CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Cơ sở lý thuyết về hệ thống quản trị thành tích và quản trị thù lao lao động
1.1.1 Khái niệm hệ thống quản trị thành tích và quản trị thù lao lao động a Khái niệm quản trị thành tích Đánh giá thành tích là việc đánh giá một cách có hệ thống và chính thức về tình hình thực hiện công việc của người lao động so với các tiêu chuẩn đã được đề ra và thảo luận, phản hồi sự đánh giá đó với người lao động. b Khái niệm quản trị thù lao lao động
Quản trị thù lao là tổng hợp các hoạt động của tổ chức liên quan đến việc xác định và quản lý thù lao cho người lao động, nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của tổ chức.
1.1.2 Vai trò của hệ thống quản trị thành tích và quản trị thù lao lao động
Khắc phục những khuyết điểm của nhân viên trong quá trình công tác là rất quan trọng, giúp người quản lý có cái nhìn rõ nét, hoàn chỉnh và khách quan về hiệu suất làm việc của từng nhân viên.
- Đánh giá chính xác kết quả công việc
- Là căn cứ để xây dựng hệ thống đãi ngộ đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
- Kiểm soát và đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp
- Ý thức được kết quả công việc của bản than
- Tạo động lực cho người lao động (tài chính và phi tài chính)
- Tạo ra sự cạnh tranh công bằng cho người lao động khi thực hiện công việc
- Duy trì sự gắn bó, lòng trung thành giữa người lao động với doanh nghiệp
- Thúc đẩy sự phát triển của người lao động
Những vấn đề cơ bản về hệ thống quản trị thành tích và thù lao
1.2.1 Những yêu cầu, trình tự của hệ thống quản trị thành tích và thù lao
1.2.1.1 Yêu cầu với hệ thống đánh giá quản trị thành tích và thù lao download by : skknchat@gmail.com
- Đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, gắn kết với chiến lược của doanh nghiệp
- Xác thực, chính xác, tin cậy
- Phù hợp với doanh nghiệp
1.2.1.2 Trình tự thiết lập hệ thống đánh giá thành tích
• Giai đoạn lập kế hoạch
- Xác định mục tiêu và yêu cầu của hệ thống
- Lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản trị thành tích
• Giai đoạn xây dựng hệ thống
- Phân bố nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị thành tích
- Xây dựng nội dung chi tiết của hệ thống
• Giai đoạn đánh giá kết quả xây dựng hệ thống
- Đánh giá kết quả xây dựng
1.2.2 Nội dung hệ thống đánh giá thành tích và quản trị thù lao
Đánh giá thành tích cần sự tham gia của các bên liên quan như nhà quản lý, chuyên gia nguồn nhân lực và khách hàng, để đảm bảo các quyết định liên quan đến thành tích cá nhân và tập thể được thực hiện hiệu quả.
• Xác định mục tiêu đánh giá
• Thiết lập tiêu chí đánh giá
• Lựa chọn phương pháp đánh giá
• Thời gian và người đánh giá
• Thực hiện và tổng hợp đánh giá
• Sử dụng kết quả đánh giá
1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đánh giá thành tích và thù lao 1.2.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài
- Quan điểm chính sách của Đảng
- Luật lao động của Nhà nướ
- Kinh tế download by : skknchat@gmail.com
Tổ chức thường không thể thay đổi môi trường bên ngoài, mà chỉ có thể điều chỉnh các hoạt động quản trị của mình để phù hợp với nó.
1.2.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong
Môi trường bên trong của tổ chức bao gồm các yếu tố như sứ mạng, mục tiêu, chính sách, chiến lược, thái độ lãnh đạo, cơ cấu tổ chức, các đoàn thể và văn hóa tổ chức, tất cả đều có ảnh hưởng lớn đến quản trị nguồn nhân lực Các yếu tố cụ thể trong môi trường bên trong, theo ý kiến chuyên gia, có tác động trực tiếp đến việc đánh giá thành tích của nhân viên.
• Thái độ người lãnh đạo:
• Tính nhất quán của đánh giá thành tích và sử dụng sau đánh giá: download by : skknchat@gmail.com
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH VÀ THÙ LAO LAO ĐỘNG CỦA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ 6 2.1 Giới thiệu tổng quát về Hữu Nghị Food
Thực trạng về hệ thống quản trị thành tích và thù lao của Hữu Nghị
2.2.1 Hệ thống quản trị thành tích
2.2.1.1 Thực trạng đánh giá thực hiện công việc của Hữu Nghị download by : skknchat@gmail.com a Quy trình
• Được đánh giá theo chu kỳ 6 tháng/ lần b.1 Mục đích của đánh giá
Công ty thực hiện đánh giá công việc nhằm mục đích:
- Nâng cao hiệu quả công việc trong tương lai
- Xác định nhu cầu đào tạo, phát triển nhân viên
- Đánh giá năng lực tiềm tàng và khả năng thăng tiến của nhân viên
- Làm cơ sở xác định mức lương và tạo động lực thông qua việc công nhận thành tích của họ, giúp họ gắn bó với doanh nghiệp
- Tạo sự công bằng trong phân phối thu nhập người lao động b.2 Đánh giá thực hiện công việc tại Hữu Nghị b.2.1 Kế hoạch đánh giá thực hiện công việc
• Xác định chu kỳ đánh giá thực hiện công việc
- Đối với nhân viên văn phòng và cán bộ, chu kỳ đánh giá là 6 tháng/ lần
Công ty thực hiện đánh giá chất lượng sản phẩm sau mỗi lần hoàn thành sản phẩm hoặc khi một lô hàng được sản xuất xong Đánh giá này chủ yếu tập trung vào chất lượng của sản phẩm.
• Xác định tiêu chuẩn và phương pháp thực hiện đánh giá công việc
- Công ty chọn phương pháp đánh giá bằng thang điểm
PP đánh giá thang điểm dựa trên hành vi là một phương pháp kết hợp giữa thang điểm và ghi chép sự kiện quan trọng Phương pháp này thể hiện các mức độ hoàn thành công việc thông qua thang điểm, đồng thời mô tả hành vi thực hiện công việc Để đánh giá, người chấm điểm cần xác định hành vi của đối tượng thuộc loại nào trong số các hành vi đã được mô tả.
- Đánh giá thông qua hành vi:
Đặc tính công việc bao gồm khối lượng công việc, chất lượng hoàn thành, thời gian hoàn thành và tốc độ hoàn thành Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất làm việc và năng suất của nhân viên Khối lượng công việc xác định mức độ yêu cầu, trong khi chất lượng hoàn thành phản ánh độ chính xác và sự hài lòng của khách hàng Thời gian hoàn thành thể hiện khả năng quản lý thời gian, và tốc độ hoàn thành cho thấy hiệu quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm.
Đảm bảo hoàn thành các công việc với hiệu quả cao và chất lượng tốt, đồng thời hỗ trợ các phòng ban khác đạt đủ 50 nhân lực để hoàn thành nhiệm vụ Mặc dù công việc được thực hiện với chất lượng cao, vẫn tồn tại một số lỗi nhỏ, khoảng 40 lỗi.
Hoàn thành công việc ở mức có thể chấp nhận được 30 Các công việc chồng chéo lên nhau, hiệu quả chưa cao 20
Thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ và ảnh hưởng đến các phòng ban 10 khác Bảng b.2.1a Đánh giá theo khối lượng công việc
Chất lượng công việc vượt mức tiêu chuẩn 50 download by : skknchat@gmail.com
Chất lượng đạt tiêu chuẩn 40 Chất lượng chưa đạt yêu cầu nhưng vẫn có thể chấp nhận được 30
Chất lượng công việc thấp 10
Bảng b.2.1b Bảng đánh giá theo chất lượng hoàn thành công việc
• Các đặc tính liên quan đến hành vi cá nhân: Mức độ nhiệt tình, tinh thần hợp tác, trách nhiệm đối với công việc, tính kỷ luật
Bảng b.2.1c Bảng đánh giá theo mức độ nhiệt tình và tinh thần hợp tác
Bảng b.2.1d Bảng đánh giá dựa trên những sáng kiến đóng góp, sáng tạo download by : skknchat@gmail.com
Bảng đánh giá hành vi trong công việc và cách cư xử với đồng nghiệp được trình bày trong bảng b.2.1e Đồng thời, bảng b.2.2 xác định các tiêu chuẩn cần thiết để đánh giá hiệu suất làm việc một cách chính xác.
• Bản tiêu chuẩn cần cho thấy những gì NLĐ cần phải làm trong công việc và cần làm tốt đến mức nào
• Các tiêu chuẩn phải phản ánh một cách hợp lý yêu cầu về số lượng, chất lượng phù hợp với đặc điểm công việc.
• Phải có độ tin cậy cao, tiêu chuẩn phải định lượng, phải đo lường ổn định trong suốt chu kỳ đánh giá.
• Phải xác thực gắn với mô tả công việc và kế hoạch.
Dựa trên cơ cấu tổ chức và sự phân công công việc của từng phòng ban trong công ty, các tiêu chuẩn đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên sẽ được xác định khác nhau Việc này giúp công ty xác định rõ đối tượng đánh giá hiệu quả công việc của từng bộ phận.
• Các bộ lãnh đạo cấp cao
2.2.2 Hệ thống quản trị thù lao lao động download by : skknchat@gmail.com a Các tiêu chí xây dựng hệ thống quản trị thù lao lao động
Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị xác định thang bảng lương nhân viên dựa trên mức độ phức tạp công việc Các tiêu chí xây dựng thù lao cho nhân viên được thiết lập rõ ràng.
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh theo thang lương.
Khung đánh giá mức độ phức tạp của lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh theo thang lương.
Nhóm yếu tố Tiêu chí đánh giá Thang điểm
1 Thời gian hoặc trình độ - Tốt nghiệp phổ thông trung học và được đào 10 đào tạo (để thực hiện tạo kỹ thuật nghiệp vụ dưới 03 tháng. được công việc)
- Được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 03 đến dưới
Sơ cấp nghề hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp 12 vụ từ 6 tháng đến dưới 01 năm
Trung cấp nghề và tương đương hoặc được đào 14 tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 01 năm đến dưới 18 tháng download by : skknchat@gmail.com
Cao đẳng nghề và tương đương hoặc được đào 16 tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 18 tháng trở lên
2 Trách nhiệm (đối với Yêu cầu trách nhiệm thấp đối với kết quả công 2 kết quả công việc, tính việc hoặc phương tiện làm việc hoặc tính mạng mạng con người, tài sản con người. và phương tiện làm việc)
Yêu cầu trách nhiệm trung bình liên quan đến kết quả của bốn công việc hoặc các phương tiện làm việc có khả năng gây ra tai nạn nghiêm trọng cho tính mạng con người.
Yêu cầu trách nhiệm cao đối với kết quả công 7 việc hoặc phương tiện làm việc hoặc công việc liên quan nguy hiểm đối với tính mạng con người.
Yêu cầu trách nhiệm cao đối với kết quả công việc là rất quan trọng, vì những sai sót có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây nguy hiểm đến tính mạng con người Do đó, cần phải luôn thận trọng trong việc sử dụng phương tiện làm việc để đảm bảo an toàn cho mọi người.
Công việc không cần kỹ năng, kinh nghiệm (có 0 thể làm được ngay) download by : skknchat@gmail.com
3 Kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm (để làm thành thạo công việc)
4 Mức độ ảnh hưởng của công việc, sản phẩm
Công việc giản đơn ít thay đổi, yêu cầu tích lũy 2 kinh nghiệm dưới 01 năm
Công việc yêu cầu có kỹ năng, tích lũy kinh 4 nghiệm từ 01 đến 2 năm
Công việc yêu cầu kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm 5 ít nhất 3 năm
Công việc yêu cầu kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm 6 ít nhất 5 năm
Công việc yêu cầu kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm 8 ít nhất 7 năm
Công việc yêu cầu kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm 10 trên 10 năm để thực hiện được bậc cao nhất
Công việc, sản phẩm mang tính đơn lẻ, không ảnh 0 hưởng đến công việc, sản phẩm khác.
Công việc, sản phẩm ảnh hưởng đến công việc, 5 sản phẩm khác hoặc ảnh hưởng đến tổ đội, dây chuyền sản xuất. download by : skknchat@gmail.com
Công việc, sản phẩm ảnh hưởng quyết định đến 7 công việc, sản phẩm khác hoặc ảnh hưởng đến tổ đội, dây chuyền sản xuất.
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của lao động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, phục vụ
Khung đánh giá mức độ phức tạp của lao động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, phục vụ
STT Nhóm yếu tố Tiêu chí đánh giá
1 Thời gian hoặc Không yêu cầu qua đào tạo trình độ đào tạo
Trình độ TC và tương đương trở xuống
Trình độ CĐ và tương đương
Trình độ ĐH và tương đương trở lên
16 download by : skknchat@gmail.com
Trình độ ĐH và tương đương trở lên có thêm thời gian bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
2 Trách nhiệm Công việc đơn giản chỉ yêu cầu kiểm tra sơ bộ kết quả CV được giao
CV đòi hỏi kiểm tra chặt chẽ từng phần công việc và kết quả cuối cùng hoặc đòi hỏi kiểm tra công việc của một nhóm người hoặc phòng
Công việc phức tạp đòi hỏi phải kiểm tra đồng bộ một số lĩnh vực công tác
Côngv việc đòi hỏi kiểm tra công 16 việc của phòng
Công việc rất phức tạp đòi hỏi 20 phải kiểm tra đồng bộ và kiểm tra công việc của các đơn vị
3 Làm được ngay không yêu cầu kỹ 2 năng kinh nghiệm download by : skknchat@gmail.com
Kỹ năng tích lũy kinh nghiệm
4 Mức độ ảnh hưởng của công việc, sản phẩm, quyết định
Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp hơn liền kề và có thâm niên từ 5-6 năm
Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp hơn, cùng trình độ đào tạo và có thâm niên từ 5-6 năm
Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp hơn, cùng trình độ đào tạo và có thâm niên từ 7-10 năm
Công việc không ảnh hưởng đến phòng , ban thể hoặc công ty
Công việc có ảnh hưởng mức độ thấp đến phòng , ban
Công việc có ảnh hưởng ở mức trung bình đến phòng, ban
Công việc có ảnh hưởng lớn đến phòng, ban hoặc ảnh hưởng đến cả công ty
56 download by : skknchat@gmail.com
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của trưởng trưởng, phó phòng
Khung đánh giá mức độ phức tạp của trưởng trưởng, phó phòng
STT Nhóm yếu tố Tiêu chí đánh giá Thang điểm
1 Thời gian hoặc trình Trình độ TC và tương đương trở xuống 15 độ đào tạo
Trình độ CĐ và tương đương 16
Trình độ ĐH và tương đương trở lên 18
Trình độ ĐH và tương đương trở lên có thêm 20 thời gian bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
Trách nhiệm trong công việc yêu cầu kiểm tra kỹ lưỡng từng phần công việc và kết quả cuối cùng, hoặc cần giám sát công việc của một nhóm người hoặc phòng ban Việc này đảm bảo rằng tất cả các nhiệm vụ được thực hiện đúng cách và đạt được hiệu quả tối ưu.
Công việc phức tạp đòi hỏi phải kiểm tra đồng 16 bộ một số lĩnh vực công tác download by : skknchat@gmail.com
Công việc rất phức tạp đòi hỏi phải kiểm tra 20 đồng bộ và kiểm tra công việc của các đơn vị
3 Kỹ năng tích lũy kinh Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp 8 nghiệm hơn liền kề và có thâm niên từ 5-7 năm
Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp 10 hơn, cùng trình độ đào tạo và có thâm niên từ
Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp 15 hơn, cùng trình độ đào tạo và có thâm niên từ
4 Mức độ ảnh hưởng Công việc không ảnh hưởng đến phòng , ban thể của công việc, sản hoặc công ty phẩm, quyết định
Công việc có ảnh hưởng mức độ thấp đến phòng , ban
Công việc có ảnh hưởng ở mức trung bình đến phòng, ban
Công việc có ảnh hưởng lớn đến phòng, ban hoặc ảnh hưởng đến cả công ty
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của viên chức quản lý download by : skknchat@gmail.com
Khung đánh giá mức độ phức tạp của viên chức quản lý
STT Nhóm yếu tố Tiêu chí đánh giá Thang điểm
1 Thời gian hoặc trình Trình độ TC và tương đương trở xuống 15 độ đào tạo
Trình độ CĐ và tương đương
Trình độ ĐH và tương đương trở lên
Trình độ ĐH và tương đương trở lên có thêm thời gian bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
Trách nhiệm của công việc yêu cầu việc kiểm tra kỹ lưỡng từng phần nhiệm vụ và kết quả cuối cùng, hoặc có thể cần phải kiểm tra công việc của một nhóm người hoặc phòng ban.
Công việc đòi hỏi kiểm tra công việc của phòng
Công việc phức tạp cần sự đồng bộ trong việc kiểm tra nhiều lĩnh vực khác nhau Để đảm bảo hiệu quả, việc kiểm tra công việc của các đơn vị là điều cần thiết.
3 Kỹ năng tích lũy kinh Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp 10 nghiệm hơn liền kề và có thâm niên từ 5-7 năm
Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp 18 hơn, cùng trình độ đào tạo và có thâm niên từ
Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp 20 hơn, cùng trình độ đào tạo và có thâm niên từ
4 Mức độ ảnh hưởng Công việc không ảnh hưởng đến phòng , ban thể của công việc, sản hoặc công ty phẩm, quyết định
Công việc có ảnh hưởng mức độ thấp đến phòng , ban
Công việc có ảnh hưởng ở mức trung bình đến phòng, ban
Công việc có ảnh hưởng lớn đến phòng, ban hoặc ảnh hưởng đến cả công ty
- Tổng hợp tại công ty
Khung độ phức tạp công việc được xây dựng dựa trên các yếu tố chính nhằm đánh giá và xác định độ phức tạp của công việc trong công ty.
Nhóm yếu tố Lao Lao động động chuyên trực môn, kỹ tiếp thuật, sản phục vụ xuất
1 Thời gian 16 hoặc trình độ đào tạo
3 Kỹ năng, 10 tích lũy kinh nghiệm
4 Mức ảnh 7 hưởng của công việc, sản phẩm quyết định
Trưởng, Viên phó chức phòng quản lý
65 92 download by : skknchat@gmail.com
- Nhóm yếu tố đánh giá điều kiện làm việc tại công ty Khung đánh giá điều kiện làm việc tại công ty.
Các nhóm Tiêu chí đánh giá Điểm yếu tố
Nhóm yếu 1 Nhiệt độ không Thời kì nóng Thời kì lạnh tố môi khí trường lao
2 Nồng độ bụi Dưới GHCP 1
3 download by : skknchat@gmail.com
3 Tiếng ồn trong Dưới TCCP 1 sản xuất
Trên 10 công rung động tới giới hạn cho 6 phép
Nhóm yếu 1 Tải trọng thể 50% ca hoặc 11-15kg thời gian thực hiện chiếm
10-15kg, thời gian thực hiện chiếm >50% ca hoặc 16-30kg thời gian thực hiện chiếm
16-30kg, thời gian thực hiện chiếm >50% ca hoặc 31-40kg thời gian thực hiện chiếm
31-40kg, thời gian thực hiện chiếm >50% ca hoặc 41-50kg thời gian thực hiện chiếm
41-50kg, thời gian thực hiện chiếm >50% thời gian ca.
2 Mức đơn điệu Trên 100 giây của công việc
20-29 giây download by : skknchat@gmail.com
3 Nhịp độ làm thao tác/h việc
4 Tư thế làm Tư thế thuận lợi việc
Tư thế đứng ngồi suốt ca nhưng không thường xuyên quay, cúi người dang tay lên xuống
Làm việc phải di chuyển trong ca download by : skknchat@gmail.com
Tư thế đứng ngồi suốt ca nhưng thường xuyên quay, cúi người dang tay lên xuống
Tư thế thuận lợi, đứng hoặc ngồi làm việc trong không gian chật chội
Tư thế làm việc quỳ, ngồi xổm, treo lơ lửng. Làm việc phải di chuyển
Tư thế làm việc phải co người, nơi làm việc chật chội, tư thế làm việc nằm Làm việc phải di chuyển
4.1 Mức độ tập Đến 25% so với thời gian ca trung quan sát Đến 26-50% so với thời gian ca Đến 51-75% so với thời gian ca Đến 76-90% so với thời gian ca download by : skknchat@gmail.com Đến >90% so với thời gian ca
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống đánh giá thành tích và thù lao
Lao động chính thì tùy theo từng vị trí cụ thể sẽ có những tiêu chuẩn bắt buộc hay cần thiết đối với chức danh cần tuyển, cụ thể:
Ban Tổng Giám đốc hợp tác với các công ty dịch vụ nhân sự để tuyển dụng những nhân sự cao cấp, đáp ứng nhu cầu không thay đổi về chất lượng nhân lực trong tổ chức.
Nhân sự trung cấp đóng vai trò quan trọng trong tổ chức, vì vậy việc mở rộng nguồn tuyển dụng là cần thiết Doanh nghiệp nên ưu tiên thu hút những cá nhân xuất sắc từ các trường đào tạo uy tín và tìm kiếm nhân sự giỏi từ các công ty khác Mặc dù cầu về nhân sự trung cấp không có nhiều biến động, nhưng việc cải thiện chất lượng tuyển dụng sẽ giúp nâng cao hiệu quả công việc.
- Nhân sự sơ cấp: Tuyển dụng trực tiếp tại địa phương đặt nhà máy sản xuất Thị trường lao động:
- Nhu cầu lao động phổ thông sẽ rất lớn trong những tháng đầu năm nhưng lượng cung chỉ đáp ứng 50-60% download by : skknchat@gmail.com
- Lao động được đào tạo chưa sát với nhu cầu sử dụng, chưa bắt kịp tốc độ phát triển của máy móc công nghệ
- Số lượng lớn Lao động có trình độ nhưng chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu trong công việc
Hoạt động của tổ chức công đoàn:
Công đoàn tổ chức họp mỗi quý để tham gia ý kiến với lãnh đạo doanh nghiệp về việc thực hiện các chính sách và pháp luật liên quan đến quyền lợi hợp pháp của người lao động Công đoàn cũng chăm lo đời sống vật chất và văn hóa cho người lao động, bao gồm các hoạt động thể dục, thể thao, nghỉ ngơi và du lịch Ngoài ra, công đoàn còn tổ chức các sự kiện như nấu ăn, bốc thăm trúng thưởng, đào tạo kiến thức về thai sản cho phụ nữ, và thăm hỏi những người ốm đau.
Luật pháp và các qui định của chính phủ:
Doanh nghiệp áp dụng các chính sách nhân lực nhằm cải tiến quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động và ổn định hoạt động sản xuất - kinh doanh Đồng thời, công ty cũng chú trọng đến việc nâng cao tiền lương, thu nhập và chăm lo đời sống cho người lao động Mọi chế độ thù lao và phúc lợi đều được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Bánh kẹo là sản phẩm tiêu dùng thiết yếu đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng trong xã hội phát triển Khi mức sống và thu nhập của người dân Việt Nam tăng cao, xu hướng tiêu dùng chuyển sang các sản phẩm chất lượng tốt với nguồn gốc rõ ràng Điều này tạo cơ hội lớn cho sự phát triển của ngành kinh doanh bánh kẹo, đồng thời góp phần tăng thu nhập cho người lao động trong lĩnh vực này.
2.3.2 Các yếu tố thuộc về tổ chức
Quy mô doanh nghiệp lớn với hơn 1500 nhân sự, các nhà quản lý đều có bề dày kinh nghiệm, thấu hiểu sâu sắc ngành hàng.
Trình độ công nghệ: download by : skknchat@gmail.com
Hệ thống máy móc thiết bị được thiết kế đồng bộ và khép kín, ứng dụng công nghệ tin học hiện đại Các thông số kỹ thuật của từng loại sản phẩm được cài đặt qua phần mềm và có khả năng điều chỉnh dễ dàng thông qua màn hình tinh thể lỏng.
Quá trình sản xuất sản phẩm được kiểm soát chặt chẽ từ giai đoạn sơ chế nguyên liệu với quy trình kiểm tra đầu vào nghiêm ngặt, cho đến sản xuất, đóng gói và lưu kho vận chuyển.
=> Khả năng tài chính rất lớn của doanh nghiệp
Lương của nhân viên trong công ty được chi trả vào ngày mùng 1 hàng tháng mà không có tình trạng chậm lương Hàng năm, công ty thực hiện tăng lương cho cán bộ và nhân viên từ 9% đến 13%.
Lĩnh vực kinh doanh bánh kẹo tập trung vào việc sản xuất và cung cấp các sản phẩm thiết yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày Chúng tôi cam kết mang đến những sản phẩm dinh dưỡng, đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn quy định của nhà nước.
Công ty đã khẳng định vị thế vững chắc trong ngành sản xuất bánh kẹo nhờ vào sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Với đa dạng chủng loại và giá cả hợp lý, cùng hệ thống kênh tiêu thụ rộng khắp và đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, công ty luôn đáp ứng tốt nhu cầu thị trường.
- Chính sách phân phối và trả công với Triết lý trả lương: ‘trả lương cao hơn mức trung bình của xã hội”
2.3.3 Các yếu tố thuộc về công việc
Công việc đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thù lao và mức lương của người lao động trong tổ chức Do đó, việc phân tích và đánh giá các đặc trưng của công việc như kỹ năng, trách nhiệm và sự cố gắng là cần thiết để đảm bảo sự công bằng và hợp lý trong chế độ đãi ngộ.
• Sử dụng thành thạo Word, excel
• Có khả năng phân tích thị trường và ra quyết định download by : skknchat@gmail.com
• Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của công ty
• Giao tiếp và đàm phán với khách hàng
• Quản lý, giám sát và phân công công việc dưới quyền Trách nhiệm
• Đảm bảo hoàn thành đúng chỉ tiêu công việc cấp trên đề ra
• Báo cáo tình hình kinh doanh hàng tuần cho Trưởng kinh doanh.
• Tạo mối quan hệ gần gũi, thân thiết với khách hàng mới
• Thiết lập mối quan hệ tốt giữa nhân viên và khách hàng cũ
• Chịu được áp lực công việc
• Luôn có sự đổi mới sáng tạo trong công việc
Công ty chú trọng đến điều kiện làm việc của nhân viên bằng cách đảm bảo văn phòng sạch sẽ, thoáng mát và đầy đủ trang thiết bị Điều này không chỉ tạo thuận lợi cho nhân viên trong việc thực hiện công việc mà còn khơi dậy cảm hứng làm việc cho tất cả các thành viên trong công ty.
2.3.4 Các yếu tố thuộc về cá nhân
• Sự hoàn thành công việc của người lao động
Công ty áp dụng chính sách thưởng cho những cá nhân trực tiếp góp phần tạo ra doanh thu, bao gồm nhân viên bán hàng, tư vấn bán hàng và công nhân sản xuất sản phẩm.
Nhân viên bán hàng và công nhân có cơ hội nhận mức lương cao hơn khi vượt qua yêu cầu quy định Mức lương tăng sẽ tỷ lệ thuận với lượng vượt mức theo quy định của công ty, với mức khuyến khích áp dụng là 6% doanh thu vượt chỉ tiêu.
• Thâm niên trong công việc
Công ty thực hiện chương trình tăng lương hàng năm cho nhân viên, với mức tăng từ 9-13% so với lương hiện tại của họ.
Đánh giá chung về hệ thống quản trị thành tích và thù lao của Hữu Nghị
download by : skknchat@gmail.com Ưu điểm:
• Tạo ra sự công bằng trong đánh giá nội bộ công ty
• Nâng cao tính hiệu quả của lao động
• Phương pháp xác định thang bảng lương dựa trên mức độ phức tạp và điều kiện lao động dễ làm, dễ thực hiện.
• phản ánh chính xác nhất từng mức độ khác nhau trong các công việc, qua đó trả lương đúng cho người lao động theo từng công việc
• Đảm bảo cuộc sống cho người lao động
• Ít gây mâu thuẫn về vấn đề thù lao lao động
Chưa có đánh giá đầy đủ về năng lực của người thực hiện công việc, hiện tại chỉ mới xác định được mức độ phức tạp của công việc cùng với các điều kiện lao động liên quan.
• Chưa có tính khuyến khích để người lao động nỗ lực tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
• Chưa tạo ra sự hài lòng về tiền lương với công nhân sản xuất
Số lượng lớn lao động có trình độ hiện nay chưa theo kịp sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, điều này buộc các doanh nghiệp phải tiến hành tái đào tạo để nâng cao kỹ năng cho nhân viên, nhằm đảm bảo họ có thể sử dụng hiệu quả các công nghệ mới.
Để thu hút nhân lực trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ, công ty cần phải nâng cao mức thù lao để thu hút lao động về phía mình.
• Các tiêu chí đánh giá còn mang tính chủ quan, không để ý đến sự chênh lệch giữa các cấp bậc download by : skknchat@gmail.com
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH VÀ THÙ
Những căn cứ để đề ra giải pháp
Phương hướng, mục tiêu phát triển của Hữu Nghị trong những năm tới
Tiếp tục thực hiện tái cấu trúc công ty bằng cách cơ cấu lại bộ máy và đội ngũ nhân sự quản lý theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp và hiệu quả, nhằm phù hợp với quy mô và sự phát triển của công ty trong giai đoạn mới.
- Đề cao tính tuân thủ và ghi nhận, đánh giá thành tích lao động một cách khách quan, công bằng, tạo động lực cho người lao động.
Đầu tư vào phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thông qua các chương trình đào tạo và chính sách thu hút, đãi ngộ nhân tài là rất quan trọng Điều này không chỉ tạo điều kiện cho người lao động thể hiện năng lực mà còn giúp họ phát triển tài năng một cách toàn diện.
Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị thành tích và thù lao
• Công ty nên cải tiến máy móc, dây chuyền để tinh giảm số lượng công nhân.
Việc nâng cấp dây chuyền máy móc giúp giảm thiểu nhân công, cho phép công ty tập trung vào đào tạo nhân viên chất lượng cao có khả năng sử dụng công nghệ mới Đồng thời, công ty có thể tăng lương và thưởng để thu hút nhân tài có trình độ, tạo ra mức lương cạnh tranh với các đối thủ Bên cạnh đó, công nghệ tiên tiến cũng góp phần nâng cao mức lương tối thiểu, buộc doanh nghiệp phải tìm cách nâng cao năng suất lao động để có thể trả lương cao hơn cho công nhân.
• Công ty nên sả n xuất dự trữ sản phẩm thường trước mùa vụ để tránh tình trạng vào mùa vụ để sử dụng rất nhiều công nhân
Đầu tư vào đào tạo và đặt ra yêu cầu cụ thể khi tuyển dụng nhân công có thể giúp giảm bớt khó khăn trong việc đánh giá năng lực của công nhân Ngoài ra, công ty nên tổ chức các buổi tập huấn định kỳ để cập nhật cho công nhân về những thay đổi trong hệ thống máy móc, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc và cải thiện năng lực của họ.
Áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý công việc của nhân viên giúp giảm tính chủ quan trong đánh giá Hệ thống dữ liệu ghi nhận thành tích và khả năng chuyên môn của nhân viên cho phép phần mềm xác định ai là người phù hợp nhất cho vị trí tuyển dụng và chương trình đào tạo cần thiết Chương trình khoa học này giúp lãnh đạo nhận diện nhân viên có năng suất cao và lý do họ thành công, đồng thời nhân viên cũng có thể tự đánh giá con đường sự nghiệp phù hợp Ví dụ, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, một doanh nghiệp lớn trong ngành may mặc với gần 8.000 lao động, đã áp dụng phần mềm CNTT trong quản trị nhân lực từ năm 2011, với tổng kinh phí đầu tư đáng kể.
Phần mềm quản lý trị giá 20 tỷ đồng bao gồm các mô đun như điều hành, kỹ thuật, chất lượng sản xuất, tài sản, kế toán, đánh giá và nhân sự Các phân hệ này sẽ kết nối với nhau, tạo thành một hệ thống đồng bộ, cung cấp thông tin và phân tích về quá trình sản xuất, kinh doanh của Công ty Trong phần mềm quản trị nhân lực, thông tin cá nhân của từng cán bộ, nhân viên được lưu trữ dưới dạng mã số cụ thể, với khoảng 70 thông tin liên quan đến việc tính toán các mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế.