1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện

79 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Hỗ Trợ Quản Lý Và Theo Dõi Sự Kiện
Tác giả Trần Ngọc Toàn, Phạm Quang Nhân
Người hướng dẫn ThS. Lê Thanh Trọng
Trường học Đại học Quốc gia TP. HCM
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
Thể loại báo cáo tổng kết
Năm xuất bản 202
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 79
Dung lượng 6,07 MB

Cấu trúc

  • Tên đề tài tiếng Việt:

  • ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ VÀ THEO DÕI SỰ KIỆN

  • Tên đề tài tiếng Anh:

  • BUILDING AN APPLICATION SUPPORT EVENT MANGAGEMENT

  • Tên đề tài tiếng Việt:

  • ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ VÀ THEO DÕI SỰ KIỆN

  • Tên đề tài tiếng Anh:

  • BUILDING AN APPLICATION SUPPORT EVENT MANGAGEMENT

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC HÌNH

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • TÓM TẮT KHÓA LUẬN

  • Chương 1: MỞ ĐẦU

    • 1.1. Giới thiệu đề tài

    • 1.2. Lý do chọn đề tài

  • Chương 2: TỔNG QUAN

    • 2.1. Mục tiêu

    • 2.2. Phạm vi

    • 2.3. Phương pháp thực hiện

    • 2.4. Ý nghĩa thực tiễn

    • 2.5. Kết quả dự kiến

    • 2.6. Hiện trạng bài toán

      • 2.6.1. Nghiên cứu vấn đề

      • 2.6.2. Các ứng dụng liên quan

        • 2.6.2.1. Eventbrite

        • 2.6.2.2. Asana

      • 2.6.3. Đánh giá hiện trạng

      • 2.6.4. Hướng giải quyết

  • Chương 3: Kiến thức nền tảng

    • 3.1. Công nghệ sử dụng

      • 3.1.1. ReactJs

        • 3.1.1.1. Giới thiệu

      • 3.1.2. React Native

        • 3.1.2.1. Giới thiệu

        • 3.1.2.2. Expo

      • 3.1.3. NodeJs

        • 3.1.3.1. Giới thiệu

        • 3.1.3.2. Tại sao chọn NodeJS để phát triển sever

      • 3.1.4. MongoDB

        • 3.1.4.1. Giới thiệu

        • 3.1.4.2. MongoDB Atlas

      • 3.1.5. Websocket

        • 3.1.5.1. Giới thiệu

      • 3.1.6. Heroku

        • 3.1.6.1. Giới thiệu

      • 3.1.7. SMTP

        • 3.1.7.1. Giới thiệu

      • 3.1.8. WEBRTC

        • 3.1.8.1. Giới thiệu

      • 3.1.9. Amazon Web Service - S3

        • 3.1.9.1. Giới thiệu

  • Chương 4: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG

    • 4.1. Phân tích yêu cầu hệ thống

      • 4.1.1. Phân tích yêu cầu chức năng

        • 4.1.1.1. Yêu cầu lưu trữ

        • 4.1.1.2. Yêu cầu về tính năng

      • 4.1.2. Phân tích yêu cầu phi chức năng

      • 4.1.3. Phân tích yêu cầu người dùng

        • 4.1.3.1. Mô hình use case toàn hệ thống

        • 4.1.3.2. Danh sách các Actors

        • 4.1.3.3. Danh sách các Use case

        • 4.1.3.4. Mô tả Use case

    • 4.2. Phân tích thiết kế hệ thống

      • 4.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu

        • 4.2.1.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu

    • 4.3. Thiết kế kiến trúc hệ thống

      • 4.3.1. Kiến trúc tổng thể

      • 4.3.2. Kiến trúc ứng dụng

      • 4.3.3. Thiết kế giao diện

        • 4.3.3.1. Giao diện một số màn hình của ứng dụng

          • a) Website

          • b) Mobile

  • Chương 5: Triển khai hệ thống

    • 5.1. Máy chủ và giao diện website của ứng dụng

    • 5.2. Ứng dụng di động

  • Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

    • 6.1. Kết quả đạt được

    • 6.2. Thuận lợi và khó khăn

      • 6.2.1. Thuận lợi

      • 6.2.2. Khó khăn

    • 6.3. Hướng phát triển

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

TỔNG QUAN

Mục tiêu

Ứng dụng này được phát triển nhằm giải quyết các vấn đề của sinh viên trong ban chấp hành, hỗ trợ họ trong vai trò tổ chức sự kiện tại UIT Nó kết nối các thành viên ban tổ chức, tạo ra một môi trường thân thiện và năng động, khuyến khích sự sáng tạo và phát huy ý tưởng, đồng thời xây dựng sân chơi cho tất cả mọi người.

Đề tài này không chỉ tạo cơ hội nghiên cứu mà còn giúp nâng cao chuyên môn trong lĩnh vực phát triển phần mềm Nó khuyến khích việc nắm bắt các công nghệ mới và xu hướng phát triển ứng dụng trên thị trường.

Phạm vi

Đề tài này sẽ giải quyết vấn đề quản lý và tổ chức sự kiện tại UIT, đặc biệt là Khoa Công Nghệ Phần Mềm, nơi vẫn còn sử dụng phương pháp thủ công và nhiều công cụ khác nhau Đối tượng sử dụng ứng dụng là giáo viên và sinh viên trong vai trò ban tổ chức sự kiện Mục tiêu là phát triển ứng dụng trên cả nền tảng web và di động (iOS & Android) để nâng cao hiệu quả quản lý và vận hành sự kiện.

Phương pháp thực hiện

Áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính thông qua khảo sát và phỏng vấn giúp hiểu rõ các vấn đề của người dùng, từ đó đưa ra giải pháp hợp lý để giải quyết những khó khăn mà họ gặp phải.

Áp dụng mô hình thác nước trong quá trình thực hiện đề tài giúp phân chia rõ ràng các giai đoạn, bao gồm nghiên cứu vấn đề, phân tích chức năng, thiết kế hệ thống, xây dựng ứng dụng, kiểm thử và đưa ra kết luận Mô hình này đảm bảo tính tuần tự và logic trong từng bước phát triển, từ việc xác định yêu cầu cho đến việc triển khai và đánh giá ứng dụng.

Trong quá trình phát triển ứng dụng, việc tìm hiểu và phân tích các công nghệ là rất quan trọng So sánh các công nghệ dựa trên các chức năng cần thiết sẽ giúp xác định những công nghệ phù hợp nhất cho việc phát triển ứng dụng Bằng cách này, các nhà phát triển có thể tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả của sản phẩm.

Ý nghĩa thực tiễn

- Tạo công cụ giúp các bạn sinh viên tổ chức các sự kiện nhanh chóng, tiện lợi, không còn phải sử dụng nhiều công cụ cùng lúc

- Dễ dàng quản lý, giao tiếp với các thành viên trong ban tổ chức

- Phân công và theo dõi tiến độ sự kiện, các công việc, đảm bảo được chất lượng và tiến độ trong quá trình xây dựng sự kiện

- Tạo công cụ giúp vận hành sự kiện khi diễn ra, theo dõi và cập nhật sự kiện khi có các sự cố hoặc các thay đổi.

Kết quả dự kiến

- Hiểu rõ các framework liên quan để có thể ứng dụng vào xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện

Hoàn thành ứng dụng web để quản lý, theo dõi và phân công sự kiện, đồng thời phát triển nền tảng mobile cho cả Android và iOS nhằm theo dõi và vận hành sự kiện khi diễn ra.

- Ứng dụng có độ hoàn thiện cao, có khả năng đưa vào thực tiễn, nhất là các sự kiện của khoa Công Nghệ Phần Mềm.

Hiện trạng bài toán

2.6.1 Nghiên cứu vấn đề Để có thể hiểu được các vấn đề và khó khăn mà các bạn ban tổ chức thường hay gặp, tác giả đã thực hiện nghiên cứu định lượng và định tính theo hình thức khảo sát và phỏng vấn

Tác giả quyết định thực hiện một cuộc khảo sát để đánh giá số lượng người gặp khó khăn trong việc tổ chức chương trình và sự kiện Cuộc khảo sát này không chỉ giúp xác định những thách thức chung mà còn tạo cơ hội thiết lập mối liên hệ với các bạn, phục vụ cho việc phỏng vấn thân mật sau này.

Tác giả đã tiến hành một khảo sát trong đoàn – hội khoa Công Nghệ Phần mềm, với sự tham gia của 8 bạn Dưới đây là một số điểm quan trọng mà khóa luận đã rút ra từ kết quả khảo sát này.

Hầu hết mọi người đã tham gia tổ chức từ 2-3 sự kiện khác nhau, cho thấy rằng một thành viên trong ban tổ chức cần phải nắm vững thông tin và nội dung của nhiều sự kiện khác nhau.

Hình 2-1: Từng làm ban tổ chức nhiều sự kiện

- Tuy nhiên có 87% các bạn có thể nhớ hết các thông tin các sự kiện mà các bạn đang tham gia

Hình 2-2: Nhớ thông tin các sự kiện

- 100% các bạn sử dụng nhiều Google Drive, Docs, Sheet để xây dựng kế hoạch, nội dung và chia sẻ cho các thành viên khác trong ban tổ chức.

Hình 2-3: Các công cụ thường sử dụng

- 100% các bạn sử dụng các kênh chat, mạng xã hội như Messenger, Zalo để giao tiếp với các thành viên.

Hình 2-4: Các kênh chat phổ biến

Khóa luận đã tiến hành phỏng vấn 5 quản lý sự kiện để hiểu rõ hơn về những thách thức họ gặp phải khi vừa quản lý công việc của ban mình vừa đóng góp cho chương trình Tác giả đã sử dụng các câu hỏi mở để khuyến khích họ chia sẻ về những khó khăn cụ thể và nguyên nhân gây ra những khó khăn đó Đồng thời, tác giả cũng tránh các câu hỏi giả định nhằm đảm bảo tính khách quan và thực tế trong cuộc phỏng vấn Một số thông tin quan trọng đã được rút ra từ buổi phỏng vấn này.

Quản lý thông tin sự kiện thường yêu cầu sử dụng nhiều công cụ khác nhau, gây tốn thời gian và cần kiểm tra liên tục Việc thiếu một nền tảng chung để chia sẻ thông tin khiến các thành viên trong ban tổ chức dễ dàng bỏ lỡ những thông tin quan trọng.

Các thành viên trong ban tổ chức chưa thực sự phối hợp hiệu quả, chủ yếu hoạt động theo từng nhóm riêng lẻ Điều này dẫn đến việc cập nhật và theo dõi công việc giữa các ban trở nên tốn thời gian.

Khi sự kiện diễn ra, sự cố có thể xảy ra, gây khó khăn trong việc điều phối và dẫn đến chậm trễ trong kịch bản thời gian đã được xác định trước.

Để đảm bảo tiến độ hoàn thành công việc, các quản lý cần phân công nhiệm vụ một cách rõ ràng và dễ theo dõi.

Việc tổ chức một sự kiện lặp lại hàng năm đòi hỏi nhiều thời gian để cập nhật kế hoạch và nội dung Hơn nữa, sự thiếu hụt trong việc lưu trữ tài nguyên sự kiện sau khi kết thúc dẫn đến khó khăn trong việc tìm kiếm và sử dụng lại các tài liệu cần thiết cho năm tiếp theo.

2.6.2 Các ứng dụng liên quan

Hình 2-5: Logo ứng dụng eventbrite

Eventbrite là nền tảng cho phép ai cũng có thể tạo, tìm kiếm, chia sẻ và tham dự các sự kiện

Eventbrite cam kết kết nối mọi người thông qua các sự kiện trực tiếp như lễ hội âm nhạc, cuộc thi marathon, hội nghị, hoạt động gây quỹ và gameshow Sứ mệnh của họ là tạo ra những trải nghiệm đáng nhớ, giúp cộng đồng gắn kết và phát triển.

- Hỗ trợ đầy đủ các chức năng tạo và xây dựng sự kiện

- Cho phép người tham gia đặt vé và thanh toán ngay trên ứng dụng

- Được sử dụng nhiều để thông báo sự kiện online

- Có báo cáo doanh thu, tình hình sự kiện sau diễn ra

- Vẫn còn phải liên kết với các ứng dụng hội họp như GG Meets, Zoom để tổ chức sự kiện

- Chưa thể theo dõi quá trình sự kiện diễn ra chỉ có thể dùng để lên kế hoạch và đặt vé

- Chưa có sự khác nhau giữa các loại sự kiện khác nhau Chỉ có 1 mẫu tổng quát

Asana là phần mềm quản lý công việc và dự án trực tuyến, giúp người dùng tổ chức và sắp xếp công việc một cách hiệu quả và thông minh Phần mềm này đặc biệt hữu ích trong việc phân công nhiệm vụ trong các hoạt động làm việc nhóm Hiện tại, Asana cũng cung cấp ứng dụng hỗ trợ xây dựng sự kiện, mang lại nhiều lợi ích cho người dùng.

- Là ứng dụng quản lý công việc được sử dụng tại nhiều công ty

Tính năng quản lý công việc được thiết kế nhằm mang đến trải nghiệm người dùng tối ưu, giúp người dùng dễ dàng sử dụng ứng dụng mà hầu như không gặp khó khăn.

- Theo dõi các quá trình xây dựng sự kiện một cách tỉ mỉ

- Kết nối với nhau qua ứng dụng mobile trên nền tảng IOS và Android

- Có các mẫu kế hoạch được xây dựng sẵn, có thể tạo mẫu mới để sử dụng lại

Ứng dụng này là một công cụ tuyệt vời cho việc lập kế hoạch và quản lý công việc, tuy nhiên, nó vẫn thiếu tính năng theo dõi sự kiện đang diễn ra và thông báo về các thay đổi khi cần thiết.

Các sự kiện và chương trình dành cho sinh viên đóng vai trò quan trọng trong đời sống học tập và giao lưu của họ Nhận thức được giá trị của những hoạt động này, ngày càng nhiều sinh viên tham gia, dẫn đến sự gia tăng số lượng sự kiện Chính các sinh viên là những người tổ chức và tạo ra những chương trình hấp dẫn này, góp phần làm phong phú thêm trải nghiệm của cộng đồng sinh viên.

Kiến thức nền tảng

Công nghệ sử dụng

React.js là một thư viện Javascript đang nổi lên trong những năm gần đây với xu hướng

Single Page Application nổi bật với React, một thư viện Javascript đơn giản và dễ dàng tích hợp với các thư viện khác Trong khi AngularJS sử dụng mô hình MVC và cho phép nhúng mã Javascript vào HTML qua các thuộc tính như ng-model hay ng-repeat, React lại kết hợp HTML trực tiếp vào Javascript thông qua JSX Điều này giúp cho các component trở nên dễ hiểu hơn, đặc biệt trong việc xây dựng giao diện web cho ứng dụng.

React Native là một framework do Facebook phát triển, nhằm xây dựng ứng dụng di động đa nền tảng Với React Native, bạn có thể tạo ra các ứng dụng di động chỉ bằng JavaScript, hỗ trợ cả hệ điều hành Android và iOS.

Chỉ cần phát triển một ứng dụng duy nhất cho cả hai nền tảng Android và iOS, giúp tiết kiệm thời gian và công sức React Native sở hữu một cộng đồng người dùng rộng lớn cùng nhiều module hỗ trợ hữu ích Một số ứng dụng nổi bật sử dụng React Native bao gồm Instagram, Facebook và Skype.

FW React Native được thiết kế để khắc phục những hạn chế của lập trình ứng dụng truyền thống (native app) và ứng dụng web, đặc biệt là khả năng tương thích đa nền tảng và tương tác với phần cứng Việc sử dụng React Native không chỉ giúp cải thiện tốc độ phát triển ứng dụng mà còn giảm đáng kể chi phí phản hồi Ứng dụng chính của nó là xây dựng giao diện di động cho các ứng dụng.

Expo là một công cụ mạnh mẽ được phát triển trên nền tảng React Native, giúp xây dựng ứng dụng nhanh chóng chỉ trong vài phút Để sử dụng Expo, bạn chỉ cần cài đặt phiên bản mới nhất của Node.js và có một thiết bị thực hoặc máy ảo Dưới đây là hướng dẫn các bước thiết lập môi trường React Native với Expo.

Expo CLI là một công cụ để phát triển ứng dụng với Expo Ngoài giao diện dòng lệnh

Expo CLI cung cấp giao diện người dùng đồ họa dựa trên web (GUI) tự động hiển thị trong trình duyệt khi khởi động dự án Để cài đặt Expo CLI, người dùng cần thực hiện hai bước cài đặt quan trọng.

Với Expo, bạn không cần sử dụng Xcode hay Android Studio, mà chỉ cần viết JavaScript bằng bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào bạn ưa thích như Atom, vim, emacs, Sublime hay VS Code Bạn có thể chạy XDE, phần mềm máy tính để bàn của chúng tôi, trên các hệ điều hành Mac, Windows và Linux.

• Hỗ trợ cho iOS và Android

Bạn có thể ngay lập tức sử dụng các ứng dụng Expo trên cả iOS và Android mà không cần phải trải qua quy trình xây dựng riêng cho từng nền tảng Chỉ cần mở ứng dụng Expo trong Expo Client từ App Store trên iOS hoặc Android, hoặc sử dụng trình giả lập trên máy tính của bạn.

Thông báo đẩy hoạt động ngay lập tức trên cả iOS và Android thông qua một API duy nhất, giúp bạn không cần phải thiết lập APNS, GCM/FCM hay cấu hình ZeroPush Chúng tôi đã tối ưu hóa quy trình để mang đến sự dễ dàng tối đa cho người dùng.

Hình 3-4: Logo NodeJS Nodejs được xây dựng và phát triển từ năm 2009, bảo trợ bởi công ty Joyent, trụ sở tại California, Hoa Kỳ

NodeJS là một nền tảng mã nguồn mở dựa trên Javascript V8 Engine, được sử dụng phổ biến để phát triển các ứng dụng web như trang video clip, diễn đàn và mạng xã hội Với khả năng chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux và OS X, NodeJS mang lại sự linh hoạt cho lập trình viên Nó cung cấp một loạt các thư viện phong phú dưới dạng Javascript Module, giúp đơn giản hóa quy trình lập trình và tối ưu hóa thời gian phát triển.

V8 engine là một JavaScript engine mã nguồn mở được sử dụng trên các trình duyệt như Chrome, Opera và Vivaldi, tập trung vào hiệu suất và chuyển đổi mã JavaScript thành mã máy Tuy nhiên, người dùng cần tránh một số tính năng như file system API, thư viện HTTP và một số phương thức liên quan đến hệ điều hành Node.js là một chương trình cho phép chạy code JavaScript trên máy tính, được biết đến như một JavaScript runtime.

Node.js có có thể làm việc với cơ sở dữ liệu như các ngôn ngữ lập trình và framework khác

Node.js hỗ trợ nhiều cơ sở dữ liệu phổ biến như MySQL, SQL Server, MongoDB và PostgreSQL Điều này cho phép phát triển các API server cho ứng dụng một cách hiệu quả.

3.1.3.2 Tại sao chọn NodeJS để phát triển sever

Node.js là nền tảng lý tưởng cho việc phát triển các ứng dụng có tốc độ xử lý nhanh và hỗ trợ thời gian thực Nó phù hợp cho các sản phẩm có lượng truy cập lớn, yêu cầu khả năng mở rộng nhanh chóng và đổi mới công nghệ, đặc biệt là trong các dự án khởi nghiệp Với kiến trúc hướng sự kiện và cơ chế non-blocking I/O, Node.js hoạt động hiệu quả trên nhiều nền tảng phía server, mang lại hiệu suất tối ưu cho các ứng dụng.

Node.js có thể chạy trên mọi hệ điều hành như Mac, Windows và Linux Cộng đồng Node.js rất lớn và hoàn toàn miễn phí, với hàng ngàn gói phần mềm có sẵn trên npm, giúp người dùng dễ dàng phát triển ứng dụng mà không tốn chi phí.

Các ứng dụng NodeJS đáp ứng tốt thời gian thực và chạy đa nền tảng, đa thiết bị

MongoDB là một loại cơ sở dữ liệu tài liệu và thuộc dạng NoSQL, giúp tránh cấu trúc dựa trên bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ Với khả năng thích ứng linh hoạt, MongoDB sử dụng định dạng tài liệu như JSON trong một schema gọi là BSON.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG 26 4.1 Phân tích yêu cầu hệ thống

Phân tích yêu cầu chức năng

Tính năng lưu trữ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống, ảnh hưởng trực tiếp đến các chức năng của nó Để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả và đáp ứng yêu cầu, việc lưu trữ thông tin là cần thiết.

- Thông tin về sự kiện: Những thông tin cơ bản của sự kiện gồm tên sự kiện, mô tả, ngày diễn ra, thời gian diễn ra, …

- Thông tin người dùng trong mỗi sự kiện: Gồm có các chức vụ, ban được phân công và các quyền hạn có thể có khi sử dụng ứng dụng

Mỗi sự kiện có đặc thù công việc riêng, bao gồm các thông tin quan trọng như tên công việc, mô tả chi tiết, ngày giờ hạn chót, các file đính kèm và những công việc phụ cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ chính.

Kịch bản bao gồm các thông tin quan trọng như tên kịch bản, người phụ trách, lịch sử chỉnh sửa và chi tiết về nội dung kịch bản Các chi tiết này được tổ chức theo mốc thời gian, bao gồm tiêu đề và nội dung cụ thể cho từng mốc thời gian, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu rõ tiến trình phát triển của kịch bản.

- Thông tin phòng giao tiếp: bao gồm phòng giao tiếp, nội dung tin nhắn, tài liệu hình ảnh, …

- Thông tin người dùng: Các thông tin cơ bản về tên, email, hình ảnh avatar, số điện thoại…

4.1.1.2 Yêu cầu về tính năng Ứng dụng sẽ tích hợp cà ứng dụng trên website và ứng dụng di động, vì vậy cần có khả năng truy cập ở tất cả mọi vị trí, thời điểm có kết nối internet Một vài yêu cầu mà hệ thống cần đáp ứng:

- Chức năng truy vấn: Đáp ứng yêu cầu truy vấn của người dùng như: Tìm kiếm sự kiện, công việc, ban tổ chức, khách mời, người tham gia

- Chức năng cập nhật: Cho phép người dùng cập nhật thông tin khi có thay đổi

- Chức năng tự động: Có khả năng tự động gửi thông báo, xác nhận dữ liệu

- Phản hồi: Sau mỗi hành động luôn có phản hồi để giúp người dùng biết được trạng thái của mình.

Phân tích yêu cầu phi chức năng

- Ứng dụng sử dụng Tiếng Việt, tập trung vào cải thiện trải nghiệm người dùng, cung cấp các thành phần giao diện hỗ trợ và điều hướng người dùng

- Tận dụng các công cụ, tài nguyên miễn phí và giá thành phù hợp ngân sách để triển khai hệ thống

- Các thông tin người dùng được bảo mật và bảo đảm chỉ có những người có quyền mới có thể truy cập vào các tài nguyên cụ thể.

Phân tích yêu cầu người dùng

Hệ thống áp dụng kết quả từ phân tích và nghiên cứu đề tài để xác định yêu cầu và chức năng, được thể hiện thông qua ngôn ngữ mô hình hóa UML.

4.1.3.1 Mô hình use case toàn hệ thống

1 Người dùng ứng dụng Những người có trách nhiệm tham gia quản lý, tổ chức các sự kiện Đã được tạo tài khoản bởi quản lý

2 Quản lý Người có quyền quản lý các thông tin chung của hệ thống

Có toàn quyền thực thi các chức năng của ứng dụng Bảng 4-1: Danh sách các actor trong hệ thống

4.1.3.3 Danh sách các Use case

STT Tên Use Case Mô tả Use Case

1 Quản lý tài khoản Quản lý các thông tin liên quan đến tài khoản, thông tin người dùng

2 Đăng nhập Người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã được tạo bởi quản lý

3 Khôi phục mật khẩu Cho phép lấy lại mật khẩu thông qua email và số điện thoại của tài khoản

4 Cập nhật thông tin Cập nhật các thông tin về tài khoản, mật khẩu

Quản lý biểu mẫu sự kiện là quá trình quan trọng trong việc tổ chức sự kiện, bao gồm các hoạt động như thêm, xóa và sửa đổi thông tin cơ bản của biểu mẫu Việc này giúp đảm bảo rằng tất cả thông tin liên quan đến sự kiện được cập nhật chính xác và kịp thời, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và trải nghiệm của người tham gia.

6 Tạo sự kiện từ biểu mẫu Tạo sự kiện từ biểu mẫu sự kiện đã có sẵn với tất cả thông tin có trong biểu mẫu

7 Quản lý sự kiện Quản lý các thông tin liên quan đến sự kiện, bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa thông tin cơ bản của sự kiện

Quản lý nhóm liên lạc là một usecase quan trọng trong việc quản lý biểu mẫu sự kiện và sự kiện Tính năng này cho phép người dùng thực hiện các thao tác như thêm, xóa và sửa đổi nhóm liên lạc Nhóm liên lạc đóng vai trò là kênh chat chung, giúp ban tổ chức sự kiện dễ dàng trao đổi thông tin và phối hợp công việc hiệu quả hơn.

Quản lý loại khách mời là một tính năng mở rộng trong việc quản lý biểu mẫu sự kiện và sự kiện, cho phép người dùng thực hiện các thao tác như thêm, xóa và sửa đổi loại khách mời Tính năng này giúp phân nhóm khách mời một cách hiệu quả, từ đó dễ dàng theo dõi và quản lý sự kiện.

Quản lý khách mời là một phần quan trọng trong việc tổ chức sự kiện, bao gồm các chức năng như thêm, xóa, sửa và theo dõi tình trạng tham gia của khách mời Điều này giúp đảm bảo sự kiện diễn ra suôn sẻ và hiệu quả hơn.

11 Quản lý kịch bản Là usecase mở rộng của quản lý biểu mẫu sự kiện và sự kiện Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa, Theo dõi kịch bản

Kịch bản là kịch bản thực thi chi tiết cho một cá nhân

Xem lịch sử thay đổi kịch bản là một tính năng quan trọng trong quản lý kịch bản, cho phép người dùng theo dõi và xem lại tất cả các thay đổi chi tiết liên quan đến kịch bản Tính năng này giúp đảm bảo tính minh bạch và dễ dàng trong việc quản lý các phiên bản kịch bản đã được chỉnh sửa.

Chức năng xuất kịch bản là một use case mở rộng trong quản lý kịch bản, cho phép người dùng xuất toàn bộ kịch bản ra file Word Điều này giúp người dùng dễ dàng theo dõi và quản lý khi sự kiện diễn ra.

14 Quản lý ban tổ chức Là usecase mở rộng của quản lý sự kiện Bao gồm:

Thêm, Xóa, Sửa thông tin bản tổ chức

15 Phân nhóm ban tổ chức Là usecase mở rộng của Quản lý ban tổ chức Phân ban tổ chức vào các ban với các chức vụ

16 Phân quyền ban tổ chức Là usecase mở rộng của Quản lý ban tổ chức Quy định những quyền thực thi nhất định cho ban tổ chức

Tạo báo cáo là một usecase quan trọng trong quản lý sự kiện, cho phép thống kê và báo cáo chi tiết về các sự kiện Báo cáo này cung cấp thông tin như danh sách tài liệu liên quan, tổng số công việc đã hoàn thành và những công việc còn lại chưa hoàn thành, giúp người quản lý theo dõi tiến độ và hiệu quả của sự kiện.

18 Quản lý loại công việc Là usecase mở rộng của Quản lý sự kiện Bao gồm:

Thêm, Xóa, Sửa Dùng để phân nhóm công việc

19 Quản lý công việc Là usecase mở rộng của Quản lý loại công việc

Bao gồm: Thêm, Xóa sửa

20 Quản lý tài liệu Là usecase mở rộng của Quản lý công việc Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa, Tải về tài liệu

21 Quản lý danh sách công việc cần làm

Là usecase mở rộng của Quản lý công việc Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa

22 Giao tiếp Là usecase mở rộng của Quản lý nhóm liên lạc và công việc Dùng để giao tiếp giữa các thành viên

23 Nhắn tin văn bản Là usecase mở rộng của Giao tiếp Dùng để nhắn tin dạng văn bản

24 Nhắn tin file tài liệu Là usecase mở rộng của Giao tiếp Dùng để nhắn tin dạng file, có thể là hình ảnh, word,…

25 Video call Là usecase mở rộng của Giao tiếp Dùng để gọi video nhóm

Tạo biểu mẫu sự kiện là một tính năng mở rộng từ Quản lý Sự kiện, cho phép người dùng tạo biểu mẫu chứa tất cả thông tin cần thiết liên quan đến sự kiện Tính năng này giúp lưu trữ thông tin, tiết kiệm thời gian cho việc tạo sự kiện tương tự trong tương lai.

27 Xem lịch Là usecase dùng để theo dõi công việc lớn và danh sách công việc con cần làm của người dùng

28 Quản lý người dùng Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Quản lý danh sách người dùng

29 Quản lý quyền hệ thống Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Phân biệt các loại user trong hệ thống

30 Quản lý tags sự kiện Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Là thông tin cơ bản của sự kiện

31 Quản lý hình thức sự kiện Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Là thông tin cơ bản của sự kiện

32 Quản lý quyền ban tổ chức Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Dùng để phân nhóm cho ban tổ chức trong sự kiện

33 Quản lý ban Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Dùng để phân nhóm cho ban tổ chức trong sự kiện

34 Quản lý quyền thực thi Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Dùng để Phân quyền ban tổ chức

35 Quản lý độ ưu tiên công việc Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Là thông tin cơ bản của công việc

36 Quản lý tags công việc Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa Là thông tin cơ bản của công việc Bảng 4-2: Danh sách các Use case trong hệ thống

4.1.3.4 Mô tả Use case Usecase: Quên mật khẩu

Tên Use-case Quản lý theo dõi

Mô tả Usecase được tạo ra để người dùng có thể cập nhật lại mật khẩu mới khi quên mật khẩu cũ

Actor Người dùng ứng dụng

Tiền điều kiện Ứng dụng có kết nối internet

Hậu sự kiện Không có

1 Người dùng chọn chức năng quên mật khẩu ở trang đăng nhập

2 Hiển thị trang quên mật khẩu

3 Nhập email và số điện thoại

4 Chọn cập nhật mật khẩu

5 Mật khẩu mới được gửi về email

1 Validate dữ liệu sai -> hệ thống hiển thị lỗi

2 So sánh dữ liệu sai với DB -> hệ thống báo lỗi

3 Có lỗi hệ thống trong quá trình cập nhật mật khẩu hay gửi mail -> hệ thống báo lỗi

Bảng 4-3: Mô tả Usecase quên mật khẩu

Tên Use-case Quản lý theo dõi

Mô tả Usecase được tạo ra để người dùng có thể tạo sự kiện để quản lý bằng cách thủ công

Tiền điều kiện Đăng nhập và có vai trò quản lý

Hậu điều kiện Tên sự kiện tạo mới chưa tồn tại

Luồng sự kiện chính 1 Người dùng chọn thêm sự kiện ở trang quản lý sự kiện

2 Nhập thông tin sự kiện

Luồng sự kiện phụ 1 Validate các trường dữ liệu sai -> hệ thống báo lỗi

2 Sự kiện đã tồn tại -> hệ thống báo lỗi

3 Có lỗi hệ thống trong quá trình tạo -> hệ thống báo lỗi

4 Tạo sự kiện từ biểu mẫu sự kiện Bảng 4-4: Mô tả Usecase tạo sự kiện mới

Usecase: Tạo biểu mẫu sự kiện

Tên Use-case Quản lý theo dõi

Mô tả Usecase được tạo ra để người dùng có thể tạo biểu mẫu sự kiện sau này có thể tạo sự kiện tự động bằng cách thủ công

Tiền điều kiện Đăng nhập và có vai trò quản lý

Hậu điều kiện Tên biểu mẫu sự kiện tạo mới chưa tồn tại

Luồng sự kiện chính 1 Người dùng chọn thêm biểu mẫu sự kiện ở trang quản lý biểu mẫu sự kiện

2 Nhập thông biểu mẫu sự kiện

Luồng sự kiện phụ 1 Validate các trường dữ liệu sai -> hệ thống báo lỗi

2 Biểu mẫu đã tồn tại -> hệ thống báo lỗi

3 Có lỗi hệ thống trong quá trình tạo -> hệ thống báo lỗi

4 Tạo biểu mẫu sự kiện từ sự kiện Bảng 4-5: Mô tả Usecase tạo biểu mẫu sự kiện

Tên Use-case Quản lý theo dõi

Mô tả Usecase được thiết kế để người dùng có thể giao tiếp trực tuyến thông qua các phòng giao tiếp, phục vụ cho các sự kiện, kịch bản và công việc.

Actor Ban tổ chức của một sự kiện

Tiền điều kiện Đăng nhập và được phân công

Nếu ở trang sự kiện: phải có phòng do quản lý tạo

Hậu điều kiện Không có

Luồng sự kiện chính 1 Người dùng chọn phòng giao tiếp

2 Nhập nội dung tin nhắn

Luồng sự kiện phụ Không có

Bảng 4-6: Mô tả usecase Giao tiếp

Tên Use-case Quản lý theo dõi

Mô tả Usecase được tạo ra để người dùng có thể tạo công việc để quản

Actor Quản lý hoặc người dùng được phân công quản lý công việc

Tiền điều kiện Đăng nhập và được phân công

Phải có sự kiện để tạo công việc

Hậu điều kiện Tên công việc không bị trùng trong 1 sự kiện

Luồng sự kiện chính 1 Ở trang quản lý công việc, chọn sự kiện cần tạo

3 Nhập thông tin công việc

Luồng sự kiện phụ 1 Validate các trường dữ liệu sai -> hệ thống báo lỗi

2 Công việc đã tồn tại -> hệ thống báo lỗi

3 Có lỗi hệ thống trong quá trình tạo -> hệ thống báo lỗi Bảng 4-7: Mô tả usecase tạo công việc

Usecase: Cập nhật chi tiết kịch bản

Tên Use-case Quản lý theo dõi

Mô tả Usecase được tạo ra để người dùng quản lý kịch bản

Actor Quản lý hoặc người dùng được phân công quản lý kịch bản

Tiền điều kiện Đăng nhập và được phân công

Phải có sự kiện để tạo kịch bản

Hậu điều kiện Tên chị tiết kịch bản không bị trùng

1 Ở trang chỉnh sửa kịch bản

Luồng sự kiện phụ 1 Validate các trường dữ liệu sai -> hệ thống báo lỗi

2 Có lỗi hệ thống trong quá trình cập nhật -> hệ thống báo lỗi

Bảng 4-8: Mô tả usecase cập nhật chi tiết kịch bản

Phân tích thiết kế hệ thống

4.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu

4.2.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu

Hình 4-3: Lược đồ cơ sở dữ liệu

4.3 Thiết kế kiến trúc hệ thống

Hình 4-4: Kiến trúc tổng thể hệ thống

The application server utilizes the Express framework 4.0, developed in Node.js, and is compatible with multiple operating systems, including OS X, Microsoft Windows, and Linux.

Hình 4-5: Kiến trúc hệ thống Expo

Sử dụng để tạo thông báo đẩy khi người dùng nhận thông báo

SMTP Server: Máy chủ giao tiếp với SMTP server thông qua giao thức SMTP mỗi khi cần gửi mail đến người dùng

MongoAtlas: MongoDB Atlas là cloud database của MongoDB được ra mắt vào năm 2016 chạy trên AWS, Microsoft Azure và Google Cloud Platform

Websocket: Dùng để chuyển nhận dự liệu thời gian thực khi người dùng chuyển tin nhắn, nhận thông báo, video-call

Amazon S3: Dùng để lưu trữ tài nguyên người dùng

Hình 4-6: Kiến trúc ứng dụng Ứng dụng web sử dụng Reactjs và di động sử dụng React Native

App routing: sử dụng React-Router, dùng để định hướng giao diện thông qua URL

View: là giao diện diện người dùng nhìn thấy thông qua 1 URL nhất định

Component giúp phân chia giao diện người dùng (UI) thành các phần nhỏ, dễ quản lý và tái sử dụng Một View có thể được tạo thành từ nhiều component, trong khi một component cũng có thể bao gồm nhiều component nhỏ hơn.

Component có thể liên kết trực tiếp với back-end server thông qua Api hay WebSocket services

4.3.3.1 Giao diện một số màn hình của ứng dụng a) Website

Hình 4-9: Danh sách sự kiện

Hình 4-10: Chi tiết sự kiện

Hình 4-11: Theo dõi kịch bản

Hình 4-12: Chi tiết kịch bản

Hình 4-13: Chi tiết kịch bản - lịch sử thay đổi

Hình 4-14: Chi tiết sự kiện - Ban tổ chức

Hình 4-17: Danh sách công việc

Hình 4-18: Tạo công việc mới

Hình 4-19: Chi tiết công việc

Hình 4-20: Chỉnh sửa công việc

Hình 4-22: Bản sao sự kiện - công việc

Hình 4-23: Bản sao sự kiện - kịch bản

Hình 4-24: Bản sao sự kiện - thông tin chung

Hình 4-25: Thông tin người dùng

Hình 4-27: Trang admin - quản lý tags

Hình 4-28: Trang admin - quản lý người dùng

Hình 4-30: Đăng nhập Hình 4-31: Quên mật khẩu

Hình 4-33: Trang chủ Hình 4-32: Danh sách sự kiện

Hình 4-35: Chi tiết sự kiện - thông tin chung

Hình 4-34: Chi tiết sự kiện - ban tổ chức

Hình 4-39: Theo dõi kịch bản Hình 4-38: Lịch sử thay đổi

Hình 4-41: Chi tiết sự kiện - Hội thoại Hình 4-40: Phòng hội thoại

Hình 4-43: Báo cáo - thống kê Hình 4-42: Báo cáo - tài nguyên

Hình 4-46: Chi tiết công việc -

Hình 4-47: Chi tiết công việc -

Hình 4-59: Thông tin người dùng Hình 4-50: Chỉnh sửa thông tin người dùng

Thiết kế kiến trúc hệ thống

Hình 4-4: Kiến trúc tổng thể hệ thống

The application server utilizes the Express framework 4.0, developed in Node.js, and is compatible with various operating systems, including OS X, Microsoft Windows, and Linux.

Hình 4-5: Kiến trúc hệ thống Expo

Sử dụng để tạo thông báo đẩy khi người dùng nhận thông báo

SMTP Server: Máy chủ giao tiếp với SMTP server thông qua giao thức SMTP mỗi khi cần gửi mail đến người dùng

MongoAtlas: MongoDB Atlas là cloud database của MongoDB được ra mắt vào năm 2016 chạy trên AWS, Microsoft Azure và Google Cloud Platform

Websocket: Dùng để chuyển nhận dự liệu thời gian thực khi người dùng chuyển tin nhắn, nhận thông báo, video-call

Amazon S3: Dùng để lưu trữ tài nguyên người dùng

Hình 4-6: Kiến trúc ứng dụng Ứng dụng web sử dụng Reactjs và di động sử dụng React Native

App routing: sử dụng React-Router, dùng để định hướng giao diện thông qua URL

View: là giao diện diện người dùng nhìn thấy thông qua 1 URL nhất định

Component giúp chia nhỏ giao diện người dùng (UI) thành các phần dễ quản lý và tái sử dụng Một View có thể bao gồm nhiều component, trong khi một component cũng có thể được tạo thành từ nhiều component nhỏ hơn.

Component có thể liên kết trực tiếp với back-end server thông qua Api hay WebSocket services

4.3.3.1 Giao diện một số màn hình của ứng dụng a) Website

Hình 4-9: Danh sách sự kiện

Hình 4-10: Chi tiết sự kiện

Hình 4-11: Theo dõi kịch bản

Hình 4-12: Chi tiết kịch bản

Hình 4-13: Chi tiết kịch bản - lịch sử thay đổi

Hình 4-14: Chi tiết sự kiện - Ban tổ chức

Hình 4-17: Danh sách công việc

Hình 4-18: Tạo công việc mới

Hình 4-19: Chi tiết công việc

Hình 4-20: Chỉnh sửa công việc

Hình 4-22: Bản sao sự kiện - công việc

Hình 4-23: Bản sao sự kiện - kịch bản

Hình 4-24: Bản sao sự kiện - thông tin chung

Hình 4-25: Thông tin người dùng

Hình 4-27: Trang admin - quản lý tags

Hình 4-28: Trang admin - quản lý người dùng

Hình 4-30: Đăng nhập Hình 4-31: Quên mật khẩu

Hình 4-33: Trang chủ Hình 4-32: Danh sách sự kiện

Hình 4-35: Chi tiết sự kiện - thông tin chung

Hình 4-34: Chi tiết sự kiện - ban tổ chức

Hình 4-39: Theo dõi kịch bản Hình 4-38: Lịch sử thay đổi

Hình 4-41: Chi tiết sự kiện - Hội thoại Hình 4-40: Phòng hội thoại

Hình 4-43: Báo cáo - thống kê Hình 4-42: Báo cáo - tài nguyên

Hình 4-46: Chi tiết công việc -

Hình 4-47: Chi tiết công việc -

Hình 4-59: Thông tin người dùng Hình 4-50: Chỉnh sửa thông tin người dùng

Triển khai hệ thống

Máy chủ và giao diện website của ứng dụng

Ứng dụng được triển khai trên nền tảng đám mây Heroku, với máy chủ là một RESTFUL API server phục vụ nhu cầu truy vấn và cập nhật dữ liệu Nó cung cấp các API cần thiết để theo dõi sự thay đổi dữ liệu thông qua WebSocket Quá trình tạo và quản lý ứng dụng được thực hiện qua Heroku CLI trực tiếp trên terminal Sử dụng gói triển khai miễn phí cho tài khoản đã xác thực, ứng dụng có thể hoạt động lên đến 1000 giờ mỗi tháng Sau 30 phút không có truy cập, hệ thống sẽ tự động chuyển về trạng thái ngủ và cần thời gian ngắn để khôi phục hoạt động.

Hình 5-1: Quá trình triển khai hệ thống

Hình 5-2: Thông tin hệ thống đã triển khai

Ứng dụng di động

Ứng dụng di động được phát triển dựa trên framework Expo, sử dụng công cụ dòng lệnh Exp để hỗ trợ quá trình xây dựng trên máy chủ Expo Sau khi hoàn tất, người dùng sẽ nhận được một URL để tải về tập tin apk hoặc ipa, tương thích với cả Android và iOS Phiên bản tối thiểu được Expo hỗ trợ là Android 5+ và iOS 10+.

Ngày đăng: 20/04/2022, 09:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[5] NodeJS, “NodeJS Documentation” [Online]. Available: https://nodejs.org/en/docs/ [Accessed 20 Feb 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: NodeJS Documentation
[6] ReactJs, “ReactJS Documentation” [Online] . Available: https://reactjs.org/docs/getting-started.html [Accessed 20 Feb 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: ReactJS Documentation
[8] Youtube, “How to create a ReactJS VideoChat App with WebRTC and Socket.io”. [Online] . Available:https://www.youtube.com/watch?v=gnM3Ld6_upE&t=779s&fbclid=IwAR3TqPJczcoj3R0Fc2v2VeinlsTPFft9mDfOArIY_Bf43urgIt_1VorCSxk [Accessed 3 Apr 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: How to create a ReactJS VideoChat App with WebRTC and Socket.io
[9] J.Ward, “React Native: Adding Push Notifications to your App with Expo”. [Online]. Available: https://levelup.gitconnected.com/react-native-adding-push-notifications-to-your-app-with-expo-8e4b659ddbfb [Access 20 May 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: React Native: Adding Push Notifications to your App with Expo
[10] Platypú, “React Native: React Navigation”. [Online]. Available: https://levelup.gitconnected.com/react-native-react-navigation-e691873a5b6c [Access 10 Apr 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: React Native: React Navigation
[11] Vincent Le, “A simple messaging app with React Native and Socket.io”. [Online]. Available: https://medium.com/hackernoon/a-simple-messaging-app-with-react-native-and-socket-io-e1cae3df7bda [Access 1 May 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: A simple messaging app with React Native and Socket.io
[12] J.Kuller, “How to create Token based Authentication in React Native”. [Online]. Available: https://medium.com/@jonaskuiler/how-to-use-token-based-authentication-in-react-native-c5739b9d5e45 [Access 13 May 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: How to create Token based Authentication in React Native
[13] R.Chenkie, “React Authentication: How to Store JWT in a Cookiee”. [Online]. Available: https://medium.com/@ryanchenkie_40935/react-authentication-how-to-store-jwt-in-a-cookie-346519310e81 [ Accessed 28 Feb 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: React Authentication: How to Store JWT in a Cookiee
[14] M.Agarwal, “React Routers for Web Apps”. [Online]. Available: https://muskanagarwall.medium.com/react-routers-for-web-apps-ec71214b47ce [Access 20 Feb 2021] Sách, tạp chí
Tiêu đề: React Routers for Web Apps
[2] M.Mạnunath,”An Introduction to MongoDB”. [Online]. Available: https://www.sitepoint.com/an-introduction-to-mongodb/?fbclid=IwAR3JPMnAyZW1qDCZQzkoqVDL4arv8c6dnX1fq6B5x61hmwVPO6pV5MZKHCI[Accessed 01 Mar 2021] Link
[3] A.Meenakshi,” WebSocket tutorial: How to go real-time with Node and React”.[Online]. Available: https://blog.logrocket.com/websockets-tutorial-how-to-go-real-time-with-node-and-react-8e4693fbf843/?fbclid=IwAR0-Rn9VsAl84tP0416k_7xgHGKJtKmwa6MbLQWCutG6oE_Y6eTADmwkCgY [Accessed 30 Mar 2021] Link
[4] Expo,”Sending Notifications with Expo’s Push Api”, [Online]. Available: https://docs.expo.io/push-notifications/sending-notifications/?fbclid=IwAR3W8Z9GWMv9ibt9QXhm8WgIQAFfIZcTqkdsgJU5vKw6zj4nAFg_-yJwzW0 [Accessed 20 May 2021] Link
[7] ReactNative,”React Native Documentation” [Online]. Available: https://reactnative.dev/docs/getting-started [Accessed 20 Mar 2021] Link
[15] D.Hambeukers,”The New Double Diamond Design Process Is Here”. [Online]. Available: https://medium.com/design-leadership-notebook/the-new-double-diamond-design-process-7c8f12d7945e [Accessed 20 Feb 2021] Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính (Trang 4)
GV hướng dẫn học sinh viết trín bảng. Theo dõi vă sữa sai. Nhận xĩt câch viết. 4.Củng cố : Gọi đọc băi, tìm tiếng mang đm mới học - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
h ướng dẫn học sinh viết trín bảng. Theo dõi vă sữa sai. Nhận xĩt câch viết. 4.Củng cố : Gọi đọc băi, tìm tiếng mang đm mới học (Trang 20)
Hình 2-2: Nhớ thông tin các sự kiện - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Hình 2 2: Nhớ thông tin các sự kiện (Trang 21)
Hình 3-2: Logo ReactNative - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Hình 3 2: Logo ReactNative (Trang 27)
Hình 3-4: Logo NodeJS - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Hình 3 4: Logo NodeJS (Trang 30)
Hình 3-6: Cấu trúc Websocket - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Hình 3 6: Cấu trúc Websocket (Trang 33)
Hình 3-9: Minh họa WebRTC - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Hình 3 9: Minh họa WebRTC (Trang 37)
4.1.3.1. Mô hình usecase toàn hệ thống - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
4.1.3.1. Mô hình usecase toàn hệ thống (Trang 41)
31 Quản lý hình thức sự kiện Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa. Là thông tin cơ bản của sự kiện - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
31 Quản lý hình thức sự kiện Bao gồm: Thêm, Xóa, Sửa. Là thông tin cơ bản của sự kiện (Trang 45)
Bảng 4-4: Mô tả Usecase tạo sự kiện mới - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Bảng 4 4: Mô tả Usecase tạo sự kiện mới (Trang 47)
Bảng 4-5: Mô tả Usecase tạo biểu mẫu sự kiện - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Bảng 4 5: Mô tả Usecase tạo biểu mẫu sự kiện (Trang 48)
Bảng 4-8: Mô tả usecase cập nhật chi tiết kịch bản - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Bảng 4 8: Mô tả usecase cập nhật chi tiết kịch bản (Trang 50)
Hình 4-3: Lược đồ cơ sở dữ liệu - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Hình 4 3: Lược đồ cơ sở dữ liệu (Trang 51)
4.3.3.1. Giao diện một số màn hình của ứng dụng a)Website - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
4.3.3.1. Giao diện một số màn hình của ứng dụng a)Website (Trang 55)
Hình 4-9: Danh sách sự kiện - Ứng dụng hỗ trợ quản lý và theo dõi sự kiện
Hình 4 9: Danh sách sự kiện (Trang 56)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w