ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai của huyện giai đoạn 2015 -
Phạm vi nghiên cứu
Huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm: Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Lộc Bình
Thời gian: Tháng 9/2017 đến tháng 12/2017.
Nội dung nghiên cứu
3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
3.4.2 Tình hình biến động đất đai từ 2015 - 2017
3.4.3 Kế hoạch sử dụng đất đai của huyện giai đoạn 2015 - 2017
3.4.4 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai của huyện giai đoạn 2015 - 2017 (Theo từng nhóm đất)
3.4.5 Đánh giá tình hình sử dụng đất qua các năm của kỳ quy hoạch
3.4.6 Đề xuất (điều chỉnh nếu có)
Phương pháp nghiên cứu
3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
- Thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lộc Bình
+ Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lí, địa hình, địa mạo, khí hậu thổ nhưỡng các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: Dân số, lao động , thực trạng, phát triển các ngành kinh tế cơ sở hạ tầng
- Tài liệu về phương án sử dụng đất của huyện giai đoạn 2015 – 2017
- Tài liệu về kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2017
3.5.2 Phương pháp phân tích thống kê
Các tài liệu và số liệu thống kê được trình bày dưới dạng bảng biểu liên quan đến đề tài nghiên cứu, giúp nâng cao hiệu quả thực hiện đề tài Đồng thời, có thể thực hiện các công tác nội nghiệp để xử lý và chuyển đổi các số liệu phức tạp thành dạng đơn giản và tổng quát hơn.
3.5.3 Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh
Phương pháp này được thực hiện sau khi thu thập đầy đủ số liệu và tài liệu cần thiết, nhằm phân tích, tổng hợp và đánh giá các dữ liệu Qua đó, chúng ta có thể so sánh để rút ra những nhận xét về các thuận lợi và khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục hiệu quả.
3.5.4 Phương pháp xử lí số liệu
Phương pháp nghiên cứu đánh giá công tác quy hoạch sử dụng đất là rất quan trọng, yêu cầu thu thập và chọn lọc tài liệu, số liệu một cách cẩn thận Cần loại bỏ những yếu tố không quan trọng và chỉ chọn những số liệu có cơ sở khoa học, phù hợp với thực tế tại từng thời điểm của địa phương.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
Lộc Bình là huyện miền núi biên giới thuộc tỉnh Lạng Sơn, có tổng diện tích tự nhiên 98.642,7 ha, chiếm 11,87% diện tích toàn tỉnh Huyện bao gồm 27 đơn vị hành chính, trong đó có 2 thị trấn (Lộc Bình, Na Dương) và 27 xã Lộc Bình nằm ở phía Đông Nam tỉnh Lạng Sơn, cách thành phố Lạng Sơn 23 km qua Quốc lộ 4B hướng đi Quảng Ninh.
Huyện có chiều dài biên giới tiếp giáp với Trung Quốc là 28,89km và có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Cao Lộc và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- Phía Đông giáp huyện Đình Lập,
- Phía Tây giáp với huyện Chi Lăng
- Phía Nam giáp với huyện Đình Lập và tỉnh Bắc Giang
Huyện Lộc Bình, nằm ở lưu vực sông Kỳ Cùng, có độ cao trung bình 352m so với mực nước biển, với đỉnh Mẫu Sơn cao nhất đạt 1.541m Địa hình huyện này nghiêng từ Đông Bắc xuống Tây Nam và được chia thành ba vùng rõ rệt.
Khí hậu Lộc Bình thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa rõ rệt Mùa mưa nóng ẩm diễn ra từ tháng 4 đến tháng 10, trong khi mùa khô lạnh, ít mưa kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Nhiệt độ trung bình hằng năm là 21 0 C-38 0 C
Lượng mưa trung bình trong năm khoảng 1.350mm
Nguồn nước mặt của huyện Lộc Bình chủ yếu đến từ sông Kỳ Cùng và các phụ lưu, cùng với nhiều hồ đập vừa và nhỏ như Hồ Tà Keo, Bản Chành, Nà Căng, và các đập Khuôn Van, Nà Phừa, Kéo Lim, Tam Quan Mật độ sông suối trong huyện đạt 0,88 km/km², với các con suối lớn nhỏ chảy quanh các triền khe, chân đồi, làng bản và chân ruộng Hệ thống sông suối, ao hồ ở đây có nguồn nước dồi dào và phân bố đồng đều, đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đây là một trong những thế mạnh của Lộc Bình trong việc phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 98.642,7ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp là 89.355,05ha chiếm 90,58%;
- Đất phi nông nghiệp là 7.049,37ha, chiếm 7,15%;
Huyện có tổng diện tích đất chưa sử dụng lên đến 2.238,28ha, chiếm 2,27% tổng diện tích đất đai Các loại đất trong huyện bao gồm đất phù sa, đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ trên núi và đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ.
Bảng 4.1: Các loại đất huyện Lộc Bình
STT Loại đất Diện tích
1 Đất phù sa được bồi chua 954,33 0.96
2 Đất phù sa được bồi trung tính ít chua 528,20 0,54
3 Đất phù sa ngòi suối 785,88 0.80
4 Đất đỏvàng trên đá sét và biến chất 55.708,7 56,48
5 Đất vàng nhạt trên đá cát 29.654,94 30.06
6 Đất nâu vàng trên phù sa cổ 5.702.69 5,78
7 Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước 1.678,61 1,70
Tổng diện tích tự nhiên 98.642,7 100
(Nguồn: Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất huyện Lộc Bình) 4.1.5.2 Tài nguyên nước
Huyện Lộc Bình sở hữu nguồn tài nguyên nước phong phú, bao gồm cả nước mặt và nước ngầm, với chất lượng nước ngầm tốt và ít bị ô nhiễm Điều này đảm bảo cung cấp đủ nước cho sản xuất nông lâm nghiệp và nhu cầu sinh hoạt của người dân.
Toàn huyện hiện có 76.168,04 ha đất lâm nghiệp, chiếm 77,22% tổng diện tích tự nhiên Trong đó, đất rừng sản xuất là 57.589,35 ha, chiếm 58,38% tổng diện tích tự nhiên, và đất rừng phòng hộ là 18.578,69 ha, chiếm 18,83% tổng diện tích tự nhiên (số liệu thống kê tính đến ngày 31/12/2017).
- Diện tích đất rừng tự nhiên tương đối lớn nhưng hầu hết là rừng tái sinh, hệ sinh thái nghèo,hiếm gỗ quý
- Đất rừng trồng có diện tích phân bố ở tất cả các xã trong huyện, cây trồng chủ yếu là Thông, Bạch đàn và Keo
Trên địa bàn huyện Lộc Bình có nhiều loại khoáng sản khác nhau, nhưng có 2 loại khoáng sản chính là Than và đất sét Cao lanh
Mỏ than Na Dương sở hữu trữ lượng than nâu khoảng 100 triệu tấn, trong đó có 23 triệu tấn là mỏ lộ thiên Mỏ than này chủ yếu được khai thác để phục vụ cho nhà máy nhiệt điện Na Dương Bên cạnh đó, còn có một lượng than bùn tại Nà Mò, nhưng do trữ lượng thấp nên chưa được khai thác và sử dụng.
Sét trắng (cao lanh) có mặt tại xã Đông Quan, Tú Đoạn và thị trấn Na Dương, với trữ lượng ước tính khoảng 60 triệu tấn Đây là nguồn nguyên liệu tiềm năng cho ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp gốm sứ.
Trên địa bàn huyện, có một lượng nhỏ vàng sa khoáng phân bố tại các xã như Đồng Bục, Hữu Lân, Mẫu Sơn, Đông Quan và Xuân Dương Bên cạnh đó, cát xây dựng được khai thác dọc theo sông Kỳ Cùng.
4.1.6 Điều kiện kinh tế - xã hội
Trong những năm qua, nhờ thực hiện đường lối đổi mới cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, kinh tế Lạng Sơn, đặc biệt là huyện Lộc Bình, đã có sự phát triển rõ rệt Tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định, với mức tăng bình quân giai đoạn 2015-2017 đạt 4,77% (theo giá so sánh) Trong đó, nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 3,22%/năm, công nghiệp - xây dựng giảm 2,17%/năm, trong khi khu vực thương mại - dịch vụ lại tăng mạnh với mức bình quân 31,21%/năm.
Lộc Bình là một huyện miền núi với diện tích đất nông nghiệp bình quân thấp Trong những năm qua, công tác quản lý và sử dụng đất đã được thực hiện theo luật nhằm khai thác tiềm năng nguồn lực từ đất để phát triển kinh tế xã hội Tuy nhiên, huyện vẫn còn nghèo và hạ tầng kỹ thuật còn thiếu thốn Để nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác tiềm năng đất đai, cần tăng cường công tác quy hoạch sử dụng đất trong những năm còn lại của kế hoạch.
Tổng dân số huyện năm 2017 là 80.373 người, với tổng số hộ là 19.262 hộ, quy mô hộ trung bình là 4,17 người/hộ
Huyện có dân cư tập trung tại 27 xã và 2 thị trấn, với thị trấn Na Dương có dân số đông nhất là 7.903 người, tiếp theo là thị trấn Lộc Bình với 7.671 người, và xã Tú Đoạn với 6.193 người Ngược lại, xã Xuân Lễ có dân số thấp nhất, chỉ với 823 người (dữ liệu năm 2017).
Bảng 4.2: Dân số và lao động
STT ĐV Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1 Tổng dân số nhân khẩu Người 79.670 79.914 80.373
2 Tỷ lệ phát triển dân số 0 00 0,77 0.31 0,57
4 Tổng số lao động Lđộng 42.900 43.300 44.269
5 Biến động dân số Người 612 244 459
6 Quy mô số hộ Người
(Nguồn: niên giám thông kê huyện Lộc Bình) 4.1.6.3 Lao động, việc làm
Năm 2017, huyện có 44.269 người trong độ tuổi lao động, chiếm 55,08% dân số, chủ yếu làm nông nghiệp do đặc thù miền núi Trình độ lao động thấp, với tỷ lệ lao động qua đào tạo chỉ đạt 35,12% Để phát triển kinh tế - xã hội, cần chú trọng đào tạo nguồn lao động có trình độ, đáp ứng nhu cầu việc làm hàng năm cho người dân.
4.1.6.4 Văn hóa - thể dục thể thao
Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thể dục thể thao đã được tổ chức phong phú, đa dạng, góp phần tuyên truyền hiệu quả các ngày lễ lớn và nhiệm vụ chính trị của huyện, tỉnh Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” nhận được sự quan tâm chỉ đạo từ các cấp và sự hưởng ứng tích cực từ nhân dân Năm 2017, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 71,52%, trong khi tỷ lệ thôn, khu phố đạt danh hiệu “làng văn hóa” là 45,50%.
Hiện trạng sử dụng đất theo các mục đích sử dụng
4.2.1 Phân tích hiện trạng sử dụng đất
Theo kết quả thống kê đất đai 2017 tổng diện tích tự nhiên huyện Lộc Bình là 89.338,60 ha Tăng so với năm 2015 cụ thể như sau:
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015-2017 huyện Lộc Bình
(%) Tổng diện tích tự nhiên 98.624,68 100 100.094,98 100
1.1 Đất trồng lúa LUA 6.247,06 6,33 5.683,19 5,67 1.1.1 Đất trồng lúa nước LUC 3.359,15 3,14 2.732,71 2,7 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 4.871,98 4,94 4.449,20 4,44 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.755,15 1,78 2.584,09 5,9 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 18.578,69 18,83 14.144,63 14,2
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD -
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 57.589,35 58,38 52.951,42 52,55 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 294,84 0,30 106,23 0,10 1.8 Đất nông nghiệp khác NLH 1,53 0,00 2,50 0,25
2 Đất phi nông nghiệp PNN 7.065,89 7,16 5.683,19 5,6
2.3 Đất thương mại, dịch vụ TMD 18,51 0,02
2.4 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
2.5 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
2.6 Đất phát triển hạ tầng DHT 1.952,30 1,98 1.023,63 1,03 2.6.1 Đất cụm công nghiệp SKN 12,10 0,01 16,52 0,01 2.7 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 0,02 0.00 0,40 0,00 2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 542,51 0,53 89,73 0,09 2.9 Đất ở nông thôn ONT 784,81 0,80 414,82 4,41
2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 10,60 0,01 80,60 0,08 2.12 Đất xây dựng trụ sở của công trình sự nghiệp
2.13 Đất cơ sở tôn giáo TON 2,08 0,00 0,28 0,00 2.14 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
2.15 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
2.16 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 8,20 0,01
2.17 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 24,06 0,02 1,75 0,00 2.18 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.499,30 1,52 998,93 0.99 2.19 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 250,55 0,25 510,40 0,51 2.20 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,29 0.00 52,66 0,05
3 Đất chưa sử dụng CSD 2.238,19 2,27 14.751,77 14,73
Nguồn số liệu: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình a, Đất nông nghiệp
Với diện tích đất nông nghiệp của toàn huyện là 89.338,60 ha được phân bố vào các loại đất cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa: Diện tích năm 2017 là 6.247,06 ha, chiếm 6,33% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 825,11 ha so với năm 2015
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước là 3.359,15 ha, chiếm 3,6% tổng diện tích đất tự nhiên; tăng 626,44 ha so với năm 2015
- Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích 4.871,98 ha, chiếm 4,94% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện.tăng 442,78 ha so với năm 2015
- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích 1.755,15 ha, chiếm 1,78% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Giảm 828,94 ha so với năm 2015
- Đất rừng phòng hộ: Diện tích 18.578,69 ha, chiếm 18,83% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 4.434,06 ha so với năm 2015
- Đất rừng sản xuất: Diện tích 57.589,36 ha, chiếm 58,38% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện 4.637,93 ha so với năm 2015
- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích 294,84 ha, chiếm 0,30% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 188,61 ha so với năm 2015
- Đất nông nghiệp khác: Diện tích 1,53ha, chiếm 0,002% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Giảm 0,97ha so với năm 2015 b, Nhóm đất phi nông nghiệp
Tính đến ngày 31/12/2017, tổng diện tích đất phi nông nghiệp của huyện đạt 7.065,89 ha, tương đương 7,16% tổng diện tích tự nhiên của huyện Dưới đây là chi tiết về diện tích các loại đất nông nghiệp.
- Đất quốc phòng: diện tích 1.706,04ha chiếm 1,73% tổng diện tích tự nhiên Giảm 243,77 ha so với năm 2015
- Đất an ninh: Diện tích 1,45 ha, chiếm 1,73% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 1.382,70 ha so với năm 2015
- Đất thương mại, dịch vụ: Diện tích 18,51 ha, chiếm 0,02% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện So với năm 2015 tăng 18,51 ha
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích 41,25 ha, chiếm 0,04% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 24,23 ha so với năm 2015
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Diện tích 31,84 ha, chiếm 0,03% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Giảm 259,34 ha so với năm 2015
- Đất phát triển hạ tầng cấp huyện: Diện tích 1.9950,30 ha, chiếm 1,98% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 928,67 ha so với năm
Năm 2015, các loại đất được quy hoạch bao gồm diện tích dành cho xây dựng các công trình công cộng như cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, đất thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, và đất chợ.
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích 0,02 ha Giảm 0,38 ha so với năm 2015
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích 542,81 ha,chiếm 0,53% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 434,78 ha so với năm 2015
- Đất ở nông thôn: Diện tích 784,81 ha, chiếm 0,80% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 369,99 ha so với năm 2015
- Đất ở đô thị: Diện tích 107,82 ha, chiếm 0,11% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Giảm 17,98 ha so với năm 2015
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích 10,60 ha, chiếm 0,1% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Giảm 70,00 ha so với năm 2015
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Diện tích 1,82 ha, chiếm 0,002% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Tăng 1,82 ha so với năm 2015
- Đất cơ sở tôn giáo: Diện tích 2,08 ha, chiếm 0,002% tổng diện tích đất tự nhiên Tăng 1,80 ha so với năm 2015
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Diện tích 79,59 ha, chiếm 0,08% tổng diện tích đất tự nhiên Giảm 15,58 ha so với năm 2015
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Diện tích 8,75 ha, chiếm 0,02% tổng diện tích đất tự nhiên Giảm 5,08 ha so với năm 2015
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích 8,20 ha, chiếm 0,01% tổng diện tích đất tự nhiên Tăng 8,20 ha so với năm 2015
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích 24,06 ha, chiếm 0,02% tổng diện tích đất tự nhiên Tăng 22,31 ha so với năm 2015
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích 1.499,30 ha, chiếm 1,52% tổng diện tích đất tự nhiên Tăng 500,37 ha so với năm 2015
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích 250,55 ha, chiếm 0,25% tổng diện tích đất tự nhiên Giảm 29,85 ha so với năm 2015
- Đất phi nông nghiệp khác: Diện tích 0,29 ha Giảm 52,37 ha so với năm 2015 c, Nhóm đất chưa sử dụng
Diện tích 2.238,19 ha, chiếm 2,27% tổng diện tích tự nhiên, đã giảm 14.751,77 ha so với năm 2015 Cần tiếp tục đưa diện tích này vào sử dụng trong giai đoạn tới, đặc biệt là trồng rừng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất phân theo đối tượng sử dụng, quản lý đất 4.2.2.1 Nhóm đất nông nghiệp
Diện tích là 89.338,60 ha (năm 2017), chia ra theo các đối tượng sử dụng, quản lý đất như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng: 75.249,5 ha
- Tổ chức kinh tế sử dụng: 3.090,4 ha
- Cơ quan, đơn vị của Nhà nước sử dụng: 6.401,5 ha
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng: 376,5 ha
- Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý: 3.701,5 ha
- Cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý: 1.519,5 ha
4.2.2.2 Nhóm đất phi nông nghiệp
Diện tích là 7.065,89 ha Chia theo các đối tượng sử dụng, quản lý đất như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng: 2.729,4 ha
- Tổ chức kinh tế sử dụng: 79,5 ha
- Cơ quan, đơn vị của Nhà nước sử dụng: 787,3 ha
- Tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng: 87,7 ha
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng: 9,7 ha
- Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng: 20,1 ha, chiếm 0,3%, sử dụng quỹ đất cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng
- Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý: 2.520,5 ha
- Cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý: 1.102,9 ha
4.2.2.3 Nhóm đất chưa sử dụng
Diện tích 2.238,19 ha, chiếm 2,27% tổng diện tích tự nhiên, cần được khai thác hiệu quả trong giai đoạn tới Đặc biệt, cần tập trung vào việc trồng rừng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất để đảm bảo sự phát triển bền vững.
Tính đến ngày 31/12/2017, huyện Lộc Bình có tổng diện tích đất chưa sử dụng là 2.238,19 ha, trong đó bao gồm 1.567,3 ha đất bằng và 670,89 ha đất đồi núi Diện tích đất chưa sử dụng này được phân bố giữa các xã trong huyện.
- Thị trấn Lộc Bình: 563,84 ha
- Thị trấn Na Dương: 433,74ha
Thị trấn Lộc Bình có diện tích 107,82 ha, chiếm 0,11% tổng diện tích tự nhiên của huyện Mặc dù là trung tâm huyện lỵ và có vai trò quan trọng về kinh tế, văn hóa - xã hội, nhưng quy mô diện tích còn hạn hẹp và tỷ lệ đất sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp vẫn thấp Do đó, cần điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất để phát triển cơ sở hạ tầng, nhằm nâng cao tiềm năng và đáp ứng vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện Lộc Bình trong tương lai.
4.2.5 Đất khu dân cư nông thôn
Diện tích đất ở nông thôn huyện Lộc Bình là 784,81 ha, chiếm 0,08% tổng diện tích tự nhiên Khu vực này được phân bổ rải rác tại 27 xã, với mức độ tập trung dân cư hiện tại còn thấp.
Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2015 - 2017 huyện Lộc Bình
4.3.1 Biến động tổng diện tích
Theo thống kê đất đai tính đến ngày 31/12/2017, huyện Lộc Bình có tổng diện tích tự nhiên là 98.642,68 ha, giảm 1.452,30 ha so với năm 2017 và giảm 1.452,92 ha so với năm 2015 Nguyên nhân của sự giảm này xuất phát từ hai kỳ kiểm kê đất đai trước đó.
Vào năm 2017, địa giới hành chính của huyện không có sự thay đổi, nhưng diện tích tự nhiên của huyện lại giảm Nguyên nhân là do bản đồ địa giới hành chính 364 được đo đạc từ những năm 1994 với công nghệ và công cụ đo đạc còn thô sơ, dẫn đến việc tính toán diện tích tự nhiên của xã dựa trên diện tích tự nhiên toàn huyện không chính xác.
Bảng 4.4: Biến động diện tích đất tự nhiên giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: ha
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích năm 2017
So sánh Tăng (+) Giảm (-) Tổng diện tích tự nhiên 98.642,68 100.094,98 -1.452,3
2 Đất phi nông nghiệp PNN 7.056,89 5.683,19 1.382,70
3 Đất chưa sử dụng CSD 2.238,19 14.751,77 - 12.513,58
(Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2017)
4.3.2 Biến động từng loại đất
Dựa trên số liệu từ Bảng tổng hợp và phân tích đất đai của huyện trong giai đoạn 2015 đến 2017, có thể nhận thấy rằng diện tích đất nông nghiệp đã có sự gia tăng đáng kể.
- Diện tích đất phi nông nghiệp tăng
- Diện tích đất chưa sử dụng giảm
Trong giai đoạn 2017-2021, các loại đất chính trên địa bàn huyện Lộc Bình đã có sự biến động rõ rệt, phản ánh xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và địa phương Sự tăng, giảm diện tích các loại đất này phù hợp với tình hình thực tế sử dụng đất tại huyện Dưới đây là phân tích chi tiết về sự biến động của từng loại đất, cung cấp cái nhìn tổng quan về thực trạng sử dụng đất tại huyện Lộc Bình trong giai đoạn này.
4.3.2.1 Biến động đất nông nghiệp
Năm 2017, diện tích đất nông nghiệp đạt 89.338,60 ha, tăng 9.678,58 ha so với năm 2015, cho thấy sự biến động đáng kể trong cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.
Bảng 4.5: Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: ha
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích năm 2017
1 Đất nông nghiệp NNP 89.338,60 79.660,02 9.678,58 1.1 Đất trồng lúa LUA 6.247,06 5.421,95 825,11
1.1.2 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 3.359,15 2.732,71 626,44
1.1.2 Đất trồng lúa còn lại LUK - - -
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 4.871,98 4.449,20 422,78
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.755,15 2.584,09 -828,94 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 18.578,69 14.144,63 4.434,06
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD - - -
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 57.589,35 52.951,42 4.637,93 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 294,84 106,23 188,61
1.8 Đất nông nghiệp khác NKH 1,53 2,50 -0,97
Nguồn số liệu: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình
Diện tích đất trồng lúa năm 2017 đạt 6.247,06 ha, tăng 825,11 ha so với năm 2015 Trong đó, đất chuyên trồng lúa nước chiếm 3.359,15 ha, tăng 626,44 ha so với năm 2015 nhờ vào việc chuyển đổi từ các loại đất nông nghiệp khác và đất chưa sử dụng sang trồng lúa, cùng với việc kiểm kê lại diện tích.
Diện tích đất trồng cây hàng năm vào năm 2017 đạt 4.871,98 ha, tăng 422,78 ha so với năm 2015 Sự gia tăng này chủ yếu do việc chuyển đổi một số loại đất khác sang trồng cây hàng năm và kết quả từ công tác kiểm kê lại diện tích đất.
Diện tích đất trồng cây lâu năm vào năm 2017 đạt 1.755,15 ha, giảm 828,94 ha so với năm 2015 Nguyên nhân của sự giảm này là do chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang các loại đất khác như đất hạ tầng, đất ở và đất quốc phòng, cũng như do quá trình kiểm kê lại diện tích.
Đến năm 2017, diện tích đất rừng phòng hộ đạt 18.578,69 ha, tăng 4.434,06 ha so với năm 2015 Sự gia tăng này chủ yếu do việc chuyển đổi một phần diện tích đất tại các khu vực xung yếu sang rừng phòng hộ và kết quả của năm kiểm kê lại diện tích.
Đất rừng sản xuất năm 2017 đạt diện tích 57.589,35 ha, tăng 4.637,93 ha so với năm 2015 Sự gia tăng này chủ yếu do việc chuyển đổi đất chưa sử dụng sang đất rừng sản xuất và kết quả kiểm kê lại diện tích.
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản năm 2017 đạt 294,84 ha, tăng 188,61 ha so với năm 2015 Sự gia tăng này chủ yếu đến từ việc chuyển đổi đất trồng lúa và đất chưa sử dụng sang mục đích nuôi trồng thủy sản, cùng với việc kiểm kê lại diện tích.
- Đất nông nghiệp còn lại: Diện tích năm 2017 là 1,53 ha, giảm 0,97 ha so với năm 2015 và do năm kiểm kê lại diện tích
4.3.2.2 Biến động đất phi nông nghiệp Đất phi nông nghiệp năm 2017 có 7.065,89 ha,tăng 1.382,70 ha so với năm 2015 do chuyển từ đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng sang xây các cơ sở hạ tầng kĩ thuật, đất quốc phòng, hạ tầng xã hội, các khu dân cư, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và do đo đạc địa chinh, chạy diện tích từ bản đồ khoanh đất điều tra thực địa theo phương pháp kiểm kê mới Chi tiết được thể hiện theo bảng dưới đây:
Bảng 4.6: Biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: ha
2 Đất phi nông nghiệp PNN 7.065,89 5.683,19 1.382,70 2.1 Đất quốc phòng CQP 1.706,04 1.949,81 -243,77
2.3 Đất thương mại, dịch vụ TMD 18,51 18,51
2.4 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 41,25 17,02 24,23 2.5 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản CKS 31,84 29,18 -259,34 2.6 Đất phát triển hạ tầng DHT 1.952,30 1.023,63 928,67 2.7 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 0,02 0,40 -0,38 2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 524,51 89,73 434,78
2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 10,60 80,60 -70,00
2.12 Đất cơ sở tôn giáo TON 2,08 0,28 1,80
2.13 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
2.14 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 8,75 13,83 -5,08
2.15 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 8,20 8,20
2.16 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 24,06 1,75 22,31
2.17 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.499,30 998,93 500,37 2.18 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 250,55 510,40 -259,85 2.19 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,29 52,66 -52,37
2.20 Đất cụm công nghiệp SKN 12,10 16,52 -4,42
Nguồn số liệu: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình
- Đất quốc phòng: Diện tích năm 2017 là 1.706,04 ha, giảm 243,77 ha so với năm 2015
- Đất an ninh: Diện tích năm 2017 là 1,45 ha, tăng 0,79 ha so với năm 2015
- Đất thương mại, dịch vụ: Diện tích năm 2017 là 3,7 ha, tăng 3,7 ha so với năm 2015
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đã tăng diện tích lên 41,25 ha vào năm 2017, tăng 24,23 ha so với năm 2015, nhờ vào việc chuyển đổi từ đất trồng lúa, đất cây trồng hàng năm khác và đất rừng.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Diện tích năm 2017 là 31,84 ha, giảm 259,34 ha
- Đất phát triển hạ tầng: Diện tích năm 2017 là 1.952,30 ha, tăng 928,67 ha so với năm 2015
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích năm 2017 là 0,02ha, giảm 0,38 ha so với năm 2015
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích năm 2017 là 542,51 ha, tăng 434,78 ha so với năm 2015
- Đất ở nông thôn: Diện tích năm 2017 là 784,81 ha, tăng 369,99 ha so với năm 2015
- Đất ở đô thị: Diện tích năm 2017 là 107,82 ha, giảm 17,98 ha so với năm 2015
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích năm 2017 là 10,60 ha, giảm 70,00 ha so với năm 2015
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: tăng 1,82 ha so với năm 2015
- Đất cơ sở tôn giáo: Diện tích năm 2017 là 2,08 ha, tăng 1,80 ha so với năm 2015
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Diện tích năm
2017 là 79,59 ha, giảm 15,58 ha so với năm 2015
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Diện tích năm 2017 là 8,75 ha, giảm 5,08 ha so với năm 2015
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích tăng 8,20 ha so với năm 2015
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích 24,06 ha, tăng 22,31 ha so với năm 2015
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích năm 2017 là 1.499,30 ha, tăng 500,37 ha so với năm 2015
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích năm 2017 là 250,55 ha, giảm 12.513,58 ha so với năm 2015
- Đất phi nông nghiệp khác: Diện tích năm 2017 là 0,29 ha, giảm 52,37 ha so với năm 2015
- Đất cụm công nghiệp: Diện tích có 12,10 ha, giảm 4,42 ha so với năm 2015
Diện tích đất đô thị vào năm 2017 đạt 107,82 ha, giảm 17,98 ha so với năm 2015 Sự giảm này là do việc áp dụng công nghệ số trong đo đạc, giúp tăng độ chính xác về diện tích đất đô thị Bên cạnh đó, việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý và thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai cũng góp phần vào sự thay đổi này.
Kế hoạch sử dụng đất của huyện giai đoạn 2015 - 2017
Trong những năm qua, huyện đã chứng kiến sự chuyển biến đáng kể trong nền kinh tế, với cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực từ Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ sang Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp Cơ sở hạ tầng và tiềm năng phát triển của ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại huyện đã khẳng định vị thế, đưa huyện trở thành một trung tâm công nghiệp trong tương lai gần.
Lộc Bình được hưởng lợi từ vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu lý tưởng, nguồn đất đai màu mỡ, rừng phong phú, nguồn nước dồi dào và lực lượng lao động dồi dào, cùng với điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển kinh tế xã hội Để phát huy tiềm năng của các ngành kinh tế, việc quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả là điều cần thiết cho xu hướng phát triển bền vững của địa phương.
Trong giai đoạn 2015 - 2017, việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất là bước quan trọng nhằm tạo nền tảng cho quy hoạch tổng thể Giai đoạn này sẽ chứng kiến sự biến động về tổng diện tích tự nhiên sau khi được điều chỉnh, góp phần vào việc thực hiện đúng các mục tiêu đã đề ra.
Bảng 4.8: Quy hoạch sử dụng đất của huyện giai đoạn 2015 - 2017
TT Loại đất Mã đất DT năm
BĐQH 2017 so với 2015 Tăng (+) giảm (-) (ha)
Tổng diện tích tự nhiên 100.094,98 98.642,68 -1.452,30 -1,45
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 5.421,95 5.391,72 -30,23 -0,55 1.1.1.2 Đất trồng lúa nước LUC 2.732,71 2.863,32 130.61 4,77 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 4.449,20 5.986,48 1.537,28 34.55 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.584,09 2.870,21 286,12 11,07 1.2.1 Đất rừng phòng hộ RPH 14.144,63 16.981,90 2.837,27 20.05
1.2.2 Đất rừng đặc dụng RDD
1.2.3 Đất rừng sản suất RSX 52.951,42 55.992,39 3.040,97 5,74 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 106,23 196,34 90,11 84,82
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2,50 2,50
2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.683,19 6.750,75 1.067,56 18,78
2.1.2 Đất thương mại, dịch vụ TMD
2.2 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 17,02 24,13 7,11 41,77
2.2.1 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 291,18 403,26 112,08 38,49
2.2.2 Đất phát triển hạ tầng DHT 1.023,63 1.567,41 543,78 53,12 2.2.3 Đất cụm công nghiệp SKN 16,52 33,89 17,37 105,14 2.2.4 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 0,40 4,76 4,26 1.065 2.3 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 89,73 186,42 96,69 110,21
2.6 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 80,60 84,31 3,71 4,60
2.7 Đất xây dựng trụ sở của công trình sự nghiệp DTS - - - -
2.8 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,28 0,42 0,14 50
2.9 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 95,17 149,15 53,98 56,71
2.10 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 13,83 113,52 100,14 724,07
2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
2.12 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 1,75 1,61 -0,14 - 8
2.13 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 998,93 1.138,36 139,43 13,95
2.14 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 510,40 272,73 -237,67 -46,56
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 52,66 52,66
3 Đất chưa sử dụng CSD 1.4751,77 5.985,69 -8.766,08 -594,00
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình)
Theo bảng 4.8 về Quy hoạch sử dụng đất của huyện giai đoạn 2015 -
2017 các nhóm đất được quy hoạch như sau:
Vào năm 2015, diện tích đất nông nghiệp của huyện đạt 79.600,02 ha Theo quy hoạch năm 2017, diện tích này đã tăng lên 87.358,54 ha, tương ứng với mức tăng 7.758,52 ha, tương đương 9,74%.
Cụ thể các loại đất như sau:
+ Đất trồng lúa giảm 30,23(ha); đất trồng cây hàng năm khác tăng 1537,28 (ha) còn đất trồng cây lâu năm tăng 286,12(ha) tương đương 11,07%
+ Đất rừng phòng hộ dự kiến tăng thêm 2.837,27 (ha) tương đương 20,05%; đất nuôi trồng thủy sản dự kiến tăng 90,11 (ha) tương đương 84,82%
Diện tích đất phi nông nghiệp dự kiến sẽ tăng từ 5.683,19 ha năm 2015 lên 6.750,75 ha vào năm 2017, tương đương với mức tăng 18,78% Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế chủ yếu dựa vào sự phát triển của các ngành công nghiệp, vì vậy, việc ưu tiên công nghiệp hóa và hiện đại hóa là cần thiết để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Bên cạnh đó, huyện cũng chú trọng phát triển lĩnh vực thương mại - dịch vụ, bởi đây là lĩnh vực quan trọng không chỉ trong việc đóng góp vào tăng trưởng kinh tế mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân.
Nhằm phát triển ngành thương mại - dịch vụ, huyện sẽ triển khai quy hoạch và xây dựng mạng lưới chợ, đặc biệt là chợ nông thôn và trung tâm thương mại, để hỗ trợ nông dân tiêu thụ nông sản Huyện khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực thương mại, hoạt động vui chơi - giải trí và du lịch, đồng thời duy trì và phát triển các lễ hội truyền thống.
+ Đất ở tại đô thị sẽ tăng 15,06 (ha) tương đương 11,97 %
+ Đất ở tại nông thôn tăng 59,51(ha) tương đương 14,34%
- Đất chưa sử dụng: Năm 2015 diện tích đất chưa sử dụng là:
1.4751,77 (ha) và theo dự kiến năm 2017 là 5.985,69 (ha), giảm 8.766,08 (ha) tương đương 594,00%
Phần diện tích này đưa sang sử dụng cho mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp.
Đánh giá tình hình thực kế hoạch sử dụng đất đai của huyện giai đoạn
Từ năm 2015 đến 2017, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình đã hợp tác với Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc giao đất cho các cơ quan và tổ chức, theo quyết định giao đất của UBND tỉnh Lạng Sơn.
Hướng dẫn và thẩm định hồ sơ cấp đất ở tự xây cho người dân, cùng với quy trình đấu giá quyền sử dụng đất tại các xã, thị trấn, được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai.
Các xã, thị trấn tại huyện Lộc Bình đã triển khai hiệu quả kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt bởi các cấp có thẩm quyền.
4.5.1 Đánh giá thực hiện kế hoạch nhóm đất nông nghiệp (2015 -2017)
Kết quả thực hiện đến 31/12/2017, diện tích đất nông nghiệp là 98.642,68 ha, đạt 102,27% so với chỉ tiêu quy hoạch được phê duyệt, thể hiện theo bảng sau:
Bảng 4.9: Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu đất nông nghiệp so với chỉ tiêu quy hoạch được phê duyệt
Diện tích năm 2017 theo QHSDĐ được duyệt (ha)
Kết quả thực hiện năm 2017 Diện tích thực hiện đến 31/12/2017 (ha)
Tăng, giảm (ha) Tỷ lệ (%)
1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 2.863,32 3.359,15 495,83 117,32
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 5.986,48 4.871,98 -1.114,50 81,38
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.870,21 1.755,15 -1.115,06 61,15 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 16.918,90 18.578.69 1.659,79 109,81
1.5 Đất rừng đặc dụng PDD - - 0,00 -
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 55.992,39 57.589,35 1.596,96 102,85 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 196,34 294,84 98,50 150,17 1.8 Đất nông nghiệp khác NKH 2,50 1,53 -0,97 61,20
Nguồn số liệu: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình
Diện tích đất trồng lúa đã được quy hoạch là 5.391,772 ha, tuy nhiên thực tế đã thực hiện được 6.247,06 ha, tăng 855,34 ha so với chỉ tiêu ban đầu, đạt 115,86% Trong số đó, diện tích đất chuyên trồng lúa nước đã thực hiện là 3.359,15 ha, tăng 495,83 ha.
Theo quy hoạch đã được phê duyệt, diện tích đất trồng cây hàng năm là 5.986,48 ha Tuy nhiên, thực tế chỉ thực hiện được 4.871,98 ha, giảm 1.114,50 ha so với chỉ tiêu đã đề ra, đạt 81,38% so với kế hoạch.
- Đất trồng cây lâu năm: quy hoạch được duyệt là 2.870,21 ha, thực hiện được 1.755,15 ha, giảm 1.115,06 ha so với chỉ tiêu được duyệt, đạt 61,15% so với kê hoạch
- Đất rừng phòng hộ: quy hoạch được duyệt là 16.918,90 ha, thực hiện được 18.578,69 ha, tăng 1.659,79 ha so với chỉ tiêu được duyệt, đạt 109,81% so với kế hoạch
- Đất rừng sản xuất: quy hoạch được duyệt là 55.992,39 ha,thực hiện được 57.589,96 ha, tăng 1.596,96 ha so với chỉ tiêu được duyệt, đạt 102,85% so với kế hoạch
- Đất nuôi trồng thủy sản: quy hoạch được duyệt là 196,34 ha thục hiện được 294,84 ha, tăng 98,50 háo với chỉ tiêu được duyệt, đạt 150,17% so với kế hoạch
- Đất nông nghiệp khác: quy hoạch được duyệt là 2,50 ha, thực hiện được 1,53 ha, giảm 0,97 ha so với chỉ tiêu được duyệt, đạt 61,20% so với kế hoạch
4.5.2 Đánh giá thực hiện quy hoạch nhóm đất phi nông nghiệp (2015 -2017)
Theo báo cáo sử dụng đất năm 2017, diện tích đất phi nông nghiệp được phê duyệt là 6.750,75 ha, trong khi diện tích thực hiện đạt 7.065,89 ha, tăng 315,14 ha so với quy hoạch ban đầu, tương ứng với tỷ lệ hoàn thành 104,67%.
Bảng 4.10: Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu đất phi nông nghiệp so với chỉ tiêu quy hoạch được phê duyệt
Diện tích năm 2017 theo QHSDĐ được duyệt (ha)
Kết quả thực hiện năm 2017
Diện tích thực hiện đến 31/12/2017 (ha)
2 Đất phi nông nghiệp PNN 6.750,75 7.065,89 351,14 104,67
2.3 Đất cụm công nghiệp SKN 33,89 12,10 -21,79 35,70
2.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 18,51 18,51
2.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 24,13 41,25 17,12 170,95
2.6 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 403,26 31,84 -371,42 7,90
2.7 Đất phát triển hạ tầng cấp huyện DHT 1.567,41 1.952,30 384,89 124,56
2.8 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 4,76 0,02 -4,74 0,42
2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 186,42 524,51 338,09 281,36 2.10 Đất ở nông thôn ONT 474,33 784,81 310,48 165,46
2.12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 84,31 10,60 -73,71 12,57
2.13 Đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp DTS 1,82 1,82
2.14 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,42 2,08 1,66 495,24
2.15 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
2.16 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 113,52 8,75 -104,77 7,71
2.17 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 8,20 8,20
2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng PIN 1,61 24,06 22,45 1.494,41
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.138.36 1.499,30 360,94 131,71
2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 272,73 250,55 -22,18 91,87
2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 52,66 0,29 -52,37 0,55
Nguồn số liệu: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình
- Diện tích đất quốc phòng năm 2017 là 1.706,04 ha, đạt 81,28% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất an ninh năm 2017 là 1,45 ha, đạt 37,66% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất cụm công nghiệp năm 2017 12,10 ha, đạt 35,70% với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất thương mại, dịch vụ: quy hoạch không phân bố diện tích cho mục đích này
- Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp năm 2017 là 41,25 ha, đạt 170,95% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản năm 2017 là 31,84 ha, đạt 7,90% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất phát triển hạ tầng năm 2017 là 1.952,30 ha, đạt 124,56% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa năm 2017 là 0,02 ha, đạt 0,42% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải năm 2017 là 542,51 ha, đạt 281,36% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất ở nông thôn năm 2017 là 784,81 ha, đạt 165,46% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất ở đô thị năm 2017 là 107,82 ha, đạt 76,54% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2017 là 10,06 ha, đạt 12,57% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
Diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp được xác định là 1,82 ha, không có chỉ tiêu quy hoạch phân bổ cho diện tích này, dựa trên kết quả kiểm kê lại vào năm 2014.
- Diện tích đất cơ sở tôn giáo năm 2017 là 2,08 ha, đạt 495,24% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
Vào năm 2017, tổng diện tích đất dành cho nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ và nhà hỏa táng đạt 79,59 ha, tương ứng với 53,36% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm năm 2017 là 8,75 ha, đạt 7,71% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng: quy hoạch không phân bổ chỉ tiêu này, thực hiện được 8,20 ha do kiểm kê lại diện tích
- Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng năm 2017 là 24,06 ha, đạt 1.494,41% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối năm 2017 là 1.499,30 ha, đạt 131,71% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất có mặt nước chuyên dùng năm 2017 là 250,55 ha, đạt 91,87% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
- Diện tích đất phi nông nghiệp khác năm 2017 là 0,29 ha, đạt 0,55% so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
4.5.3 Đất chưa sử dụng Đất chưa sử dụng còn lại theo quy hoạch được duyệt là 238,19 ha, chiếm 37,39%
Quản lý và sử dụng đất tại huyện Lộc Bình đã dần ổn định sau những biến động, với nhận thức của người quản lý và sử dụng đất được nâng cao Đến năm 2017, tình trạng sử dụng đất không đúng mục đích và cấp đất trái phép đã không còn, nhờ vào việc UBND các xã, thị trấn chú trọng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất Điều này đã tạo điều kiện cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và doanh nghiệp phát triển, góp phần tạo việc làm cho người lao động Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng đất đai cần được khắc phục.
Một số xã chưa xây dựng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất sát với thực tế, dẫn đến việc phải điều chỉnh và bổ sung Hồ sơ đất đai chưa được lập kịp thời, đặc biệt là cho các công trình xây dựng như điện, công trình công cộng, nhà văn hóa khu dân cư và giao thông Quy trình thu hồi và giao đất cho xây dựng một số công trình còn chậm Sự không đồng bộ trong phối hợp giữa các ngành ở huyện và cơ sở đã ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết các vụ việc, khiến kết quả thực hiện quy hoạch chưa đạt yêu cầu.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2015- 2017
Hìình 4.1 Sơ đồ chu chuyển thực hiện kế hoạch đất đai giai đoạn 2015-2017
Nguồn: phòng tài nguyên và môi trường huyện Lộc Bình
Tổng diện tích 100,094.98 Tổng diện tích
79.660,02 Đất nông nghiệp 89.339,60 Đất phi nông nghiệp
5.683,19 Đất phi nông nghiệp 7.065,89 Đất chưa sử dụng 2.238,19 Đất chưa sử dụng
Nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Lộc Bình giai đoạn 2015 - 2017
Sau khi phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2015-2017, đã chỉ ra những tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn này.
Quá trình quảng bá và thu hút các dự án đầu tư hiện nay chưa đạt hiệu quả cao, với nguồn vốn đầu tư còn hạn chế và không theo kịp sự phát triển kinh tế - xã hội Điều này đôi khi dẫn đến tình trạng bị động trong quy hoạch sử dụng đất.
Một số hạng mục công trình đã được đưa vào chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất, nhưng do cơ quan chủ đầu tư chưa hoàn thiện dự án và hồ sơ đất đai, tiến độ thực hiện phải được lùi lại.
Công tác đền bù giải phóng mặt bằng đang gặp nhiều vướng mắc, trong khi vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng gặp khó khăn Điều này dẫn đến việc nhiều chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, đặc biệt trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật và xã hội như văn hóa, thể thao, giáo dục và y tế, không được thực hiện hoặc thực hiện chậm Hệ quả là một số chỉ tiêu sử dụng đất chỉ đạt mức thấp so với quy hoạch được phê duyệt.
Nhận thức về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ở các cấp ngành chưa đầy đủ và chưa được coi trọng, dẫn đến một số nội dung trong quy hoạch không phản ánh thực tế Điều này làm phát sinh nhiều hạng mục công trình cần điều chỉnh và bổ sung, gây ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của quy hoạch đã được phê duyệt.
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng chủ yếu phụ thuộc vào ngân sách nhà nước, trong khi khả năng huy động vốn còn hạn chế Điều này dẫn đến nhiều dự án và công trình chưa đạt yêu cầu về tiến độ và chất lượng.
Việc tổ chức kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt ở các cấp còn thiếu nghiêm túc và thường xuyên Hệ quả là tình trạng sử dụng đất không đúng với quy hoạch và kế hoạch chưa được phát hiện và xử lý kịp thời.
Đề xuất một số giải pháp giải pháp khắc phục những khó khăn trong công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất huyện Lộc Bình năm 2015- 2017
Trong giai đoạn 2015-2017, huyện đã chứng kiến sự biến động về đất đai cùng với sự chuyển đổi mạnh mẽ trong cơ cấu kinh tế, dẫn đến sự cải thiện đáng kể trong đời sống nhân dân Đây là tín hiệu tích cực cho sự phát triển của huyện Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số khó khăn trong quản lý và sử dụng đất Để nâng cao hiệu quả quản lý đất đai, huyện cần đầu tư vào kinh phí và kỹ thuật để thực hiện đo đạc bản đồ địa chính chính quy cho các xã.
Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường tại huyện, cần thiết phải chuyển giao các phần mềm chuyên dụng từ cấp trên.
Để quản lý nhà nước về đất đai hiệu quả, huyện cần tạo ra những điều kiện thuận lợi nhằm nắm chắc và quản lý chặt chẽ quỹ đất Việc khai thác và sử dụng đất đai một cách tiết kiệm, hiệu quả theo quy hoạch và kế hoạch sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.