THÔNG TIN CHUNG
MỤC ĐÍCH CỦA HSMT
Bên mời thầu, theo tên và địa chỉ được quy định trong Mục 1 của Bảng dữ liệu đấu thầu, đã phát hành Hồ sơ mời thầu nhằm mời gọi các Nhà đầu tư trong Danh sách ngắn tham gia đấu thầu cho Dự án được trình bày trong Chương 6 của Hồ sơ mời thầu này.
TÓM TẮT DỰ ÁN
[Giới thiệu chung về dự án Mô tả dự án phải bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau:
Địa điểm thực hiện dự án:
Mục tiêu của dự án:
Quy mô, công suất dự án:
Nhu cầu sử dụng đất hoặc các nguồn tài nguyên (nếu có):
Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):
Vốn chủ sở hữu tối thiểu:
Tổng mức đầu tư xây dựng:
Dự kiến Kế hoạch triển khai thực hiện dự án (Tiến độ, thời hạn thực hiện dự án, thời gian xây dựng, vận hành công trình)].
DANH SÁCH NGẮN CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
Các Nhà đầu tư sau đây đã được lựa chọn vào danh sách ngắn các Nhà đầu tư (Danh sách ngắn) 3
STT Tên doanh nghiệp Quốc gia Pháp nhân/Liên danh
TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐẤU THẦU
3 Chỉ áp dụng cho quy trình đấu thầu có sơ tuyển
4.1 HSMT được gửi đến tất cả các Nhà đầu tư trong danh sách ngắn, giá mỗi bộ
HSMT được quy định tại Mục 3, Bảng dữ liệu đấu thầu Nhà đầu tư mua HSMT này không được phép chuyển giao HSMT cho một Nhà đầu tư khác
4.2 HSMT cùng tất cả các tài liệu liên quan kèm theo được cung cấp bởi Bên mời thầu và gửi đến các Nhà đầu tư nhằm mục đích yêu cầu các Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp HSDT theo đúng các quy định của HSMT Nhà đầu tư phải coi các tài liệu này như tài liệu mật và không được phép sử dụng các tài liệu này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài việc chuẩn bị và nộp HSDT Các quy định này cũng áp dụng đối với văn bản sửa đổi HSMT, và các tài liệu cung cấp bởi Bên mời thầu trong quá trình đấu thầu
4.3 Nhà đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu theo đúng quy định của pháp luật
4.4 Nhà đầu tư phải nộp HSDT trong hai túi riêng biệt: túi đựng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và túi đựng hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại
4.5 Nhà đầu tư được xếp hạng cao nhất sẽ được mời đàm phán sơ bộ hợp đồng với
Trong trường hợp Nhà đầu tư từ chối đàm phán hợp đồng hoặc đàm phán không thành công, Bên mời thầu sẽ báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền để quyết định mời Nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo tham gia đàm phán sơ bộ hợp đồng.
ĐỊNH NGHĨA
Trong HSMT này, các thuật ngữ dưới đây có ý nghĩa tương ứng như sau:
Bảng dữ liệu đấu thầu, nằm trong Chương 3, tóm tắt các điều kiện và yêu cầu mà Nhà đầu tư cần tuân thủ khi chuẩn bị Hồ sơ dự thầu (HSDT) Đây là một phần thiết yếu không thể tách rời của Hồ sơ mời thầu (HSMT).
Bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hợp pháp tại Việt Nam, hoặc khoản đặt cọc bằng séc của nhà đầu tư, nhằm đảm bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của nhà đầu tư đối với Bên mời thầu.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là một thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hợp pháp tại Việt Nam phát hành, hoặc là khoản đặt cọc bằng séc từ nhà đầu tư cho Bên mời thầu Mục đích của việc này là để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án của nhà đầu tư.
Bên mời thầu, được Bộ Giao thông Vận tải ủy quyền, chịu trách nhiệm thực hiện quy trình đấu thầu để lựa chọn Nhà đầu tư Thông tin về tên và địa chỉ của Bên mời thầu được nêu rõ trong Mục 1 của Bảng dữ liệu đấu thầu.
Chính phủ là Chính phủ Việt Nam
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (CQNNCTQ) bao gồm Bộ Giao thông Vận tải hoặc các cơ quan thuộc Bộ được ủy quyền Đại diện hợp pháp có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền thông qua giấy ủy quyền của một pháp nhân hoặc liên danh.
Danh sách ngắn được định nghĩa tại Khoản 3, Chương 1
Doanh nghiệp dự án là một pháp nhân được thành lập bởi Nhà đầu tư để thực hiện Dự án
Dự án là dự án xây dựng [tên công trình dự án] và được tổ chức đấu thầu để lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án
Hợp đồng dự án là hợp đồng bằng văn bản ký giữa Nhà đầu tư được lựa chọn và CQNNCTQ để trao cho Nhà đầu tư quyền thực hiện
HSDT là tất cả tài liệu được một Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho
Bên mời thầu theo các yêu cầu được quy định trong HSMT này
HSMT là văn bản được ban hành cùng với Quyết định số […] ngày
[…] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư để thực hiện Dự án
Ngày đóng thầu là ngày có Thời điểm đóng thầu
Nhà đầu tư là một pháp nhân hoặc một liên danh các pháp nhân có tên trong Danh sách ngắn
Thành viên là một thành viên của liên danh tham gia đấu thầu
Thành viên chủ chốt là thành viên nắm giữ ít nhất [hai mươi sáu phần trăm
(26%)] vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong thời gian hai năm sau thời điểm bắt đầu vận hành Dự án
Thành viên đứng đầu liên danh là một Thành viên chủ chốt được các Thành viên khác của liên danh chỉ định là thành viên đứng đầu liên danh
Thời điểm đóng thầu được định nghĩa tại Khoản 1.7(a), Chương 2
Tổng vốn đầu tư là tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án và vốn lưu động ban đầu để vận hành dự án
Tư vấn được định nghĩa tại Khoản 1.1(b), Chương 2.
CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
THÔNG TIN CHUNG
1.1 Tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư
Nhà đầu tư độc lập hoặc nhà đầu tư theo hình thức liên danh được coi là hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định Đối với nhà đầu tư độc lập, cá nhân đó phải thỏa mãn các tiêu chí nhất định, trong khi mỗi thành viên trong liên danh cũng cần phải đảm bảo các yêu cầu tương tự.
Để thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại quốc gia hoạt động cấp.
(ii) Hạch toán tài chính độc lập;
Không được trong quá trình giải thể; không bị xác định đang rơi vào tình trạng phá sản hoặc không có khả năng thanh toán nợ theo quy định của pháp luật.
(iv) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
(v) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia [sẽ được áp dụng sau khi
Bộ KHĐT ban hành văn bản hướng dẫn về vấn đề này];
(vi) Không bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật; và
(vii) Có tên trong Danh sách ngắn (trong trường hợp Nhà đầu tư độc lập) hoặc là thành viên của liên danh có tên trong Danh sách ngắn
Lưu ý: Trong trường hợp Nhà đầu tư là một liên danh, ngoài các điều kiện trên, Nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện bổ sung sau:
Thành viên đứng đầu liên danh cam kết giữ ít nhất 26% vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng dự án.
Thành viên chủ chốt cam kết giữ ít nhất 26% vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong ít nhất hai năm kể từ khi Dự án bắt đầu hoạt động.
Nhà đầu tư sẽ bị coi là không đảm bảo tính cạnh tranh trong đấu thầu nếu họ hoặc các thành viên trong liên danh không có sự độc lập về pháp lý và tài chính với các nhà thầu tư vấn liên quan đến lập hoặc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm định hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, và thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư, cũng như với các nhà đầu tư khác tham gia đấu thầu.
Các yêu cầu được quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu và cũng được áp dụng trong giai đoạn sơ tuyển Các nhà đầu tư cần đảm bảo rằng họ vẫn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu này trong giai đoạn đấu thầu.
5 Nguồn: Mẫu hồ sơ mời thầu của Ấn Độ http://bmc.gov.in/Download/Keyprojects_17122015124514PM.pdf
6 Nguồn: Mẫu hồ sơ mời thầu của Ấn Độ http://bmc.gov.in/Download/Keyprojects_17122015124514PM.pdf
Bảy yêu cầu này không được quy định trong Luật Đấu thầu hoặc Nghị định 30, nhưng Bên mời thầu nên cân nhắc áp dụng chúng để giảm thiểu xung đột lợi ích giữa các nhà đầu tư.
Nhà đầu tư độc lập, hay mỗi Thành viên, được coi là độc lập về mặt pháp lý và tài chính so với các Tư vấn, CQNNCTQ, Bên mời thầu, cũng như các Nhà đầu tư khác tham gia đấu thầu khi đảm bảo các tiêu chí nhất định.
Nhà đầu tư độc lập, hay còn gọi là Thành viên, là một đơn vị sự nghiệp không cùng quản lý với các Tư vấn hoặc Bên mời thầu, đảm bảo tính khách quan và độc lập trong quá trình thực hiện dự án.
(ii) Nhà đầu tư độc lập (hoặc Thành viên) và CQNNCTQ hoặc Bên mời thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau;
Nhà đầu tư độc lập và các Tư vấn không có sự liên kết về cổ phần hoặc vốn góp, đảm bảo tính độc lập trong mối quan hệ đầu tư.
Tư vấn, không cùng có cổ phần hoặc vốn góp của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên từ 20% trở lên
Nhà đầu tư độc lập hoặc Thành viên không được nắm giữ hơn 25% cổ phần hoặc phần vốn góp của một nhà đầu tư khác tham gia đấu thầu, và ngược lại, không có nhà đầu tư nào tham gia đấu thầu được phép nắm giữ trên 25% cổ phần hoặc phần vốn góp của nhà đầu tư độc lập hoặc Thành viên.
(v) Các điều kiện khác [Tùy theo tính chất của mỗi dự án, Bên mời thầu có thể xem xét áp dụng điều kiện bổ sung]
1.2 Khảo sát hiện trường dự án
Nhà đầu tư nên tiến hành khảo sát sơ bộ hiện trường dự án và khu vực xung quanh để nắm bắt bối cảnh dự án một cách rõ ràng Các nhà đầu tư có trách nhiệm tự tổ chức rà soát toàn diện nhằm thu thập thông tin cần thiết cho việc lập Hồ sơ dự thầu (HSDT) Tất cả chi phí cho việc khảo sát hiện trường sẽ do nhà đầu tư tự chi trả.
Nhà đầu tư và các đối tác của họ sẽ được Bên mời thầu cho phép khảo sát hiện trường dự án, tuy nhiên, tất cả chi phí phát sinh từ tai nạn, tổn thất hoặc thiệt hại trong quá trình khảo sát sẽ do Nhà đầu tư và các đối tác tự chi trả.
Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức khảo sát hiện trường theo quy định tại Mục 8, Bảng dữ liệu đấu thầu
1.3 Hội nghị tiền đấu thầu
Bên mời thầu sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu khi cần thiết, theo quy định tại Mục 9, Bảng dữ liệu đấu thầu Mục đích của hội nghị là làm rõ và giải thích nội dung của HSMT, đồng thời trả lời các câu hỏi từ các Nhà đầu tư Các Nhà đầu tư được khuyến khích gửi câu hỏi và yêu cầu làm rõ HSMT bằng văn bản trước ngày diễn ra hội nghị.
CÁC TÀI LIỆU TRONG HSMT
2.1 Nội dung của Hồ sơ mời thầu
HSMT bao gồm Lời nói đầu, Thư mời dự thầu, các hợp phần và nội dung dưới đây:
Mục 1: Mục đích của HSMT
Mục 2: Tóm tắt Dự án Mục 3: Danh sách ngắn các nhà đầu tư Mục 4: Tổng quan về các nguyên tắc đấu thầu Mục 5: Định nghĩa
Chương 2: Chỉ dẫn cho nhà đầu tư
Mục 1: Thông tin chung Mục 2: Các tài liệu trong HSMT Mục 3: Chuẩn bị và nộp HSDT Mục 4: Mở và đánh giá HSDT
Chương 3: Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương 5: Biểu mẫu dự thầu
Chương 6: Yêu cầu về thực hiện dự án
Chương 7: Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
11 Chỉ áp dụng cho quy trình đấu thầu có sơ tuyển
Trước thời điểm đóng thầu, bên mời thầu có quyền sửa đổi hồ sơ mời thầu (HSMT) để giải đáp câu hỏi của nhà đầu tư hoặc theo quyết định của mình Văn bản sửa đổi HSMT sẽ được coi là một phần không thể tách rời của HSMT.
Văn bản sửa đổi HSMT cùng với quyết định phê duyệt của người có thẩm quyền phải được gửi đến tất cả các Nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu ít nhất 12 ngày trước Ngày đóng thầu Nhà đầu tư nên thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMT bằng cách gửi trực tiếp, qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử.
Để đảm bảo các Nhà đầu tư có đủ thời gian để xem xét tài liệu sửa đổi HSMT và cập nhật HSDT, Bên mời thầu có thể gia hạn Thời điểm đóng thầu theo quy định tại Khoản 1.7(c) của Chương 2.
CHUẨN BỊ VÀ NỘP HSDT
HSDT bao gồm một hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và một hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại, trong đó:
(a) Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bao gồm các tài liệu sau:
(i) Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật theo Mẫu 01;
(ii) Giấy ủy quyền theo Mẫu 02 đối với trường hợp nhà đầu tư độc lập (nếu áp dụng);
(iii) Giấy ủy quyền theo Mẫu 03 đối với trường hợp nhà đầu tư là một liên danh (nếu áp dụng);
(iv) Thỏa thuận liên danh theo Mẫu 04 (nếu có);
(v) Tài liệu chứng minh Nhà đầu tư đã thực hiện Bảo đảm dự thầu;
(vi) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3.5, Chương 2;
Để đảm bảo tính hợp lệ trong quá trình dự thầu, cần cung cấp tài liệu cập nhật về năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư (nếu có) cùng với tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu.
(ix) Đề xuất kỹ thuật
(b) Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại bao gồm các tài liệu sau:
(i) Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại theo Mẫu 09; và (ii) Đề xuất về tài chính – thương mại
Theo Nghị định 30, Điều 6.12, thời gian thông báo trước khi đóng thầu là tối thiểu 15 ngày cho đấu thầu trong nước và 25 ngày cho đấu thầu quốc tế.
13 Trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển, HSDT phải bao gồm các văn bản chứng minh năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư
HSDT bao gồm hai phần chính: Đơn dự thầu kỹ thuật và Đơn dự thầu tài chính – thương mại Đơn dự thầu kỹ thuật phải tuân theo Mẫu 01, trong khi Đơn dự thầu tài chính – thương mại theo Mẫu 09 trong HSMT Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu cần được ký và đóng dấu bởi đại diện hợp pháp Nếu là liên danh, từng thành viên phải ký và đóng dấu, hoặc có thể ủy quyền cho đại diện của liên danh Trong trường hợp ủy quyền, nhà đầu tư phải nộp Giấy ủy quyền theo Mẫu 03 Đại diện hợp pháp có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền, và nếu đơn dự thầu được ký bởi người đại diện ủy quyền, cần nộp giấy ủy quyền theo Mẫu 02 hoặc 03 cùng các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ.
Nhà đầu tư cần nộp một đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ đề xuất, bao gồm các nội dung được quy định tại Mục 14, Bảng dữ liệu đấu thầu.
HSDT và tất cả các tài liệu trao đổi giữa nhà đầu tư và Bên mời thầu phải được viết bằng [ghi cụ thể ngôn ngữ] Các tài liệu hỗ trợ có thể sử dụng ngôn ngữ khác, nhưng cần nộp kèm bản dịch Những tài liệu hỗ trợ không được dịch sang [ghi cụ thể ngôn ngữ] có thể không được xem xét Trong trường hợp có sự khác biệt giữa tài liệu gốc và bản dịch, bản bằng [ghi cụ thể ngôn ngữ] sẽ được ưu tiên sử dụng.
3.5 Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư
Ngoài những cam kết về tư cách hợp lệ từ mỗi Nhà đầu tư trong đơn dự thầu, các Nhà đầu tư cần nộp thêm tài liệu để chứng minh tính hợp lệ của mình.
(a) Đối với nhà đầu tư độc lập
Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập, hoặc tài liệu tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp tại nước mà nhà đầu tư hoạt động là tài liệu cần thiết.
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc xác nhận bởi cơ quan thuế, cùng với các tài liệu khác, là bằng chứng cho thấy nhà đầu tư thực hiện hạch toán tài chính độc lập.
(iii) Tài liệu chứng minh đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu áp dụng)
Đối với nhà đầu tư là liên danh, mỗi thành viên trong liên danh cần nộp đầy đủ các tài liệu được liệt kê tại Khoản 3.5(a), Chương 2 Ngoài ra, nhà đầu tư cũng phải cung cấp thêm các tài liệu bổ sung cần thiết.
(i) Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các Thành viên theo Mẫu 04;
Đại diện hợp pháp của Thành viên đứng đầu liên danh cần cung cấp một tuyên bố có chữ ký, cam kết nắm giữ ít nhất 26% vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng dự án.
Các Thành viên chủ chốt trong liên danh cần cung cấp tuyên bố có chữ ký của đại diện hợp pháp, cam kết giữ ít nhất 26% vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong ít nhất hai năm sau khi Dự án bắt đầu vận hành Đồng thời, cần cập nhật thông tin về năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
Nếu có sự thay đổi về năng lực hoặc kinh nghiệm, Nhà đầu tư cần gửi tài liệu cập nhật cho Bên mời thầu theo địa chỉ được nêu tại Mục 1, Bảng dữ liệu đấu thầu.
Nếu Nhà đầu tư đề xuất Tổng vốn đầu tư vượt quá 20% so với mức đã nêu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, họ cần phải cập nhật thông tin về năng lực tài chính và kinh nghiệm của mình.
3.7 Thay đổi tình trạng (tên) của Nhà đầu tư
Nhà đầu tư không được phép thay đổi tình trạng (tên) của mình mà không có sự chấp thuận bằng văn bản từ Bên mời thầu Điều này có nghĩa là một nhà đầu tư độc lập không thể chuyển đổi thành liên danh, và một liên danh cũng không thể thêm, thay thế hoặc rút thành viên mà không có sự đồng ý trước của Bên mời thầu.
Nếu Nhà đầu tư cần thay đổi tình trạng (tên) để tham gia đấu thầu, họ phải nộp văn bản đề nghị cho Bên mời thầu ít nhất 15 ngày trước Ngày đóng thầu Văn bản này cần mô tả chi tiết đề xuất thay đổi, lý do thay đổi, và cung cấp thông tin đầy đủ về sự phù hợp, kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, chứng chỉ chuyên môn và năng lực của các thành viên tham gia Bên mời thầu sẽ thông báo chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu thay đổi trong vòng 10 ngày trước Ngày đóng thầu.
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
1.1 Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Trước khi đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật, Bên mời thầu tiến hành rà soát từng hồ sơ dựa trên các tiêu chuẩn đạt/không đạt đã được quy định Hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ chỉ được tiếp tục xem xét nếu đáp ứng đầy đủ tất cả các tiêu chuẩn này.
(a) Có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bản gốc;
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm đơn dự thầu, phải được chuẩn bị, ký và đóng dấu theo quy định tại Khoản 3.1(a) và Khoản 3.2, Chương 2.
(c) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng các điều kiện quy định tại Mục 17, Bảng dữ liệu đấu thầu;
Bảo đảm dự thầu cần có giá trị và thời gian hiệu lực phù hợp với các điều kiện tại Mục 15, Bảng dữ liệu đấu thầu Nếu Bên mời thầu yêu cầu bảo đảm dự thầu dưới hình thức thư bảo lãnh, thư này phải được ký bởi đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, đồng thời phải đáp ứng các quy định về giá trị, thời gian hiệu lực và đơn vị thụ hưởng theo Mục 15, Bảng dữ liệu đấu thầu.
Nhà đầu tư độc lập hoặc tất cả các Thành viên trong liên danh không được phép tham gia quy trình đấu thầu này dưới danh nghĩa là Thành viên của bất kỳ liên danh nào khác hoặc với tư cách là nhà đầu tư độc lập khác.
Nhà đầu tư độc lập hoặc tất cả các thành viên trong liên danh không được phép tham gia đấu thầu nếu đang trong thời gian bị cấm theo quy định của pháp luật về đấu thầu Tiêu chí đánh giá sẽ được áp dụng để xác định sự đủ điều kiện của các nhà đầu tư.
Tất cả hồ sơ đề xuất kỹ thuật phải đáp ứng tiêu chí "Đạt/không đạt" theo Khoản 1.1, Chương 4 để được đánh giá Việc chấm điểm sẽ dựa trên các tiêu chí đã liệt kê, sử dụng thang điểm 100 hoặc 1000 Những hồ sơ không đủ điều kiện sẽ bị loại ngay trong bước này nếu không đạt số điểm tối thiểu quy định trong bảng số liệu.
Nội dung tiêu chí đánh giá
Mô tả Điểm số 34 Điểm tối đa 35 Điểm tối thiểu
Tiêu chí về khối lượng, chất lượng xây dựng hoặc dịch vụ
Phương án kỹ thuật: Tùy theo tính chất của mỗi dự án, tiêu chí chi tiết có thể bao gồm:
Sự phù hợp của kế hoạch xây dựng (áp dụng cho các dự án có cấu phần xây dựng)
Đối với dự án đường bộ có thu phí, Bên mời thầu cần tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng yêu cầu, bao gồm kế hoạch quản lý công tác xây dựng tại từng khu vực, kế hoạch quy trình làm việc, kế hoạch quản lý chất lượng, kế hoạch kiểm soát giao thông trong quá trình xây dựng, và đảm bảo sự phù hợp của chi phí xây dựng.
Tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế hoặc phạm vi dịch vụ được quy định
Đối với dự án đường bộ thu phí, bên mời thầu cần tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế và thông số kỹ thuật đã đề xuất, bao gồm số làn đường, vỉa hè, đường hầm, nền đất và hệ thống thoát nước Ngoài ra, cần có kế hoạch hướng tuyến và kế hoạch xây dựng các công trình phụ để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của dự án.
34 Phương pháp chấm điểm sẽ được cung cấp bởi tư vấn giao dịch
Điểm tối đa 35 được quy định cho từng tiêu chuẩn và tiêu chí chi tiết trong đánh giá Số điểm này được xác định bởi Bên mời thầu hoặc tư vấn giao dịch dựa trên tính chất cụ thể của dự án.
36 Tổng điểm tối thiểu không được thấp hơn 70% tổng số điểm tối đa (Điều 27.1(b), Nghị định 30)
37 Tiêu chuẩn đánh giá này được quy định trong Nghị định 30
Các con số được đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo Chi tiết về từng tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá kỹ thuật sẽ được xác định bởi Bên mời thầu hoặc tư vấn giao dịch, tùy thuộc vào đặc điểm của dự án.
39 Điểm tối thiểu cho tiêu chuẩn này không được thấp hơn 60% điểm tối đa
Nội dung tiêu chí đánh giá
Mô tả Điểm số 34 Điểm tối đa 35 Điểm tối thiểu trợ; o Kế hoạch xây dựng các công trình tiếp giáp (đấu nối)
Tuân thủ chất lượng dịch vụ được yêu cầu Phương pháp thực hiện phương án kỹ thuật:
Tiêu chí chi tiết có thể bao gồm:
Kế hoạch tổ chức các hoạt động xây dựng (áp dụng cho dự án có cấu phần xây dựng) (VÍ DỤ: kế hoạch thuê nhà thầu xây dựng)
Các biện pháp để giám sát chất lượng xây dựng và đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng
Tiến độ xây dựng và cung cấp dịch vụ:
Tuân thủ tiến độ được yêu cầu đối với ngày vận hành thương mại (ngày bắt đầu cung cấp dịch vụ)
Nhà đầu tư sẽ nhận được điểm thưởng nếu đề xuất ngày vận hành thương mại sớm hơn tiến độ yêu cầu từ Bên mời thầu Việc này không bắt buộc và phụ thuộc vào nhu cầu thực tế.
Tiêu chí về vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng 40
Phương án vận hành và quản lý: Tùy theo tính chất của mỗi dự án, tiêu chí chi tiết có thể bao gồm:
Kế hoạch tổ chức các hoạt động vận hành và quản lý là yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo thành công của dự án Một ví dụ cụ thể là việc lập kế hoạch thuê nhà thầu hoặc tuyển dụng chuyên gia chủ chốt để đảm bảo quá trình vận hành diễn ra hiệu quả Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực mà còn nâng cao chất lượng công việc, từ đó đạt được các mục tiêu đề ra.
Kế hoạch thu phí người sử dụng (áp dụng cho hợp đồng dự án có thu phí từ người sử dụng)
Chi phí vận hành cần phải phù hợp để cung cấp các dịch vụ yêu cầu, ví dụ như sự đồng bộ giữa kế hoạch đầu tư trong giai đoạn đầu vận hành và việc tái đầu tư vào công trình.
Phương pháp để quản lý chất lượng dịch vụ
40 Tiêu chuẩn đánh giá này được quy định trong Nghị định 30
41 Điểm tối thiểu được xác định bởi Bên mời thầu hoặc Tư vấn giao dịch nhưng không được thấp hơn 60% tổng điểm tối đa
Nội dung tiêu chí đánh giá
Mô tả Điểm số 34 Điểm tối đa 35 Điểm tối thiểu
[Thời gian vận hành đề xuất]
Phương án bảo trì, bảo dưỡng công trình: Tùy theo tính chất của mỗi dự án, tiêu chí chi tiết có thể bao gồm:
Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa;
Kế hoạch thuê nhà thầu hoặc tuyển dụng chuyên gia chủ chốt để thực hiện nhiệm vụ bảo trì, bảo dưỡng;
Sự phù hợp của chi phí bảo trì, bảo dưỡng
Tiêu chí về bảo vệ môi trường và an toàn 42
Phương án quản lý liên quan đến việc bảo vệ môi trường, an toàn và tác động đối với xã hội:
Tùy theo tính chất của mỗi dự án, tiêu chí chi tiết có thể bao gồm:
Kế hoạch quản lý môi trường trong quá trình vận hành đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường Việc xây dựng kế hoạch này giúp xác định các biện pháp cần thiết để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, đồng thời đảm bảo rằng các hoạt động diễn ra một cách bền vững và hiệu quả.
Phương pháp để giảm thiểu các tác động đối với môi trường và/hoặc xã hội trong giai đoạn xây dựng;
Phương pháp để kiểm soát an toàn trong giai đoạn xây dựng
BIỂU MẪU
Chương 6: Yêu cầu về thực hiện dự án
Chương 7: Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
11 Chỉ áp dụng cho quy trình đấu thầu có sơ tuyển
Trước thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu có quyền sửa đổi Hồ sơ mời thầu (HSMT) để giải đáp câu hỏi của Nhà đầu tư hoặc theo quyết định của mình Văn bản sửa đổi HSMT sẽ được phát hành và được coi là một phần không thể tách rời của HSMT.
Văn bản sửa đổi HSMT, kèm theo quyết định phê duyệt của người có thẩm quyền, cần được gửi đến tất cả Nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu ít nhất 12 ngày trước Ngày đóng thầu Nhà đầu tư nên thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu về việc nhận được tài liệu sửa đổi HSMT qua các hình thức như gửi trực tiếp, bưu điện, fax hoặc email.
Để đảm bảo các Nhà đầu tư có thời gian đầy đủ để xem xét tài liệu sửa đổi HSMT và cập nhật HSDT của mình, Bên mời thầu có thể gia hạn Thời điểm đóng thầu theo quy định tại Khoản 1.7(c) của Chương 2.
3 Chuẩn bị và nộp HSDT
HSDT bao gồm một hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và một hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại, trong đó:
(a) Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bao gồm các tài liệu sau:
(i) Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật theo Mẫu 01;
(ii) Giấy ủy quyền theo Mẫu 02 đối với trường hợp nhà đầu tư độc lập (nếu áp dụng);
(iii) Giấy ủy quyền theo Mẫu 03 đối với trường hợp nhà đầu tư là một liên danh (nếu áp dụng);
(iv) Thỏa thuận liên danh theo Mẫu 04 (nếu có);
(v) Tài liệu chứng minh Nhà đầu tư đã thực hiện Bảo đảm dự thầu;
(vi) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3.5, Chương 2;
Để đảm bảo tính hợp lệ trong quá trình dự thầu, nhà đầu tư cần cung cấp tài liệu cập nhật và bổ sung về năng lực, kinh nghiệm của mình (nếu có) Đồng thời, cần có tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu.
(ix) Đề xuất kỹ thuật
(b) Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại bao gồm các tài liệu sau:
(i) Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại theo Mẫu 09; và (ii) Đề xuất về tài chính – thương mại
Theo Nghị định 30, Điều 6.12, thời gian thông báo trước khi đóng thầu là tối thiểu 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
13 Trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển, HSDT phải bao gồm các văn bản chứng minh năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư
HSDT bao gồm hai loại Đơn dự thầu: Đơn dự thầu kỹ thuật và Đơn dự thầu tài chính – thương mại, với Đơn dự thầu kỹ thuật phải theo Mẫu 01 và Đơn dự thầu tài chính – thương mại theo Mẫu 09 trong HSMT Đối với nhà đầu tư độc lập, Đơn dự thầu cần được ký và đóng dấu bởi đại diện hợp pháp, trong khi đối với nhà đầu tư là liên danh, cần có chữ ký và dấu của từng thành viên Nếu có đại diện ủy quyền, nhà đầu tư phải nộp Giấy ủy quyền theo Mẫu 03 Đại diện hợp pháp có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền, và nếu đơn dự thầu được ký bởi người đại diện ủy quyền, cần nộp giấy ủy quyền theo Mẫu 02 hoặc 03 cùng với các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ.
Nhà đầu tư cần nộp một đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ đề xuất, bao gồm các nội dung theo quy định tại Mục 14, Bảng dữ liệu đấu thầu.
HSDT và tất cả các tài liệu trao đổi giữa nhà đầu tư và Bên mời thầu phải được viết bằng [ghi cụ thể ngôn ngữ] Tài liệu hỗ trợ có thể sử dụng ngôn ngữ khác nhưng cần kèm theo bản dịch Các tài liệu hỗ trợ không được dịch sang [ghi cụ thể ngôn ngữ] có thể không được xem xét Trong trường hợp có sự khác biệt giữa tài liệu gốc và bản dịch, bản bằng [ghi cụ thể ngôn ngữ] sẽ được ưu tiên sử dụng.
3.5 Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư
Ngoài các cam kết về tư cách hợp lệ từ mỗi Nhà đầu tư trong đơn dự thầu, các Nhà đầu tư cần nộp thêm tài liệu để xác minh tư cách hợp lệ của mình.
(a) Đối với nhà đầu tư độc lập
Để đảm bảo tính hợp pháp trong hoạt động kinh doanh, nhà đầu tư cần cung cấp bản sao công chứng hoặc chứng thực của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập, hoặc tài liệu tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi nhà đầu tư hoạt động cấp.
Báo cáo tài chính cần phải được kiểm toán hoặc xác nhận bởi cơ quan thuế, hoặc có các tài liệu khác chứng minh rằng nhà đầu tư thực hiện hạch toán tài chính độc lập.
(iii) Tài liệu chứng minh đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu áp dụng)
Đối với nhà đầu tư là liên danh, mỗi thành viên trong liên danh cần nộp toàn bộ tài liệu được liệt kê tại Khoản 3.5(a), Chương 2, đồng thời phải cung cấp thêm các tài liệu bổ sung khác.
(i) Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các Thành viên theo Mẫu 04;
Thành viên đứng đầu liên danh phải cung cấp một tuyên bố có chữ ký từ đại diện hợp pháp, trong đó cam kết giữ ít nhất 26% vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng dự án.
Các Thành viên chủ chốt trong liên danh phải cung cấp tuyên bố có chữ ký của đại diện hợp pháp, cam kết nắm giữ ít nhất 26% vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong tối thiểu hai năm kể từ khi bắt đầu vận hành Dự án Đồng thời, cần cập nhật năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của Dự án.
Nếu có sự thay đổi về năng lực hoặc kinh nghiệm, Nhà đầu tư cần gửi tài liệu cập nhật cho Bên mời thầu theo địa chỉ được chỉ định trong Mục 1, Bảng dữ liệu đấu thầu.