1. Trang chủ
  2. » Kinh Tế - Quản Lý

PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI

54 168 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 2,53 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI (10)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (10)
    • 1.2. Mục tiêu đề tài (10)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài (11)
    • 1.4. Công cụ sử dụng (11)
    • 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu (11)
    • 1.6. Cấu trúc đề tài (11)
  • CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (11)
    • 2.1. Tổng quan về BI (12)
      • 2.1.1. Giới thiệu mô hình và giải pháp BI (12)
      • 2.1.2. Lợi ích của BI trong doanh nghiệp (13)
      • 2.1.3. Quy trình xây dựng bộ giải pháp BI cho doanh nghiệp (16)
    • 2.2. Phân tích dữ liệu và trực quan hóa (17)
      • 2.2.1. Lý thuyết và các phương pháp trong phân tích dữ liệu (17)
      • 2.2.2. Trực quan hóa (19)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH YÊU CẦU NGƯỜI DÙNG VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU (11)
    • 3.1. Xác định và phân tích yêu cầu người dùng (22)
    • 3.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu nguồn (24)
      • 3.2.1. Mô tả dữ liệu nguồn (24)
      • 3.2.2. Lựa chọn và trình bày dữ liệu cần phân tích đối với yêu cầu người dùng (30)
  • CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ TRỰC QUAN HÓA (11)
    • 4.1. Giới thiệu giải pháp và công cụ phân tích dữ liệu (32)
      • 4.1.1. Tổng quan về Power BI (32)
      • 4.1.2. Các chức năng chính của Power BI (33)
    • 4.2. Giới thiệu cấu trúc của hệ thống báo cáo (36)
    • 4.3. Phân tích và trực quan hóa dữ liệu (37)
    • 4.4. Thảo luận và đánh giá về kết quả quả phân tích và trực quan hóa dữ liệu (44)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN (11)
    • 5.1. Kết quả đạt được (52)
    • 5.2. Hướng phát triển đề tài (52)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (53)
    • Chương 3 Hình 3. 1. Hình ảnh bảng Date trong Power Bi desktop (0)
    • Chương 4 Hình 4. 1. Tổng quan về Power Bi(Nguồn: Internet) (0)

Nội dung

PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BIDữ liệu kinh doanh của doanh nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh. Với dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, với các định dạng khác nhau và chưa được chuẩn hóa gây ra khó khăn trong việc tổ chức và khai thác dữ liệu. Đồng thời, cộng với sức ép cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường như hiện nay, doanh nghiệp phải liên tục đổi mới cách thức quản lý, cũng như ứng dụng nhiều hơn nữa các công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh của mình. Khai thác dữ liệu để tạo tri thức giúp cho doanh nghiệp đưa ra những quyết định cho các hoạt động kinh doanh tiếp theo là vô cùng quan trọng. Vì vậy, BI ra đời giúp cho việc chuyển dữ liệu thành các biểu đồ, hình ảnh trực quan, giúp cho dữ liệu bảng dễ hiểu, dễ hình dung hơn đối với doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn trực quan hơn về những gì đang diễn ra đối với hoạt động kinh doanh.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Tổng quan về BI

BI kết hợp sản phẩm, công nghệ và phương pháp để tổ chức thông tin quan trọng cho quản lý, từ đó cải thiện lợi nhuận và hiệu suất Nó không chỉ là thông tin kinh doanh mà còn bao gồm phân tích kinh doanh trong các quy trình chính, dẫn đến quyết định và hành động nhằm nâng cao hiệu suất BI cung cấp thông tin và phân tích cần thiết để hỗ trợ quyết định trong các quy trình nghiệp vụ chủ chốt, hướng tới việc cải thiện hiệu suất kinh doanh.

2.1.1 Giới thiệu mô hình và giải pháp BI

Hình dưới đây mô tả tổng quan về các thành phần chính tạo nên hệ thống BI:

Hình 2 1 Kiến trúc của BI (Chaidez, 2008)

Các nguồn dữ liệu chủ yếu được thu thập từ các hệ thống tác nghiệp, bao gồm cả tài liệu phi cấu trúc như email và dữ liệu từ các nhà cung cấp bên ngoài Những thông tin này có thể được coi là dữ liệu thô.

Nhà kho dữ liệu và dữ liệu theo chủ đề sử dụng các công cụ ETL (Extract - Transform - Load) để tập hợp và lưu trữ các nguồn dữ liệu khác nhau vào một cơ sở dữ liệu chung, nhằm mục đích hỗ trợ phân tích kinh doanh hiệu quả.

Khám phá dữ liệu bao gồm các công cụ phục vụ cho việc thực hiện các phân tích thụ động, như hệ thống báo cáo, truy vấn và các phương pháp thống kê.

Tầng bốn của quy trình Data Mining tập trung vào các phương pháp BI chủ động nhằm khai thác thông tin và tri thức từ dữ liệu Những phương pháp này bao gồm các mô hình toán học để nhận dạng mẫu và các kỹ thuật khai phá dữ liệu Khác với các công cụ ở tầng ba, các mô hình chủ động không yêu cầu các nhà ra quyết định đưa ra giả thuyết để xác nhận; mục tiêu chính là mở rộng tri thức cho các nhà ra quyết định.

Optimization: Các mô hình tối ưu hóa cho phép chúng ta xác định các giải pháp tốt nhất trong tập hợp các giải pháp được đưa ra.[6]

Making Decisions: đưa ra sự lựa chọn và áp dụng thực tế của một quyết định cụ thể.[7] 2.1.2 Lợi ích của BI trong doanh nghiệp

Hệ thống BI giúp cắt giảm chi phí nhân công bằng cách tự động thu thập và sắp xếp dữ liệu, tự động tạo báo cáo, và cung cấp các công cụ thiết kế báo cáo dễ sử dụng Điều này không chỉ giảm thiểu thời gian và công sức trong việc tạo báo cáo mới mà còn cắt giảm chi phí đào tạo nhân công cần thiết cho việc phát triển báo cáo.

Hệ thống BI giúp giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn thông tin bằng cách cho phép người sử dụng cuối tự trích lọc các báo cáo theo nhu cầu, mà không cần phụ thuộc vào nhân viên IT hay tài chính Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn nâng cao hiệu quả trong việc truy cập thông tin cần thiết.

Chúng tôi cung cấp các biểu đồ cá nhân hóa dựa trên vai trò của từng nghiệp vụ, nhằm thu thập và phân tích những dữ liệu quan trọng nhất cho các hoạt động hàng ngày.

- Cho phép người sử dụng mở và chạy các báo cáo một cách tự chủ;

- Cung cấp các tài liệu về các chỉ số hiệu suất (KPIs) và các thông tin khác;

- Cho phép người dùng phân tích và phê chuẩn các dữ liệu mà không đòi hỏi các chuyên gia IT;

- Cho phép người dùng tạo ra các góc nhìn mới của dữ liệu như họ cần.[9]

Làm cho dữ liệu có khả năng thực thi

Các hệ thống BI làm cho thông tin có khả năng thực thi (Actionable) bởi chúng có thể:

Cung cấp thông tin từ những góc nhìn thống nhất của dữ liệu thông qua các chỉ số KPIs được xây dựng và tính toán dựa trên các định nghĩa chuẩn hóa, nhằm tránh việc đo lường hiệu quả dựa trên các định nghĩa không nhất quán.

Cung cấp thông tin theo từng phút trong các báo cáo thời gian thực giúp phản ánh chính xác tình trạng kinh doanh hiện tại, thay vì chỉ dựa vào những góc nhìn lịch sử từ nhiều ngày hoặc tuần trước.

- Cho phép người dùng tự chủ tìm kiếm và thiết kế các báo cáo thay vì phụ thuộc vào các chuyên viên của bộ phận IT;

- Sử dụng các luật để nhấn mạnh các ngưỡng KPIs là tốt hay không;

- Cung cấp các tài liệu tích hợp để giúp người dùng hiểu nghĩa và định nghĩa của KPIs;

- Cung cấp các đường dẫn tới các hệ thống vận hành, giúp nó trở nên dễ dàng cho người dùng để có những hành động chính xác;

- Chỉ cho thấy những dữ liệu thích hợp với từng người dùng cụ thể dựa trên vai trò của họ, giúp tránh trường hợp quá tải thông tin;

Trình bày dữ liệu một cách tổng quát giúp người dùng dễ dàng nhận diện các xu hướng chính, đồng thời cho phép họ "khoan xuống" để khám phá chi tiết hơn về dữ liệu.

- Sử dụng hình ảnh trực quan làm nổi bật bản chất của dữ liệu như các biểu đồ, đồ thị và các đồng hồ đo.[10]

Các quyết định có chất lượng tốt hơn

Các hệ thống BI giúp tạo ra các quyết định tốt hơn bằng cách:

- Cung cấp cho các nhà ra quyết định các thông tin hữu ích, chính xác và cập nhật;

- Cho phép người sử dụng khai thác dữ liệu cho các nghiên cứu xa hơn.[11]

Các quyết định được đưa ra nhanh hơn

Các hệ thống BI cho phép các quyết định nhanh chóng hơn vì:

Kết hợp nhiều nguồn dữ liệu đa dạng trong các báo cáo giúp tiết kiệm thời gian cho người dùng, loại bỏ nhu cầu kết hợp dữ liệu thủ công từ các bảng tính riêng biệt.

Cung cấp báo cáo phân tích và khả năng tùy biến giúp người dùng nhanh chóng truy cập dữ liệu mới hoặc kết hợp các dữ liệu khác nhau theo nhu cầu, thay vì phải chờ đợi báo cáo từ IT hoặc bộ phận tài chính.

Hệ thống phản hồi được cung cấp nhằm giảm thiểu thời gian trả lời, sử dụng dữ liệu đã được tập hợp trước hoặc các kỹ thuật thu thập dữ liệu nhanh chóng.

Hướng tổ chức đến mục tiêu kinh doanh

Các hệ thống BI giúp gắn kết tất cả các thành phần của tổ chức hướng tới các mục tiêu kinh doanh bằng cách:

KPI, hay chỉ số hiệu suất chính, được định nghĩa rõ ràng trong các báo cáo BI, mà không sử dụng các truy vấn hay mã script một cách độc lập Thay vào đó, các báo cáo BI nhận giá trị và định nghĩa KPI từ một kho lưu trữ tập trung, giúp tránh sự không nhất quán giữa các định nghĩa và giá trị KPI.

PHÂN TÍCH YÊU CẦU NGƯỜI DÙNG VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU

Xác định và phân tích yêu cầu người dùng

Atalo Ltd, công ty phân phối sản phẩm từ các nhà sản xuất trên toàn nước Mỹ, đã hoàn thành nhiều mục tiêu vào cuối năm 2014 Bước sang năm 2015, Giám đốc và ban lãnh đạo muốn thu thập báo cáo từ tất cả các phòng ban để làm cơ sở cho việc xây dựng mục tiêu và chiến lược kinh doanh mới Phòng Kinh Doanh được giao nhiệm vụ thực hiện một số báo cáo theo yêu cầu để hỗ trợ cho quá trình này.

Ban lãnh đạo cần thu thập số liệu doanh thu thực tế của công ty trong những năm gần đây nhằm xác định doanh thu mục tiêu cho năm 2015.

Để phân tích doanh thu của công ty một cách chính xác, chúng ta sẽ tổng hợp dữ liệu doanh thu trong 5 năm gần nhất, từ 2010 đến 2014 Việc chọn các năm này giúp phản ánh đúng xu hướng doanh thu thực tế của công ty Thông qua việc trực quan hóa doanh thu, chúng ta có thể dễ dàng nhận diện các biến động và xu hướng trong hoạt động kinh doanh.

Yêu cầu 2: Ban lãnh đạo muốn biết xu hướng doanh thu theo các nhà sản xuất trong 3 năm trở lại đây

Trong ba năm gần đây, cụ thể là 2012, 2013 và 2014, chúng ta sẽ phân tích xu hướng doanh thu theo từng tháng hoặc quý để thể hiện rõ sự biến động trong mỗi năm.

Vào năm 2014, ban lãnh đạo công ty đã yêu cầu thông tin về các nhà sản xuất có doanh số cao nhất và tỷ lệ doanh số của họ so với tổng doanh số bán hàng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích doanh số của các nhà sản xuất trong năm 2014, bao gồm việc vẽ biểu đồ để thể hiện doanh số tổng thể của tất cả các nhà sản xuất Qua đó, chúng ta sẽ xác định được những nhà sản xuất có doanh số cao nhất Tiếp theo, một biểu đồ khác sẽ được tạo ra để thể hiện tỷ lệ doanh số giữa các nhà sản xuất, giúp người đọc dễ dàng so sánh và hiểu rõ hơn về thị trường.

Trong năm 2014, ban lãnh đạo công ty yêu cầu thông tin về sự tăng trưởng doanh số và phần trăm doanh số của 4 nhà sản xuất có doanh số cao nhất, so sánh với các quý cùng kỳ năm 2013.

 Sau khi giải quyết xong yêu cầu 3, ta sẽ biết được 4 nhà sản xuất có doanh số lớn nhất trong năm 2014 Giải quyết yêu cầu này có 2 ý:

Trong năm 2014, doanh số của bốn nhà sản xuất đã có sự tăng trưởng đáng kể so với năm 2013 Để đánh giá sự gia tăng doanh số của từng nhà sản xuất trong mỗi quý, cần thực hiện các phép tính cụ thể Sau đó, thông qua biểu đồ, chúng ta có thể trực quan hóa sự gia tăng doanh số qua từng quý của mỗi nhà sản xuất, từ đó giúp người đọc dễ dàng nhận thấy xu hướng phát triển của các doanh nghiệp này.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích sự tăng trưởng phần trăm doanh số của bốn nhà sản xuất trong từng quý của năm 2014 so với năm 2013 Cụ thể, chúng ta sẽ tính toán mức tăng trưởng % cho mỗi nhà sản xuất trong mỗi quý, nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh và xu hướng phát triển của từng đơn vị trong năm 2014.

Yêu cầu 5: Ban lãnh đạo muốn biết doanh số theo từng loại hàng (Category) trong năm

2014 và sự tăng trưởng của từng loại hàng của năm 2014 so cùng kỳ với năm 2013

- Doanh số theo từng loại hàng trong năm 2014;

Năm 2014, sự tăng trưởng của từng loại hàng hóa so với năm 2013 đã được phân tích theo từng quý Việc xem xét này giúp làm nổi bật những biến động và xu hướng phát triển của các mặt hàng trong năm, từ đó cung cấp cái nhìn tổng quan về thị trường và nhu cầu tiêu dùng.

Vào năm 2014, ban lãnh đạo cần nắm rõ tình hình tổng thể về doanh số và thị phần của các sản phẩm từ nhà sản xuất VanArsdel trên toàn nước Mỹ.

Năm 2014, doanh số của nhà sản xuất VanArsdel trên toàn quốc được phân tích qua các bang cụ thể, từ đó tiến hành tính toán để thể hiện doanh số của VanArsdel tại những khu vực này.

Vào năm 2014, thị phần của nhà sản xuất VanArsdel trên toàn quốc sẽ được phân tích bằng cách lựa chọn các bang đại diện và tính toán tỷ lệ doanh số của VanArsdel so với tổng doanh số, từ đó thể hiện kết quả trên biểu đồ.

Yêu cầu 7: Ban lãnh đạo muốn biết tình hình chung về sự phát triển doanh số ở tất cả các bang của năm 2014 so với năm 2013

Năm 2014, chúng ta cần tính toán sự tăng trưởng doanh số của từng bang so với năm 2013 và thể hiện kết quả này trên biểu đồ Ngoài ra, việc thể hiện tỷ lệ phần trăm tăng trưởng cũng sẽ được bổ sung vào biểu đồ để người xem dễ dàng nhận thấy sự thay đổi.

Yêu cầu 8: Ban lãnh đạo muốn biết tình hình hiệu quả chiến dịch Marketing trong năm

2014 dối với các sản phẩm của nhà sản xuất VanArsdel và các nhà sản xuất khác (Thông qua Score trung bình)

 Ta sẽ dùng điểm Score trung bình để thể hiện sự hiệu quả của marketing

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ TRỰC QUAN HÓA

Giới thiệu giải pháp và công cụ phân tích dữ liệu

Nhóm chọn giải pháp Power BI desktop của Microsoft để tiến hành trực quan hóa dữ liệu

4.1.1 Tổng quan về Power BI

Power BI là một công cụ mạnh mẽ cho việc báo cáo và trực quan hóa dữ liệu, đồng thời hỗ trợ phân tích và ra quyết định trong các dự án của nhóm, bộ phận hoặc toàn doanh nghiệp, đặc biệt hữu ích cho các nhà quản lý.

Power BI được công nhận là người dẫn đầu trong các nền tảng Analytics và Enterprise BI.[20]

Hình 4 1 Tổng quan về Power BI (Nguồn: Internet)

Các môi trường chính của Power BI bao gồm:

- Power BI Desktop (Ứng dụng trên Windows);

- Power BI Service (Ứng dụng trực tuyến);

- Power BI trên các thiết bị di động

Hình 4 2 Power BI có 3 môi trường làm việc chính (Nguồn: Internet)

4.1.2 Các chức năng chính của Power BI

Sau đây là một số chức năng chính của Power BI:

Nạp dữ liệu: Power BI hỗ trợ nạp dữ liệu từ rất nhiều nguồn khác nhau

Hình 4 3 Power BI hỗ trợ nạp dữ liệu từ rất nhiều nguồn

Power BI cho phép nạp dữ liệu từ hơn 80 nguồn khác nhau, hỗ trợ nhiều định dạng dữ liệu đa dạng như Excel, cơ sở dữ liệu SQL Server, Azure SQL, XML, JSON, dịch vụ Power BI và Google Analytics.

Phân tích: Power BI có thể tự động tạo model (Relationship) khi kết nối dữ liệu, tạo các độ đo (Measure) mạnh mẽ với các hàm DAX.[21]

Power BI tự động tạo model khi kết nối dữ liệu (Nguồn: file DataSample Microsoft)

Power BI cho phép người dùng trực quan hóa dữ liệu thông qua nhiều loại biểu đồ đa dạng, bao gồm cả tính năng trực quan hóa bằng bản đồ địa lý.

Hình 4 4 Trực quan bảng đồ địa lý tương tác cung cấp bởi Bing (Nguồn: file DataSample Microsoft)

Xuất bản báo cáo trên Power BI cho phép bạn chia sẻ các báo cáo đã hoàn thành lên đám mây, giúp tổ chức hoặc những người mà bạn muốn chia sẻ dễ dàng truy cập và sử dụng thông tin.

Hình 4 5 Đăng tải báo cáo lên Work Space của Power BI (Nguồn: Internet)

Phân tích dữ liệu: Khả năng phân tích dự đoán thông qua các tập lệnh và hình ảnh R,

Microsoft Azure Machine Learning và Azure Stream Analytics, nơi các doanh nghiệp có thể sử dụng dữ liệu của họ để dự đoán kết quả.[22]

Hình 4 6 Khả năng phân tích dự đoán thông qua các công cụ hỗ trợ (Nguồn: Internet)

Giới thiệu cấu trúc của hệ thống báo cáo

Trong phần 3.1, chúng ta đã xác định và phân tích các yêu cầu của người dùng, và ở phần 3.2.2, chúng ta đã xác định dữ liệu cần phân tích cho từng yêu cầu Tiếp theo, phần 4.3 sẽ tiến hành trực quan hóa dữ liệu theo yêu cầu người dùng bằng các biểu đồ phù hợp Cuối cùng, ở phần 4.4, chúng ta sẽ phân tích và đánh giá kết quả trực quan đã thu được, với từng yêu cầu sẽ có các ý nhỏ được tóm tắt và hệ thống báo cáo rõ ràng.

Yêu cầu 1: Tổng doanh thu qua các năm 2010, 2012, 2013, 2014, 2015

Yêu cầu 2: Xu hướng doanh thu trong ba năm 2012, 2013, 2014 (chọn các quý là đơn vị trong năm)

- Doanh số của các nhà sản xuất trong năm 2014;

- Tỷ lệ doanh số trong năm 2014

- Sự tăng trưởng doanh số của 4 nhà sản xuất có doanh số lớn nhất trong năm 2014 so với 2013;

- Như ý trên nhưng là sự tăng trưởng %

- Doanh số theo từng loại hàng trong năm 2014;

- Sự tăng trưởng của từng loại hàng của năm 2014 so với năm 2013

- Doanh số của nhà sản xuất VanArsdel trên toàn quốc năm 2014;

- Thị phần của nhà sản xuất VanArsdel trên toàn quốc năm 2014

Trong năm 2014, doanh số của từng bang đã có sự tăng trưởng đáng kể so với năm 2013, cho thấy sự phát triển ổn định trong thị trường Đồng thời, tình hình marketing đối với các sản phẩm của nhà sản xuất VanArsdel cũng như các nhà sản xuất khác đã được cải thiện, giúp nâng cao nhận thức và sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm.

Phân tích và trực quan hóa dữ liệu

Ban lãnh đạo cần thu thập số liệu doanh thu thực tế của công ty trong những năm gần đây để xác định mục tiêu doanh thu cho năm 2015.

Biểu đồ dưới đây thể hiện doanh thu của công ty trong 5 năm gần đây, từ năm 2010 đến năm 2014.

Hình 4 7 Doanh thu trong 5 năm trở lại đây (Dashboard 1)

Kiểu biểu đồ được thể hiện ở đây là cột nằm ngang với trục X thể hiện tổng doanh thu (Sum of Revenue) và trục y thể hiện năm

Yêu cầu 2: Ban lãnh đạo muốn biết xu hướng doanh thu theo các nhà sản xuất trong 3 năm trở lại đây

Trong 3 năm trở lại đây tức là năm 2012, 2013, 2014 Ta có xu hướng doanh thu như sau:

Hình 4 8 Xu hướng doanh thu trong 3 năm trở lại đây (Dashboard 2)

Biểu đồ đường trên thể hiện xu hướng doanh thu hàng tháng của công ty trong ba năm 2012, 2013 và 2014 Trục X biểu thị các tháng trong năm, trong khi trục Y thể hiện mức doanh thu.

Vào năm 2014, ban lãnh đạo công ty cần thông tin về các nhà sản xuất có doanh số cao nhất và tỷ lệ doanh số của họ so với tổng doanh số bán hàng Yêu cầu này bao gồm hai nội dung chính.

- Thể hiện doanh số bán hàng (Units) theo nhà sản xuất

- Thể hiện tỷ lệ doanh số của nhà sản xuất trên tổng doanh số

Ta có dashboard như sau đây:

Hình 4 9 Doanh số và tỷ lệ doanh số theo các nhà sản xuất năm 2014 (Dashboard 3)

Bài báo cáo cung cấp một bộ lọc theo năm và thẻ (Card) để hiển thị tổng doanh số bán hàng trong năm 2014, giúp người xem dễ dàng hình dung Tổng doanh số trong năm 2014 đạt 49,832 sản phẩm.

Biểu đồ cây đầu tiên minh họa doanh số bán hàng của các nhà sản xuất trong năm 2014, với mỗi màu sắc đại diện cho từng nhà sản xuất Diện tích hình chữ nhật càng lớn cho thấy doanh số của nhà sản xuất đó càng cao.

Biểu đồ thứ hai là biểu đồ tròn, thể hiện tỷ lệ doanh số theo từng nhà sản xuất trong năm

2014 Mỗi màu trong biểu đồ tương ứng với từng nhà sản xuất và các phần của hình tròn thể hiện tỷ lệ doanh số của các nhà sản xuất

Trong năm 2014, ban lãnh đạo công ty yêu cầu phân tích doanh số của 4 nhà sản xuất hàng đầu, nhằm đánh giá sự tăng trưởng doanh số cũng như tỷ lệ phần trăm tăng trưởng theo từng quý so với cùng kỳ năm 2013.

Dựa trên kết quả từ yêu cầu 3, bốn nhà sản xuất có doanh số cao nhất được xác định là VanArsdel, Natura, Aliqui và Pirum Yêu cầu này bao gồm hai điểm chính.

- Thể hiện sự tăng trưởng doanh số theo nhà sản xuất so với cùng kỳ năm 2013;

- Thể hiện tỷ lệ tăng trưởng doanh số theo nhà sản xuất so với cùng kỳ năm 2012

Ta sẽ chọn các quý trong năm làm chiều thời gian để biểu đồ được đơn giản Ta có dashboard như sau:

Hình 4 10 Tăng trưởng doanh số và tăng trưởng % năm 2014 so với năm 2013 (Dashboard 4)

Biểu đồ 1 và biểu đồ 2 đều là biểu đồ cột cụm (Clustered column chart)

Biểu đồ đầu tiên minh họa sự tăng trưởng doanh thu năm 2014 so với năm 2013 Trục X biểu thị các quý trong năm, trong khi trục Y thể hiện mức tăng doanh số Mỗi màu sắc trong các cụm quý đại diện cho các nhà sản xuất khác nhau.

Biểu đồ thứ hai minh họa sự tăng trưởng doanh thu trong năm 2014 so với cùng kỳ năm 2013 Trục hoành (cột X) biểu thị các quý trong năm, trong khi trục tung (cột Y) thể hiện mức tăng doanh số Mỗi màu trong một cụm quý đại diện cho từng nhà sản xuất khác nhau.

Trong quý I năm 2014, doanh số của nhà sản xuất VanArsdel đạt 4751, tăng 816 so với doanh số 3935 của quý I năm 2013 Điều này cho thấy tỷ lệ tăng trưởng doanh thu đạt 20.74% so với cùng kỳ năm trước.

Hai biểu đồ được trình bày rõ ràng giúp người đọc nhận thấy sự tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ doanh thu Biểu đồ đầu tiên thể hiện sự tăng trưởng doanh số, trong khi biểu đồ thứ hai cho thấy mức tăng phần trăm so với cùng kỳ năm ngoái.

Yêu cầu 5: Ban lãnh đạo muốn biết doanh số theo từng loại hàng (Category) trong năm

2014 và sự tăng trưởng của từng loại hàng của năm 2014 so cùng kỳ với năm 2013 Ở yêu cầu này có 2 ý:

- Doanh số theo từng loại hàng trong năm 2014;

Sự tăng trưởng của từng loại hàng trong năm 2014 so với năm 2013 được phân tích qua các quý trong năm, cho phép đánh giá hiệu quả kinh doanh theo thời gian Dữ liệu này được trình bày trong một dashboard trực quan, giúp theo dõi sự phát triển và biến động của từng mặt hàng.

Hình 4 11 Doanh số từng loại hàng và tăng trưởng doanh số của 2014 so với năm 2013

Trong bài viết này, chúng tôi trình bày một bộ lọc theo năm và sử dụng thẻ để hiển thị tổng doanh số năm 2014, giúp người xem dễ dàng hình dung trước khi vẽ biểu đồ Tổng doanh số trong năm 2014 đạt 49,832 sản phẩm.

Biểu đồ đầu tiên là biểu đồ tròn thể hiện doanh số của bốn loại hàng: Urban, Rural, Mix và Youth, với mỗi màu sắc trong biểu đồ đại diện cho một loại hàng riêng biệt.

Ngày đăng: 22/04/2022, 10:11

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[15] Wikipedia, Phân tích dữ liệuhttps://vi.wikipedia.org/wiki/Ph%C3%A2n_t%C3%ADch_d%E1%BB%AF_li%E1%BB%87u Link
[16] Hằng Hà, Phân tích dữ liệu (Data Analytics) là gì? Các dạng phân tích dữ liệu https://vietnambiz.vn/phan-tich-du-lieu-data-analytics-la-gi-cac-dang-phan-tich-du-lieu-20191009151855018.htm Link
[17] Unknown, Tổng quan về Data Visualization (Trực quan hóa dữ liệu) https://bigdatauni.com/vi/tin-tuc/tong-quan-ve-data-visualization-truc-quan-hoa-du-lieu.html Link
[18] Unknown, Tổng quan về Data Visualization (Trực quan hóa dữ liệu) https://bigdatauni.com/vi/tin-tuc/tong-quan-ve-data-visualization-truc-quan-hoa-du-lieu.html Link
[20] Unknown, Power BI là gì? https://www.bacs.vn/vi/blog/cong-cu-ho-tro/power-bi-la-gi-4919.html [22] Unknown, Power Bi là gì và các công dụng Link
[1] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[2] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[3] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[4] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[5] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[6] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[7] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[8] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[9] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[10] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[11] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[12] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[13] Hồ Trung Thành, sách tham khảo Phân Tích Kho Dữ Liệu Trong Kinh Doanh, 2016, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Khác
[14] Quy trình này tham khảo từ Khóa Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Triển Khai Phân Hệ Quản Lý Sản Xuất Và Giải Pháp Bi Cho Doanh Nghiệp Sản Xuất Bao Bì Trên Hệ Thống Expert Erp, Nguyễn Phát Đạt, K13406, Trường Đại học Kinh Tế - Luật Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.1. Giới thiệu mô hình và giải pháp BI Mô hình BI - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
2.1.1. Giới thiệu mô hình và giải pháp BI Mô hình BI (Trang 12)
Hình 2.2. Xây dựng bộ giải pháp BI cho doanh nghiệp - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Hình 2.2. Xây dựng bộ giải pháp BI cho doanh nghiệp (Trang 16)
Phân tích dữ liệu là quá trình phát hiện, giải thích và truyền đạt các mô hình có ý nghĩa trong dữ liệu[15] - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
h ân tích dữ liệu là quá trình phát hiện, giải thích và truyền đạt các mô hình có ý nghĩa trong dữ liệu[15] (Trang 17)
Hình 2. 4. Kỹ thuật Drill Down - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Hình 2. 4. Kỹ thuật Drill Down (Trang 18)
Ví dụ, hình trên đang thực hiện kỹ thuật drill down để tăng độ chi tiết đối với doanh thu của miền Bắc (North), miền Nam (South), và miền Tây (West): bao gồm các khu vực  có trong vùng đó - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
d ụ, hình trên đang thực hiện kỹ thuật drill down để tăng độ chi tiết đối với doanh thu của miền Bắc (North), miền Nam (South), và miền Tây (West): bao gồm các khu vực có trong vùng đó (Trang 18)
Hình 2. 6. Kỹ thuật Dice-Slice - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Hình 2. 6. Kỹ thuật Dice-Slice (Trang 19)
Hình 2. 8. Trực quan hóa dữ liệu bằng phần mềm Power BI desktop - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Hình 2. 8. Trực quan hóa dữ liệu bằng phần mềm Power BI desktop (Trang 20)
Hình 2. 9. Trực quan hóa dữ liệu bằng phần mềm Tableau - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Hình 2. 9. Trực quan hóa dữ liệu bằng phần mềm Tableau (Trang 21)
Hình 3.1. Hình ảnh bảng Date trong Power BI desktop - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Hình 3.1. Hình ảnh bảng Date trong Power BI desktop (Trang 24)
File dữ liệu “Sales and Marketing” mà nhóm dùng sẽ gồm các bảng như sau: Bảng Date: bao gồm các thông tin chi tiết về thời gian - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
ile dữ liệu “Sales and Marketing” mà nhóm dùng sẽ gồm các bảng như sau: Bảng Date: bao gồm các thông tin chi tiết về thời gian (Trang 24)
Bảng 3: Kiểu dữ liệu các cột trong bảng Manufacturer - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Bảng 3 Kiểu dữ liệu các cột trong bảng Manufacturer (Trang 26)
Hình 3. 3. Hình ảnh bảng Manufacturer trong Power BI desktop - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Hình 3. 3. Hình ảnh bảng Manufacturer trong Power BI desktop (Trang 26)
Bảng SalesFact: Mô tả doanh thu hoặc doanh số. - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
ng SalesFact: Mô tả doanh thu hoặc doanh số (Trang 27)
Bảng 4: Kiểu dữ liệu các cột trong bảng Product - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Bảng 4 Kiểu dữ liệu các cột trong bảng Product (Trang 27)
Hình 3. 6. Hình ảnh bảng Sentiment trong Power BI desktop - PHÂN TÍCH VÀ TRỰC QUAN MẪU DỮ LIỆU CỦA MICROSOFT BẰNG POWER BI
Hình 3. 6. Hình ảnh bảng Sentiment trong Power BI desktop (Trang 28)
w