1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.

184 29 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 184
Dung lượng 33,16 MB

Cấu trúc

  • Người hướng dẫn khoa học:

  • LỜI CAM KẾT

    • Nghiên cứu sinh

  • MỤC LỤC

    • LỜI CAM KẾT i

    • 1.2. Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 29

    • CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47

    • 2.2. Phương pháp chuyên gia 53

    • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 74

    • 3.2. Khái quát về hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu 80

    • 3.3. Kết quả nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu 82

    • 3.4. Đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu 94

    • 3.5. Kết quả nghiên cứu về phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam 98

    • CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT 117

    • 4.3. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo 133

  • DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

  • PHẦN MỞ ĐẦU

    • 1. Lý do lựa chọn đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Câu hỏi nghiên cứu

    • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

      • 4.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 4.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 5. Phương pháp nghiên cứu

      • 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

      • 5.2. Phương pháp ước lượng dữ liệu bảng

      • 5.3. Phương pháp chuyên gia

    • 6. Những đóng góp mới của luận án

      • 6.1. Về mặt lý luận

      • 6.2. Về mặt thực tiễn

    • TLNXi,t = 0.859* 1.TLNX – 0.435*DPRRTDt + 0.398*CFHĐ - 0.0509*TNNL + 0.0959*TTCN - 0.0690*GDP + 0.288*LP + 0.505*SIZE - 6.157

    • 7. Kết cấu của luận án

  • CHƯƠNG 1

    • 1.1. Tổng quan nghiên cứu

      • 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

      • 1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại

      • Tóm lại, các nghiên cứu về phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại của các tác giả trước đó được thống kê sau đây:

  • 1.2. Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại

    • 1.2.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

      • 1.2.1.1. Quan niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

    • 1.2.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại

      • 1.2.2.1. Quan niệm về rủi ro tín dụng

      • 1.2.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng

      • 1.2.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng

        • Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh rủi ro

        • Sơ đồ 1.2. Phân loại rủi ro tín dụng theo mức độ tổn thất

      • 1.2.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng

        • a. Đối với ngân hàng thương mại:

        • b. Đối với nền kinh tế:

      • 1.2.2.5. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng

    • 1.2.3. Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại

      • 1.2.3.1. Nhóm các nhân tố vĩ mô

        • (1) Sự tăng trưởng GDP:

        • (2) Lạm phát:

        • (3) Tỷ giá hối đoái:

        • (4) Thất nghiệp:

        • (5) Lãi suất danh nghĩa:

      • 1.2.3.2. Nhóm các nhân tố vi mô

        • (1) Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng trong quá khứ:

        • (2) Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng:

        • (3) Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng:

        • (4) Quy mô ngân hàng:

        • (5) Chi phí hoạt động của ngân hàng:

        • (6) Thu nhập ngoài lãi của ngân hàng:

        • (7) ROA và ROE:

  • CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

  • 2.1. Phương pháp ước lượng dữ liệu bảng

    • 2.1.1. Phương pháp ước lượng mô hình dữ liệu bảng tĩnh (Static panel data)

    • 2.1.2. Phương pháp ước lượng mô hình dữ liệu bảng động (Dynamic panel data)

  • 2.2. Phương pháp chuyên gia

    • Bảng 2.1. Nội dung phỏng vấn chuyên gia lần 1

    • Bảng 2.2. Bảng thống kê về mẫu phỏng vấn chuyên gia lần 1

    • Bảng 2.3. Chi tiết kết quả phỏng vấn 10 chuyên gia lần 1

    • Bảng 2.4. Nội dung phỏng vấn chuyên gia lần 2

    • Bảng 2.5. Chi tiết kết quả phỏng vấn 10 chuyên gia lần 2

  • 2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu

    • 2.3.1. Mô hình nghiên cứu

      • Bảng 2.6. Tóm tắt các biến trong mô hình

      • Yt = β0 + β1X1+ β2X2+ β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7 + β8X8 + β9X9 + εt

      • Bảng 2.7. Các biến độc lập đã được mã hóa

    • 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu

      • Bảng 2.8. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu

  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam

      • Biểu đồ 3.1. Hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020

    • 3.1.2. Quy mô vốn điều lệ, chi nhánh và sở giao dịch của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

      • 3.1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại Nhà nước

        • Bảng 3.1. Các Ngân hàng thương mại nhà nước tính đến 31/12/2020

      • 3.1.2.2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần

        • Bảng 3.2. Các ngân hàng thương mại cổ phần tính đến 31/12/2020

      • 3.1.2.3. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài

        • Bảng 3.3. Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài tính đến 31/12/2020

        • Bảng 3.4. Các ngân hàng liên doanh tính đến 31/12/2020

  • 3.2. Khái quát về hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu

    • 3.2.1. Về tài sản

      • Bảng 3.5. Giá trị tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020

    • 3.2.2. Về kết quả hoạt động kinh doanh

      • Bảng 3.6. Chênh lệch thu chi của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020

  • 3.3. Kết quả nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu

    • 3.3.1. Tỷ lệ nợ xấu

      • Bảng 3.7. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020

      • Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nợ xấu trung bình của các NHTM giai đoạn 2011-2020

      • Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam năm 2020

    • 3.3.2. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro

      • Bảng 3.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020

      • Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ trích lập dự phòng trung bình của các NHTM

    • 3.3.3. Chỉ tiêu Dư nợ cho vay/Tổng tài sản

      • Bảng 3.9. Tỷ lệ Dư nợ cho vay/Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020

      • Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ Dư nợ cho vay/Tổng tài sản trung bình của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020

      • Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ Dư nợ cho vay/Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam năm 2020

    • 3.3.4. Tốc độ tăng trưởng tín dụng

      • Bảng 3.10. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020

      • Biểu đồ 3.7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam năm 2020

  • 3.4. Đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu

    • 3.4.1. Những kết quả đạt được

      • (1) Tỷ lệ nợ xấu:

      • (2) Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng:

      • (3) Dư nợ cho vay/Tổng tài sản:

      • (4) Tốc độ tăng trưởng tín dụng:

    • 3.4.2. Những hạn chế

      • (1) Tỷ lệ nợ xấu:

      • (2) Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD:

      • (3) Dư nợ cho vay/Tổng tài sản:

      • (4) Tốc độ tăng trưởng tín dụng:

  • 3.5. Kết quả nghiên cứu về phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

    • 3.5.1. Phương pháp và trình tự phân tích dữ liệu

      • Bảng 3.11. Các biến độc lập đã được mã hóa

    • 3.5.2. Kết quả phân tích dữ liệu

      • 3.5.2.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu và ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu

        • Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu:

        • Bảng 3.12. Thống kê các biến trong mô hình nghiên cứu

        • * Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu:

        • Bảng 3.13. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến nghiên cứu

      • 3.5.2.2. Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp

        • * Ước lượng mô hình pooled OLS:

        • Bảng 3.14. Kết quả hồi quy pooled OLS

        • * Ước lượng mô hình tác động cố định FEM:

        • Bảng 3.15. Kết quả ước lượng mô hình cố định FEM

        • * Ước lượng mô hình tác động ngẫu nhiên REM:

        • Bảng 3.16. Kết quả ước lượng mô hình ngẫu nhiên REM

        • Bảng 3.17. Kiểm định so sánh mô hình pooled OLS và REM

        • * So sánh mô hình hồi quy OLS, FEM, REM và lựa chọn mô hình phù hợp:

          • - So sánh mô hình FEM và REM:

        • Bảng 3.18. So sánh mô hình FEM và REM

        • Bảng 3.19. Tổng hợp so sánh kết quả kiểm định mô hình pool OLS, FEM, REM

        • Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:

        • Bảng 3.20. Kiểm định đa cộng tuyến

        • Kiểm định phương sai thay đổi:

        • Bảng 3.21. Kiểm định phương sai thay đổi

        • Kiểm định sự tự tương quan:

        • Bảng 3.22. Kết quả ước lượng mô hình GLS

        • Bảng 3.23. Kết quả ước lượng mô hình GMM

        • Bảng 3.24. So sánh mô hình Pooled OLS, GLS, GMM

        • Bảng 3.25. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

  • CHƯƠNG 4

  • 4.2. Một số đề xuất

    • 4.2.1. Đối với nhân tố “Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD”

    • 4.2.2. Đối với nhân tố “Tỷ lệ nợ xấu”

    • 4.2.3. Đối với nhân tố “Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi”

    • 4.2.4. Đối với nhân tố “Tăng trưởng số lượng chi nhánh và sở giao dịch của ngân hàng”

    • 4.2.5. Đối với nhân tố “Tỷ lệ tăng trưởng GDP”

    • 4.2.6. Đối với nhân tố “Tỷ lệ lạm phát”

  • 4.3. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 01

    • DANH SÁCH 46 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM

Nội dung

Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Tổng quan nghiên cứu

1.1.1.Tổng quan các công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

Rủi ro trong hoạt động ngân hàng đề cập đến khả năng ngân hàng chịu thua lỗ từ các khoản đầu tư, bao gồm nhiều loại rủi ro như rủi ro tín dụng, thanh khoản, lãi suất, giá cả, ngoại hối, pháp lý và uy tín Theo quan điểm của Basel, các rủi ro này được phân loại thành rủi ro thị trường, tín dụng, hoạt động và thanh khoản, trong đó rủi ro tín dụng được xem là rủi ro lớn nhất mà ngân hàng phải đối mặt Rủi ro tín dụng không chỉ là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế toàn cầu, mà còn là khả năng ngân hàng chịu tổn thất do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình.

Numerous studies, both domestically and internationally, have examined the credit risk faced by commercial banks A notable example is Engdawork Tadesse's research titled “Impact of Credit Risk on the Performance of Commercial Banks in Ethiopia.”

Nghiên cứu của Awoke (2014) đã kiểm tra tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động của 8 ngân hàng thương mại ở Ethiopia trong giai đoạn 2008-2012, sử dụng phương pháp hồi quy OLS với biến phụ thuộc là tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) và các biến độc lập như tổng dư nợ, dư nợ trên tổng tài sản, chi phí trên tổng dư nợ và logarit tự nhiên của tổng tài sản Kết quả cho thấy tất cả các biến độc lập đều ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng Tương tự, Kargi (2011) đã đánh giá tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng ở Nigeria, sử dụng dữ liệu từ báo cáo thường niên của các ngân hàng trong giai đoạn tương ứng.

Nghiên cứu từ năm 2004 đến 2008 cho thấy rủi ro tín dụng ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Nigeria, với mối quan hệ ngược chiều giữa hiệu quả hoạt động, hạn mức tín dụng và tỷ lệ nợ xấu Olawale Femi Kayode và các đồng nghiệp đã sử dụng mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên để khảo sát 6 ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2000-2013, phát hiện rằng tổng số vốn vay có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động, cụ thể là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Để tăng lợi nhuận, các ngân hàng thương mại cần nâng cao hoạt động huy động vốn và áp dụng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng hợp lý Thêm vào đó, nghiên cứu của Kolapo, T.Funso và các đồng tác giả đã phân tích 5 ngân hàng thương mại ở Nigeria trong khoảng thời gian 11 năm từ 2000.

Nghiên cứu của Muhammad et al (2012) về các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Nigeria trong giai đoạn 2004-2008 cho thấy tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động Tương tự, Chen và Pan (2012) đã phân tích 34 NHTM ở Đài Loan từ 2005-2008, phát hiện chỉ một ngân hàng đạt hiệu quả trong các chỉ số kỹ thuật, phân bổ và chi phí rủi ro tín dụng, đồng thời hầu hết các ngân hàng đều chịu ảnh hưởng xấu từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 Yuga Raj Bhattarai (2016) đã nghiên cứu 14 NHTM ở Nepal giai đoạn 2010-2015 và chỉ ra rằng tỷ lệ nợ xấu ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động, trong khi chi phí cho mỗi tài sản vay lại có tác động tích cực Kithinji (2010) đánh giá rằng tại Kenya, rủi ro tín dụng không tác động đáng kể đến hiệu quả hoạt động của NHTM Cuối cùng, nghiên cứu của Million Gizaw et al (2015) tại Ethiopia cho thấy rủi ro tín dụng có tác động ngược chiều với hiệu quả hoạt động ngân hàng, khuyến nghị các ngân hàng cần tăng cường an toàn vốn để cải thiện hiệu quả.

Khi nghiên cứu các ngân hàng thương mại ở Châu Âu, Fan Li và Yijun Zou với công trình “The Impact of Credit Risk Management on Profitability of Commercial

Nghiên cứu "Banks: A Study of Europe" đã phân tích dữ liệu từ 47 ngân hàng thương mại ở Châu Âu trong giai đoạn 2007-2012, cho thấy rủi ro tín dụng không có tác động tích cực đến lợi nhuận, với tỷ lệ nợ xấu ảnh hưởng đáng kể đến tỷ suất sinh lời tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE), trong khi tỷ lệ an toàn vốn (CAR) không có tác động đáng kể Tương tự, nghiên cứu của Hosna và cộng sự (2009) về 4 ngân hàng thương mại ở Thụy Điển cho thấy rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rõ rệt đến lợi nhuận, với tỷ lệ nợ xấu tác động mạnh hơn so với CAR Các phân tích cho thấy sự khác biệt trong tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận giữa các ngân hàng.

Nghiên cứu của Ali Sulieman Alshatti về "Tác động của quản lý rủi ro tín dụng đến hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại Jordan" đã chỉ ra rằng rủi ro tín dụng có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả tài chính, được đo bằng ROA và ROE, của 13 ngân hàng trong giai đoạn 2005-2013 Tác giả khuyến nghị các ngân hàng thương mại tại Jordan nên thiết lập các chính sách quản lý rủi ro tín dụng hợp lý để tối ưu hóa lợi nhuận Tương tự, nghiên cứu của Ravi Prakash Sharma Poudel về 31 ngân hàng thương mại Nepal trong giai đoạn 2001-2011 cho thấy tỷ lệ vỡ nợ, tỷ lệ an toàn vốn và chi phí cho mỗi tài sản đều có mối tương quan nghịch với hiệu quả tài chính của ngân hàng Kết luận này cũng được xác nhận bởi Musyoki và Kadubo trong nghiên cứu của họ về các ngân hàng thương mại tại Kenya.

Nghiên cứu gần đây của Jane Gathigia Muriithi và cộng sự về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Kenya đã sử dụng dữ liệu từ 43 ngân hàng trong giai đoạn 2005-2014, cho thấy rủi ro tín dụng ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả tài chính của ngân hàng, cả trong ngắn hạn và dài hạn, với các chỉ số như tỷ trọng tài sản rủi ro và tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) Nghiên cứu của Ogilo Fredrick (2012) cũng xác định rằng các chỉ tiêu trong mô hình CAMEL có mối quan hệ mạnh với hiệu quả tài chính của ngân hàng, trong đó khả năng sinh lời có ảnh hưởng lớn hơn so với các chỉ tiêu khác như an toàn vốn và chất lượng tài sản Tương tự, nghiên cứu của Ogbol Charles và Unuafe Okaro Kenneth tại Nigeria đã chỉ ra rằng rủi ro tín dụng và an toàn vốn tác động tích cực đến hiệu quả tài chính, ngoại trừ cho vay và ứng trước có tác động tiêu cực đến lợi nhuận Các nghiên cứu này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng để cải thiện hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại.

Nigeria phải có chiến lược quản trị rủi ro tín dụng phù hợp để giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng mình (Ogboi, Ch & Unuafe, O.K.,2013).

Chủ đề "rủi ro tín dụng" của các ngân hàng thương mại đã thu hút nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước, với các tác giả áp dụng nhiều chỉ tiêu như ROA, ROE, CAR, NPL, LLP, LA, CR-TE, CR-AE, CR-CE và các chỉ tiêu trong mô hình CAMEL Các phương pháp nghiên cứu cũng đa dạng, bao gồm OLS, DEA, GMM, Proxy và dữ liệu bảng tĩnh, phù hợp với từng thời kỳ và đặc điểm của các ngân hàng thương mại ở các khu vực và quốc gia khác nhau.

1.1.2.Tổng quan các công trình nghiên cứu về phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại

Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, có nhiều trường phái khác nhau xác định các nhóm nhân tố tùy thuộc vào phương pháp đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.

1.1.2.1.Rủi ro tín dụng được đo lường bằng tỷ lệ nợ xấu

Một số nghiên cứu cho thấy rằng rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại có thể được đánh giá thông qua tỷ lệ nợ xấu, được tính bằng tỷ số giữa tổng nợ xấu và tổng dư nợ cho vay, theo các tác giả như Jin-Li Hu, Yang Li, Yung-Ho Chiu (2004) và Fadzlan Sufian & Royfaizal.

R Chong (2008), Nguyễn Thị Thái Hưng (2012), Rasidah M Said và Mohd H Tumin

Nghiên cứu của Tobias Olweny và Themba M Shipho (2011) cùng với Abhiman Das và Saibal Ghosh (2007) về các ngân hàng thương mại Nhà nước ở Ấn Độ trong giai đoạn 1994-2005 đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, bao gồm sự tăng trưởng GDP, quy mô ngân hàng, tăng trưởng tín dụng thực tế và chi phí hoạt động của ngân hàng Đặc biệt, các tác giả đã áp dụng phương pháp GMM (Phương pháp Tổng quát của Khoảng khắc) của Lars Peter Hansen (1982) để phân tích độ trễ của các biến vi mô, nhằm khắc phục hiện tượng tự tương quan bậc nhất giữa các sai số và biến nội sinh, đảm bảo các ước lượng thu được là vững và hiệu quả.

(2014) thì chỉ dựa trên các yếu tố vĩ mô bao gồm: tỷ lệ lạm phát, lãi suất, chỉ số ISE-

100, tỷ giá ngoại tệ, tốc độ tăng trưởng GDP, cung tiền M2, tỷ lệ thất nghiệp.

Berger và DeYoung (1997) đã nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến rủi ro tín dụng dựa trên ba giả thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa hiệu quả chi phí và nợ xấu.

Giả thiết thứ nhất về "vận đen" cho rằng nợ xấu có thể phát sinh ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng do các yếu tố vĩ mô Khi ngân hàng tập trung nhiều nguồn lực vào việc xử lý các khoản vay gặp khó khăn, hiệu quả chi phí sẽ bị giảm sút.

Giả thiết thứ hai cho rằng sự yếu kém trong quản lý, thể hiện qua hiệu quả chi phí thấp, là dấu hiệu của vấn đề quản lý Việc thiếu sót trong quy trình thẩm định tín dụng trước, trong và sau khi cho vay đã dẫn đến lựa chọn đối nghịch của ngân hàng, gia tăng rủi ro đạo đức từ phía khách hàng và làm tăng nợ xấu cho ngân hàng.

Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại

1.2.1.Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

1.2.1.1 Quan niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, luôn tồn tại những rủi ro tiềm ẩn liên quan đến cho vay, tiền gửi, đầu tư và kinh doanh ngoại tệ Những rủi ro này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu và lợi nhuận, thậm chí gây khó khăn về thanh khoản cho ngân hàng Hiện tại, có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro trong lĩnh vực ngân hàng, dẫn đến việc chưa có định nghĩa thống nhất về rủi ro ngân hàng.

Theo Bessis (2002), rủi ro ngân hàng được định nghĩa là khả năng xảy ra những biến cố bất ngờ, dẫn đến thua lỗ hoặc giảm lợi nhuận, làm cho kết quả thực tế khác biệt so với kỳ vọng của ngân hàng.

Kealhofer (2003) cho rằng rủi ro là một phần không thể tách rời trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mà ngân hàng luôn phải đối mặt Việc dự đoán khả năng trả nợ của khách hàng trong tương lai một cách chính xác là điều khó khăn, dẫn đến việc rủi ro khó có thể tránh khỏi.

Theo Bohn và Stein (2009), rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại được định nghĩa là khả năng mất mát giá trị tài sản trong một khoảng thời gian nhất định Quan điểm này cũng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ghi nhận.

“Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất”.

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại được định nghĩa là khả năng xảy ra những tổn thất không lường trước, dẫn đến thiệt hại về tài sản và giảm sút lợi nhuận Các quan niệm về rủi ro có sự đa dạng, nhưng đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro để bảo vệ lợi ích của ngân hàng.

1.2.1.2.Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là một loại hình kinh doanh đặc thù, luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro mà ngân hàng cần phải quản lý Các rủi ro này bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất và rủi ro hoạt động, tất cả đều ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và sự ổn định của ngân hàng.

Rủi ro tín dụng là khả năng ngân hàng phải chịu tổn thất do khách hàng không trả nợ đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi Rủi ro này có thể được nhìn nhận từ hai khía cạnh: rủi ro trong huy động vốn và rủi ro trong cho vay (Bessis, 2002).

Rủi ro tín dụng, theo Nguyễn Văn Tiến (2015), là nguy cơ xảy ra khi bên nhận tín dụng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết Tín dụng có thể bao gồm nhiều hình thức như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các hình thức tín dụng khác.

Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng phải đối mặt với tổn thất khi nhu cầu thanh khoản thực tế vượt quá khả năng dự kiến, dẫn đến việc tăng chi phí huy động vốn với lãi suất cao hơn hoặc mất khả năng thanh toán.

Rủi ro thanh khoản, theo Nguyễn Văn Tiến (2015), là tình trạng mà ngân hàng không thể thực hiện nghĩa vụ tài chính ngay lập tức Điều này có thể dẫn đến việc ngân hàng phải huy động vốn với chi phí cao hoặc bán tài sản với giá thấp.

Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra tổn thất khi lãi suất thay đổi ngoài dự tính của ngân hàng, theo Bessis (2002) Rủi ro này phát sinh khi kỳ hạn đến hạn của tài sản có không tương ứng với kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ, như Nguyễn Văn Tiến (2015) đã chỉ ra Sự biến động của lãi suất ngân hàng, bao gồm cả lãi suất huy động và lãi suất cho vay, có thể dẫn đến tổn thất đáng kể Hơn nữa, rủi ro lãi suất và rủi ro tín dụng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

Rủi ro hối đoái là khả năng ngân hàng phải gánh chịu tổn thất do sự biến động của tỷ giá hối đoái vượt qua mức dự tính ban đầu (Bessis, 2002).

Tỷ giá hối đoái biến động liên tục, và những thay đổi này, kết hợp với trạng thái hối đoái của ngân hàng, có thể tạo ra thu nhập thặng dư hoặc thâm hụt tạm thời Tuy nhiên, những biến động tỷ giá không lường trước có thể gây ra tổn thất cho ngân hàng.

Rủi ro hoạt động, theo Nguyễn Văn Tiến (2015), là rủi ro phát sinh từ các quy trình nội bộ không đầy đủ hoặc có sai sót, do con người, hệ thống hoặc các yếu tố bên ngoài Rủi ro này có mối liên hệ chặt chẽ với rủi ro công nghệ và có thể xảy ra bất cứ lúc nào khi hệ thống công nghệ gặp trục trặc hoặc khi các hệ thống hỗ trợ bên ngoài ngừng hoạt động.

Trong hoạt động ngân hàng, có nhiều loại rủi ro cần được chú ý, bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro lệch hạn và rủi ro tính thanh khoản thị trường (Bessis, 2002) Ngoài ra, còn có rủi ro danh mục đầu tư, rủi ro tài chính phái sinh, cũng như rủi ro chính trị và pháp lý (Angelopoulos và Mourdoukoutas, 2001) Thêm vào đó, các rủi ro pháp lý, rủi ro danh tiếng và rủi ro ngoại bảng cũng là những yếu tố quan trọng mà ngân hàng phải đối mặt (Nguyễn Văn Tiến, 2015).

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1.2 Quy mô vốn điều lệ, chi nhánh và sở giao dịch của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT

Ngày đăng: 21/04/2022, 15:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Abhiman Das & Saibal Ghosh (2007), “Determinants of Credit risk in Indian State Owned Banks: An empirical investigation”, MRPA Paper, No.17301 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “"Determinants of Credit risk in IndianState Owned Banks: An empirical investigation”, "MRPA Paper
Tác giả: Abhiman Das & Saibal Ghosh
Năm: 2007
2. Abid, L., Ouertani M., and Zouari-Ghorbel, S. (2014), “Macroeconomic and BankSpecific Determinants of Household’s Non-Performing Loans in Tunisia: A Dynamic Panel Data”, Procedia Economics and Finance, Vol.13, No.1, pp. 58-68 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Macroeconomic andBankSpecific Determinants of Household’s Non-Performing Loans inTunisia: A Dynamic Panel Data”, "Procedia Economics and Finance
Tác giả: Abid, L., Ouertani M., and Zouari-Ghorbel, S
Năm: 2014
3. Achou, F. T. and Tegnuh, N. C. (2008), Bank Performance and Credit Risk Management, Master Degree Project School of Technology and Society, University of Skovde Press Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bank Performance and Credit RiskManagement
Tác giả: Achou, F. T. and Tegnuh, N. C
Năm: 2008
4. Aduda, J. and Gitonga, J. (2011), “The relationship between Credit risk management and Profitability among the commercial banks in Kenya, Journal of Modern Accounting and Auditing, Vol.7, No.9, pp.934-946 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The relationship between Credit riskmanagement and Profitability among the commercial banks in Kenya, "Journal ofModern Accounting and Auditing
Tác giả: Aduda, J. and Gitonga, J
Năm: 2011
5. Ahlem,S.M.&Fathi, J. (2013), “Micro and Macro Determinants of Non- performing Loans”, International Journal of Economics and Financial Issue, Vol. 3, No. 4, pp.852-860 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Micro and Macro Determinants of Non-performing Loans”, "International Journal of Economics and Financial Issue
Tác giả: Ahlem,S.M.&Fathi, J
Năm: 2013
6. Ali Sulieman Alshatti (2015), “The effect of credit risk management on financial performance of the Jordanian commercial banks”, Investment Management and Financial Innovations, Vol.12, Iss:1, pp. 338-345 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The effect of credit risk management on financialperformance of the Jordanian commercial banks”", Investment Management andFinancial Innovations
Tác giả: Ali Sulieman Alshatti
Năm: 2015
7. Altman, E. and Saunders, A. (1998), “Credit Risk Measurement: Developments over the Last 20 Years”, Journal of Banking & Finance, Vol.21, No.11-12, pp.1721-1742 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Credit Risk Measurement: Developmentsover the Last 20 Years”, "Journal of Banking & Finance
Tác giả: Altman, E. and Saunders, A
Năm: 1998
8. Altunbas, Y.S. Carbo, E. Gardener, P.M. & Molyneux, P. (2007), “Examining the relationships between capital, risk and efficiency in European banking”, European Financial Management, Vol.13, No.1, pp.49–70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Examiningthe relationships between capital, risk and efficiency in European banking”,"European Financial Management
Tác giả: Altunbas, Y.S. Carbo, E. Gardener, P.M. & Molyneux, P
Năm: 2007
9. Anderson, W. and Cheng H. (1982), “Formulation and Estimation of Dynamic Models Using Panel Data”, Journal of Econometrics, Vol.18, No.1, pp.47-82 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Formulation and Estimation of DynamicModels Using Panel Data”, "Journal of Econometrics
Tác giả: Anderson, W. and Cheng H
Năm: 1982
10. Angelopoulos, P. and Mourdoukoutas, P. (2001), Banking Risk Management in a Globalizing Economy, Westport: Greenwood Publishing Group, tr.2-15 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Banking Risk Management in aGlobalizing Economy
Tác giả: Angelopoulos, P. and Mourdoukoutas, P
Năm: 2001
11. Arellano, M. and S. Bond. (1991), “Some tests of specification for panel data:Monte Carlo evidence and an application to employment equations”, Review of Economic Studies, Vol.58, No.2, pp.277-297 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Some tests of specification for panel data:Monte Carlo evidence and an application to employment equations”, "Review ofEconomic Studies
Tác giả: Arellano, M. and S. Bond
Năm: 1991
12. Arellano, M. and Bover, O. (1995), “Another look at the instrumental – variable estimation of error-components”, Journal of Econometricts, Vol.68, No.1, pp.29- 52 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Another look at the instrumental – variableestimation of error-components”, "Journal of Econometricts
Tác giả: Arellano, M. and Bover, O
Năm: 1995
13. Ashour M.O (2011), Banks loan loss provision role in Earnings and Capital Management - Evidence from Palestine, Thesis for the Degree of Master in Accounting Finance, Islamic University Gaza Sách, tạp chí
Tiêu đề: Banks loan loss provision role in Earnings and CapitalManagement - Evidence from Palestine
Tác giả: Ashour M.O
Năm: 2011
14. Athanasoglou P., Brissimis S. and Delis M.(2008),“Bank-specific, industryspecific and macroeconomic determinants of bank profitability”, Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, Vol.18, No.2, pp.121- 136 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bank-specific,industryspecific and macroeconomic determinants of bank profitability”, "Journalof International Financial Markets, Institutions and Money
Tác giả: Athanasoglou P., Brissimis S. and Delis M
Năm: 2008
15. Awoke, E.T. (2014), Impact of credit risk on the performace of commercial Banks in Ethiopia, A Master thesis of Business Administration, ST.Mary ’ s University, Ethiopia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Impact of credit risk on the performace of commercialBanks in Ethiopia
Tác giả: Awoke, E.T
Năm: 2014
16. Banker R., Chang, H. and Lee, S. (2010), “Differential impact of Korean banking system reforms on bank productivity”, Journal of Banking & Finance, Vol.34, No. 7, pp.1450-1460 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Differential impact of Korean bankingsystem reforms on bank productivity”, "Journal of Banking & Finance
Tác giả: Banker R., Chang, H. and Lee, S
Năm: 2010
17. Basel Committee on Banking Supervision. (1988), Basel I: International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards, Bank for International Settlements Sách, tạp chí
Tiêu đề: Basel I: InternationalConvergence of Capital Measurement and Capital Standards
Tác giả: Basel Committee on Banking Supervision
Năm: 1988
18. Basel Committee on Banking Supervision. (1997), Core Principles for Effective Banking Supervision, Bank for International Settlements Sách, tạp chí
Tiêu đề: Core Principles for EffectiveBanking Supervision
Tác giả: Basel Committee on Banking Supervision
Năm: 1997
19. Basel Committee on Banking Supervision. (2000), Sound Practices for Managing Liquidity in Banking Organizations, Bank for International Settlements Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sound Practices forManaging Liquidity in Banking Organizations
Tác giả: Basel Committee on Banking Supervision
Năm: 2000
20. Basel Committee on Banking Supervision.(2004), Basel II: International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards: A Revised Framework, Bank for International Settlements Sách, tạp chí
Tiêu đề: Basel II: InternationalConvergence of Capital Measurement and Capital Standards: A RevisedFramework
Tác giả: Basel Committee on Banking Supervision
Năm: 2004

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

liệu bảng động (GMM) - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
li ệu bảng động (GMM) (Trang 34)
Mô hình Pooled OLS, FEM, REM, GLS, - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
h ình Pooled OLS, FEM, REM, GLS, (Trang 36)
Mô hình Pooled OLS, FEM, - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
h ình Pooled OLS, FEM, (Trang 37)
Mô hình Pooled OLS, FEM,  REM, FGLS - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
h ình Pooled OLS, FEM, REM, FGLS (Trang 39)
Bảng 2.1. Nội dung phỏng vấn chuyên gia lần 1 Câu - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 2.1. Nội dung phỏng vấn chuyên gia lần 1 Câu (Trang 68)
Bảng 2.2. Bảng thống kê về mẫu phỏng vấn chuyên gia lần 1 - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 2.2. Bảng thống kê về mẫu phỏng vấn chuyên gia lần 1 (Trang 69)
Bảng 2.3. Chi tiết kết quả phỏng vấn 10 chuyên gia lần 1 - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 2.3. Chi tiết kết quả phỏng vấn 10 chuyên gia lần 1 (Trang 70)
2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu (Trang 79)
Căn cứ trên các biến đã mô tả ở Bảng 2.6, tác giả sẽ xây dựng mô hình chính thức cho nghiên cứu như sau: - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
n cứ trên các biến đã mô tả ở Bảng 2.6, tác giả sẽ xây dựng mô hình chính thức cho nghiên cứu như sau: (Trang 83)
Bảng 2.7. Các biến độc lập đã được mã hóa - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 2.7. Các biến độc lập đã được mã hóa (Trang 83)
Bảng 3.2. Các ngân hàng thương mại cổ phần tính đến 31/12/2020 - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 3.2. Các ngân hàng thương mại cổ phần tính đến 31/12/2020 (Trang 93)
Bảng 3.3. Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài tính đến 31/12/2020 - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 3.3. Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài tính đến 31/12/2020 (Trang 95)
Các NHTM Việt Nam có quy mô tài sản ngày càng tăng, được thể hiện ở bảng sau: - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
c NHTM Việt Nam có quy mô tài sản ngày càng tăng, được thể hiện ở bảng sau: (Trang 96)
Bảng 3.6. Chênh lệch thu chi của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 3.6. Chênh lệch thu chi của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (Trang 98)
Bảng 3.7. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 - Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 3.7. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (Trang 100)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w