Tác nhân này sẽđăng nhập vào hệ thống quản trị bằng tài khoản và mật khẩu đã được tạo.Sau khi đăng nhập thành công, họ có thể sử dụng tất cả các chức năng hệ... thống như: cập nhật thêm,
Khảo sát 2
Khảo sát hệ thống 2
Phân tích hệ thống là một nhiệm vụ thiết yếu, yêu cầu độ chính xác cao trong việc xử lý thông tin và dữ liệu Hiện tại, cửa hàng đồng hồ chưa có phần mềm quản lý, vì vậy tôi đã tiến hành khảo sát thực tế và thu thập được một số dữ liệu quan trọng.
Nhân viên kho hàng, dưới sự chỉ đạo của quản lý, liên hệ với nhà cung cấp để thực hiện việc mua hàng Sau khi hoàn tất giao dịch, nhân viên sẽ lập phiếu nhận hàng và chuyển hàng hóa vào kho.
- Do đó ta cần có kho dữ liệu về số lượng sản phẩm.
Mỗi lần nhập hàng, cần phải lập Phiếu Nhập để ghi lại thông tin quan trọng Phiếu Nhập bao gồm các thông tin như số phiếu nhập, mã nhà xuất bản và ngày nhập, giúp lưu trữ và quản lý dữ liệu hiệu quả.
Cửa hàng cung cấp nhiều loại đồng hồ khác nhau, do đó cần xây dựng một kho dữ liệu để quản lý danh mục các loại đồng hồ, bao gồm mã loại và tên loại.
- Khi khách hàng đến mua đồng hồ ta lập Hóa Đơn trong đó bao gồm: số hóa đơn,ngày bán…
Xác định bài toán cần được giải quyết 2
Dự án cửa hàng đồng hồ đang thu hút nhiều sự chú ý, với kỳ vọng nâng tầm thương hiệu Việt Hiện tại, cửa hàng đã có một cơ sở kinh doanh tại thành phố Hà Nội.
Hệ thống quản lý hàng hóa được thiết kế để hỗ trợ nhân viên và quản lý cửa hàng trong việc xử lý số lượng lớn sản phẩm một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và công sức so với phương pháp ghi chép truyền thống Giải pháp này giúp đơn giản hóa quy trình quản lý và xuất nhập hàng, mang lại sự thuận tiện và chính xác trong việc theo dõi thông tin.
Tất cả thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý, từ đó cho phép tạo các nhóm sản phẩm theo yêu cầu Các nhóm này bao gồm quản lý vận hành hệ thống, quản lý an ninh và chăm sóc khách hàng, được thống kê chi tiết theo nhu cầu của khách hàng.
Khách hàng có thể truy cập thông tin cửa hàng thông qua website liên kết với phần mềm quản lý Để giải quyết thắc mắc, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp qua số điện thoại hotline hoặc bộ phận chăm sóc khách hàng của cửa hàng.
Phân tích và đặc tả các nghiệp vụ của hệ thống 2
- Thời gian làm việc: 8h-22h mọi ngày trong tuần
Hiện tại cửa hàng gồm có 8 nhân viên chia làm 2 ca:
Mỗi ca gồm 3 nhân viên và 1 bảo vệ:
- Mỗi người dùng sẽ tạo một tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào phần mềm của cửa hàng.
Quản lý nhân sự là một thách thức lớn trong quản lý cửa hàng, đòi hỏi sự bố trí hợp lý và giám sát chặt chẽ từng bộ phận Việc này giúp đưa ra quyết định khen thưởng và kỷ luật đúng đắn, từ đó đảm bảo nhân viên thực hiện nhiệm vụ hiệu quả và đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
Phần mềm cập nhật số lượng hàng tồn kho, giúp người dùng và nhân viên bán hàng nắm rõ tình trạng hàng hóa Khi hàng còn hoặc hết, hệ thống sẽ thông báo trên màn hình, từ đó hỗ trợ việc nhập thêm hàng kịp thời.
1.3.5 Quản lý bộ phận bán hàng
Bộ phận bán hàng chịu trách nhiệm nhận hàng từ kho và quản lý số lượng sản phẩm trên quầy Nhân viên hướng dẫn khách hàng nhanh chóng tìm kiếm sản phẩm cần mua và tư vấn chi tiết về các sản phẩm Đồng thời, bộ phận này cũng quản lý thông tin khách hàng, bao gồm cả khách hàng mới, và thực hiện các thủ tục cần thiết để đảm bảo đầy đủ pháp lý khi khách hàng đến mua sắm tại cửa hàng.
- Cuối ngày nhân viên sẽ thống kê doanh thu, số lượng hàng bán được trong ngày.
Xác định các yêu cầu của hệ thống 3
- Các chức năng quản lý chính của cửa hàng gồm:
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng:
Bảo mật thông tin khách hàng là yếu tố quan trọng hàng đầu, yêu cầu phải được thực hiện một cách tuyệt đối Điều này nhằm ngăn chặn nguy cơ mất mát hoặc sửa đổi dữ liệu của khách hàng.
1.4.2.2 Yêu cầu về sao lưu
- Phải có giải pháp đảm bảo sự an toàn dữ liệu: Có khả năng backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
1.4.2.3 Yêu cầu về tính năng sử dụng
- Sử dụng được đầy đủ tính năng trên phần mềm.
- Đảm bảo có thể tìm được nhiều dữ liệu trong một lúc.
- Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết.
1.4.2.4Yêu cầu ràng buộc thiết kế
- Hệ thống được xây dựng chủ yếu bằng ngôn ngữ lập trình C#.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2019.
- Phần mềm quản lý phải có tính tương thích Có thể sử dụng kết hợp với các hệ thống quản lý khác của ban quản lý.
1.4.2.6 Phần mềm được sử dụng
- Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2019.
1.4.2.7Yêu cầu khi sử dụng phần mềm
- Nhân viên sẽ được quản lý giới thiệu về chức năng của phần mềm khi được sử dụng.
- Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử dụng.
- Có hướng dẫn chi tiết cho người mới sử dụng.
Quản trị dự án 5
Ước lượng dự án 5
Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Chi phí
Khảo sát yêu cầu dự án
Thu thập cá dự liệu cần thiết về dự án 50.000VNĐ
Bắt đầu dự án Triển khai và thiết lập project cho dự án 100.000VNĐ
Lập kế hoạch phạm vi dự án
Lập kế hoạch chi tiết cho phạm vi làm việc 100.000VNĐ
Viết báo cáo tổng kết dự án
Tổng kết lại toàn bộ quá trình quản lý dự án 0VNĐ
Phân tích thiết kế và hệ thống Đặc tả chi tiết yêu cầu của khách hàng
Mô tả chi tiết những yêu cầu, chức năng cần có của phần mềm
Mô tả hệ thống thông qua sơ đồ usecase và trình tự
Xây dựng sơ đồ usecase và trình tự bằng phần mềm draw.io
Thiết kế cơ cở dự liệu
Xây dựng các trường dữ liệu cần thiết cho phần mềm
Thiết kế giao diện cho phần mềm
Xây dựng các chức năng chính cho phần mềm bán hàng
Viết bài phân tích chi tiết về hệ thống
Viết báo cáo trình bày phân tích và thiết kế ra hệ thống phần mềm
Module thống kê sản phẩm
Phân tích yêu cầu cụ thể cho từng module
Xây dựng chi tiết nhiệm vụ chính của hệ thống 100.000VNĐ
Thiết kế các module Xây dựng chức năng cùng các sự kiện 150.000VNĐ
Xây dựng code Xử lý các tính năng khi thao tác 600.000VNĐ
Cài đặt các module Demo module khi xây dựng xong 200.000VNĐ
Kiểm tra giao diện, độ chính xác và tìm các lỗi trong hệ thống
Viết báo cáo hoàn thiện
Trình bày báo cáo chi tiết khi thiết kế module 50.000VNĐ
Tích hợp và hoàn thành sản phẩm
Lắp ghép các module lại với nhau cho hoàn chỉnh 100.000VNĐ
Kiểm thử phần mềm Test lại toàn bộ hệ thống đã xây dựng 150.000VNĐ
Tìm kiếm các lỗi phát sinh trong quá trình thực thi
200.000VNĐ Đóng gói phần mềm
Viết báo cáo hướng dẫn sử dụng
Viết bản hướng dẫn sử dụng phần mềm 0VNĐ
Lên kế hoạch bảo trì phần mềm Đề ra kế hoạch bảo trì 0VNĐ
Kết thúc dự án Tổng kết lại quá trình là ra dự án 0VNĐ
Bảng 2 1: Bảng ước lượng về chi phí
Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Thời gian
Khảo sát yêu cầu dự án
Thu thập cá dự liệu cần thiết về dự án 1 ngày
Bắt đầu dự án Triển khai và thiết lập project cho dự án 1 ngày Lập kế hoạch phạm vi dự án
Lập kế hoạch chi tiết cho phạm vi làm việc 1 ngày
Viết báo cáo tổng kết dự án
Tổng kết lại toàn bộ quá trình quản lý dự án 1 ngày
Phân tích và thiết kế hệ thống Đặc tả chi tiết yêu cầu của khách hàng
Mô tả chi tiết những yêu cầu, chức năng cần có của phần mềm
Mô tả hệ thống thông qua sơ đồ usecase và trình tự
Xây dựng sơ đồ usecase và trình tự bằng phần mềm draw.io
Thiết kế cơ cở dự liệu Xây dựng các trường dữ liệu cần thiết cho phần mềm 1 ngày
Thiết kế giao diện cho phần mềm
Xây dựng các chức năng chính cho phần mềm bán hàng
Viết bài phân tích chi tiết về hệ thống
Viết báo cáo trình bày phân tích và thiết kế ra hệ thống phần mềm
Module thống kê sản phẩm
Phân tích yêu cầu cụ thể cho từng module
Xây dựng chi tiết nhiệm vụ chính của hệ thống 2 ngày
Thiết kế các module Xây dựng chức năng cùng các sự kiện 3 ngày
Xây dựng code Xử lý các tính năng khi thao 5 ngày tác
Cài đặt các module Demo module khi xây dựng xong 1 ngày
Kiểm tra giao diện, độ chính xác và tìm các lỗi trong hệ thống
Viết báo cáo hoàn thiện
Trình bày báo cáo chi tiết khi thiết kế module 1 ngày
Tích hợp và hoàn thành sản phẩm
Tích hợp các Module đã thiết kế
Lắp ghép các module lại với nhau cho hoàn chỉnh 1 ngày
Kiểm thử phần mềm Test lại toàn bộ hệ thống đã xây dựng 1 ngày
Fix code Tìm kiếm các lỗi phát sinh trong quá trình thực thi 2 ngày Đóng gói phần mềm
Viết báo cáo hướng dẫn sử dụng
Viết bản hướng dẫn sử dụng phần mềm 1 ngày
Lên kế hoạch bảo trì phần mềm Đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày
Kết thúc dự án Tổng kết lại quá trình là ra dự án 1 ngày
Bảng 2 2: Bảng ước lượng về thời gian
2.1.3 Ước lượng về số lượng người tham gia
Số lượng người tham gia vào dự án này là 1 người.
Lập lịch và theo dõi dự án 8 Chương 3 Phân tích 11
1.1 Khảo sát thực tế, phân
1.2 Báo cáo triển khai dự án 1.1
1.3 Lập cho kế hoạch dự án 1.2 1 ngày
Phân Phân tích tích và 2.1 quy trình 1.2 1 ngày thiết kế nghiệp vụ. phần mềm 2.2
Xây dựng use case cho 2.1 3 ngày
2.3 đồ trình tự 2.2 3 ngày cho hệ thống.
2.4 Thống nhất các sơ đồ 2.3 1 ngày
3.1 Phân tích các đối tượng.
3.2 các thuộc tính cho từng 3.1 1 ngày đối tượng.
3.3 sở dự liệu và nhập dữ
4.1 các form đã được phân 3.3 3 ngày tích.
4.2 Xử lý sự 4.1 4 ngày kiện.
Demo các module đã hoàn thành.
5.1 Kiểm tra các giao diện 4.3 1 ngày
5.2 Kiểm tra lại dự liệu 5.1 1 ngày
5.3 Fix code nếu gặp lỗi 5.2 1 ngày
6.1 Viết báo cáo về module 5.1 1 ngày
Viết báo cáo hướng dẫn sử dụng phần mềm.
Tích hợp và bảo trì
Lên kế hoạch bảo trì phần mềm.
Bảng 2 3: Bảng lập lịch và theo dõi
Xác định Actor và Use case của toàn hệ thống 11
Người quản lý là tác nhân chính trong hệ thống, giữ vị trí cao nhất và chịu trách nhiệm giám sát toàn bộ hoạt động của cửa hàng Họ sẽ đăng nhập vào hệ thống quản trị bằng tài khoản và mật khẩu đã được tạo Sau khi đăng nhập thành công, người quản lý có thể sử dụng tất cả các chức năng của hệ thống như cập nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa), tìm kiếm thông tin, tạo báo cáo thống kê và quản lý nhân viên.
Nhân viên có quyền truy cập vào chức năng quản lý bán hàng sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống Các thao tác chính bao gồm tạo lập hóa đơn, tra cứu thông tin sản phẩm và tra cứu thông tin khách hàng.
3.1.2 Biểu đồ Use case của toàn hệ thống
Hình 3.1 Biểu đồ Use case tổng quan hệ thống
Phân tích chi tiết từng chức năng của hệ thống 12
3.2.1 Chức năng đăng nhập, đăng xuất
3.2.1.1 Biểu đồ Use case chức năng đăng nhập, đăng xuất
Hình 3.2 Biểu đồ Use case chức năng đăng nhập, đăng xuất
+) Tác nhân: Người quản lý
Khi người quản lý muốn sử dụng hệ thống quản lý, họ cần thực hiện đăng nhập vào hệ thống Sau khi hoàn tất công việc, việc đăng xuất khỏi hệ thống là cần thiết để đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin.
+) Dòng sự kiện chính: o Tác nhân yêu cầu đăng nhập vào hệ thống o Hệ thống hiển thị giao đăng nhập o Tác nhân điền thông tin:
Mật khẩu là yếu tố quan trọng trong hệ thống kiểm tra và xác nhận dữ liệu Khi thông tin hợp lệ được nhập, người dùng sẽ đăng nhập thành công và giao diện các chức năng của hệ thống sẽ được hiển thị Đây là bước kết thúc của use case đăng nhập.
+) Dòng sự kiện phụ: o Sự kiện 1:
- Nếu tác nhân đăng nhập thành công và muốn thoát khỏi hệ thống
- Lựa chọn chức năng đăng xuất
- Kết thúc Use case o Sự kiện 2:
- Thông tin đăng nhập không hợp lệ
- Hệ thống thông báo hỏi, đăng nhập lại hoặc thoát
- Đăng nhập lại: tác nhân điền lại thông tin đăng nhập
- Quá trình đăng nhập tiếp tục diễn ra như đã nêu trên
- Nếu tác nhân chọn thoát, tao tác thực hiện như sự kiện 1
3.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 3.3 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
* Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập
Chức năng đăng nhập hệ thống quản lý cửa hàng được thực hiện khi người quản lý cần truy cập Đầu tiên, người dùng chọn tùy chọn đăng nhập, sau đó màn hình giao diện đăng nhập sẽ hiển thị Cuối cùng, người quản lý cần điền đầy đủ thông tin đăng nhập để truy cập vào hệ thống.
- Mật khẩu o Bước 4: Kiểm tra thông tin đã nhập bao gồm:
- Mật khẩu o Bước 5: Chọn đăng nhập
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức năng của hệ thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2 o Bước 6: Chọn chức năng đăng xuất sẽ thoát khỏi hệ thống o Bước 7: Kết thúc
3.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
: form dang nhap : control dangnhap 1: Yeu cau dang nhap
2: Yeu cau giao dien dang nhap ap 4: Yeu cau nhap username va password ord
6: Click button dang nhap 7: Gui thong tin dang nhap
8: Gui yeu cau dang nhap 9: Kiem tra thong tin dang nhap
10: Dang nhap thanh cong 11: Thong bao dang nhap thanh cong
12: Dang nhap that bai 13: Thong bao dang nhap that bai
Hình 3.4 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
3.2.2 Chức năng quản lý nhân viên
3.2.2.1 Biểu đồ Use case chức năng quản lý nhân viên
3: Hien thi giao dien dang
Them thong tin nhan vien
Quan ly Quan ly nhan vien vien
Xoa thong tin nhan vien
Hình 3.10 Biểu đồ Use case chức năng quản lý nhân viên
+) Tác nhân: Người quản lý
Người quản lý có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng quản lý nhân viên, cho phép theo dõi thông tin chi tiết về nhân viên Hệ thống hỗ trợ các thao tác như thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin, đồng thời giúp giám sát thông tin chấm công một cách hiệu quả.
Trong dòng sự kiện chính, tác nhân đăng nhập vào hệ thống, sau đó hệ thống hiển thị giao diện các chức năng Tác nhân chọn chức năng quản lý nhân viên, và hệ thống sẽ hiển thị các chức năng liên quan đến quản lý nhân viên Cuối cùng, tác nhân có thể lựa chọn một trong số các chức năng của quản lý nhân viên.
- Tìm kiếm nhân viên o Hệ thống hiển thị giao diện chức năng mà tác nhân chọn o Tác nhân thao tác với chức năng o Hệ thống kiểm tra thao tác
20 o Thông tin hợp lệ: thông báo thành công o Kết thúc Use case quản lý nhân viên
+) Dòng sự kiện phụ: o Thông tin không hợp lệ o Hệ thống thống báo lỗi o Hiện thị hỏi tiếp tục thực hiện hay thoát chức năng
- Tiếp tục thực hiện quá trình diễn ra lại như đã nêu trên
- Thoát chức năng : Người quản lý chọn thoát, hệ thống hiển thị lại giao diện các chức năng chính
3.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Hình 3.11 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
*) Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Chức năng giám sát cửa hàng và quản lý thông tin nhân viên được thực hiện qua hai bước đơn giản Bước 1: Người quản lý cần đăng nhập vào hệ thống Bước 2: Điền đầy đủ thông tin đăng nhập để tiếp tục.
- Tài khoản o Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm:
- Tài khoản o Bước 4: Chọn đăng nhập
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức năng của hệ thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tac từ bước 2 o Bước 5: Chọn chức năng Quản lý nhân viên o Bước 6: Chọn một trong số các chức năng:
Để tìm kiếm nhân viên, bạn cần thực hiện các bước sau: Bước 7 là nhập thông tin cần thiết, sau đó ở Bước 8, hệ thống sẽ xử lý yêu cầu mà bạn đã nhập Tiếp theo, Bước 9 yêu cầu quản lý đóng chức năng của quản lý nhân viên Cuối cùng, Bước 10 là kết thúc quá trình tìm kiếm.
3.2.2.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên
Hình 3.12 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên
3.2.2.4 Chức năng tìm kiếm nhân viên
3.2.2.4.1 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm nhân vien
Hình 3.13 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm nhân viên
Để tìm kiếm nhân viên, quản lý cần thực hiện theo các bước sau: đầu tiên, chọn chức năng quản lý nhân viên Tiếp theo, hệ thống sẽ hiển thị các chức năng liên quan Sau đó, quản lý chọn chức năng tìm kiếm nhân viên và cuối cùng, nhập thông tin cần tìm để nhận kết quả.
- Họ tên nhân viên o Bước 5: Chọn tìm kiếm thông tin o Bước 6: Hệ thống kiểm tra
- Thông tin tìm kiếm hợp lệ: hiện thị ra chi tiết thông tin của nhân viên cần tìm như:
- Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
- Quay lại tao tác nhập thông tin tìm kiếm từ bước 5 o Bước 7: Người quản lý đóng chức năng tìm kiếm nhân viên o Bước 8: Kết thúc
3.2.2.4.2 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm nhân viên
Hình 3.14 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm nhân viên
3.2.2.5 Chức năng thêm nhân viên
3.2.2.5.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm nhân viên
Hình 3.15 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm nhân viên
Biểu đồ hoạt động chức năng thêm nhân viên bao gồm các bước sau: Đầu tiên, quản lý lựa chọn chức năng thêm nhân viên Tiếp theo, hệ thống sẽ hiển thị giao diện của chức năng này Cuối cùng, quản lý cần nhập thông tin cần thiết để thêm nhân viên mới vào hệ thống.
- Giới tính o Bước 4: Chọn thêm thông tin o Bước 5: Hệ thống kiểm tra
- Thông tin thêm vào hợp lệ: hiện thị ra thông tin vừa thêm của nhân viên gồm:
- Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
- Quay lại tao tác nhập thông tin cần thêm từ bước 3 o Bước 6: Người quản lý đóng chức năng thêm nhân viên o Bước 7: Kết thúc
Biểu đồ trình tự chức năng thêm nhân viên
Hình 3.16 Biểu đồ trình tự chức năng thêm nhân viên
3.2.3.5 Chức năng sửa nhân viên
3.2.3.5.1 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa nhân viên
3.17 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa nhân viên
Biểu đồ hoạt động chức năng sửa nhân viên bao gồm các bước sau: Đầu tiên, người quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên Tiếp theo, hệ thống sẽ hiển thị các chức năng liên quan đến quản lý nhân viên Sau đó, người quản lý chọn chức năng tìm kiếm nhân viên và cuối cùng, nhập thông tin cần tìm kiếm để tiếp tục quy trình.
- Họ tên nhân viên o Bước 5: Chọn tìm kiếm thông tin o Bước 6: Hệ thống kiểm tra
- Thông tin tìm kiếm hợp lệ: hiện thị ra chi tiết thông tin của nhân viên cần tìm
- Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
Để sửa thông tin nhân viên, đầu tiên quay lại bước 4 và nhập thông tin tìm kiếm Tiếp theo, ở bước 7, chọn chức năng sửa nhân viên Bước 8 sẽ hiển thị giao diện thông tin nhân viên cần sửa Sau đó, tiến hành sửa thông tin ở bước 9 và cuối cùng, kiểm tra thông tin sửa đổi ở bước 10.
- Thông tin sửa đổi hợp lệ: Thông tin mới được lưu vào cơ sở dữ liệu và đồng bộ hiển thị
- Thông tin sửa đổi không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
- Quay lại thao tác thực hiện sửa thông tin ở bước 9 o Bước 11: Người quản lý đóng năng sửa thông tin nhân viên o Bước 12: Kết thúc
3.2.3.5.2 Biểu đồ trình tự chức năng sửa nhân viên
Hình 3.18 Biểu đồ trình tự chức năng sửa thông tin nhân viên
3.2.3.6 Chức năng xóa nhân viên
3.2.3.6.1 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên
Hình 3.19 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên
Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên bao gồm các bước sau: Đầu tiên, người quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên Tiếp theo, hệ thống sẽ hiển thị các chức năng liên quan đến quản lý nhân viên Sau đó, người quản lý chọn chức năng tìm kiếm nhân viên và nhập thông tin cần tìm kiếm.
- Họ tên nhân viên o Bước 5: Chọn tìm kiếm thông tin o Bước 6: Hệ thống kiểm tra
- Thông tin tìm kiếm hợp lệ: hiện thị ra chi tiết thông tin của nhân viên cần tìm
- Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi
Để thực hiện việc xóa nhân viên, bạn cần quay lại thao tác nhập thông tin tìm kiếm từ bước 4 Tiếp theo, tại bước 7, hãy chọn chức năng xóa nhân viên Cuối cùng, ở bước 8, hệ thống sẽ hiển thị chi tiết thông tin của nhân viên mà bạn muốn xóa.
- Giới tính o Bước 9: Thực hiện xóa nhân viên o Bước 10: Kiểm tra thông tin nhân viên muốn xóa
- Thông tin hợp lệ: thông báo xóa thành công, thông tin nhân viên cũng được xóa trong dữ liệu
Thông tin không hợp lệ dẫn đến thông báo xóa thất bại, người dùng cần quay lại thực hiện từ thao tác thứ 7 Ở bước 11, người quản lý sẽ đóng lại việc sửa thông tin nhân viên Cuối cùng, bước 12 sẽ đánh dấu sự kết thúc của quy trình.
3.2.3.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng xóa nhân viên
Hình 3.20 Biểu đồ trình tự chức năng xóa nhân viên
3.2.3 Chức năng quản lý sản phẩm
3.2.3.1Biểu đồ Use case chức năng quản lý sản phẩm
Hình 3.21 Biểu đồ Use case chức năng quản lý sản phẩm
3.2.3.2Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm
Hình 3.22 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm
Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm bao gồm các bước sau: Bước 1, người quản lý tiến hành đăng nhập vào hệ thống Bước 2, người quản lý cần điền đầy đủ thông tin đăng nhập để tiếp tục truy cập.
- Tài khoản o Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm:
- Tài khoản o Bước 4: Chọn đăng nhập
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức năng của hệ thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tac từ bước 2 o Bước 5: Chọn chức năng Quản lý sản phẩm o Bước 6: Chọn một trong số các chức năng:
- Sửa thông tin sản phẩm
- Xóa thông tin sản phẩm
Thiết kế giao diện 39
4.1.2 Giao diện danh mục sản phẩm
4.1.3 Giao diện hệ thống dành cho nhân viên 4.1.4 Giao diện quản lý đơn hàng
4.1.5 Giao diện quản lý sản phẩm
4.1.6 Giao diện quản lý hàng hóa
4.1.7 Giao diện hóa đơn thanh toán
Hình 4.8 Chức năng đăng nhập
4.2.2 Chức năng quản lý bán hàng
Hình 4.9 Chức năng quản lý bán hàng
4.2.3 Chức năng quản lý nhân viên
4.2.4 Chức năng quản lý sản phẩm
Ngôn ngữ lập trình 46
WordPress là một nền tảng mã nguồn mở viết bằng PHP, nổi bật với vai trò là hệ thống quản lý nội dung (CMS) phổ biến nhất toàn cầu Nó cho phép người dùng tạo ra nhiều loại trang web khác nhau, từ blog cá nhân đơn giản đến các trang web kinh doanh phức tạp Ngoài ra, WordPress còn hỗ trợ việc xây dựng cửa hàng trực tuyến thông qua plugin WooCommerce, mang lại nhiều tính năng linh hoạt cho người dùng.
Xamp là một phần mềm mạnh mẽ giúp tạo máy chủ Web với các thành phần tích hợp sẵn như Apache, PHP, MySQL, FTP Server và Mail Server Điểm nổi bật của Xamp so với Appserv là chương trình quản lý dễ sử dụng, cho phép người dùng linh hoạt bật, tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào, mang lại sự tiện lợi cho quá trình phát triển và quản lý web.
5.1.3 Những lý do nên chọn Wordpress thiết kế website
WordPress cung cấp nhiều mẫu và giao diện giá rẻ, dễ dàng tích hợp, giúp bạn tiết kiệm chi phí so với việc thuê người thiết kế Chỉ với dưới 20$, bạn có thể sở hữu những mẫu và giao diện đẹp mắt trên ThemeForest.
Nếu bạn là người mới bắt đầu và không có kinh nghiệm trong thiết kế website, bạn có thể dễ dàng mua các themes chỉ với giá 30 đô la Bằng cách thay đổi một vài nội dung, bạn đã có thể sở hữu một trang web hoàn chỉnh và sẵn sàng hoạt động mà không cần phải biết lập trình hay có kiến thức chuyên sâu về web.
Thân thiện với người mới
Một trong những lợi thế lớn nhất của WordPress là khả năng tiếp cận dễ dàng; bất kỳ ai cũng có thể nhanh chóng học cách sử dụng nền tảng này chỉ bằng cách xem một số video trên YouTube, trong khi việc học viết code có thể mất vài tháng.
WordPress có giao diện người dùng thân thiện, giúp bạn dễ dàng thay đổi nội dung, cài đặt, cập nhật plugin và thêm hình ảnh một cách nhanh chóng Điều này giảm thiểu thời gian cần thiết để tạo ra một trang web Nếu bạn là nhà lập trình web giỏi nhưng cần xây dựng các trang web cơ bản như blog, sử dụng WordPress sẽ tiết kiệm thời gian hơn so với việc tự viết mã.
Plugin có thể mang lại nhiều lợi ích với các tính năng phong phú, nhưng cũng gây phiền toái do yêu cầu cập nhật thường xuyên, đặc biệt khi bạn sử dụng khoảng 20 plugin.
Kết quả code 47
5.3.2 Code chức năng đăng nhập
5.3.3 Code chức năng quản lý bán hàng
Kiểm thử 47
Pre Conditio n (Điều kiện trước)
Check GUI of login form
Press Tab key Tab order from top to bottom, from left to right
03 of form displayed at the center of screen
Form can not be resized
Move form to any where
View status of Đăng nhập, Đóng button
Status of Đăng nhập, Thoát buttons is active
View all fields in login form 1
Labels and buttons are correct:
Check display data In Mật khẩu field
- Tên đăng nhập textbox: available and blank
- Mật khẩu textbox: available and blank
Check Tên đăng nhập field
2 Input correct data to all fields
Display message "Vui lòng nhập tài khoản và mật khẩu"
Display message "Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không chính xác"
Display message "Vui lòng nhập mật khẩu"
Display message "Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không chính xác"
1 Fill data correct into all fields
- Display message "Đăng nhập thành công"
"Không kết nối được với máy chủ".