Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung của chúng tôi là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài, đồng thời nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Chúng tôi cam kết đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế, đồng thời đào tạo người học có phẩm đạo đức và tư tưởng chính trị tốt Học viên sẽ được trang bị kiến thức cơ sở và chuyên môn vững vàng, năng lực nghiên cứu và khả năng sáng tạo để giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin, bao gồm thu thập, xử lý, lưu trữ, quản trị và phân phối dữ liệu Chúng tôi cũng chú trọng phát triển trách nhiệm nghề nghiệp, khả năng thích nghi với môi trường làm việc và kỹ năng tự học để theo kịp sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ.
Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình Công nghệ thông tin:
PEO1: Nắm vững kiến thức về kinh tế và chính trị, cùng với các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, giúp sinh viên đóng góp hiệu quả vào sự phát triển bền vững của xã hội và cộng đồng.
PEO2: Nắm vững kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, tạo nền tảng vững chắc cho việc tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
PEO3: Có kiến thức vững chắc về các nguyên tắc cơ bản trong lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận các môn học chuyên ngành, thực hiện nghiên cứu sâu và làm quen với những công nghệ mới.
PEO4: Sinh viên cần có kiến thức chuyên ngành vững vàng để đáp ứng nhu cầu xã hội trong lĩnh vực công nghệ thông tin, bao gồm quy trình và công cụ phát triển phần mềm cũng như quản lý dự án công nghệ.
Trang 2 thông tin, đảm bảo chất lượng phần mềm, công nghệ đa phương tiện, thương mại điện tử, mạng máy tính, an toàn bảo mật thông tin Có khả năng khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ thống mạng máy tính, phần mềm ứng dụng; quản trị hệ thống công nghệ thông tin;
PEO5: Đạt được kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp và làm việc nhóm cần thiết để thành công trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa và đa quốc gia.
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
TT Chuẩn đầu ra Mục tiêu đào tạo
PEO1 PEO2 PEO3 PEO4 PEO5
Phân tích được một vấn đề điện toán phức tạp, áp dụng các nguyên lý điện toán và các lĩnh vực liên quan khác để xác định giải pháp; x x x
Thiết kế và triển khai một giải pháp máy tính hiệu quả là cần thiết để đáp ứng các yêu cầu điện toán trong ngành công nghệ thông tin Đánh giá giải pháp này sẽ giúp đảm bảo tính khả thi và hiệu suất, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
SO3 Giao tiếp hiệu quả trong các môi trường làm việc khác nhau; x x
Nhận thức rõ về trách nhiệm nghề nghiệp là điều cần thiết, đồng thời đánh giá sự phù hợp của các hoạt động chuyên môn với quy định pháp luật và nguyên tắc đạo đức cũng rất quan trọng.
Làm việc hiệu quả với vai trò là một thành viên hoặc người đứng đầu trong các nhóm kỹ thuật; x
Sử dụng các phương pháp tiếp cận có hệ thống để lựa chọn và phát triển công nghệ điện toán an toàn, đồng thời áp dụng và tích hợp chúng vào quy trình quản trị, nhằm đáp ứng hiệu quả các mục tiêu của người dùng.
Cá nhân cần phát triển khả năng học tập suốt đời, nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật, cũng như sử dụng thành thạo ngoại ngữ Đồng thời, họ phải có tinh thần tự chủ và sẵn sàng chịu trách nhiệm về hành động của mình.
Tiêu chí đánh giá
CĐR Mã PI Nội dung tiêu chí đánh giá
SO 1 PI 1.1 Phân tích được một số bài toán tính toán phức tạp
Vận dụng được các nguyên lý tính toán và các chuyên ngành liên quan khác để xác định giải pháp cho các vấn đề điện toán phức tạp
PI 2.1 Thiết kế được giải pháp phần mềm đáp ứng các yêu cầu điện toán đã cho bằng các công cụ và kỹ thuật của công nghệ thông tin
PI 2.2 Triển khai được giải pháp phần mềm đáp ứng các yêu cầu điện toán đã cho bằng các công cụ và kỹ thuật của công nghệ thông tin
PI 2.3 Đánh giá được giải pháp phần mềm đáp ứng các yêu cầu điện toán đã cho bằng các kỹ thuật của công nghệ thông tin
PI 3.1 Khả năng giao tiếp bằng văn bản trong môi trường kỹ thuật
PI 3.2 Khả năng giao tiếp bằng văn bản trong môi trường phi kỹ thuật
PI 3.3 Khả năng thuyết trình hiệu quả
PI 4.1 Nhận định được trách nhiệm nghề nghiệp trong thực hành điện toán dựa trên các nguyên tắc pháp luật và đạo đức nghề nghiệp
PI 4.2 Đánh giá được các tình huống trong thực hành điện toán dựa trên các nguyên tắc pháp luật và đạo đức nghề nghiệp
PI 5.1 Khả năng thành lập nhóm làm việc
PI 5.2 Khả năng triển khai hiệu quả kế hoạch làm việc nhóm và đóng góp vào công việc nhóm
PI 5.3 Khả năng điều phối nhóm làm việc hiệu quả với vai trò người đứng đầu
Sử dụng phương pháp tiếp cận có hệ thống để lựa chọn giải pháp công nghệ điện toán an toàn nhằm đáp ứng mục tiêu của người sử dụng
Sử dụng phương pháp tiếp cận có hệ thống để phát triển giải pháp công nghệ điện toán an toàn nhằm đáp ứng mục tiêu của người sử dụng
Sử dụng phương pháp tiếp cận có hệ thống để áp dụng giải pháp công nghệ điện toán an toàn nhằm đáp ứng mục tiêu của người sử dụng
PI 6.4 Sử dụng phương pháp tiếp cận có hệ thống để tích hợp hệ thống điện toán an toàn nhằm đáp ứng mục tiêu của người sử dụng
PI 6.5 Sử dụng phương pháp tiếp cận có hệ thống để quản trị hệ thống điện toán an toàn nhằm đáp ứng mục tiêu của người sử dụng
Lập kế hoạch tự học và nghiên cứu là cần thiết để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ Điều này không chỉ giúp phát triển bản thân mà còn thể hiện trách nhiệm đối với nghề nghiệp, môi trường và xã hội Việc tự học không ngừng góp phần nâng cao chất lượng công việc và tạo ra những giá trị tích cực cho cộng đồng.
PI 7.2 Áp dụng được các kiến thức trong lĩnh vực khoa học xã hội để phát triển năng khiếu cá nhân
PI 7.3 Giải thích được các khái niệm, nguyên lý, quy luật cơ bản của khoa học chính trị và pháp luật
PI 7.4 Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ trung cấp bậc 3/6 (tương ứng với B1 khung Châu Âu).
Cơ hội việc làm
Người học sau khi tốt nghiệp cử nhân Công nghệ thông tin có thể công tác, làm việc trong các lĩnh vực sau:
- Các công ty phần mềm: phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm, cung cấp nội dung số, sản xuất Game, …;
- Các công ty tư vấn: tư vấn thiết kế các giải pháp về mạng, các giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp;
- Các công ty kinh doanh dịch vụ và các sản phẩm CNTT, bao gồm cả phần cứng lẫn phần mềm;
- Bộ phận vận hành và phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan, doanh nghiệp, trường học, ngân hàng…;
- Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
Đối tượng tuyển sinh
Để đủ điều kiện nhập học tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, thí sinh cần tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc có bằng cấp tương đương, và phải tuân thủ quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, được ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-ĐHCN ngày 9 tháng 8 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, quy định rõ các tiêu chí và phương thức đào tạo cho sinh viên.
Thang điểm
Thang điểm chữ theo Quy chế kèm theo Quyết định số 787/QĐ-ĐHCN ngày 9 tháng 8 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Nội dung chương trình
STT Mã học phần Khối giáo dục/Tên học phần
Số tín chỉ thành phần
7.1.1 Khoa học xã hội, nhân văn 19 19 0 0
LP6010 Triết học Mác-Lênin 3 3 0 0
LP6011 Kinh tế chính trị Mác-Lênin 2 2 0 0
LP6012 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 2 0 0
LP6013 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 2 0 0
LP6004 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 0
LP6003 Pháp luật đại cương 2 2 0 0
BS6018 Giao tiếp liên văn hóa 2 2 0 0
7.1.1.2 Tự chọn (Chọn 1 học phần trong mỗi nhóm) 4 4 0 0
BS6019 Nhập môn nghiên cứu khoa học 2 2 0 0
BM6091 Quản lý dự án 2 2 0 0
BS6020 Quan hệ lao động và việc làm 2 2 0 0
BS6021 Con người và môi trường 2 2 0 0
BS6022 Âm nhạc đại cương 2 2 0 0
BS6023 Nghệ thuật học đại cương 2 2 0 0
BS6024 Mỹ thuật đại cương 2 2 0 0
7.1.2 Tự chọn 1 trong 4 Chương trình môn học Ngoại ngữ 10 10 0 0
Chương trình môn học tiếng Trung Quốc
STT Mã học phần Khối giáo dục/Tên học phần
Số tín chỉ thành phần
Chương trình môn học tiếng Hàn Quốc
Chương trình môn học tiếng Nhật
Chương trình môn học tiếng Anh
FL6085 Tiếng Anh Công nghệ thông tin 1 5 5 0 0
FL6086 Tiếng Anh Công nghệ thông tin 2 5 5 0 0
BS6001 Đại số tuyến tính 3 3 0 0
BS6027 Vật lý đại cương 3 2 1 0
7.1.3.2 TC03 Tự chọn (chọn 1 học phần) 3 3 0 0
BS6008 Xác suất thống kê 3 3 0 0
7.1.4 Giáo dục quốc phòng an ninh 8.5 6 2.5 0
Theo Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18/03/2020
Theo Quy định đào tạo GDTC ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-ĐHCN ngày 08/08/2016 của Trường ĐHCNHN
STT Mã học phần Khối giáo dục/Tên học phần
Số tín chỉ thành phần
IT6011 Nhập môn về kỹ thuật (CNTT) 2 2 0 0
IT6126 Hệ thống cơ sở dữ liệu 4 3 1 0
IT6082 Nhập môn công nghệ phần mềm 3 2 0 1
IT6066 Phân tích thiết kế phần mềm 3 2 0 1
IT6015 Kỹ thuật lập trình 3 2 1 0
IT6002 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3 2 1 0
IT6120 Lập trình hướng đối tượng với Java 3 2 1 0
IT6067 Kiến trúc máy tính và hệ điều hành 3 3 0 0
IT6043 Trí tuệ nhân tạo 3 2 1 0
IT6001 An toàn và bảo mật thông tin 3 2 0 1
IT6071 Phát triển dự án công nghệ thông tin 3 2 0 1
IT6056 Quản trị mạng trên hệ điều hành Windows 3 2 1 0
IT6100 Thiết kế đồ họa 2D 3 2 1 0
IT6121 Đồ án cơ sở ngành 3 0 0 3
7.2.1.2 TC04 Tự chọn (chọn 1 học phần) 3 2 1 0
IT6057 Phát triển ứng dụng thương mại điện tử 3 2 1 0
IT6125 Thiết kế web nâng cao 3 2 1 0
IT6007 Cơ sở lập trình nhúng 3 2 1 0
STT Mã học phần Khối giáo dục/Tên học phần
Số tín chỉ thành phần
IT6013 Kiểm thử phần mềm 3 2 1 0
IT6034 Tích hợp hệ thống phần mềm 3 2 1 0
IT6029 Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động 3 2 1 0
IT6123 Tương tác người máy 3 2 1 0
IT6122 Đồ án chuyên ngành 3 0 0 3
7.2.2.2 TC05 Tự chọn (chọn 2 học phần của mối nhóm) 6 4 2 0
IT6021 Lập trình Web bằng ASP.NET 3 2 1 0
IT6020 Lập trình Java nâng cao 3 2 1 0
IT6080 Lập trình web bằng Java 3 2 1 0
IT6022 Lập trình web bằng PHP 3 2 1 0
IT6124 Lập trình PHP nâng cao 3 2 1 0
Lập trình Python cơ bản 3 2 1 0
Lập trình Python nâng cao 3 2 1 0
7.2.2.3 TC06 Tự chọn (chọn 2 học phần) 6 4 2 0
IT6028 Phát triển ứng dụng Game 3 2 1 0
IT6060 Lập trình hệ thống nhúng và Internet vạn vật 3 2 1 0
IT6061 Hệ quản trị doanh nghiệp điện tử 3 2 1 0
IT6004 Công nghệ đa phương tiện 3 2 1 0
IT6030 Phần mềm mã nguồn mở 3 2 1 0
IT6085 Đảm bảo chất lượng phần mềm 3 2 1 0
IT6127 Quản trị mạng trên hệ điều hành mã nguồn mở 3 2 1 0
IT6044 Ứng dụng thuật toán 3 2 1 0
STT Mã học phần Khối giáo dục/Tên học phần
Số tín chỉ thành phần
IT6077 Phân tích dữ liệu lớn 3 2 1 0
7.3 Bổ trợ tự do (nếu có) 0 0 0 0
7.4 Thực tập doanh nghiệp và đồ án tốt nghiệp 15 0 0 15
IT6128 Thực tập doanh nghiệp 6 0 0 6
IT6129 Đồ án/khóa luận tốt nghiệp 9 0 0 9
Kế hoạch giảng dạy và lộ trình phát triển kiến thức, kỹ năng
Mã SO Mã PI Học kỳ
I Học kỳ II Học kỳ
VI Học kỳ VII Học kỳ
SO 6 PI 6.1 IT6001 IT6071 TC04
Mã SO Mã PI Học kỳ
I Học kỳ II Học kỳ
VI Học kỳ VII Học kỳ
PI 6.3 IT6071 TC04 TC06 IT6128
PI 7.3 LP6010 LP6011 LP6012 LP6013 LP6004 LP6003
Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng học phần
Triết học Mác-Lênin
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về triết học Mác – Lênin, bao gồm vai trò của triết học trong xã hội, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử Qua đó, sinh viên sẽ xây dựng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học, giúp họ có khả năng áp dụng vào thực tiễn và giải quyết các vấn đề thực tiễn, đồng thời hình thành niềm tin và lý tưởng cách mạng.
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về kinh tế chính trị Mác-Lênin và các vấn đề kinh tế chính trị trong giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội tại Việt Nam Qua đó, sinh viên sẽ phát huy giá trị bền vững của kinh tế chính trị Mác-Lênin, đồng thời hình thành kỹ năng tư duy, xây dựng niềm tin và lý tưởng cách mạng, cùng với đạo đức nghề nghiệp, nhằm giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này trang bị cho sinh viên những lý luận cơ bản về quy luật chính trị - xã hội trong quá trình chuyển đổi từ chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa cộng sản, bao gồm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, chủ nghĩa xã hội và giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cùng các vấn đề liên quan đến dân chủ, Nhà nước, dân tộc và tôn giáo xã hội chủ nghĩa Từ đó, sinh viên có khả năng áp dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn, xây dựng niềm tin và lý tưởng cách mạng, góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ chủ nghĩa xã hội tại Việt Nam.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1920 đến 1930, quá trình lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền giai đoạn 1930-1945, và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ từ 1945 đến 1975 Ngoài ra, học phần còn đề cập đến việc lãnh đạo quá độ lên chủ nghĩa xã hội và công cuộc đổi mới Qua đó, sinh viên sẽ nhận thức rõ hơn về những thành công, hạn chế và bài học kinh nghiệm trong sự lãnh đạo của Đảng, từ đó nâng cao niềm tin và trách nhiệm trong việc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về những vấn đề cơ bản của tư tưởng
Hồ Chí Minh là một nhân vật lịch sử quan trọng, với nguồn gốc và quá trình hình thành tư tưởng mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc Tư tưởng của ông về cách mạng Việt Nam tập trung vào các vấn đề cơ bản như độc lập, tự do và hạnh phúc của nhân dân Hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đang vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh để phát triển đất nước, giải quyết các thách thức mới và xây dựng một xã hội công bằng, văn minh.
Tên học phần: Pháp luật đại cương
Loại học phần: Bắt buộc
Mô tả học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
Nhà nước và pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tư duy khoa học và nhận thức đúng đắn về các vấn đề liên quan Học phần này tập trung vào các nội dung chính như quy phạm pháp luật, hệ thống pháp luật, quan hệ pháp luật, và vi phạm pháp luật, đồng thời giới thiệu các nội dung cơ bản của Luật Dân sự và Luật Phòng chống tham nhũng Ngoài ra, học phần còn trang bị cho sinh viên kỹ năng xử lý tình huống pháp luật trong thực tế, giúp điều chỉnh hành vi theo đúng quy định và nâng cao nhận thức về vai trò của pháp luật trong xã hội.
Trang 11 trò của mình trong việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong gia đình, nhà trường và xã hội, tạo lập cho sinh viên thái độ tôn trọng pháp luật.
Tên học phần: Giao tiếp liên văn hóa
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này nghiên cứu sâu về mối quan hệ giao tiếp giữa con người trong môi trường làm việc và cuộc sống hàng ngày Nó trang bị cho người học những kiến thức lý luận cơ bản về khoa học giao tiếp, bao gồm các vấn đề chung, giao tiếp trong tổ chức, cũng như tập quán giao tiếp theo tôn giáo và châu lục Sinh viên sẽ được rèn luyện các kỹ năng giao tiếp thiết yếu như sử dụng ngôn ngữ, phương tiện phi ngôn ngữ, lắng nghe, gây thiện cảm, phán đoán tâm lý đối tượng và diễn thuyết trước đám đông Học phần này tạo nền tảng cho sinh viên xây dựng mối quan hệ giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp, đối tác trong môi trường đa văn hóa và với cộng đồng xã hội đa dạng về độ tuổi, trình độ, văn hóa và tôn giáo.
Tên học phần: Nhập môn nghiên cứu khoa học
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp cái nhìn tổng quan về tri thức khoa học hiện đại và phương pháp nghiên cứu khoa học ở cấp độ đại học, bao gồm các khái niệm cốt lõi về phương pháp luận khoa học Nó nhấn mạnh những hiểu biết mới phù hợp với bối cảnh nghiên cứu hiện nay tại Việt Nam và trên thế giới, bao gồm cách xác định chủ đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu cơ bản, quy trình nghiên cứu và cấu trúc đề cương nghiên cứu Học phần cũng nhằm đáp ứng yêu cầu thiết kế và tổ chức thực hiện đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên.
Tên học phần: Quản lý dự án
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này tập trung vào nghiên cứu các dự án trong lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật và các lĩnh vực xã hội khác, nhằm trang bị cho người học kiến thức về quản lý dự án Nội dung bao gồm sự phát triển của khoa học quản lý, lập kế hoạch dự án, các công cụ hỗ trợ quản lý, phương pháp và tiêu chuẩn quản lý dự án, cùng với các hoạt động quản lý và kiểm soát trong quá trình thực hiện dự án Qua đó, người học sẽ có cái nhìn sâu sắc và khả năng tiếp cận thực tế các dự án liên quan đến công việc của mình.
Tên học phần: Quan hệ lao động việc làm
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này nghiên cứu mối quan hệ giữa người sử dụng lao động, người lao động, nhà nước và việc làm, cung cấp cho người học kiến thức lý luận và phương pháp luận về quan hệ lao động tại Việt Nam Nội dung bao gồm tổng quan về quan hệ lao động, ảnh hưởng của tình hình kinh tế, xã hội đến quan hệ lao động và việc làm, cũng như quan điểm của Đảng và hệ thống pháp luật liên quan Học phần còn giúp người học hiểu rõ bối cảnh kinh tế xã hội tác động đến quan hệ lao động, từ đó chuẩn bị cho họ tham gia chủ động vào thị trường lao động sau khi tốt nghiệp.
Tên học phần: Con người và môi trường
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này nghiên cứu sâu mối quan hệ giữa môi trường và con người, cung cấp hệ thống lý luận về môi trường và sinh thái Nó phân tích tác động của các yếu tố sinh thái đến con người và ngược lại, cũng như nhu cầu và hoạt động của con người để thỏa mãn những nhu cầu đó Bên cạnh đó, học phần còn đề cập đến dân số, phát triển bền vững, hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, và các phương hướng, chương trình hành động bảo vệ môi trường, từ đó hình thành trách nhiệm cá nhân trong việc bảo vệ môi trường.
Trang 13 nhân trước môi trường sống, năng lực ứng phó với sự biến đổi phức tạp của môi trường hiện nay và trong tương lai ở Việt Nam cũng như trên thế giới.
Tên học phần: Âm nhạc đại cương
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp cái nhìn tổng quan về âm nhạc, bao gồm các khái niệm cơ bản, lịch sử phát triển âm nhạc thế giới và Việt Nam, cùng với các trường phái và thể loại âm nhạc khác nhau Sinh viên sẽ được hướng dẫn cách xem và đọc bản nhạc, cũng như cách chép nhạc trên giấy và máy tính Thực hành kỹ năng đọc và viết nốt nhạc sẽ giúp phát triển năng khiếu và sở thích cá nhân trong lĩnh vực âm nhạc.
Tên học phần: Nghệ thuật đại cương
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp cái nhìn tổng quan về nghệ thuật, bao gồm nguồn gốc và các thành tựu nghệ thuật từ thời kỳ nguyên thủy, Hy Lạp, La Mã, Ấn Độ đến Trung Quốc Sinh viên sẽ được tìm hiểu về các loại hình nghệ thuật như kiến trúc, điêu khắc, và hội họa, từ đó nâng cao khả năng cảm thụ cái đẹp và phát triển kỹ năng nhận biết, phân loại tác phẩm nghệ thuật.
Tên học phần: Mỹ thuật đại cương
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp cái nhìn tổng quan về mỹ thuật, bao gồm các vấn đề cơ bản như nghệ thuật tạo hình, nguồn gốc và vai trò của nghệ thuật trong xã hội Bên cạnh đó, khóa học cũng khám phá lịch sử mỹ thuật Việt Nam, giúp sinh viên hiểu rõ hơn về sự phát triển và ảnh hưởng của nghệ thuật trong văn hóa Việt.
Trang 14 thể loại hội họa-đồ họa; luật xa - gần; mỹ thuật trang trí, bố cục Giúp sinh viên có khả năng cảm thụ vẻ đẹp của các tác phẩm nghệ thuật.
Tên học phần: Tiếng Trung 1
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức từ vựng liên quan đến các chủ đề như chuyển nhà, trải nghiệm sống và học tập tại Trung Quốc, quan điểm về thành công, hôn nhân, đạo làm con, triết lý nhân sinh, du lịch và nghệ thuật kinh kịch Trung Quốc Sinh viên sẽ được học các điểm ngữ pháp cơ bản của tiếng Hán như bổ ngữ khả năng, câu chữ "把", cách biểu thị cảm thán và các cụm liên từ như 不但……而且,又……又,虽然……但是 Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có khả năng áp dụng kiến thức ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp để thực hành kỹ năng nghe, đọc, viết và giao tiếp về các chủ đề đã được học.
Tên học phần: Tiếng Trung 2
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức từ vựng liên quan đến các chủ đề như quan điểm về đạo làm người, du lịch và chuyện cười Ngoài ra, sinh viên sẽ được học các trọng điểm ngữ pháp cơ bản của tiếng Hán, bao gồm cách biểu đạt cầu khiến, trạng thái thời gian, câu bị động, cùng với một số cặp liên từ như 只有……才 và 越……越.
Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có khả năng áp dụng kiến thức về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp để thực hành các kỹ năng nghe, đọc, viết và giao tiếp Họ có thể thảo luận và trình bày về các chủ đề đã học ở trình độ ngoại ngữ bậc 3, tương đương với HSK3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
Tên học phần: Tiếng Hàn 1
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên 25 ngữ pháp cơ bản và 500 từ vựng liên quan đến các chủ đề như giao thông, biểu hiện cảm xúc, tình cảm, xác nhận thông tin qua điện thoại, nhà hàng, bệnh lý và bệnh viện Sinh viên sẽ phát triển kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu các đoạn hội thoại, văn bản có độ khó tương đối (200~300 chữ), cũng như viết đoạn văn miêu tả, giải thích, phân tích và thực hiện các bài nói hội thoại, giới thiệu, mô tả, đánh giá, phân tích và thuyết trình về các chủ đề này Nội dung học tương đương với trình độ trung cấp bậc 3 trong khung năng lực 6 bậc của Tiếng Hàn (TOPIK) và bậc 3 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
Tên học phần: Tiếng Hàn 2
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên 25 ngữ pháp cơ bản và 550 từ vựng thiết yếu liên quan đến đời sống, quy định nơi công cộng, sinh hoạt tại Hàn Quốc, ngày lễ và phong tục, màu sắc, hoa văn, thời tiết, khí hậu, cũng như các tình huống tai nạn và sự cố Sinh viên sẽ phát triển kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu các đoạn hội thoại, văn bản có độ khó trung bình (300~350 chữ), đồng thời rèn luyện khả năng viết đoạn văn mô tả, giải thích, phân tích và thực hành nói trong các tình huống giao tiếp, giới thiệu, đánh giá với độ khó tương đương Chương trình tương đương với trình độ trung cấp bậc 3 theo khung năng lực 6 bậc của Tiếng Hàn (TOPIK).
3 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
Tên học phần: Tiếng Nhật 1
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp cho sinh viên khoảng 200 từ vựng liên quan đến các chủ đề sinh hoạt hàng ngày Nội dung học tập bao gồm phân loại rác thải, tìm kiếm nhà cho thuê, xử lý tình huống khi quên đồ, và cách đặt chỗ hiệu quả Những từ vựng này không chỉ giúp sinh viên giao tiếp tốt hơn trong cuộc sống hàng ngày mà còn nâng cao khả năng hiểu biết về các vấn đề xã hội và môi trường Việc nắm vững từ vựng sẽ hỗ trợ sinh viên trong việc hòa nhập và thích nghi với cuộc sống mới.
Trang 16 vé đi xem ca nhạc và khoảng 18 trọng điểm ngữ pháp như cách chia thể thường trong tiếng Nhật, câu mệnh đề định ngữ …để sinh viên thực hiện giao tiếp trong các tình huống giao tiếp quen thuộc như hướng dẫn đổ rác, nhờ vả, giải thích, tìm thuê nhà.
Tên học phần: Tiếng Nhật 2
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: FL6337
Học phần này trang bị cho sinh viên 220 từ vựng liên quan đến khám bệnh, du lịch, sức khỏe và ký hiệu Ngoài ra, sinh viên sẽ được học 18 điểm ngữ pháp quan trọng, bao gồm câu điều kiện, câu bị động và các cấu trúc thể thường và thể nguyên dạng Những kiến thức này giúp sinh viên giao tiếp hiệu quả trong các tình huống như đưa ra phán đoán, nêu dự định tương lai, khám bệnh, du lịch và hỏi đáp về ý nghĩa của biển hiệu, ký hiệu.
Tên học phần: Tiếng Anh Công nghệ thông tin 1
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về từ vựng và cấu trúc ngữ pháp, giúp họ áp dụng vào các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong các tình huống liên quan đến Công nghệ thông tin Nội dung học bao gồm các chủ đề như phần mềm ứng dụng, trang mạng, cơ sở dữ liệu, sự cố kỹ thuật, hội thảo trực tuyến, hướng dẫn sử dụng và thư điện tử, tương đương với năng lực Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
Tên học phần: Tiếng Anh Công nghệ thông tin 2
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cần thiết, giúp họ áp dụng vào các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết Nội dung học tập bao gồm các chủ đề quan trọng như bản quyền và đạo đức nghề nghiệp, quy trình phát triển phần mềm, lắp đặt và bảo trì, đánh giá sản phẩm, đàm phán, lựa chọn nghề nghiệp, viết thư xin việc và phỏng vấn, tương đương với năng lực Bậc.
3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
Tên học phần: Giải tích
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về hàm số, giới hạn và tính liên tục của hàm một biến, cũng như đạo hàm và vi phân của hàm một biến cùng với các ứng dụng của chúng Ngoài ra, học phần còn đề cập đến tích phân bất định và xác định, các ứng dụng của tích phân, chuỗi số và chuỗi hàm, đồng thời phân tích sự hội tụ của chuỗi hàm Học viên sẽ được tìm hiểu về chuỗi lũy thừa và chuỗi Fourier, đồng thời sử dụng phần mềm Maple để thực hiện các phép tính giới hạn, đạo hàm, tích phân hàm một biến, tính tổng chuỗi và khai triển hàm số thành chuỗi lũy thừa.
Tên học phần: Đại số tuyến tính
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính, giúp họ áp dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trong lĩnh vực kỹ thuật.
Trang 18 thuật Đặc biệt quan tâm đến những ứng dụng của đại số tuyến tính trong việc giải quyết các bài toán thực tế; chuẩn bị cho sinh viên đủ những kiến thức nền tảng để tiếp thu và học tập tốt các môn chuyên ngành
Môn Đại số tuyến tính bao gồm các nội dung quan trọng như ma trận, định thức, và giải hệ phương trình Ngoài ra, nó cũng nghiên cứu không gian véctơ, ánh xạ tuyến tính, giá trị riêng, và véctơ riêng, cùng với dạng toàn phương Những khái niệm này là nền tảng để hiểu và áp dụng các phương pháp trong lĩnh vực toán học và ứng dụng thực tiễn.
Tên học phần: Toán rời rạc
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Đại số tuyến tính
Học phần này cung cấp kiến thức về Toán học ứng dụng trong tin học, bao gồm các chủ đề như phép toán logic, bài toán đếm, khái niệm quan hệ, đồ thị và cây Đây là nền tảng quan trọng cho các học phần chuyên ngành như Cơ sở dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cũng như Ứng dụng thuật toán.
Tên học phần: Xác suất thống kê
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả học phần: Học phần bao gồm hai phần:
Phần lý thuyết xác suất giới thiệu các khái niệm cơ bản về xác suất, bao gồm công thức tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và các phân phối xác suất phổ biến.
Phần Thống kê toán cung cấp cơ sở lý thuyết về mẫu ngẫu nhiên, các đặc trưng mẫu, bài toán ước lượng tham số tổng thể và kiểm định giả thiết Nội dung này rất quan trọng cho việc học tập và nghiên cứu các môn học tiếp theo như Kinh tế lượng, Dân số học và Xã hội học.
Tên học phần: Kỹ thuật số
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về Kỹ thuật số, bao gồm các cổng logic, mạch số tổ hợp, mạch dãy, mạch chuyển đổi và bộ nhớ Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ nắm vững nguyên lý hoạt động của các mạch số và thực hiện các thao tác cơ bản trên cổng logic và các loại mạch đã học Những kiến thức này sẽ là nền tảng để tiếp thu các học phần tiếp theo như Kiến trúc máy tính và Cơ sở lập trình nhúng.
Tên học phần: Vật lý
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần vật lý đại cương bao gồm lý thuyết và thí nghiệm, cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về cơ học và điện – từ học, tạo nền tảng cho các môn học chuyên ngành trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ Sinh viên sẽ hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên và áp dụng kiến thức vào nghiên cứu khoa học cũng như phát triển công nghệ hiện đại Phần thí nghiệm giúp rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ đo, ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và đánh giá sai số.
Tên học phần: Nhập môn về kỹ thuật (Công nghệ thông tin)
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp kiến thức về lịch sử hình thành và xu hướng phát triển của ngành máy tính và công nghệ thông tin, đồng thời giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên Sinh viên sẽ hiểu rõ cơ cấu ngành nghề, cũng như những cơ hội và thách thức mà ngành này mang lại Bên cạnh đó, học phần còn giúp hình thành và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề cơ bản, kỹ năng làm việc nhóm và khả năng sử dụng máy tính thành thạo Qua đó, sinh viên sẽ có định hướng và mục tiêu học tập rõ ràng.
Tên học phần: Hệ thống cơ sở dữ liệu
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Toán rời rạc
Khóa học cung cấp kiến thức tổng quan về cơ sở dữ liệu và mô hình dữ liệu quan hệ, tập trung vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server Nội dung học bao gồm cách tạo và thiết lập ràng buộc cơ sở dữ liệu, quản lý và khai thác dữ liệu, duy trì dữ liệu, lập trình thủ tục lưu trữ, hàm, phân tích, cũng như các kỹ thuật sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ thành thạo trong việc sử dụng phần mềm SQL Server để tạo lập, truy vấn, lập trình và quản trị cơ sở dữ liệu Kỹ năng này sẽ giúp họ áp dụng vào việc giải quyết các bài toán thực tiễn.
Tên học phần: Nhập môn Công nghệ phần mềm
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản và các phương pháp liên quan đến quá trình triển khai sản phẩm phần mềm trong ngành công nghiệp Sinh viên sẽ được tìm hiểu về lập kế hoạch, phân tích thiết kế, quy trình công nghệ, kỹ thuật thực hiện, tổ chức quản lý, cũng như công cụ và môi trường triển khai phần mềm Qua đó, sinh viên sẽ biết cách xây dựng phần mềm một cách hệ thống và có phương pháp.
Tên học phần: Phân tích thiết kế phần mềm
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm theo hướng đối tượng thông qua mô hình UML Trong pha phân tích, sinh viên sẽ thực hiện khảo sát, xác định yêu cầu hệ thống, và mô hình hóa chức năng, cấu trúc cũng như hành vi của hệ thống Pha thiết kế tập trung vào việc thiết kế các lớp, dữ liệu, giao diện người dùng và kiến trúc hệ thống.
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ có khả năng xây dựng các biểu đồ như biểu đồ ca sử dụng, biểu đồ lớp lĩnh vực, biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng, cũng như mô hình cơ sở dữ liệu và phác thảo giao diện Những kỹ năng này sẽ được áp dụng vào việc phân tích và thiết kế hệ thống cụ thể, sử dụng phần mềm Rational Rose hoặc các phần mềm tương đương.
Tên học phần: Kỹ thuật lập trình
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Lập trình căn bản
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lập trình, bao gồm các cấu trúc điều khiển, kiểu dữ liệu cơ sở và kiểu dữ liệu cấu trúc, cùng với một số thuật toán cơ bản Sinh viên sẽ học cách giải quyết vấn đề một cách tự nhiên và cài đặt chúng bằng ngôn ngữ lập trình phù hợp Ngoài ra, học phần cũng giới thiệu một số kỹ thuật lập trình và cách áp dụng chúng để giải quyết các bài toán cụ thể.
Tên học phần: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này trang bị cho sinh viên ngành CNTT kiến thức cơ bản về cấu trúc dữ liệu như danh sách và cây, cùng với các giải thuật như đệ quy, sắp xếp và tìm kiếm Sinh viên sẽ học cách lựa chọn và xây dựng cấu trúc dữ liệu phù hợp cho từng bài toán, từ đó làm nền tảng cho việc phát triển các giải thuật tương ứng với yêu cầu của bài toán.
Tên học phần: Lập trình hướng đối tượng với Java
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp cái nhìn tổng quan về lập trình hướng đối tượng, bao gồm các kỹ thuật quan trọng như thừa kế và đa hình Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ nắm vững các khái niệm liên quan đến lớp và đối tượng, bao gồm thuộc tính và phương thức.
Trang 22 thức, tính đóng gói Sinh viên cài đặt các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng bằng ngỗn ngữ lập trình Java.
Tên học phần: Kiến trúc máy tính và hệ điều hành
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên lý hoạt động của hệ thống máy tính điện tử, bao gồm kiến trúc CPU, bộ nhớ, hệ thống vào ra, các bus và tập lệnh Ngoài ra, sinh viên sẽ tìm hiểu nguyên lý hệ điều hành, bao gồm quản lý tiến trình, lập lịch cho CPU, quản lý bộ nhớ, thiết bị lưu trữ, hệ thống tập tin và thiết bị ngoại vi Bên cạnh đó, sinh viên còn được làm quen với một số hệ điều hành phổ biến như Windows và Linux.
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ có khả năng sử dụng thành thạo một hệ điều hành phổ biến cùng với một số phần mềm hệ thống cần thiết cho công việc.
Tên học phần: Mạng máy tính
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về mạng máy tính, bao gồm kiến trúc, hình trạng mạng, giao thức và đường truyền Sinh viên sẽ được tìm hiểu về các chuẩn mạng, mô hình OSI và một số giao thức mạng quan trọng Ngoài ra, học phần còn cung cấp kiến thức về mạng cục bộ và quy trình thiết kế hệ thống mạng hiệu quả.
Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ có khả năng thiết kế hệ thống mạng cục bộ, quản lý chia sẻ tài nguyên trên mạng này, cũng như cài đặt và quản lý tài khoản người dùng trên hệ điều hành Windows Server.
Tên học phần: Trí tuệ nhân tạo
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về phương pháp luận và ngôn ngữ nền tảng, giúp máy tính giải quyết các bài toán tương tự như con người thông qua kỹ nghệ xử lý tri thức và lập trình heuristic Nội dung bao gồm các khái niệm và kỹ thuật cơ bản trong việc biểu diễn vấn đề và tìm kiếm giải pháp, cùng với các phương pháp biểu diễn và xử lý tri thức Sinh viên cũng sẽ được tìm hiểu về các phương pháp lập luận không chắc chắn, khái niệm học máy, và một số phương pháp học máy cơ bản.
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ có khả năng đưa ra biểu diễn thích hợp cho các vấn đề cụ thể, hiểu cách biểu diễn tri thức và đề xuất giải pháp cũng như khuyến nghị phù hợp với bài toán đã được đưa ra.
Tên học phần: An toàn và bảo mật thông tin
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp kiến thức về an toàn và bảo mật thông tin cho phần mềm và hệ thống thông tin Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ hiểu các thuật toán mã hóa dữ liệu, kỹ thuật bảo vệ mạng cục bộ và intranet, cũng như cách bảo vệ máy chủ dữ liệu và máy chủ web Sinh viên sẽ nắm vững chữ ký điện tử và xác thực thông tin, có khả năng triển khai bảo mật cho mạng cục bộ, thực hiện các thuật toán mã hóa và giải mã dữ liệu, sử dụng chữ ký điện tử để xác thực thông tin truyền và nhận qua mạng, và tổ chức, lưu trữ dữ liệu một cách an toàn.
Tên học phần: Phương pháp tính
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức và phương pháp cơ bản để giải gần đúng phương trình và tính gần đúng tích phân Sau khi hoàn thành, sinh viên có khả năng áp dụng các bước cần thiết để thực hiện các phép giải gần đúng này.
Tên học phần: Tối ưu hóa
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này giới thiệu về bài toán tối ưu, bao gồm quy hoạch tuyến tính và các bài toán quy hoạch phi tuyến cơ bản Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ biết cách mô hình hóa các bài toán thực tế thành mô hình toán học, phân loại bài toán trong các loại bài toán tối ưu, tìm kiếm phương pháp giải phù hợp, cũng như phân tích và đánh giá kết quả để áp dụng vào các tình huống thực tiễn.
Tên học phần: Thiết kế Web
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về HTML, CSS và Javascript trong thiết kế trang web, giúp sinh viên có khả năng thiết kế và triển khai trang web tĩnh với giao diện responsive và tương tác người dùng Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ được trang bị năng lực cần thiết để tiếp tục học các học phần lập trình web.
Tên học phần: Phát triển dự án công nghệ thông tin
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý quá trình triển khai đề án phần mềm.
Trong phần đầu tiên của học phần về xây dựng hồ sơ khả thi cho một đề án phần mềm, người học sẽ được tìm hiểu về khảo sát hiện trạng, đề xuất phương án, ước lượng chi phí và đánh giá rủi ro Sau đó, chương trình sẽ trang bị các kỹ năng cần thiết cho việc tổ chức triển khai dự án, bao gồm lập kế hoạch, tổ chức nhân sự và theo dõi việc thực hiện.
Tên học phần: Đồ án cơ sở ngành
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này giúp sinh viên tổng hợp kiến thức cơ sở ngành đã học và áp dụng vào một dự án công nghệ thông tin thực tiễn.
Tên học phần: Quản trị mạng trên hệ điều hành Windows
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Mạng máy tính
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để thiết lập và quản trị mạng máy tính trên hệ điều hành Windows Server Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ nắm vững cách cài đặt và cấu hình các dịch vụ như DNS, Active Directory, DHCP, cũng như quản lý tài khoản người dùng, nhóm, máy in, quyền truy cập và ổ đĩa trên Windows Server.
Tên học phần: Quản trị mạng trên hệ điều hành mã nguồn mở
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Mạng máy tính
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để thiết lập và quản trị mạng máy tính trên hệ điều hành Linux Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ nắm vững cách cài đặt và cấu hình DNS, DHCP, quản lý tài khoản người dùng và nhóm, quản trị máy in, thiết lập quyền truy cập, cũng như quản lý ổ đĩa trên Linux.
Tên học phần: Phát triển ứng dụng thương mại điện tử
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về thương mại điện tử, bao gồm cách thức kinh doanh trực tuyến, điều tra thị trường qua Internet, và khuyếch trương website Sinh viên sẽ tìm hiểu về các vấn đề kỹ thuật trong thương mại điện tử, thanh toán điện tử, an toàn thông tin và quản lý rủi ro Đặc biệt, sinh viên sẽ có cơ hội thực hành xây dựng phần mềm bán hàng trực tuyến, áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
Tên học phần: Thiết kế đồ họa 2D
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về đồ họa 2D
Sau khi học xong học phần này sinh viên thành thạo sử dụng hiệu ứng xử lý ảnh và cắt giao diện web với Photoshop.
Tên học phần: Cơ sở lập trình nhúng
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lập trình nhúng, bao gồm các khái niệm và nguyên lý thiết yếu Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ nắm vững các thành phần của hệ thống nhúng, hiểu cấu trúc và nguyên lý hoạt động của vi điều khiển, cũng như nhận biết các thiết bị ngoại vi như cảm biến, cơ cấu chấp hành và bộ chuyển đổi tín hiệu Hơn nữa, sinh viên sẽ thành thạo ngôn ngữ lập trình C áp dụng cho các hệ thống nhúng.
Tên học phần: Thiết kế web nâng cao
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Thiết kế web
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về các framework phổ biến của Javascript như JQuery, AngularJS và ReactJS Sau khi hoàn thành, sinh viên có khả năng áp dụng những framework này để thiết kế các trang web tương tác phong phú với người dùng.
Tên học phần: Lập trình NET
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Lập trình hướng đối tượng với Java, Hệ thống cơ sở dữ liệu
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để sử dụng ngôn ngữ lập trình C# cùng với các công cụ lập trình hiện đại Qua đó, sinh viên sẽ có khả năng phát triển các ứng dụng desktop tương thích với hệ điều hành Windows và thực hiện kết nối với cơ sở dữ liệu.
Tên học phần: Lập trình Java nâng cao
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Lập trình hướng đối tượng với Java
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ lập trình Java, bao gồm các khái niệm về Collections framework, Swing và JDBC Sinh viên sẽ được tiếp cận với các công cụ lập trình tiên tiến, giúp nâng cao khả năng lập trình và phát triển ứng dụng.
Tên học phần: Kiểm thử phần mềm
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kiểm thử phần mềm Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên sẽ có khả năng áp dụng các kỹ thuật kiểm thử hiệu quả.
Trang 28 thuật kiểm thử phần mềm như kiểm thử hộp trắng và kiểm thử hộp đen Sinh viên cũng nắm vững các chiến lược kiểm thử phần mềm như kiểm thử mức đơn vị, kiểm thử tích hợp, kiểm thử mức hệ thống, kiểm thử chấp nhận sản phẩm và kiểm thử hồi quy.
Tên học phần: Tích hợp hệ thống phần mềm
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này cung cấp cho sinh viên các khái niệm, phương pháp và kỹ thuật tiên tiến để giải quyết vấn đề tích hợp hệ thống phần mềm Sinh viên sẽ hiểu rõ những thách thức trong tích hợp hệ thống phần mềm hiện nay thông qua trải nghiệm thực tiễn trong việc kết hợp nhiều phân hệ thành một hệ thống thống nhất.
Tên học phần: Đồ án chuyên ngành
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần này giúp sinh viên tích hợp kiến thức chuyên ngành vào một dự án thực tế Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ có khả năng làm việc nhóm để phát triển một sản phẩm phần mềm nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Tên học phần: Lập trình web bằng ASP.NET
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Lập trình NET
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lập trình phía máy chủ với ASP.NET, bao gồm viết kịch bản phía máy chủ, thiết lập Web Server và kết nối cơ sở dữ liệu Sinh viên cũng sẽ được rèn luyện kỹ năng làm việc trong môi trường Internet.
Tên học phần: Lập trình web bằng Java
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Lập trình Java nâng cao
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng nâng cao về ngôn ngữ lập trình Java, bao gồm các công nghệ như Servlet, JSP, Spring và Hibernate, nhằm phát triển các ứng dụng web hiệu quả.
Tên học phần: Lập trình web bằng PHP
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Thiết kế web
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lập trình phía máy chủ sử dụng ngôn ngữ PHP, bao gồm việc viết kịch bản, thiết lập Web Server và kết nối với cơ sở dữ liệu Đồng thời, sinh viên cũng sẽ được rèn luyện kỹ năng làm việc trong môi trường Internet.
Tên học phần: Lập trình PHP nâng cao
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Lập trình web bằng PHP
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về lập trình hướng đối tượng với PHP và kết nối cơ sở dữ liệu thông qua PDO Bên cạnh đó, sinh viên còn được học cách sử dụng các framework phổ biến của PHP để phát triển ứng dụng web hiệu quả.
Tên học phần: Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lập trình ứng dụng di động trên nền tảng hệ điều hành Android, bao gồm các phương pháp lập trình và quy trình xây dựng ứng dụng hiệu quả.
Tên học phần: Lập trình hệ thống nhúng và Internet vạn vật
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Cơ sở lập trình nhúng
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng lập trình cho các hệ thống nhúng, giúp họ hiểu rõ về Internet of Things Sinh viên sẽ được trang bị các công cụ và kỹ thuật lập trình cần thiết, đồng thời có cơ hội trải nghiệm phát triển ứng dụng Internet of Things thông qua các dự án thử nghiệm thực tế.
Tên học phần: Hệ quản trị doanh nghiệp điện tử
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này giới thiệu các nguyên tắc cơ bản trong hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, bao gồm nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất Sinh viên sẽ tìm hiểu cách ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức, quản lý và điều hành doanh nghiệp Qua đó, học phần giúp sinh viên nắm vững kiến trúc hệ thống ERP và các giải pháp tích hợp, triển khai ERP cho doanh nghiệp.
Tên học phần: Phát triển ứng dụng Game
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết để phân tích, thiết kế và lập trình trò chơi điện tử Để thành công, sinh viên cần nắm vững các môn học liên quan và biết cách kết hợp chúng một cách hợp lý nhằm phát triển ứng dụng trò chơi hoặc mô phỏng hiệu quả.
Tên học phần: Công nghệ đa phương tiện
Loại học phần: Tự chọn
Học phần Tương tác người - máy chuyên sâu này cung cấp cái nhìn tổng quan về công nghệ Multimedia và các hướng nghiên cứu liên quan Phần 1 trình bày khái niệm, vai trò và ứng dụng của công nghệ Multimedia Phần 2 tập trung vào âm thanh và công nghệ xử lý âm thanh, trong khi phần 3 giới thiệu các công cụ hỗ trợ xử lý ảnh và video Để đạt hiệu quả trong học phần, người học cần có kiến thức về mã hóa thông tin, xử lý ảnh và thành thạo một ngôn ngữ lập trình.
Tên học phần: Phần mềm nguồn mở
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp kiến thức và phương pháp cơ bản về xây dựng phần mềm nguồn mở, giúp sinh viên hiểu rõ các nguyên tắc liên quan Qua đó, sinh viên sẽ có khả năng khai thác hiệu quả tài nguyên phần mềm nguồn mở hiện có và áp dụng chúng vào thực tế.
Tên học phần: Quản trị mạng trên hệ điều hành mã nguồn mở
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để thiết lập và quản trị mạng máy tính trên hệ điều hành Linux Sau khi hoàn thành, sinh viên sẽ nắm vững cách cài đặt và cấu hình DNS, DHCP, quản lý tài khoản người dùng và nhóm, quản trị máy in, thiết lập quyền truy cập, cũng như quản lý ổ đĩa trong môi trường Linux.
Tên học phần: Thực tập doanh nghiệp (Công nghệ thông tin)
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Thực tập chuyên ngành
Học phần thực tập tập trung giúp sinh viên nắm vững quy trình thiết kế, thi công, quản lý và vận hành dự án công nghệ thông tin trước khi thực hiện đồ án tốt nghiệp Sinh viên sẽ khảo sát và thu thập số liệu thực tế cần thiết để phục vụ cho đồ án của mình Kết quả của đợt thực tập sẽ được trình bày chi tiết trong báo cáo thực tập doanh nghiệp.
Tên học phần: Đồ án TN
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Thực tập doanh nghiệp
Học phần này tổng hợp nhiều lĩnh vực kiến thức mà sinh viên đã nghiên cứu, nhấn mạnh tính ứng dụng và thực tiễn trong quá trình học Sinh viên cần nắm bắt xu hướng và giải quyết các vấn đề thực tiễn trong nghiên cứu.
Tên học phần: Đảm bảo chất lượng phần mềm
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Nhập môn công nghệ phần mềm
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về các chuẩn quản lý chất lượng phần mềm, bao gồm chuẩn ISO, và các công việc cần giám sát trong quá trình phát triển phần mềm Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm phần mềm đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của người sử dụng.
Tên học phần: An toàn bảo mật thông tin
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Lập trình hướng đối tượng với Java
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về nguyên tắc an toàn và bảo mật thông tin, cũng như các thuật toán mã hóa phổ biến Ngoài ra, sinh viên sẽ được tìm hiểu về một số phương pháp tấn công mạng và các biện pháp phòng chống hiệu quả.
Tên học phần: Tương tác người máy
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về nguyên tắc thiết kế giao diện, nhằm tối ưu hóa sự tương tác giữa người sử dụng và máy tính Qua đó, sinh viên sẽ phát triển kỹ năng thiết kế giao diện và cải thiện trải nghiệm người dùng.
Tên học phần: Học máy
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này cung cấp kiến thức tổng quan về học máy, bao gồm các khái niệm cơ bản và phân loại phương pháp học máy cùng với các ứng dụng điển hình Nó cũng đi sâu vào một số phương pháp học máy phổ biến như mô hình xác suất, hồi quy, SVM, và các mô hình học sâu cho dữ liệu hình ảnh, văn bản và dữ liệu số Cuối cùng, học phần giới thiệu công cụ và quy trình phù hợp để triển khai thực nghiệm các mô hình học máy.
Tên học phần: Phân tích dữ liệu lớn
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Học máy
Học phần này trang bị cho người học kiến thức cơ bản về dữ liệu, dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu lớn Người học sẽ được tìm hiểu các phương pháp phân tích dữ liệu lớn, bao gồm phân tích dự báo và phân tích dữ liệu lớn dựa trên đám mây, cùng với việc sử dụng các công cụ phù hợp để thực hiện các thí nghiệm.
Tên học phần: Lập trình Python cơ bản
Loại học phần: Tự chọn
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình Python, bao gồm các cấu trúc lập trình, cấu trúc dữ liệu thông dụng, lập trình hướng đối tượng và kết nối với cơ sở dữ liệu phi cấu trúc MongoDB Sau khi hoàn thành, sinh viên có khả năng triển khai ứng dụng sử dụng Python một cách hiệu quả.
Tên học phần: Lập trình Python nâng cao
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Lập trình Python căn bản
Học phần này cung cấp kiến thức nâng cao về ngôn ngữ lập trình Python, tập trung vào việc phát triển ứng dụng web và trí tuệ nhân tạo (AI) Sinh viên sẽ được trang bị các framework phổ biến để triển khai ứng dụng sử dụng AI một cách hiệu quả.