báo về các sản phẩm giảm giá, ưu đãi, cũng như các mặt hàng mới và được yêu thích Người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm kiếm sản phẩm qua khung tìm kiếm được tổ chức hệ thống theo nhu cầu Tuy nhiên, sự xuất hiện của nhiều quảng cáo có thể gây khó khăn cho người tiêu dùng trong việc xác định sản phẩm cần mua, mặc dù chúng cũng góp phần kích thích nhu cầu mua sắm và tạo doanh thu cho Tiki.

Trang web cung cấp một loạt các sản phẩm đa dạng, bao gồm nhiều chủng loại hàng hóa phong phú, mỗi loại đều có nhiều sản phẩm khác nhau.

Hình 3.2b Sidebar chọn loại sản phẩm tại TIKI

3.2.2.2 Tương tác với khách hàng

- Khách hàng với sản phẩm:

Hình 3.2c Comment từ khách hàng mua sản phẩm tại Tiki

Khách hàng có thể tham gia trực tiếp vào việc đánh giá và nhận xét về sản phẩm trên Tiki, điều này không chỉ giúp Tiki hiểu rõ hơn về nhu cầu và hành vi của người dùng mà còn cung cấp cho những người mua khác cái nhìn rõ ràng hơn về chất lượng sản phẩm.

Tiki sở hữu một trang fanpage riêng, nhằm quảng bá hình ảnh và tạo sự gần gũi, thân thiện với người dùng Khách hàng không chỉ có thể liên hệ qua hotline mà còn có thể gửi phản hồi trực tiếp qua tin nhắn tới admin của fanpage Tiki.

Hình 3.2d Trang bìa Fanpage Tiki

• Một vài hình ảnh nổi bật của trang Facebook Tiki:

Hình 3.2e Thông tin và lượng theo dõi của fanpage Tiki

Hình 3.2f Một số bài đăng trên trang facebook Tiki

Nghiên cứu cho thấy doanh thu từ email marketing tăng trưởng nhanh hơn so với các hình thức marketing trực tiếp khác Email không chỉ thúc đẩy doanh số bán hàng trực tuyến và ngoại tuyến cho các nhà bán lẻ, mà còn mang lại lợi ích cho các chuyên gia thị trường Nó giúp củng cố mối quan hệ với khách hàng, xây dựng lòng trung thành, tạo niềm tin và nâng cao nhận thức về thương hiệu, tất cả với chi phí rất thấp.

Tiki đã sử dụng Email Marketing như một kênh Marketing Online hiệu quả với chi phí thấp, mang lại lợi ích đáng kể cho doanh thu và thương hiệu.

Kênh Youtube của Tiki có lượng đăng kí và lượt xem trung bình trong mỗi video là rất lớn

Kênh YouTube Tiki gia tăng tính tương tác với khách hàng thông qua việc sử dụng video quảng bá thân thiện và gần gũi Điều này không chỉ tạo cảm giác gần gũi mà còn kích thích nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng.

Việc lựa chọn YouTube không chỉ giúp Tiki quảng bá sản phẩm mà còn mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể, khi Tiki kiếm tiền từ quảng cáo trên nội dung mà mình đăng tải.

Cập nhật biểu đồ lớp

Sau khi đăng nhập, các tác nhân liên quan đến hệ thống có thể thực hiện được các chứ năng sau:

• Nhân viên nhập kho: tìm kiếm, nhập hàng, cập nhật (thêm, xóa, thay đổi…) các thông tin mặt hàng, thống kê hàng…

• Nhân viên kinh doanh: tìm kiếm, đưa mặt hàng lên web sau khi bổ sung các trường (ví dụ giá bán, khuyến mại, ảnh sản phẩm….)

• Nhân viên bán hàng: nhận đơn đặt hàng qua mạng, cập nhật đơn đặt hàng, chuyển bộ phận phân phối sản phẩm, thống kê, xử lý ý kiến khách hàng…

Khách hàng cần đăng ký thành viên trước khi thực hiện các hoạt động như đăng nhập, tìm kiếm sản phẩm, tạo giỏ hàng và đặt hàng trực tuyến Họ cũng có thể kiểm tra thông tin đơn hàng, thực hiện các phương thức thanh toán đa dạng như thẻ tín dụng, thanh toán khi nhận hàng hoặc qua mạng, và gửi phản hồi ý kiến bằng cách đánh dấu hoặc viết ý kiến text.

3.3.2 Xây dựng biểu đồ Usecase

Hình 3.3a Biểu đồ UseCase hệ thống

3.3.3 Cập nhật biểu đồ lớp - Xây dựng biểu đồ lớp phân tích

- Biểu đồ lớp tổng quát:

Hình 3.3b Class diagram tổng quát

- 8 Class thêm mới và mô tả: o Class Coupon

▪ Coupon: mã khuyến mãi Được áp dụng vào trong mỗi Order

▪ Người dùng áp dụng bằng cách điền vào Input Apply Coupon khi checkout

▪ Mỗi Order chỉ được áp dụng tối đa 1 Coupon o Advertisement

▪ Advertisement: Chiến lược quảng cáo

▪ Admin sẽ tạo ra các chiến dịch quảng cáo cho mỗi sự kiện hoặc sản phẩm

▪ ShipmentLog: lưu giá trị và thời gian khi trạng thái Shipment thay đổi

▪ Giúp nhà quản lý và người dùng nắm được chi tiết trạng thái thay đổi của tình trạng Ship và thời gian thay đổi

▪ Truy vết trạng thái Shipment

▪ Liên kết với Class Notification – Chức năng mới giúp thông báo trạng thái Đơn hàng (Order và Shipment) cho khách hàng o OrderLog và OrderStatus

▪ OrderLog: lưu giá trị và thời gian trạng thái Order thay đổi

▪ Giúp nhà quản lý và người dùng nắm được chi tiết trạng thái thay đổi của tình trạng Order và thời gian thay đổi

▪ Truy vết trạng thái Order (OrderStatus)

▪ Liên kết với Class Notification – Chức năng mới giúp thông báo trạng thái Đơn hàng (Order và Shipment) cho khách hàng o Notification – SMSNotification – EmailNofication

▪ Notification: liên kết với ShipmentLog và OrderLog

▪ Class quản lý việc gửi thông báo cho khách hàng

▪ Quản lý thông báo trạng thái của Order và Shipment

▪ Thông báo chi tiết tới quản lý và khách hàng sau khi checkout

▪ Truy vết trạng thái Shipment và Order

▪ ElectronicBankTransfer: thể hiện hình thức thanh toán chuyển khoản

▪ Khách hàng có thể chọn hình thức thanh toán mới này để thanh toán Order Giúp tăng tính tiện dụng

- Activity Diagaram: o Biểu đồ hoạt động cho Khách hàng đặt hàng online

Hình 3.3c Biểu đồ hoạt động cho Khách hàng đặt hàng online

Logical Data Model

THIẾT KẾ HỆ THỐNG BoEC

Biểu đồ chi tiết gói Nhân viên xử lý đơn hàng

Hình 4.1a Package diagram Nhân viên xử lý đơn hàng

Nhân viên xử lý đơn hàng thực hiện quy trình qua hai bước chính Bước 1, nhân viên lựa chọn chức năng trên giao diện hệ thống Bước 2, yêu cầu sẽ được chuyển đến tầng xử lý logic, nơi chức năng sẽ được thực hiện theo đúng yêu cầu của nhân viên.

Các thao tác của nhân viên trong việc xử lý đơn hàng sẽ được lớp business logic thực hiện tương ứng Để thực hiện chức năng ở tầng business logic, các hàm sẽ truy cập vào các model cần thiết.

- Thành phần chi tiết package:

• Gồm 3 package lớn tương ứng với mô hình MVC: Presentation, Business logic, Model

▪ Presentation có 1 package con: Webview

▪ Business Logic có 1 package con: XuLyOrderDAO

Hình 4.1 Sub Diagram của package XuLyOrderDAO

▪ Model có 3 package con: Customer, Coupon, Order

Hình 4.1b Sub diagram của package Customer

Hình 4.1c Logical Data Model của package Customer

Hình 4.1d Sub diagram của package Coupon

Hình 4.1e Sub diagram của package Order

Hình 4.1f Physical Data Model của package Order

Biểu đồ chi tiết gói Xử lý ý kiến khách hàng

Hình 4.2a Package diagram Xử lý ý kiến khách hàng

- Luồng thực hiện Xử lý ý kiến khách hàng: o Bước 1: Nhân viên chọn chức năng trên giao diện hệ thống

34 o Bước 2: Yêu cầu được chuyển đến tầng xử lý logic Ở đây chức năng sẽ được thực hiện tương ứng với yêu cầu của người dùng (là nhân viên)

Các thao tác của nhân viên để xử lý ý kiến khách hàng sẽ được lớp business logic xử lý tương ứng

Hình 4.2b Sub diagram của package HandleProductReviewDAO

Bước 3: Để thực hiện chức năng ở tầng business logic, các hàm truy cập tới các model Product,

- Thành phần chi tiết package:

• Gồm 3 package lớn tương ứng với mô hình MVC: Presentation, Business logic, Model

▪ Presentation có 1 package con: Webview

▪ Business Logic có 1 package con: HandleProductReviewDAO

Hình 4.2c Sub Diagram của package HandleProductReviewDAO

▪ Model có 3 package con: Product, ProductReview, Account

Hình 4.2d Sub diagram của package Product

Hình 4.2e Physical Data Model của package Product

Hình 4.2f Sub diagram của package ProductReview

Hình 4.2g Physical Data Model của package ProductReview

Hình 4.2h Sub diagram của package Customer

Hình 4.2i Logical Data Model của package Customer

Physical Data Model

Hình 4.3 Biểu đồ Physical Data Model tổng quát

LẬP TRÌNH

Chạy chương trình

- Các bước chạy: o Chạy lệnh: python manage.py runserver tại powershell visual studio code o Mặc định App sẽ chạy tại port 8000

Các chức năng bổ sung

5.2.1 Chức năng Tìm kiếm sản phẩm

➔ Người dùng tìm sản phẩm bằng cách điền vào Input và click Search

Hình ảnh kết quả demo:

- Source code chức năng tìm kiếm:

# namdd code that def search_item(request): category = None categories = Category.objects.all() products = Product.objects.filter(available=True) form = SearchForm(request.POST)

In the search functionality of the application, the code retrieves user input from a cleaned form, allowing for a search query that filters products by name using a case-insensitive match It initializes the coupon application form and the search form, then organizes the necessary context data, including categories and filtered products, to render the product list page effectively.

- Source code chức năng nhập Coupon:

- from django.shortcuts import render, redirect

- from django.utils import timezone

- from django.views.decorators.http import require_POST

- code = form.cleaned_data['code']

- coupon = Coupon.objects.get(code iexact=code,

- request.session['coupon_id'] = coupon.id

- request.session['coupon_id'] = None

- return redirect('cart:cart_detail')

5.1.2 Chức năng hiển thị thông tin chi tiết Order sau khi order thành công o Mô tả: chức năng giúp khách hàng sau khi checkout có thể review lại Order của mình Các thông tin quan trọng như tên, địa chỉ, postalcode và thành tiền rất quan trọng nên khách hàng rất cần xác nhận sau khi checkout

- Source code chức năng hiển thị chi tiết Order:

TỐI ƯU HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU

Optimizing Storage Efficiency (Tối ưu hóa hiệu quả lưu trữ)

Các bảng lưu trữ bộ nhớ hiệu quả trong cơ sở dữ liệu quan hệ cần có ít dữ liệu thừa và tối thiểu các ô có giá trị null Sự hiện diện của giá trị null không chỉ biểu thị sự lãng phí bộ nhớ mà còn gây khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa thực sự của chúng.

Normalization (chuẩn hóa) là quá trình áp dụng các luật trong các bảng cơ sở dữ liệu quan hệ để đánh giá hiệu quả lưu trữ của từng bảng

Có 3 dạng chuẩn: 1NF – 2NF – 3NF

• Dạng 1NF: Tất cả các column chỉ chứa giá trị đơn lẻ

▪ Dấu hiệu: bảng có các trường lặp lại

▪ Giải quyết: Loại bỏ trường bị lặp lại Thêm một bảng chứa các trường bị lặp lại đó

• Dạng 2NF: yêu cầu data model có dạng 1NF và các trường phụ thuộc hoàn toàn vào khóa chính

▪ Dấu hiệu: Khóa chính của bảng là kết hợp nhiều hơn 1 trường, có một vài trường phụ thuộc một phần vào khóa chính

▪ Giải quyết: Loại bỏ phụ thuộc một phần Thêm bảng mới chứa các trường mà phụ thuộc một phần vào khóa chính đó

• Dạng 3NF: model thỏa mãn cả 1NF và 2NF và không có trường nào phụ thuộc vào trường không khóa

▪ Dấu hiệu: có một vài trường phụ thuộc vào trường không khóa

▪ Giải quyết: loại bỏ các trường phụ thuộc đó Thêm một bảng khác chứa các trường đã bị loại bỏ.

Tối ưu truy cập dữ liệu(Optimizing Data Access Speed)

Sau khi tối ưu bộ nhớ lưu trữ, số lượng bảng mới sẽ tăng lên đáng kể Tuy nhiên, điều này cũng tạo ra thách thức mới, vì khi cần truy xuất dữ liệu từ nhiều bảng, chúng ta sẽ phải thực hiện thao tác join các bảng trước.

Việc kết hợp các bảng lớn có thể tiêu tốn nhiều thời gian, nhưng có một số kỹ thuật giúp tăng tốc xử lý dữ liệu hiệu quả Các phương pháp như denormalization, clustering và indexing có thể cải thiện hiệu suất truy vấn và rút ngắn thời gian xử lý.

• Denormalization: giúp giảm số lần join bảng khi thực hiện query

Denormalization rất thích hợp trong trường hợp thông tin trong bảng được query thường xuyên nhưng ít update Các trường hợp nên áp dụng denormalization:

Để tối ưu hóa hiệu suất truy vấn, hãy giữ lại các trường liên quan trong bảng tra cứu (look-up tables) khi chúng thường xuyên được truy vấn cùng nhau và có tần suất thay đổi thấp.

Quan hệ one-to-one là một lựa chọn lý tưởng cho việc denormalization, vì việc gộp các trường vào một bảng duy nhất sẽ tăng tốc độ truy vấn, loại bỏ sự cần thiết phải kết hợp hai bảng.

Thêm thuộc tính của thực thể cha vào thực thể con giúp cải thiện hiệu quả và tốc độ truy vấn, đặc biệt khi các thuộc tính này thường xuyên được truy vấn cùng với các trường của thực thể con.

• Clustering: tốc độ truy cập cũng bị ảnh hưởng bởi cách dữ liệu được truy xuất

▪ Truy xuất dữ liệu tuyến tính, truy cập mọi records trong bảng để lấy kết quả là phương thức truy xuất dữ liệu kém hiệu quả nhất

▪ Việc sử dụng clustering(phân cụm) giúp câu lệnh query chỉ truy cập đến vùng mà được phân cụm trước

▪ Mỗi bảng có duy nhất một chiến lược phân cụm

• Indexing: Indexes là một trong những giải pháp hiệu quả nhất giúp tăng hiệu năng của cơ sở dữ liệu

▪ Áp dụng có chọc lọc với hệ thống cơ sở dữ liệu tác nghiệp hoặc các hệ thống yêu cầu nhiều lệnh update

▪ Nên áp dụng Indexes với hệ thống hỗ trợ ra quyết định.

Tối ưu data model project BoEC

Thêm trường CustomerName vào bảng Order vì khi access bảng Order, người quản lý muốn biết Order đó của khách hàng nào một cách nhanh chóng

Denormalization: bằng cách thêm trường Address chi tiết, với kiểu dữ liệu varchar(255) có dạng: streetAddress-city-state-country

Khi truy xuất thông tin từ bảng Publisher và Manufacturer, quản lý rất chú trọng đến địa chỉ của nhà phân phối và nhà sản xuất Việc bổ sung trường địa chỉ vào hai bảng này giúp tối ưu hóa tốc độ truy vấn mà không cần phải kết nối với bảng Address, mang lại hiệu quả cao hơn trong quá trình tìm kiếm thông tin.

Việc tạo chỉ mục cho các bảng thường xuyên được truy vấn là rất quan trọng, vì đây là một trong những phương pháp tối ưu giúp nâng cao hiệu suất truy xuất dữ liệu.

• Tạo index với bảng Product:

Với bảng Order, vì đặc tính thừa xuyên update trạng thái của Order nên em sẽ không đánh index vào bảng đó

Index được ưu tiên đánh ở trong các trường hợp:

- Là bảng thường xuyên tìm kiếm, ít các giao tác Update

- Tại mỗi bảng, tạo unique index cho khóa chính

- Với các khóa ngoại, tạo index để tăng tốc độ join giữa các bảng

- Đánh index với các trường được sử dụng thường xuyên cho Grouping, Sorting,

Tạo Index trong các bảng trong cơ sở dữ liệu:

PHÂN TÍCH Ý KIẾN VÀ HÀNH VI KHÁCH HÀNG

Social Marketing là gì?

Tiếp thị qua mạng xã hội (Social Marketing) là hình thức quảng cáo hiệu quả thông qua việc tạo và chia sẻ nội dung trên các nền tảng như Facebook, Twitter và LinkedIn Mục tiêu chính của tiếp thị xã hội là gia tăng nhận biết thương hiệu và đạt được các mục tiêu marketing thông qua các hoạt động như đăng bài, hình ảnh, video và chạy quảng cáo trả phí Những hoạt động này không chỉ giúp tăng cường tương tác với người dùng mà còn nâng cao nhận thức về sản phẩm và dịch vụ, từ đó thúc đẩy hành vi mua sắm và sở hữu sản phẩm của người tiêu dùng.

Các loại hình Social Marketing thường gặp và cách thức để đo lương Social Marketing

Mạng xã hội, bao gồm Facebook, Instagram, LinkedIn, MySpace và Twitter, được đánh giá cao về khả năng kết nối và chia sẻ trong cộng đồng Đây là một phần quan trọng của digital marketing, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội và tầm ảnh hưởng của chúng đối với chiến lược tiếp thị trực tuyến.

Social News được đánh giá qua các chỉ số như lượt đọc, lượt bình chọn, bình luận, lượt xem và mức độ tiếp cận trên các nền tảng mạng xã hội như Digg, Sphinn, Newsvine Đây là một hình thức marketing trực tuyến trên các trang tin tức xã hội và giải trí Người dùng không chỉ đọc tin tức mà còn có thể bình luận, đánh giá và thảo luận về các vấn đề xã hội, cũng như đặt câu hỏi cần được tư vấn.

Các trang web đánh dấu xã hội (Social Bookmarking Sites) là một hình thức marketing online hiệu quả, cho phép người dùng lưu trữ, quản lý và chia sẻ thông tin Doanh nghiệp có thể tận dụng các nền tảng này để tiếp cận một lượng lớn khách hàng, tạo cơ hội hợp tác và quảng bá thông tin một cách hiệu quả.

Blog và diễn đàn là những nền tảng trực tuyến quan trọng cho phép người dùng tham gia vào các cuộc hội thoại thông qua việc gửi tin nhắn Chúng là hai trong số những công cụ phổ biến nhất của mạng xã hội, thu hút hàng triệu người tương tác hàng ngày Hầu hết các trang web hiện nay đều tích hợp Blog hoặc diễn đàn, điều này làm cho chúng trở thành yếu tố thiết yếu trong chiến lược truyền thông xã hội.

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện thứ hạng, thu hút độc giả và xây dựng lòng tin từ khách hàng Nó cũng giúp tìm hiểu sâu hơn về nhu cầu của khách hàng và tạo ra một mạng lưới ủng hộ rộng lớn Tuy nhiên, hình thức marketing xã hội này đã trở nên ít phổ biến trong thời gian gần đây.

Microblogging là một hình thức truyền thông xã hội, tương tự như blog nhưng có kích thước nhỏ hơn so với các trang web thông thường.

Microblogging cho phép người dùng trao đổi những yếu tố nhỏ như những câu ngắn, hình ảnh cá

53 nhân hoặc video liên kết và những thông tin này sẽ xuất hiện trên tường của những người đăng ký với họ

Social Media Sharing là một hình thức tiếp thị trực tuyến trong lĩnh vực Digital Marketing, tập trung vào việc chia sẻ thông tin qua các nền tảng mạng xã hội chuyên cung cấp nội dung hình ảnh và video Những trang web này không chỉ cho phép người dùng chia sẻ nội dung mà còn tích hợp các tính năng xã hội như tạo hồ sơ cá nhân và bình luận về các bài viết được chia sẻ.

Nó đánh giá dựa trên lượt xem, mức độ lan truyền (viral), lượt chia sẻ (Share), ứng dụng trên các social media như Flickr, Snapfish, YouTube…

Lợi ích của Social Marketing mang lại cho doanh nghiệp là gì ?

• Mang đến sự kết nối và chia sẻ không giới hạn trên các mạng xã hội

• Đây là kênh cung cấp thông tin sản phẩm/ dịch vụ và thương hiệu của doanh nghiệp đến khách hàng tiện lợi, nhanh chóng, hiệu quả

• Không những là phương tiện truyền thông xã hội mà còn là cách thức kết nối giữa các doanh nghiệp lại với nhau

• Có vai trò dẫn dắt người dùng đến với website của doanh nghiệp và thực hiện thao tác mua hàng

Social media platforms such as Facebook, Twitter, Google+, LinkedIn, Instagram, and Flickr, along with traditional blogging sites like Blogspot and WordPress, as well as various forums, present lucrative opportunities for market expansion and customer segmentation.

• Social Marketing giúp hoạt động SEO của bạn lên Top đầu của công cụ tìm kiếm Google.

Social Marketing thực hiện ở những kênh nào ?

Tìm hiểu về Machine Learning

7.2.1 Artificial Intelligence (Trí tuệ nhân tạo)

John McCarthy, một nhà tiên phong trước đó trong lĩnh vực AI, đã định nghĩa trí tuệ nhân tạo là

“khoa học tạo ra những cỗ máy có thể thực hiện các nhiệm vụ đặc trưng của trí thông minh con người”

Công nghệ hiện đại cho phép hiểu ngôn ngữ, dịch nội dung giữa các ngôn ngữ, nhận diện yếu tố trong hình ảnh và giọng nói, cũng như hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định.

Học máy, một nhánh của trí tuệ nhân tạo, tập trung vào việc phát triển các hệ thống có khả năng giải quyết vấn đề Thông qua các kỹ thuật thống kê, học máy cho phép máy tính học hỏi mà không cần phải lập trình theo những quy tắc cứng nhắc.

Học sâu là một phương pháp quan trọng trong học máy, sử dụng các mạng thần kinh nhân tạo để mô phỏng cấu trúc và chức năng của não bộ nhằm nhận dạng mẫu Công nghệ này dựa trên các hệ thống phức tạp với nhiều lớp tế bào thần kinh kết nối, giúp cải thiện khả năng nhận diện và phân tích các mẫu dữ liệu một cách hiệu quả hơn.

Tại sao trí tuệ nhân tạo lại lại tốt cho việc phân tích mạng xã hội

Phân tích phương tiện truyền thông xã hội dựa trên dữ liệu lớn cung cấp thông tin chi tiết quan trọng cho chiến lược tiếp thị của bạn Hiểu rõ khán giả trên mạng xã hội giúp bạn tiếp thị sản phẩm hiệu quả hơn Công nghệ máy học cho phép bạn mở rộng phân tích mạng xã hội với hàng nghìn tỷ bài đăng, giúp bạn dễ dàng nắm bắt ý kiến và xu hướng của người tiêu dùng.

Trí tuệ nhân tạo giúp nhanh chóng xác định các cuộc trò chuyện quan trọng bằng cách tổng hợp dữ liệu để tìm ra xu hướng tổng thể Hệ thống học máy được đào tạo với các bài đăng ví dụ có khả năng nhận dạng các mẫu trong văn bản hoặc hình ảnh, đồng thời giải thích các sắc thái nhỏ Nhờ đó, AI có thể trả lại kết quả phù hợp nhất cho câu hỏi của bạn với độ chính xác cao.

Máy học có khả năng phân tích văn bản bằng bất kỳ ngôn ngữ nào nhờ vào việc nhận diện mẫu qua các ví dụ Điều này cho phép hệ thống học cách phân loại các bài đăng mới, miễn là chúng được chú thích chính xác với dự đoán mong đợi.

Mạng xã hội ngày càng trở nên trực quan với các nền tảng như Instagram, Snapchat và Pinterest, nơi mà các bài đăng chủ yếu dựa vào hình ảnh và chỉ kèm theo một số gợi ý văn bản Các hệ thống hiện nay có khả năng nhận dạng logo, khuôn mặt và đối tượng trong cả hình ảnh lẫn video Để theo dõi khi nào sản phẩm của bạn được chia sẻ trên mạng xã hội, việc sử dụng công nghệ nhận dạng hình ảnh là vô cùng cần thiết.

Học máy hiện nay mang đến khả năng phân tích tự động với độ chính xác cao, giúp hiểu rõ tiếng nói của người tiêu dùng Các mô hình phức tạp có thể được phát triển để nắm bắt ý nghĩa thực sự trong các bài đăng, điều mà các phương pháp dựa trên quy tắc truyền thống khó có thể thực hiện.

Học máy giúp phát hiện các chủ đề và xu hướng mới nổi bằng cách nhận diện mẫu trong ngôn ngữ, hình ảnh và siêu dữ liệu Nhờ vào các mẫu này, chúng ta có thể phân loại các bài đăng thành các danh mục đã được xác định trước Thuật toán tìm kiếm các cấu trúc thú vị và nhóm các ví dụ tương tự, với các kỹ thuật máy học không giám sát, đóng vai trò quan trọng trong việc khám phá và phát hiện những kết quả bất ngờ.

Link bài viết sử dụng: https://www.linkfluence.com/blog/ai-basics-how-ai-machine-learning- supercharge-social-media-marketing

7.3 Trình bày các kỹ thuật trong Machine learning cho social marketing

Better Personalization (Cá nhân hóa tốt hơn)

Một vài công ty khác đang sử dụng AI và ML để nâng cao trải nghiệm khách hàng:

+ The North Face sử dụng công nghệ máy học để giúp người mua sắm tìm thấy sản phẩm giải trí ngoài trời tốt nhất

+ Yelp sử dụng công nghệ máy học để sắp xếp hình ảnh theo đúng danh mục

+ Starbucks sử dụng công nghệ máy học để giới thiệu đồ uống qua ứng dụng mà khách hàng có thể sẽ thích

Chủ đề chung của tất cả chúng là ứng dụng máy học trong việc quản lý hành trình của khách hàng qua các trải nghiệm kỹ thuật số, nhằm tối đa hóa giá trị trải nghiệm và tăng cường sự tương tác.

Faster Customer Service ( Dịch vụ chăm sóc khách hàng)

Nghiên cứu chỉ ra rằng 79% khách hàng ưu tiên trò chuyện trực tiếp do sự nhanh chóng trong việc nhận câu trả lời cho các câu hỏi của họ Dưới đây là những lợi ích nổi bật của chatbots trong dịch vụ khách hàng:

+ Không có thời gian chờ đợi của khách hàng

+ Tính khả dụng 24/7 + Cơ sở tri thức ngày càng mở rộng

+ Thêm vào đó, họ có khả năng định tuyến các truy vấn phức tạp đến các đối tác của con người

eBay has developed a chatbot for Google Assistant, hailed as "the most advanced e-commerce chatbot available and the most widely used." This innovative tool assists customers in discovering the best deals on their favorite products through voice search.

Curating More Precise Content (Quản lí nội dung chính xác hơn)

Curata và Vestorly là hai công cụ hiệu quả trong việc phân phối nội dung phù hợp đến đúng đối tượng và thời điểm Chúng thu thập bài viết từ các nguồn trực tuyến yêu thích như blog và mạng xã hội, giúp cá nhân hóa trải nghiệm nội dung cho khách hàng của bạn.

+ Dễ dàng sắp xếp, chú thích và tạo nội dung để thu hút và truyền cảm hứng cho chính bạn và khán giả của bạn

+ Đề xuất nội dung và ưu tiên theo mức độ liên quan thông qua công cụ đề xuất tự học + Điền trước bài đăng một cách thông minh

Smart Content Creator (Sản xuất nội dung thông minh)

Công cụ này sử dụng AI đàm thoại, cho phép máy tính giao tiếp với con người bằng ngôn ngữ tự nhiên thông qua các cuộc trò chuyện Nó có khả năng tạo tóm tắt nội dung và trả lời các câu hỏi của khách hàng một cách hiệu quả.

Giúp nhóm nội dung của bạn nghiên cứu nhanh chóng các chủ đề và chuẩn bị tóm tắt hiệu quả Tăng cường khả năng sáng tạo nội dung bằng cách tập trung vào những khoảng trống trong chủ đề để phát triển nội dung chất lượng hơn.

+ Sử dụng chiến lược nội dung hướng vào câu hỏi của khách hàng

+ Liên tục tối ưu hóa nội dung trang web hiện có của bạn

 Có thể kể ra một vài công cụ tự động hóa như: Conversation AI – Frase.io, Natural Language

Generation (NLG), AI-Powered Copywriting

Stunning Website Design & UX (Thiết kế và trải nghiệm trang web)

Bạn có thể tạo thiết kế web dựa trên nhiều dữ liệu thực tế hơn là dựa trên phỏng đoán của nhà thiết kế

Học máy có khả năng thu thập dữ liệu liên quan đến sở thích của người dùng, phân tích bản đồ nhiệt trang web, áp dụng các phương pháp thiết kế tốt nhất và thực hiện các bài kiểm tra A/B hiệu quả.

Wix ADI ™ là một công cụ thiết kế web sử dụng trí tuệ thiết kế nhân tạo, giúp xây dựng các trang web đẹp mắt chỉ trong vài phút Công cụ này dựa trên dữ liệu từ 86 triệu sở thích của người dùng để tạo ra trải nghiệm thiết kế tối ưu.

Easier Marketing Automation (Tự động hóa tiếp thị)

Dưới đây là một số thống kế về tự động hóa:

Các thương hiệu sử dụng công cụ tự động hóa tiếp thị để quản lý trải nghiệm người dùng có thể đạt được tỷ lệ khách hàng tiềm năng đủ điều kiện cao hơn 451%.

Ngày đăng: 26/04/2022, 22:54

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Xây dựng mơ hình use-case - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
y dựng mơ hình use-case (Trang 12)
Hình 3.2b. Sidebar chọn loại sản phẩm tại TIKI - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.2b. Sidebar chọn loại sản phẩm tại TIKI (Trang 18)
Hình 3.2c. Comment từ khách hàng mua sản phẩm tại Tiki - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.2c. Comment từ khách hàng mua sản phẩm tại Tiki (Trang 18)
Hình 3.2d. Trang bìa Fanpage Tiki - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.2d. Trang bìa Fanpage Tiki (Trang 19)
Hình 3.2f. Một số bài đăng trên trang facebook Tiki - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.2f. Một số bài đăng trên trang facebook Tiki (Trang 20)
Hình 3.2g. Kênh Youtube Tiki - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.2g. Kênh Youtube Tiki (Trang 21)
Hình 3.3a. Biểu đồ UseCase hệ thống - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.3a. Biểu đồ UseCase hệ thống (Trang 22)
Hình 3.3b. Class diagram tổng quát - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.3b. Class diagram tổng quát (Trang 23)
▪ ElectronicBankTransfer: thể hiện hình thức thanh toán chuyển khoản. - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
lectronic BankTransfer: thể hiện hình thức thanh toán chuyển khoản (Trang 27)
Hình 3.3c. Biểu đồ hoạt động cho Khách hàng đặt hàng online - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.3c. Biểu đồ hoạt động cho Khách hàng đặt hàng online (Trang 28)
Hình 3.4. Logical Data Model - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 3.4. Logical Data Model (Trang 29)
Hình 4.1a. Package diagram Nhân viên xử lý đơn hàng - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 4.1a. Package diagram Nhân viên xử lý đơn hàng (Trang 30)
Hình 4.1b. Sub diagram của package Customer - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 4.1b. Sub diagram của package Customer (Trang 31)
Hình 4.1. Sub Diagram của package XuLyOrderDAO - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 4.1. Sub Diagram của package XuLyOrderDAO (Trang 31)
Hình 4.1e. Sub diagram của package Order - Tiểu luận môn Phát triển hệ thống Thương mại điện tử (BoEC)
Hình 4.1e. Sub diagram của package Order (Trang 32)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w