1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG

190 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 190
Dung lượng 503,7 KB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài

  • 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

  • 4. Phương pháp nghiên cứu

  • 5. Kết cấu luận văn

  • 6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu

  • CHƯƠNG 1

  • CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

  • 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ VÀ DỊCH VỤ BẢO HIỂM

  • 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ

  • 1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ

  • 1.1.1.2. Đặc điểm dịch vụ

  • 1.1.2. Bảo hiểm, đặc điểm dịch vụ bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang

  • 1.1.2.1. Khái niệm về bảo hiểm, các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm

  • 1.1.2.2. Đặc điểm dịch vụ bảo hiểm và các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang

  • Bảng 1.1. Bảng chi tiết các sản phẩm của Bảo Việt

  • 1.2. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

  • 1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ

  • 1.2.2. Các mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ

    • 1.2.2.1. Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985)

  • Hình 1.1. Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985)

    • 1.2.2.2. Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984)

  • Hình 1.2. Mô hình chất lượng kỹ thuật/ chức năng

    • 1.2.2.3. Đo lường chất lượng dịch vụ: mô hình SERVPERF

  • Hình 1.3. Mô hình chất lượng SERVPERF

  • 1.3. SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG

    • 1.3.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng

    • 1.3.2. Phân loại sự hài lòng của khách hàng

    • 1.3.3. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và chất lượng dịch vụ

  • Hình 1.4. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng

    • 1.4. ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ NÓI CHUNG VÀ LIÊN QUAN LĨNH VỰC BẢO HIỂM NÓI RIÊNG

    • 1.4.1. Đo lường chất lượng dịch vụ - Thang đo SERVQUAL

    • 1.4.2. Các nghiên cứu liên quan

  • Hình 1.5. Thang đo sự hài lòng khách hàng của Bùi Thị Hiền

  • 1.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT ĐỀ XUẤT

  • 1.5.1. Các giả thuyết nghiên cứu

    • 1.5.1.1. Đặc điểm dịch vụ

    • 1.5.1.2. Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng

    • 1.5.1.3. Năng lực và thái độ của đội ngũ nhân viên

    • 1.5.1.4. Công tác giám định và bồi thường

    • 1.5.1.5. Phí bảo hiểm

    • 1.5.1.6. Công tác chăm sóc khách hàng

  • 1.5.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất

  • Sơ đồ 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất

  • CHƯƠNG 2

  • THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

  • 2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM BẢO VIỆT KIÊN GIANG

  • 2.1.1. Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức

  • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Bảo Việt Kiên Giang

  • 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang

  • Bảng 2.1. Doanh thu và hiệu quả kinh doanh qua các năm của Công ty Bảo Việt Kiên Giang

  • 2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẨU

  • 2.2.1. Quy trình nghiên cứu

    • Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu

  • 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu

  • 2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

  • 2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

  • 2.3.1.1. Khái niệm thống kê mô tả

  • 2.3.1.2. Các đại lượng thống kê mô tả

  • 2.3.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha

  • 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

  • 2.3.4. Phân tích hồi quy đa biến

  • 2.4. XÂY DỰNG THANG ĐO VÀ MÃ HÓA CÁC MỤC HỎI

  • Bảng 2.2. Thang đo sơ bộ dự kiến ban đầu

  • Bảng 2.3. Thang đo chính thức (sau khi thảo luận)

  • CHƯƠNG 3

  • KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

  • 3.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU

  • Bảng 3.1. Mô tả các đặc điểm của mẫu khảo sát

  • 3.2. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ (Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha)

  • Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả Cronbach’s Alpha sơ bộ các nhân tố

  • 3.3. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC

  • 3.3.1. Kết quả đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha

  • Bảng 3.3. Độ tin cậy của thang đo “Đặc điểm dịch vụ”

  • Bảng 3.4. Độ tin cậy của thang đo “Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng”

  • Bảng 3.5. Độ tin cậy của thang đo “Năng lực và thái độ của đội ngũ nhân viên”

  • Bảng 3.6. Độ tin cậy của thang đo “Công tác giám định và bồi thường”

  • Bảng 3.7. Độ tin cậy của thang đo “Phí bảo hiểm”

  • Bảng 3.8. Độ tin cậy của thang đo “Công tác chăm sóc khách hàng”

  • Bảng 3.9. Độ tin cậy của thang đo “Sự hài lòng”

  • 3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

  • Bảng 3.10. Hệ số KMO and Bartlett’s Test – Phân tích nhân tố (nhóm biến độc lập)

  • Bảng 3.11. Total Variance Exphained - Bảng ma trận tổng hợp phương sai trích (nhóm biến độc lập)

  • Bảng 3.12. Rotated Component Matrixa – Phân tích nhân tố

  • Bảng 3.13. Hệ số KMO and Bartlett’s Test (Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc)

  • Bảng 3.14. Total Variance Exphained - Bảng ma trận tổng hợp phương sai trích (nhóm biến phụ thuộc)

  • Bảng 3.15. Rotated Component Matrixa (Phân tích nhân tố biến phụ thuộc)

  • 3.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

  • 3.4.1. Phân tích tương quan

  • Bảng 3.16. Kết quả phân tích tương quan Pearson

  • 3.4.2. Phân tích hồi quy

  • Hình 3.1. Biểu đồ tần số của phần sư chuẩn hoá

  • Hình 3.2. Đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng

  • Bảng 3.17. Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter của mô hình

  • Bảng 3.18. Phân tích phương sai ANOVA trong phân tích hồi quy

  • Bảng 3.19. Phân tích hệ số hồi quy

  • 3.4.3. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình

  • Bảng 3.20. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết của nghiên cứu

  • 3.4.4. Thảo luận về kết quả nghiên cứu

  • CHƯƠNG 4

  • KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

    • 4.1. KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU

  • 4.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ

  • 4.2.1. Cải thiện năng lực phục vụ đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng

  • 4.2.2. Cải thiện công tác giám định bồi thường nâng cao sự hài lòng của khách hàng

  • 4.2.3. Cải thiện công tác chăm sóc khách hàng nâng cao sự hài lòng của khách hàng

  • 4.2.4. Nâng cao năng lực và thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên

  • 4.2.5. Cải thiện đặc điểm dịch vụ bảo hiểm nâng cao sự hài lòng của khách hàng

  • 4.2.6. Cải thiện phí bảo hiểm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 01

  • PHỤ LỤC 02

  • PHỤ LỤC 03

  • PHỤ LỤC 04

Nội dung

( BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN LÊ THANH TÙNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀ NẴNG, 20 21 ) ( BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN LÊ THANH TÙNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT KIÊN GIANG Chuyên ngành Quản trị kinh doanh Mã số 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN T.

Tính cấp thiết của đề tài

Thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với mức tăng trưởng trung bình 30%/năm cho nhiều loại hình bảo hiểm như tai nạn, hàng hóa, và xe cơ giới Tuy nhiên, bên cạnh các công ty thành công, vẫn tồn tại nhiều doanh nghiệp có khả năng thanh toán thấp và thua lỗ Nguyên nhân chủ yếu là do chi phí khai thác cao và tỷ lệ bồi thường gia tăng trong khi nguồn thu từ phí bảo hiểm không đủ Để thu hút khách hàng, các công ty đã áp dụng nhiều biện pháp như giảm phí bảo hiểm và mở rộng sản phẩm, nhưng điều này có thể dẫn đến rủi ro bồi thường cao hơn Giải pháp an toàn hơn là mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng tiềm năng Nhiều công ty cũng đang nỗ lực mở rộng quy mô đại lý và tuyển dụng tư vấn viên, nhưng ít chú trọng đến việc khảo sát sự hài lòng của khách hàng và đánh giá dịch vụ so với đối thủ, điều này có thể giúp họ khắc phục hạn chế và thu hút thêm hợp đồng.

Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, nhu cầu tham gia bảo hiểm của người dân và doanh nghiệp giảm sút Các công ty bảo hiểm đang phải đối mặt với cạnh tranh khốc liệt, do đó, việc giữ chân khách hàng và khai thác nguồn khách hàng tiềm năng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang đặt mục tiêu kinh doanh hướng tới khách hàng, liên tục cải tiến phương thức phục vụ và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để đạt được sự hài lòng cao nhất cho khách hàng và gia tăng doanh thu Để làm hài lòng khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới, công ty nhận thấy tầm quan trọng của việc cải thiện chất lượng dịch vụ Do đó, việc đưa ra các biện pháp hiệu quả nhằm giữ chân khách hàng và thu hút khách hàng tiềm năng tham gia bảo hiểm tại Bảo Việt Kiên Giang trở thành một vấn đề quan trọng mà tác giả đã chọn để nghiên cứu.

“ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng

Nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang sẽ cung cấp cơ sở để đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Mục tiêu là cải thiện trải nghiệm và sự hài lòng của khách hàng trong thời gian tới.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang.

Mô hình nghiên cứu được xây dựng nhằm xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang Việc phân tích các nhân tố này sẽ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Việc đánh giá tác động của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang là vô cùng quan trọng Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp doanh nghiệp xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ Để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng, công ty cần hoàn thiện và đổi mới dịch vụ bảo hiểm của mình, đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang bao gồm những nhân tố nào?

Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm tạiCông ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang đang ở mức độ nào?

Giải pháp gì để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt KiênGiang?

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu hỗn hợp với phương pháp định lượng làm chủ đạo đã được thực hiện để phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm Kết quả điều tra được xử lý chủ yếu bằng phần mềm Excel và SPSS 20.

Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước: đầu tiên, phỏng vấn trực tiếp 50 đối tượng bằng bảng câu hỏi chi tiết theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện nhằm điều chỉnh và xác định lại cấu trúc thang đo; sau đó, phỏng vấn 200 khách hàng đã tham gia bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Kiên Giang để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.

Dữ liệu được mã hóa và làm sạch bằng phần mềm SPSS

20 Dữ liệu thu thập từ các đối tượng khảo sát được sử dụng để đánh giá thang đo bằng công cụ phân tích độ tin cậy

Phân tích độ tin cậy được thực hiện thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, cùng với phân tích nhân tố khám phá EFA và mô hình hồi quy tuyến tính để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu Trong nghiên cứu này, tác giả áp dụng thang đo Likert với điểm số từ 1 đến 5 nhằm đo lường các biến quan sát.

Ngoài lời mở đầu, nội dung đề tài gồm 4 chương:

Chương 1 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu;

Chương 2 Thiết kế nghiên cứu;

Chương 3 Kết quả nghiên cứu;

Chương 4 Kết luận và hàm ý quản trị.

6 Tổng quan về tình hình nghiên cứu

Nỗ lực định nghĩa và đo lường chất lượng bắt nguồn từ ngành sản xuất sản phẩm hữu hình, với triết lý Nhật Bản cho rằng chất lượng là "không có lỗi - làm đúng ngay từ đầu" Đối với sản phẩm hữu hình, việc đánh giá chất lượng dễ dàng hơn qua hình dáng, màu sắc bao bì, và cảm nhận của người tiêu dùng Tuy nhiên, đánh giá chất lượng dịch vụ lại phức tạp hơn do các đặc điểm của nó, theo lý thuyết Marketing dịch vụ, dịch vụ có ba đặc điểm chính: vô hình, không đồng nhất, và không thể tách ly.

Dịch vụ chủ yếu được xem là sản phẩm vô hình, không thể cân đong, đo đếm, tồn trữ, thử nghiệm hay kiểm định trước khi mua, điều này khiến khách hàng gặp khó khăn trong việc đánh giá chất lượng Do tính chất vô hình của dịch vụ, các công ty cũng gặp nhiều thách thức trong việc hiểu nhận thức và đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ (Robinson, 1999).

Dịch vụ không đồng nhất, đặc biệt là những dịch vụ liên quan đến sức lao động cao, thường thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp và khách hàng Chất lượng dịch vụ có thể khác nhau theo từng ngày, tháng, và năm, khiến cho việc duy trì tiêu chuẩn đồng nhất từ đội ngũ nhân viên trở nên khó khăn (Caruana & Pitt 1997) Điều này dẫn đến sự khác biệt giữa những gì công ty dự định cung cấp và những gì người tiêu dùng thực sự nhận được.

Sản xuất và tiêu thụ dịch vụ là hai quá trình không thể tách rời, đặc biệt trong những dịch vụ có hàm lượng lao động cao Chất lượng dịch vụ không chỉ được tạo ra trong nhà máy mà diễn ra trong quá trình tương tác giữa khách hàng và nhân viên cung cấp dịch vụ Đối với những dịch vụ yêu cầu sự tham gia của người tiêu dùng, như hớt tóc hay khám chữa bệnh, công ty dịch vụ thường ít kiểm soát được chất lượng, vì nó phụ thuộc vào sự tương tác và trải nghiệm của khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.

Ý kiến của người tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong quản lý chất lượng dịch vụ, ảnh hưởng lớn đến quá trình cải thiện chất lượng Ví dụ, khi khách hàng mô tả kiểu tóc mong muốn hoặc bệnh nhân trình bày triệu chứng với bác sĩ, sự tham gia của họ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.

Nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực y tế đã chỉ ra rằng độ tin cậy và phản hồi là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân tại các bệnh viện tư ở Hyderabad, Ấn Độ Mặc dù sự đảm bảo, cảm thông và tính hữu hình không có tác động đáng kể, nhưng mối quan hệ với nhân viên y tế lại được xác định là yếu tố quan trọng nhất trong sự hài lòng của bệnh nhân tại các bệnh viện công ở Hy Lạp Ngoài ra, độ tuổi, tình trạng sức khỏe, loại hình và vị trí của bệnh viện cũng góp phần ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng.

Nghiên cứu của Wongrukmit và Hawesaengskulthai (2014) đã phân tích sự khác biệt trong nhận thức về chất lượng dịch vụ y tế giữa các bệnh nhân từ các quốc tịch khác nhau như Nhật Bản, Myanmar, các quốc gia Ả Rập Thống nhất và Thái Lan Sử dụng thang đo SERVQUAL và mô hình Kano, nghiên cứu đã phân loại và đánh giá các thuộc tính chất lượng dịch vụ của bệnh viện tại các quốc gia này Kết quả cho thấy, nhận thức về chất lượng dịch vụ y tế phụ thuộc vào đặc thù riêng biệt của từng quốc gia.

Nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1985) đã mở ra hướng đi mới trong lĩnh vực chất lượng dịch vụ, được đánh giá là toàn diện bởi nhiều nhà nghiên cứu (Svensson, 2002) Họ định nghĩa chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng và trải nghiệm thực tế sau khi sử dụng dịch vụ, từ đó đề xuất thang đo gồm năm thành phần.

Thang đo SERVQUAL, được phát triển bởi Parasuraman và các cộng sự vào năm 1988, bao gồm năm thành phần chính: độ tin cậy, tính đáp ứng, sự đồng cảm, năng lực phục vụ và các phương tiện hữu hình Mỗi thành phần này được đo lường thông qua 21 biến quan sát, giúp đánh giá chất lượng dịch vụ một cách toàn diện SERVQUAL đã trở thành công cụ quan trọng trong việc đánh giá chất lượng dịch vụ từ năm 1994.

Parasuraman và cộng sự (1994) đã liên tục kiểm định thang đo SERVQUAL và xem xét các lý thuyết khác nhau, khẳng định rằng thang đo này đạt độ tin cậy và giá trị cao SERVQUAL có thể áp dụng hiệu quả trong nhiều môi trường dịch vụ khác nhau Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các thành phần của chất lượng dịch vụ có sự biến đổi tùy theo từng bối cảnh cụ thể.

9 cảnh khác nhau như loại hình dịch vụ, thị trường.vv (vd. Bakakus & Boller 1992 ; Behara & ctg 2002 ; Robinson 1999 ).

Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và Trần Ngọc Thi (2011) về chất lượng dịch vụ của chuỗi nhà thuốc tại Tp Hồ Chí Minh đã sử dụng mô hình SERVQUAL để phân tích các yếu tố ảnh hưởng Kết quả cho thấy những nhân tố này có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ tại các nhà thuốc, từ đó cải thiện trải nghiệm của khách hàng.

Chất lượng dịch vụ của chuỗi nhà thuốc được xác định bởi bốn yếu tố chính: Chất lượng nhân viên, Sự đồng cảm, Phương tiện hữu hình và Mức độ tin cậy Trong số đó, Chất lượng nhân viên là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất, tiếp theo là Phương tiện hữu hình, trong khi Sự đồng cảm và Mức độ tin cậy cũng đóng vai trò quan trọng nhưng ít hơn.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 19/04/2022, 15:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 4.43 Kết hợp không phân cấp giữa hai kiểu thực thể - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Hình 4.43 Kết hợp không phân cấp giữa hai kiểu thực thể (Trang 10)
Bảng 1.1. Bảng chi tiết các sản phẩm của BảoViệt Stt - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 1.1. Bảng chi tiết các sản phẩm của BảoViệt Stt (Trang 28)
Hình ảnh - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
nh ảnh (Trang 34)
Phương tiện hữu hình - TAN - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
h ương tiện hữu hình - TAN (Trang 37)
Hình 1.4. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Hình 1.4. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng (Trang 41)
Mô hình các nhân tố có tác động dương đến sự hài lòng của khách hàng do tác giả đề xuất như sau: - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
h ình các nhân tố có tác động dương đến sự hài lòng của khách hàng do tác giả đề xuất như sau: (Trang 59)
Bảng 2.1. Doanh thu và hiệu quả kinh doanh qua các năm của Công ty Bảo Việt Kiên Giang - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 2.1. Doanh thu và hiệu quả kinh doanh qua các năm của Công ty Bảo Việt Kiên Giang (Trang 65)
Bảng 2.2. Thang đo sơ bộ dự kiến ban đầu Ký hiệ uNhân tố - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 2.2. Thang đo sơ bộ dự kiến ban đầu Ký hiệ uNhân tố (Trang 75)
Bảng 2.3. Thang đo chính thức (sau khi thảo luận) ĐĐ – Đặc điểm dịch vụ Mức độ đồng ý - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 2.3. Thang đo chính thức (sau khi thảo luận) ĐĐ – Đặc điểm dịch vụ Mức độ đồng ý (Trang 80)
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả Cronbach’s Alpha sơ bộ các nhân tố - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả Cronbach’s Alpha sơ bộ các nhân tố (Trang 90)
Bảng 3.4. Độ tin cậy của thang đo “Năng lực phụcvụ và đáp ứng khách hàng” - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 3.4. Độ tin cậy của thang đo “Năng lực phụcvụ và đáp ứng khách hàng” (Trang 93)
Bảng 3.5. Độ tin cậy của thang đo “Năng lực và thái độ của đội ngũ nhân viên” - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 3.5. Độ tin cậy của thang đo “Năng lực và thái độ của đội ngũ nhân viên” (Trang 94)
Bảng 3.8. Độ tin cậy của thang đo “Công tác chăm sóc khách hàng” - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 3.8. Độ tin cậy của thang đo “Công tác chăm sóc khách hàng” (Trang 96)
Bảng 3.11. Total Variance Exphained - Bảng ma trận tổng hợp phương sai trích (nhóm biến độc lập) - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
Bảng 3.11. Total Variance Exphained - Bảng ma trận tổng hợp phương sai trích (nhóm biến độc lập) (Trang 100)
giữ lại trong mô hình phân tích. Kết quả phân tích cho thấy Eigenvalue>1 thì có 6 nhân tố được rút ra, hàng Cumulative cho biết 6 nhân tố này sẽ giải thích được 62,875% biến thiên của dữ liệu. - LUẬN văn THẠC sĩ NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến sự  hài LÒNG KHÁCH HÀNG đối với DỊCH vụ bảo HIỂM tại CÔNG TY bảo HIỂM bảo VIỆT KIÊN GIANG
gi ữ lại trong mô hình phân tích. Kết quả phân tích cho thấy Eigenvalue>1 thì có 6 nhân tố được rút ra, hàng Cumulative cho biết 6 nhân tố này sẽ giải thích được 62,875% biến thiên của dữ liệu (Trang 101)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w