1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019

200 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu quả giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Tác giả Nguyễn Văn Khởi
Người hướng dẫn PGS. TS. Lê Thành Đồng, PGS. TS. Lê Thị Phương Mai
Trường học Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Trung Ương
Chuyên ngành Y tế công cộng
Thể loại Luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 200
Dung lượng 13,59 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 (53)
    • 1.1. Giới thiệu chung về bệnh sốt rét (0)
      • 1.1.1. Tác nhân gây bệnh và véc tơ truyền bệnh sốt rét (0)
      • 1.1.2. Miễn dịch sốt rét (0)
      • 1.1.3. Người mang ký sinh trùng sốt rét không triệu chứng lâm sàng (0)
    • 1.2. Tình hình sốt rét (0)
      • 1.2.1. Trên thế giới (0)
      • 1.2.2. Tại Việt Nam (0)
    • 1.3. Các biện pháp phòng chống sốt rét (0)
      • 1.3.1. Biện pháp phòng chống véc tơ sốt rét (0)
      • 1.3.2. Biện pháp điều trị bệnh sốt rét (36)
      • 1.3.3. Biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe (37)
    • 1.4. Các kỹ thuật xét nghiệm phát hiện ký sinh trùng sốt rét (38)
      • 1.4.1. Kỹ thuật xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi (38)
      • 1.4.2. Kỹ thuật xét nghiệm bằng test chẩn đoán nhanh (39)
      • 1.4.3. Kỹ thuật xét nghiệm Real-Time PCR (40)
    • 1.5. Giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét (42)
      • 1.5.1. Giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét (42)
      • 1.5.2. Phát hiện và quản lý người nhiễm ký sinh trùng sốt rét (44)
      • 1.5.3. Điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét (45)
      • 1.5.4. Điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét có giám sát (49)
    • 1.6. Một số khái niệm và định nghĩa quy ước trong nghiên cứu (51)
  • Chương 2 (0)
    • 2.1. Mục tiêu 1: Xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu, (53)
      • 2.1.4. Thiết kế nghiên cứu (55)
      • 2.1.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu (55)
      • 2.1.6. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu (57)
      • 2.1.7. Kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán sốt rét (57)
      • 2.1.8. Biến số trong nghiên cứu (59)
      • 2.1.9. Tổ chức thực hiện (59)
    • 2.2. Mục tiêu 2: Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu, 2018-2019 (60)
      • 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu (60)
      • 2.2.2. Tiêu chí chọn mẫu (60)
      • 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu (61)
      • 2.2.4. Thiết kế nghiên cứu (61)
      • 2.2.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu đánh giá trước và sau can thiệp (63)
      • 2.2.6. Nghiên cứu can thiệp cộng đồng (64)
      • 2.2.7. Đánh giá hiệu quả can thiệp (67)
      • 2.2.8. Công cụ và vật liệu sử dụng trong nghiên cứu (68)
      • 2.2.9. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu (69)
      • 2.2.10. Biến số trong nghiên cứu (69)
    • 2.3. Khống chế sai số (70)
    • 2.4. Xử lý số liệu (0)
      • 2.4.1. Quản lý số liệu (0)
      • 2.4.2. Phân tích số liệu (0)
    • 2.5. Đạo đức nghiên cứu (0)
  • Chương 3 (0)
    • 3.1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu, 2018 (0)
      • 3.1.4. Mô tả một số yếu tố dịch tễ liên quan và tiền sử mắc sốt rét (0)
      • 3.1.5. Mô tả một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu (0)
    • 3.2. Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét (0)
      • 3.2.1. Thông tin chung của đối tượng tại địa điểm nghiên cứu (0)
      • 3.2.2. Biện pháp can thiệp tại địa điểm nghiên cứu (0)
      • 3.2.3. Điều tra cắt ngang trước can thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng (0)
      • 3.2.4. Hiệu quả các biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe (0)
      • 3.2.5. Hiệu quả giám sát, phát hiện ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu bằng lam máu soi kính hiển vi (92)
      • 3.2.6. Hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu 82 3.3. Đánh giá tỷ lệ nhiễm và hiệu quả can thiệp làm giảm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu (94)
  • Chương 4 BÀN LUẬN (100)
    • 4.1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu, 2018 (100)
      • 4.1.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu (100)
      • 4.1.2. Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu (101)
      • 4.1.3. Một số yếu tố dịch tễ liên quan mắc sốt rét (109)
      • 4.1.4. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu (112)
    • 4.2. Hiệu quả biện pháp can thiệp (113)
      • 4.2.1. Hiệu quả giám sát, phát hiện người nhiễm ký sinh trùng sốt rét (115)
      • 4.2.2. Hiệu quả điều trị có giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét (119)
      • 4.2.3. Hiệu quả truyền thông phòng bệnh sốt rét tại điểm nghiên cứu (0)
    • 4.3. Một số đóng góp và hạn chế của đề tài (0)
  • KẾT LUẬN (0)
    • 1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại xã Đắk Ơ và xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 (0)
    • 2. Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018-2019 (0)

Nội dung

(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019(Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019

Các kỹ thuật xét nghiệm phát hiện ký sinh trùng sốt rét

1.4.1 Kỹ thuật xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi

Phát hiện KSTSR bằng kỹ thuật xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi được

Kỹ thuật xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi được Tổ chức Y tế thế giới đánh giá là “chuẩn vàng” với độ nhạy và độ đặc hiệu cao, có khả năng phát hiện khoảng 50-100 KSTSR/µl máu Phương pháp này dựa trên nguyên lý nhuộm dung dịch giêm sa, trong đó KSTSR sẽ bắt màu xanh, còn nhân tế bào bắt màu đỏ, với sắc tố màu đen ánh vàng hoặc đen tùy thuộc vào chủng loại KSTSR Nhờ vào đặc điểm và màu sắc, người ta có thể nhận dạng và phân biệt hình thể KSTSR một cách dễ dàng Tiêu bản giọt dày giúp tập trung nhiều ký sinh trùng, thuận lợi cho việc xác định sự hiện diện của KSTSR trong máu Kết quả xét nghiệm được trả trong vòng 2 giờ, nhưng nếu lần đầu âm tính mà vẫn nghi ngờ người bệnh bị sốt rét, cần thực hiện thêm 2-3 lần xét nghiệm trong khoảng thời gian 8 giờ hoặc khi bệnh nhân sốt Mẫu bệnh phẩm có thể là máu đầu ngón tay hoặc máu tĩnh mạch, cần được bảo quản đúng cách Kỹ thuật này đơn giản, ít tốn kém và được áp dụng rộng rãi, nhưng chất lượng kết quả phụ thuộc vào kỹ năng của từng kỹ thuật viên, do đó cần chú ý đến việc đào tạo và nâng cao trình độ của họ.

1.4.2 Kỹ thuật xét nghiệm bằng test chẩn đoán nhanh

Xét nghiệm SD Bioline Malaria Ag P falciparum/P vivax sử dụng một thanh màng với hai vạch thử riêng biệt, cho phép phát hiện nhanh KSTSR trong mẫu máu người Kháng thể đơn dòng tại vạch thử P falciparum đặc hiệu với HRP-II của P falciparum, trong khi vạch thử P vivax đặc hiệu với lactate hydrogenase của P vivax Xét nghiệm này hỗ trợ chẩn đoán sốt rét ở những khu vực không có kính hiển vi, cho kết quả nhanh chóng chỉ sau 15 phút với mẫu máu đầu ngón tay hoặc máu tĩnh mạch Để đảm bảo độ chính xác, không nên đọc kết quả sau 30 phút Mẫu máu cần được xét nghiệm ngay sau khi lấy hoặc bảo quản trong ống có chất chống đông ở nhiệt độ 2-8°C và không sử dụng mẫu đã bảo quản quá 3 ngày để tránh phản ứng không đặc hiệu.

Xét nghiệm SD Bioline Malaria Ag P falciparum/P vivax cho kết quả nhanh hơn so với phương pháp xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi, nhưng độ nhạy của các xét nghiệm chẩn đoán nhanh hiện nay kém hơn trong việc phát hiện người bệnh không có triệu chứng, đặc biệt là ở những trường hợp có mật độ KSTSR thấp Điều này có thể dẫn đến việc bỏ sót bệnh nhân khi sử dụng xét nghiệm chẩn đoán nhanh tại vùng có tỷ lệ nhiễm thấp Ngoài ra, dương tính giả có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, bao gồm sự tồn tại của kháng nguyên từ điều trị không đầy đủ hoặc phản ứng chéo với các chủng KSTSR khác Tỷ lệ dương tính phụ thuộc vào độ nhạy của xét nghiệm, dạng xét nghiệm, mật độ KSTSR và loại kháng thể trên que thử Kết quả xét nghiệm có thể dương tính kéo dài ngay cả khi bệnh nhân đã được điều trị sạch KSTSR, trong khi hiện tượng âm tính giả có thể do sự tồn tại thể vô tính KSTSR dưới ngưỡng phát hiện và các nguyên nhân chưa rõ ràng khác Mặc dù xét nghiệm nhanh có nhiều ưu điểm, nhưng vẫn tồn tại hạn chế như không thể đánh giá chính xác tình trạng bệnh và bệnh nhân đã điều trị khỏi vẫn có thể cho kết quả dương tính.

1.4.3 Kỹ thuật xét nghiệm Real-Time PCR

Kỹ thuật Real-Time PCR là phương pháp khuếch đại DNA cho phép hiển thị kết quả ngay sau mỗi chu kỳ nhiệt, do đó không cần thực hiện thêm các thí nghiệm khác để đọc sản phẩm khuếch đại Phương pháp này dựa trên chức năng 5’-3’ polymerase của Taq DNA polymerase và thường sử dụng hai tác nhân phát huỳnh quang như Ethidium Bromide, SYBR Green hoặc các mẫu dò đặc hiệu như FAM, HEX Real-Time PCR được ứng dụng rộng rãi trong việc phát hiện và định lượng các tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn và nấm, phục vụ cho chẩn đoán và theo dõi điều trị Cụ thể, kỹ thuật này sử dụng SYBR Green để phát hiện vùng gene IS6110, đặc trưng cho các chủng vi khuẩn lao, với mẫu xét nghiệm được xem là dương tính khi "đường cong nóng chảy" cho thấy Tm tương ứng với vùng gene này Ngoài ra, Real-Time PCR còn được sử dụng trong nghiên cứu để phát hiện sốt rét, giúp đánh giá tình trạng tái phát hoặc tái nhiễm.

Kỹ thuật Real-Time PCR, mặc dù chưa phổ biến do chi phí cao và thiết bị đắt đỏ, mang lại nhiều ưu điểm trong việc phát hiện ký sinh trùng sốt rét (KSTSR) với độ nhạy và độ đặc hiệu vượt trội, cao gấp 1.000 lần so với phương pháp xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi Việc xác định loại KSTSR gây bệnh là cần thiết để triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh hiệu quả Trong khi phương pháp soi kính hiển vi không thể phát hiện chính xác các trường hợp nhiễm thấp hoặc khi có nhiều loài ký sinh trùng, Real-Time PCR có khả năng phát hiện ký sinh trùng ở mật độ rất thấp, thậm chí dưới ngưỡng phát hiện của các phương pháp truyền thống Kỹ thuật này đặc biệt quan trọng trong việc phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét, nhất là ở những khu vực có mật độ nhiễm thấp, nơi người dân thường có miễn dịch với bệnh.

Nghiên cứu về phát hiện KSTSR thông qua các phương pháp xét nghiệm như lam máu soi kính hiển vi, RDT và Real-Time PCR đã được thực hiện Các phương pháp này được đánh giá về hiệu quả chẩn đoán nhanh, nhằm nâng cao độ chính xác và tốc độ trong việc phát hiện KSTSR.

Nghiên cứu của Đạo Văn Huề và cộng sự (2004) tại Ninh Thuận cho thấy tỷ lệ KSTSR P falciparum được phát hiện bằng lam máu soi kính hiển vi là 13,02%, trong khi tỷ lệ phát hiện bằng test chẩn đoán nhanh đạt 16,25% Sự khác biệt giữa hai kỹ thuật xét nghiệm này có ý nghĩa thống kê với p

Ngày đăng: 11/04/2022, 22:02

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.3. Điều trị bệnh nhân sốt rét theo thường quy tại cơ sở y tế và điều trị có giám sát trực tiếp bệnh sốt rét tại cộng đồng - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 1.3. Điều trị bệnh nhân sốt rét theo thường quy tại cơ sở y tế và điều trị có giám sát trực tiếp bệnh sốt rét tại cộng đồng (Trang 49)
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước (Trang 53)
Hình 2.2. Bản đồ hành chính huyện Bù Gia Mập - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Hình 2.2. Bản đồ hành chính huyện Bù Gia Mập (Trang 54)
Bảng 3.15. Hiệu quả can thiệp thực hành phòng bệnh sốt rét tại điểm nghiên cứu - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.15. Hiệu quả can thiệp thực hành phòng bệnh sốt rét tại điểm nghiên cứu (Trang 91)
Bảng 3.16. Đánh giá tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét được phát hiện chủ động sau can thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.16. Đánh giá tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét được phát hiện chủ động sau can thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng (Trang 92)
Bảng 3.18. Cơ cấu thành phần loài ký sinh trùng sốt rét được phát hiện thụ động và chủ động - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.18. Cơ cấu thành phần loài ký sinh trùng sốt rét được phát hiện thụ động và chủ động (Trang 93)
Bảng 3.19. Kết quả giám sát điều trị trực tiếp người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện thụ động và chủ động - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.19. Kết quả giám sát điều trị trực tiếp người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện thụ động và chủ động (Trang 94)
Bảng 3.21. Tỷ lệ giám sát điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện bằng xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.21. Tỷ lệ giám sát điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện bằng xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp (Trang 95)
Bảng 3.20. Thành phần loài ký sinh trùng sốt rét phát hiện bằng lam máu soi kính hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.20. Thành phần loài ký sinh trùng sốt rét phát hiện bằng lam máu soi kính hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp (Trang 95)
Bảng 3.22. Tỷ lệ điều trị có giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện bằng kỹ thuật Real-Time PCR qua điều tra cắt ngang trước can thiệp - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.22. Tỷ lệ điều trị có giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện bằng kỹ thuật Real-Time PCR qua điều tra cắt ngang trước can thiệp (Trang 96)
Bảng 3.23. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện hiện thụ động và chủ động bằng kính hiển vi - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.23. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện hiện thụ động và chủ động bằng kính hiển vi (Trang 97)
Bảng 3.25. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện bằng bằng kỹ thuật Real-Time PCR sau điều tra cắt ngang trước can thiệp - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.25. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện bằng bằng kỹ thuật Real-Time PCR sau điều tra cắt ngang trước can thiệp (Trang 98)
Bảng 3.24. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện bằng kính hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp - (Luận án tiến sĩ) Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 2019
Bảng 3.24. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện bằng kính hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp (Trang 98)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w