Tài liệu tham khảo |
Loại |
Chi tiết |
1. Phạm Thị Minh Đức (2011). “Sinh lý học”, Nhà xuất bản Y học, 401 – 403 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Sinh lý học |
Tác giả: |
Phạm Thị Minh Đức |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Y học |
Năm: |
2011 |
|
2. Đào Thị Kim Dung (2003). “Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và tỷ lệ nôn, buồn nôn sau mổ tại bệnh viện Việt Đức”, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Trường ĐH Y Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và tỷ lệ nôn, buồn nôn sau mổ tại bệnh viện Việt Đức |
Tác giả: |
Đào Thị Kim Dung |
Nhà XB: |
Trường ĐH Y Hà Nội |
Năm: |
2003 |
|
3. An Thành Công (2011). “Đánh giá tác dụng giảm đau dự phòng sau mổ tầng bụng trên bằng phương pháp tiêm morphin tủy sống”. Luận văn thạc sỹ y học, Trường ĐH Y Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá tác dụng giảm đau dự phòng sau mổ tầng bụng trên bằng phương pháp tiêm morphin tủy sống |
Tác giả: |
An Thành Công |
Năm: |
2011 |
|
4. Nguyễn Văn Chừng, Nguyễn Văn Chinh (2008). “Đau và các phương pháp giảm đau sau mổ”. Báo cáo khoa học Đại hội gây mê hồi sức Việt Nam, 164-173 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đau và các phương pháp giảm đau sau mổ |
Tác giả: |
Nguyễn Văn Chừng, Nguyễn Văn Chinh |
Nhà XB: |
Báo cáo khoa học Đại hội gây mê hồi sức Việt Nam |
Năm: |
2008 |
|
5. Đào Văn Phan (2012). “Thuốc giảm đau họ morphin. Bài giảng dược lý học lâm sàng”; Nhà xuất bản Y học, 150 – 152 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Thuốc giảm đau họ morphin. Bài giảng dược lý học lâm sàng |
Tác giả: |
Đào Văn Phan |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Y học |
Năm: |
2012 |
|
6. Đào Văn Phan (2012). “Dược lý học lâm sàng”. Nhà xuất bản Y học, 149-155 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Dược lý học lâm sàng |
Tác giả: |
Đào Văn Phan |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Y học |
Năm: |
2012 |
|
7. Nguyễn Quốc Kính, Hoàng Xuân Quân (2012). “So sánh hiệu quả giảm đau sau mổ ngực do bệnh nhân tự điều khiển PCA đường ngoài màng cứng và PCA tĩnh mạch”. Tạp chí Y khoa thực hành Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
So sánh hiệu quả giảm đau sau mổ ngực do bệnh nhân tự điều khiển PCA đường ngoài màng cứng và PCA tĩnh mạch |
Tác giả: |
Nguyễn Quốc Kính, Hoàng Xuân Quân |
Nhà XB: |
Tạp chí Y khoa thực hành Hà Nội |
Năm: |
2012 |
|
8. Hà Kim Hảo (2011). “Đánh giá tác dụng giảm đau của ketorolac tĩnh mạch do bệnh nhân tự điều khiển sau phẫu thuật ung thư vú”. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá tác dụng giảm đau của ketorolac tĩnh mạch do bệnh nhân tự điều khiển sau phẫu thuật ung thư vú |
Tác giả: |
Hà Kim Hảo |
Nhà XB: |
Trường Đại học Y Hà Nội |
Năm: |
2011 |
|
9. Nguyễn Đức Lam (2009). “Nghiên cứu phương pháp giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển PCA với morphin sau mổ tim hở”. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện, Trường ĐH Y Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Nghiên cứu phương pháp giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển PCA với morphin sau mổ tim hở |
Tác giả: |
Nguyễn Đức Lam |
Năm: |
2009 |
|
10. Đỗ Ngọc Lâm (2006), “Thuốc giảm đau họ morphin”. Bài giảng gây mê hồi sức; Nhà xuất bản Y học, 411-427 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Thuốc giảm đau họ morphin |
Tác giả: |
Đỗ Ngọc Lâm |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Y học |
Năm: |
2006 |
|
11. Nguyễn Thụ (2002), “Sinh lý thần kinh về đau”, Bài giảng gây mê hồi sức, Nhà xuất bản Y học, 314 – 317 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Sinh lý thần kinh về đau |
Tác giả: |
Nguyễn Thụ |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Y học |
Năm: |
2002 |
|
12. Nguyễn Toàn Thắng (2013). “Hiệu quả của phương pháp giảm đau do bệnh nhân kiểm soát (PCA) đường tĩnh mạch sử dụng kết hợp morphin và ketamine sau các phẫu thuật lớn tại ổ bụng”. Tạp chí nghiên cứu y học, 83 (3), 62-20 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Hiệu quả của phương pháp giảm đau do bệnh nhân kiểm soát (PCA) đường tĩnh mạch sử dụng kết hợp morphin và ketamine sau các phẫu thuật lớn tại ổ bụng |
Tác giả: |
Nguyễn Toàn Thắng |
Nhà XB: |
Tạp chí nghiên cứu y học |
Năm: |
2013 |
|
13. Nguyễn Thị Hồng Vân (2010). “Giảm đau sau mổ với PCA morphin kết hợp ketamin”. Chuyên đề giảm đau sau mổ , tháng 11 năm 2010 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Giảm đau sau mổ với PCA morphin kết hợp ketamin |
Tác giả: |
Nguyễn Thị Hồng Vân |
Năm: |
2010 |
|
14. Aubrunl. F, Riou. B (2021). “Postoperative intravenous Morpine titration”, Oxford joumals, BJA, 108 (2), 193 – 201 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Postoperative intravenous Morpine titration |
Tác giả: |
Aubrunl. F, Riou. B |
Nhà XB: |
Oxford joumals |
Năm: |
2021 |
|
15. Lippincott Williams and Wilkins (2012). “The Americansociety of Anethesiologist”. Anesthesiology, 116, 248 – 273 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
The Americansociety of Anethesiologist |
Tác giả: |
Lippincott Williams and Wilkins |
Năm: |
2012 |
|
16. Daiken Medical co. et al (2008). “Guidelines for the administration of drug using the Coopdech syrinjector and Coopdech syrinjector an Coopdech ballonjector disposable infusion pump”. Issued on Jan,21 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Guidelines for the administration of drug using the Coopdech syrinjector and Coopdech syrinjector an Coopdech ballonjector disposable infusion pump |
Tác giả: |
Daiken Medical co. et al |
Năm: |
2008 |
|
17. Acroix – Fralish ML, Mogil JS (2009). “Progress in gentic studies of pain and analgesia”. Annu Rev Pharmacol Toxicol, 49, 97-121 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Progress in gentic studies of pain and analgesia |
Tác giả: |
Acroix – Fralish ML, Mogil JS |
Nhà XB: |
Annu Rev Pharmacol Toxicol |
Năm: |
2009 |
|
18. Aubrun F, Langeron O, Quesnel C, Coriat P, Riou B (2003). “Relationsip between measurement of pain using visual analog score and morphine repuirements during postoperative intravenous morphine titration.Anesthesiology”, 98, 1415-1421 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Relationsip between measurement of pain using visual analog score and morphine repuirements during postoperative intravenous morphine titration |
Tác giả: |
Aubrun F, Langeron O, Quesnel C, Coriat P, Riou B |
Nhà XB: |
Anesthesiology |
Năm: |
2003 |
|