1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Quy-dinh-thuc-hien-chuong-trinh-giam-ngheo-sua-04.4

10 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 10
Dung lượng 107 KB

Nội dung

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU Số: /2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc Lai Châu, ngày tháng năm 2018 “Dự thảo” QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định thực số nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU Căn Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 19 tháng năm 2015; Căn Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng năm 2015; Căn Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng năm 2016 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Căn Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 Bộ Lao động - Thương binh Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra giám sát, đánh giá thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Căn Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 Bộ Tài quy định quản lý sử dụng kinh phí nghiệp thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Căn Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10 tháng năm 2017 Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực Dự án (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Căn Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng năm 2017 Bộ Thông tin Truyền thông hướng dẫn thực Dự án Truyền thông giảm nghèo thơng tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Căn Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn hướng dẫn số nội dung thực hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mơ hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Căn Nghị số 25/2017/NQ-HĐND ngày tháng 12 năm 2017 Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định nội dung mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mơ hình giảm nghèo, cơng tác quản lý giảm nghèo cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020; Theo đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh Xã hội Tờ trình số 191/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng năm 2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều Ban hành kèm theo Quyết định Quy định thực số nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020 Điều Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng năm 2018 Quyết định thay Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng năm 2014 Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định số nội dung thực Chương trình 135 hỗ trợ đầu tư sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, thơn, đặc biệt khó khăn địa bàn tỉnh Lai Châu; Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng năm 2014 Uỷ ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy định thực hỗ trợ sản xuất nông nghiệp thủy sản nguồn vốn Nghị số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 Chính phủ địa bàn tỉnh Lai Châu Điều Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh Xã hội, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Nơng nghiệp Phát triển nơng thơn, Thơng tin Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./ Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phịng Chính phủ; - Các Bộ: Lao động-TBXH, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Nơng nghiệp Phát triển nông thôn, Thông tin Truyền thông; - Ủy ban Dân tộc; - Cục Kiểm tra văn quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp; - TT Tỉnh ủy; - TT HĐND tỉnh; - Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; TM ỦY BAN NHÂN DÂN KT CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Giàng A Tính - Sở Tư pháp; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Công báo tỉnh; - Lưu: VT, KTN, TH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Thực số nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số: /2018/QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều Phạm vi điều chỉnh Quy định quy định số nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020 Các nội dung không quy định Văn thực theo quy định văn Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh liên quan đến quy định, hướng dẫn thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững Điều Đối tượng áp dụng Các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn địa bàn tỉnh giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Tổ chức, cá nhân tham gia có liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Chương II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều Duy tu, bảo dưỡng cơng trình sở hạ tầng Phân cấp chủ đầu tư a) Đối với công trình sở hạ tầng phục vụ lợi ích chung phạm vi huyện nghèo cơng trình sở hạ tầng liên xã Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý: Uỷ ban nhân dân huyện giao quan quản lý dự án huyện làm chủ đầu tư b) Đối với cơng trình sở hạ tầng địa bàn xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, thơn, đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý: Uỷ ban nhân dân xã làm chủ đầu tư Mức kinh phí tu, bảo dưỡng a) Kinh phí tu bảo dưỡng phân bổ cho huyện theo quy định Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2017 Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy định thực nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện trình Hội động nhân dân cấp huyện định mức kinh phí tu, bảo dưỡng cơng trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý phù hợp với đặc điểm cơng trình địa bàn, phạm vi dự tốn kinh phí tu, bảo dưỡng duyệt hàng năm, song ngân sách nhà nước hỗ trợ khơng vượt q 500 triệu đồng/cơng trình Đối với cơng trình có tổng mức đầu tư 500 triệu đồng, quan định đầu tư có trách nhiệm cân đối từ nguồn kinh phí hợp pháp khác tốn phần kinh phí vượt định mức c) Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã định mức kinh phí tu, bảo dưỡng cơng trình Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý phù hợp với đặc điểm cơng trình địa bàn, phạm vi dự tốn kinh phí tu, bảo dưỡng duyệt hàng năm, song ngân sách nhà nước hỗ trợ không vượt 100 triệu đồng/cơng trình Đối với cơng trình có tổng mức đầu tư 100 triệu đồng, quan định đầu tư có trách nhiệm cân đối từ nguồn kinh phí hợp pháp khác tốn phần kinh phí vượt định mức Điều Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hố sinh kế nhân rộng mơ hình giảm nghèo Chủ đầu tư a) Uỷ ban nhân dân xã chủ đầu tư dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế có quy mơ cấp xã, thơn b) Uỷ ban nhân dân huyện giao phịng, ban chun mơn làm chủ đầu tư dự án có quy mơ cấp liên xã c) Đối với dự án nhân rộng mơ hình giảm nghèo: Uỷ ban nhân dân huyện giao nhiệm vụ chủ đầu tư cho Phòng Lao động - Thương binh Xã hội Hỗ trợ giống trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản a) Danh mục giống trồng vật nuôi: Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị chủ đầu tư quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp địa bàn, văn tỉnh ban hành danh mục giống trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản, hướng dẫn người dân lựa chọn giống trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản có suất, chất lượng, có giá trị kinh tế cao thị trường phù hợp với điều kiện thực tế địa phương b) Cơ cấu giống trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản thực theo hướng dẫn Sở Nông nghiệp Phát triển nơng thơn Danh mục máy móc thiết bị: Thực theo quy định Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng năm 2014 Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn hướng dẫn thực số điều Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 Thủ tướng Chính phủ sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất nông nghiệp; Thông tư số 02/2016/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 02 năm 2016 Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn việc sửa đổi, bổ sung Danh mục chủng loại máy, thiết bị hưởng sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất nông nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng năm 2014 Điều Nội dung mức chi hỗ trợ công tác quản lý giảm nghèo cấp xã Hỗ trợ làm thêm giờ: Mức chi thực theo quy định Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2015 Bộ Nội vụ, Bộ Tài Hướng dẫn thực chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm cán bộ, công chức, viên chức Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết thực sách, chương trình, dự án giảm nghèo; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; tổ chức điều tra, đánh giá đầu kỳ, kỳ cuối kỳ; tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; cơng tác phí cho cán dự hội nghị, tập huấn tỉnh, huyện Trung ương: Mức chi áp dụng theo quy định Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng năm 2017 Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định chế độ cơng tác phí, chế độ chi hội nghị địa bàn tỉnh Lai Châu Điều Kinh phí quản lý Chương trình 135 Kinh phí quản lý Chương trình 135 cấp tỉnh đảm bảo từ ngân sách tỉnh; kinh phí quản lý Chương trình 135 cấp huyện đảm bảo từ ngân sách huyện Hằng năm, vào nội dung hoạt động, Cơ quan tham mưu làm công tác Dân tộc cấp tỉnh, huyện lập dự tốn gửi quan tài cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sở khả cân đối ngân sách địa phương năm Nội dung chi a) Kiểm tra, giám sát Chương trình 135 địa bàn tỉnh b) Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết thực Chương trình 135 c) Cơng tác phí cho cán bộ, công chức dự hội nghị, hội thảo, tập huấn tỉnh, huyện Trung ương d) Thiết bị, văn phòng phẩm cho quan thường trực e) Một số khoản chi khác theo chế độ hành Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều Chế độ báo cáo (định kỳ) Biểu mẫu báo cáo Áp dụng theo biểu mẫu Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 Bộ Lao động - Thương binh Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra giám sát, đánh giá thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thời hạn báo cáo a) Báo cáo tháng: gửi trước ngày 05 tháng b) Báo cáo quý, tháng: gửi trước ngày 10 tháng c) Báo cáo năm: Gửi trước ngày 30 tháng 11 năm Các Sở, ngành chuyên môn thời hạn báo cáo hướng dẫn Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố mẫu báo cáo, thời hạn báo cáo theo lĩnh vực ngành cho phù hợp với thời hạn báo cáo Trình tự thực - Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị giao nhiệm vụ thực nội dung thuộc Chương trình có trách nhiệm báo cáo kết thực Chương trình địa bàn theo quy định, gửi Sở, ngành chuyên môn tổng hợp, gửi Sở Lao động – Thương binh Xã hội tổng hợp chung - Các sở, ngành chuyên môn chức năng, nhiệm vụ giao, báo cáo kết thực nhiệm vụ Sở Lao động – Thương binh Xã hội; Sở Lao động – Thương binh Xã hội tổng hợp báo cáo chung kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt gửi Bộ, ngành Trung ương Điều Trách nhiệm quan liên quan Sở Kế hoạch Đầu tư: Là quan tổng hợp Chương trình mục tiêu quốc gia có trách nhiệm: - Hướng dẫn, phối hợp với quan chủ trì thực chương trình quan chủ trì thực dự án thành phần việc lập kế hoạch thực hiện, báo cáo kết huy động nguồn lực, báo cáo đánh giá kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia địa bàn tỉnh, đảm bảo theo quy định pháp luật sử dụng nguồn vốn đầu tư công thực Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 - Chỉ đạo quản lý chung Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 địa bàn tỉnh Phối hợp với quan chủ trì thực chương trình quan chủ trì thực dự án thành phần, tổng hợp kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn hàng năm giai đoạn 2018-2020 để thực Chương trình mục tiêu quốc gia địa bàn tỉnh, báo cáo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh - Phối hợp với quan chủ trì thực chương trình quan chủ trì thực dự án thành phần tổng hợp chung báo cáo kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia địa bàn tỉnh Sở Tài - Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Lao động – Thương binh Xã hội đề xuất phương án cân đối, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt tổng kinh phí nghiệp nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2018-2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh - Phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2018-2020 để thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững huyện, thành phố theo nguyên tắc, tiêu chí định mức quy định Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2017 Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy định thực nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 - Chủ trì thẩm định, tổng hợp phương án phân bổ kinh phí nghiệp nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2018-2020 để thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững sở, ban, ngành, huyện, thành phố - Phối hợp với quan chủ trì thực chương trình quan chủ trì thực dự án thành phần tổng hợp chung báo cáo kết thực nguồn vốn nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững Sở Lao động - Thương binh Xã hội: Là quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững có trách nhiệm: - Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển kinh phí nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 - Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quan tra, kiểm tra, kiểm tốn tình hình triển khai, kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bên vững giai đoạn 2018-2020 - Theo dõi, đôn đốc, đánh giá sở, ban, ngành, quan có liên quan Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trình triển khai Quyết định này, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo định kỳ tháng, năm đột xuất theo yêu cầu - Trực tiếp triển khai thực nội dung: Hoạt động Truyền thông giảm nghèo thuộc dự án - Truyền thông giảm nghèo thông tin; dự án Nâng cao lực giám sát, đánh giá thực Chương trình - Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nơng nghiệp Phát triển nơng thơn, Ban Dân tộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực nhân rộng mơ hình giảm nghèo - Chủ trì kiểm tra định kỳ đột xuất việc thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh - Chủ trì, phối hợp với quan tổng hợp chung báo cáo kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo định kỳ đột xuất trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ, ngành liên quan - Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh thực sơ kết, tổng kết kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh Ban Dân tộc tỉnh: Là quan thường trực Chươn trình 135 có trách nhiệm: - Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh Xã hội, quan liên quan Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển kinh phí nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực Chương trình 135 - Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quan tra, kiểm tra, kiểm tốn tình hình triển khai, kết thực nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban Dân tộc tỉnh giao quản lý - Trực tiếp triển khai thực Tiểu dự án - Dự án - Nâng cao lực cho cộng đồng cán sở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an tồn khu; thơn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 - Phối hợp với quan tổng hợp báo cáo kết thực Dự án Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định chế độ báo cáo Điều 12 báo cáo đột xuất có yêu cầu Sở Nông nghiệp Phát triền nông thôn - Phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh Xã hội Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch kinh phí nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu qc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn giao quản lý - Chủ trì, phối hợp với quan đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn tỉnh - Phối hợp với quan tổng hợp báo cáo kết thực dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo quy định Sở Thơng tin Truyền thơng - Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh Xã hội, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn thực Dự án truyền thông giảm nghèo thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững - Chủ trì, phối hợp với quan đạo, kiểm tra, giám sát thực hoạt động Giảm nghèo thơng tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững - Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quan tra, kiểm tra, kiểm tốn tình hình triển khai, kết thực Dự án truyền thông giảm nghèo thơng tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững - Chủ trì, phối hợp với quan tổng hợp báo cáo kết thực hoạt động Giảm nghèo thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định chế độ báo cáo Điều 12 báo cáo đột xuất có yêu cầu Các sở, ngành, quan, tổ chức liên quan: Căn chức nhiệm vụ ngành lồng ghép phối hợp tích cực với ngành để thực Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững Ủy ban nhân dân huyện, thành phố - Xây dựng kế hoạch giảm nghèo huyện, thành phố giai đoạn 2018 - 2020 kế hoạch giảm nghèo hàng năm - Triển khai thực hiệu nội dung thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững theo hướng dẫn UBND tỉnh sở, ngành - Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quan tra, kiểm tra, kiểm tốn tình hình triển khai, kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững huyện, thành phố quản lý - Tổng hợp báo cáo kết thực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững địa bàn theo quy định chế độ báo cáo Điều 12 báo cáo đột xuất có yêu cầu./ TM ỦY BAN NHÂN DÂN KT CHỦ TỊCH PHĨ CHỦ TỊCH Giàng A Tính 10

Ngày đăng: 18/04/2022, 00:50

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w