A. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................................. 2 1.1. Mục đích........................................................................................................................................2 1.2. Phạm vi áp dụng ............................................................................................................................2 1.3. Thuật ngữ và định nghĩa................................................................................................................2 1.4. Cơ sở lập biện pháp ........................................................................................................................2 B. NỘI DUNG .............................................................................................................................. 3 2.1. Công tác chuẩn bị ..........................................................................................................................3 2.1.1. Bản vẽ ..................................................................................................................................3 2.1.2. Mặt bằng thi công................................................................................................................3 2.1.3. Điện nước tạm .....................................................................................................................3 2.1.4. Dụng cụ thi công..................................................................................................................3 2.1.5. Vật tư thi công .....................................................................................................................4 2.1.6. Vận chuyển và bảo quản vật tư............................................................................................5 2.1.7. Nhân lực thi công ................................................................................................................5 2.2. Biện pháp thi công.........................................................................................................................6 2.2.1. Biện pháp thi công đặt chờ ống Sleeve ................................................................................8 2.2.2. Biện pháp thi công ống thoát nước....................................................................................11 2.2.3. Biện pháp thi công ống cấp nước ......................................................................................22 2.3. Chi tiết biện pháp kỹ thuật đấu nối đường ống ...........................................................................30 2.3.1. Biện pháp kỹ thuật đấu nối ống thoát nước - ống U.PVC .................................................30 2.3.2. Biện pháp kỹ thuật đấu nối ống cấp nước – Ống PPR ......................................................31 2.3.3. Biện pháp kỹ thuật đấu nối ống cấp nước – ống thép .......................................................34 2.4. Giá đỡ, đai treo ............................................................................................................................39 2.5. Lắp đặt thiết bị.............................................................................................................................40 2.5.1. Lắp đặt thiết bị vệ sinh ......................................................................................................40 2.5.2. Lắp đặt bơm .......................................................................................................................41 2.5.3. Dán tem nhãn đường ống ..................................................................................................42 2.5.4. Súc xả, khử trùng đường ống cấp nước .............................................................................43 A. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Mục đích - Đảm bảo lắp đặt theo đúng bản vẽ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật của dự án. - Đảm bảo chất lượng và tối ưu trong quá trình thi công. 1.2. Phạm vi áp dụng - Biện pháp thi công này là cơ sở để nhà thầu Ricons thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước của dự án – Chung cư Cao tầng CT6 - Áp dụng cho tất cả các Nhà thầu phụ, Ban chỉ huy công trường của nhà thầu Ricons 1.3. Thuật ngữ và định nghĩa BCHCT Ban chỉ huy công trường BQLDA Ban quản lý dự án CĐT Chủ đầu tư TVGS Tư vấn giám sát Kỹ sư giám sát Là kỹ sư của nhà thầu chính và nhà thầu phụ 1.4. Cơ sở lập biện pháp - Hợp đồng đã được ký kết giữa Chủ đầu tư và nhà thầu. - Bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt. - Yêu cầu kĩ thuật của hệ thống. - Tiến độ thi công tổng thể. - Các tiêu chuẩn áp dụng trong thi công: oNghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; oThông tư số 26/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; oTCVN 5637-1991: Quản lý chất lượng xây lắp công trình; o TCVN 5308-1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng; o TCVN 4055:2012: Công trình xây dựng - Tổ chức thi công; oTCVN 4519-1988: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu; oTCVN 5576:1991: Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật;
GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích
- Đảm bảo lắp đặt theo đúng bản vẽ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật của dự án
- Đảm bảo chất lượng và tối ưu trong quá trình thi công.
Phạm vi áp dụng
- Biện pháp thi công này là cơ sở để nhà thầu Ricons thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước của dự án – Chung cư Cao tầng CT6
- Áp dụng cho tất cả các Nhà thầu phụ, Ban chỉ huy công trường của nhà thầu Ricons
Thuật ngữ và định nghĩa
BCHCT Ban chỉ huy công trường
BQLDA Ban quản lý dự án
TVGS Tư vấn giám sát
Kỹ sư giám sát Là kỹ sư của nhà thầu chính và nhà thầu phụ
Cơ sở lập biện pháp
- Hợp đồng đã được ký kết giữa Chủ đầu tư và nhà thầu
- Bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt
- Yêu cầu kĩ thuật của hệ thống
- Tiến độ thi công tổng thể
Trong thi công xây dựng, các tiêu chuẩn quan trọng cần tuân thủ bao gồm Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình, Thông tư số 26/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về quản lý chất lượng và bảo trì công trình, cùng với TCVN 5637-1991 liên quan đến quản lý chất lượng xây lắp công trình Những quy định này đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong quá trình thi công, góp phần nâng cao độ bền và an toàn cho các công trình xây dựng.
TCVN 5308-1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng; o
TCVN 4055:2012 quy định về tổ chức thi công trong xây dựng, trong khi TCVN 4519-1988 đưa ra quy phạm thi công và nghiệm thu cho hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình Bên cạnh đó, TCVN 5576:1991 đề cập đến quy phạm quản lý kỹ thuật cho hệ thống cấp thoát nước.
NỘI DUNG
Công tác chuẩn bị
Kỹ sư giám sát cần nhận bản vẽ thi công đã được phê duyệt từ Ban Quản lý Dự án (BQLDA), sau đó tiến hành kiểm tra toàn bộ các bản vẽ mặt bằng và chi tiết lắp đặt tiêu chuẩn Ngoài ra, cần xem xét các catalogue đi kèm nếu cần thiết để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.
- Kỹ sư giám sát nghiên cứu bản vẽ và trao đổi với BQL nếu chưa rõ;
Kỹ sư giám sát có nhiệm vụ giao bản vẽ cho các đội trưởng thi công, đồng thời giải thích những điểm khúc mắc nếu có Họ cũng cần cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong suốt quá trình thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
- Kỹ sư giám sát, đội trưởng thi công khảo sát mặt bằng, điều kiện thi công
- Nhận bàn giao mặt bằng từ BQLDA và các nhà thầu liên quan
- Kiểm tra việc cấp nguồn điện tạm, nước tạm, tới các vị trí thi công
- Điện tạm lấy từ các tủ điện tạm (có tại các tầng)
- Cấp nước tạm lấy từ điểm cấp nước tạm có tại các tầng
- Thoát nước tạm: Theo biện pháp điện nước tạm được duyệt
- Đưa máy móc, thiết bị, dụng cụ đồ nghề, vật tư được duyệt vào công trường - vị trí thi công
Tất cả máy móc thiết bị đưa vào công trường cần phải có tem và thông số đầy đủ theo tiêu chuẩn an toàn lao động (ATLĐ) của dự án Ngoài ra, các thiết bị này cũng phải được kiểm tra dòng dò trước khi được sử dụng tại công trường.
- Máy hàn nhiệt phải có tem kiểm định còn có hiệu lực
- Máy trước khi đưa vào công trường phải được kiểm tra nhiệt độ làm việc với TVGS và BQLDA
Hình 2.1.4-1: Máy cắt hàn Hình 2.1.4-2: Máy hàn
Hình 2.1.4-3: Máy nén khí Hình 2.1.4-4: Máy cắt tay
Hình 2.1.4-5: Máy khoan tay Hình 2.1.4-6: Máy hàn nhiệt
Kỹ sư giám sát hướng dẫn các đội trưởng trong việc lấy vật tư đã được nghiệm thu để thi công Quy trình đưa vật tư đã nghiệm thu vào công trường diễn ra theo các bước cụ thể.
2.1.6 Vận chuyển và bảo quản vật tư
- Vận chuyển ống và các phụ kiện không được va đập mạnh, không được trầy xước
- Dùng người, hoặc xe nâng, palăng xích, tời để nâng ống và các thiết bị vào vị trí lắp đặt
Vật tư bảo quản trong kho cần được đặt trên giá đỡ, cao hơn mặt nền để tránh việc đặt trực tiếp xuống đất, điều này giúp ngăn ngừa cong ống và trầy xước ống.
Vật tư thi công cần được sắp xếp gọn gàng theo khu vực trên công trường, với hộp đựng cho các phụ kiện Vật tư thao tác trên sàn nên được đặt lên vải bạt để tránh bụi bẩn.
Đội trưởng thi công sẽ phân chia đội thành các tổ, mỗi tổ gồm tối thiểu 4 người Tổ trưởng có nhiệm vụ hướng dẫn và chỉ đạo công nhân thực hiện công việc một cách hiệu quả.
Sơ đồ tổ chức nhân lực thi côn
Biện pháp thi công
2.2.1 Quy trình quản lý chất lượng
Thi công trục cấp nước, bể nước mái
Tổ 3 Thi công căn hộ A Thi công tầng hầm
Tổ 2 Thi công phòng kỹ thuật, hành lang
Tổ 4 Thi công căn hộ B Thi công khối đế
BĐHDA Thầu phụ QC CĐT/TVGS Thời hạn
Chỉ huy phó hiện trường: Nhận bàn giao
1 mặt bằng, định vị tim, mốc, cao trình
Theo tiến độ thi công
Trưởng tháp: Nhận mặt bằng
Kỹ sư giám sát: Nhận
Theo tiến độ thi công
Bản vẽ thi công được duyệt BPTC được duyệt
KT điều kiện thi công
5 Ghi nhật ký thi công
Phiếu YCNT công việc xây dựng
Nghiệm thu công việc XD
Không đạt BBNT công việc xây dựng và các phiếu kiểm tra theo quy định
Ký BB nghiệm thu CĐT
Kỹ sư giám sát: Bàn giao
9 hồ sơ cho thư ký dự án lưu trữ Trưởng tháp:
BBNT công việc xây dựng và các phiếu kiểm tra theo quy định của CĐT
2.2.2 Biện pháp thi công đặt chờ ống Sleeve
Việc thi công lỗ chờ xuyên sàn và xuyên dầm cần được thực hiện song song với quá trình đan, buộc thép và đổ bê tông sàn Do đó, nhà thầu cần phối hợp chặt chẽ với tiến độ thi công phần kết cấu để đảm bảo công tác đặt ống chờ diễn ra hiệu quả.
- Các bước thực hiện như sau:
Gia công vật tư thi công lỗ mở xuyên sàn, dầm
Tiến hành cắt kích thước đường ống theo từng vị trí, bịt đầu ống Kích thước và đường kính ống sleeve tương ứng với các thiết bị như sau:
+ Ống nhựa uPVC D42 gắn măng xông (Đối với các ống xuyên dầm, trên cột) + Ống nhựa uPVC D60,L 0mm (Đối với các ống không xuyên dầm, trên cột)
Thoát xí khu vệ sinh căn hộ, thoát trục cầu thang bộ, Phòng rác: Ống nhựa uPVC D140 (sleeve lồng), L 0mm (hoặc sleeve chuyên dụng D110)
Thoát sàn khu vệ sinh, logia căn hộ, PKT nước, Phòng rác: Ống nhựa uPVC D110, L 0mm
Trong thiết kế căn hộ, việc lắp đặt ống nhựa uPVC D60 cho hệ thống thoát bếp và máy giặt là cần thiết, với chiều dài 0mm Đối với ống hút mùi xuyên dầm tại khu vệ sinh và khu bếp, sử dụng ống nhựa uPVC D125 với 2 đầu gắn măng sông, chiều dài được xác định bằng chiều rộng dầm trừ 1cm.
Cấp nước xuyên dầm: Ống nhựa uPVC D34, L = chiều rộng dầm – 1cm
2 Ghép cốt pha sàn, dầm
Xác định lấy dấu vị trí lỗ mở theo trục và dầm
Vị trí các lỗ mở được đánh dấu bằng sơn hoặc mực, kèm theo ghi chú về đường kính ống cần lắp đặt Điều này giúp thuận tiện cho quá trình thi công và tránh lắp nhầm ống có đường kính không phù hợp.
Dùng máy chuyên dùng, thước để định vị vị trí ống
Vận chuyển vật tư đã gia công lên sàn thi công phải tuân thủ đúng khối lượng theo bản vẽ được phê duyệt để tránh tình trạng thừa hoặc thiếu Đồng thời, trong quá trình vận chuyển, cần cẩn thận không quăng quật vật tư nhằm bảo vệ ống khỏi bị vỡ.
Thi công lắp đặt lỗ mở xuyên sàn
Quấn quanh thân ống lớp mút 3 – 5 mm Việc này được làm sau khi có mặt bằng cốt pha, cốt thép sàn
Cố định ống vào sàn cốt pha bằng dây thép để ngăn chặn xê dịch khi đổ bê tông Bịt kín đầu trên ống bằng băng keo hoặc vải bạt để tránh bê tông lọt vào trong ống trong quá trình đổ Đồng thời, đầu dưới cũng cần được bịt kín bằng vải bạt để bảo vệ ống khỏi bê tông.
Thi công lỗ mở xuyên dầm Ống đặt xuyên dầm có chiều dài nhỏ hơn chiều rộng của dầm
1 - 2 cm để thuận tiện cho việc thi công luồn ống vào dầm
Sau khi lắp đặt ống vào dầm, cần căn chỉnh đúng cao độ theo cốt sàn và cốp pha theo bản vẽ thi công đã được phê duyệt Đảm bảo một đầu ống được cố định chắc chắn vào cốt pha và lớp thép của dầm bằng thép.
1 li đúng vị trí đã được xác định, đầu còn lại không được hở
7 Đan thép buộc thép lớp 1, 2
8 Kỹ sư giám sát kiểm tra, nghiệm thu nội bộ
9 Mời TVGS, CĐT nghiệm thu
2.2.3 Biện pháp thi công ống thoát nước
Dự án hệ thống đường ống thoát nước được thiết kế sử dụng ống u.PVC và nối bằng phương pháp dán keo Nhà thầu đã đề xuất biện pháp thi công cho hệ thống đường ống thoát này.
1 Dóng trục đứng , lấy cốt bật mực
2 Đục tấy, tạo nhám lỗ mở trục đứng, khoan lỗ treo trên trần
3 Khoan bắt đai giá trục đứng, treo ty bắt giá trên trần
4 Cắt ống, lắp ống , cố định ống vào giá đỡ
5 Chèn vữa cố định, chỉnh cao độ ống
7 Chèn trát, dọn vệ sinh hoàn trả mặt bằng
8 Bàn giao mặt bằng cho bộ phận khác thi công các bước tiếp theo.
Triển khai bản vẽ shop drawing
Trình bản vẽ shop drawing với TVGS &
Dóng trục đứng Dẫn cốt, lấy dấu, bật mực
Lắp đai, giá đỡ trục đứng Kỹ sư giám sát,
QC kiểm tra Treo ty, lắp đặt ống thoát nhánh
Lắp đặt ống thoát nước trục đứng Chỉnh cao độ ống, cố định ống
Kết nối ống nhánh vào trục
Không đạt Nghiệm thu lắp đặt nội bộ Đạt
Nghiệm thu lắp đặt với TVGS &
Không đạt Nghiệm thu thử kín nội bộ
Nghiệm thu thử kín với TVGS
Chèn vữa, đóng lưới, dọn vs …
Bàn giao mặt bằng cho XD
Sơ đồ Quy trình thi công đường ống thoát nước
1 Dóng trục, kiểm tra chính xác vị trí các lỗ chờ theo bản vẽ
2 Sau khi định vị vị trí chính xác các lỗ chờ theo bản vẽ, vệ sinh lỗ chờ sạch sẽ, đục tẩy vát mép lỗ chờ Khoảng cách từ mép ống tới mép lỗ chờ tối thiểu là 3cm
3 Xác định vị trí giá đỡ ống, khoan bắt đai giá đúng vị trí theo bản vẽ
4 Ống được cố định ống vào giá đỡ và ván khuôn sau đó đổ vữa để cố định ống
Ván khuôn được cố định vào sàn bằng vít nở (ván khuôn dùng tấm ván gỗ ép)
Cách cố định ống: Sau khi cố định ván khuôn (được gia công đúng bằng đường kính ống),
Cố định ống vào giá đỡ để ngăn chặn việc ống trượt xuống trong quá trình thi công chống thấm Sau khi đổ lớp vữa trên sàn, điều chỉnh ống về đúng vị trí cần lắp đặt.
5 Chèn vữa cố định ống: Nếu khoảng cách giữa thành ống và mép lỗ = 3cm thì dùng vữa không co ngót (sika grout) Nếu khoảng cách >3cm thì dùng bê tông đa nhỏ M250 để cố định ống
- Đổ chống thấm lớp trên: thuộc phạm vi xây dựng thi công
Hình 2.2.2.1-1: Minh họa cố định ống
2.2.3.2 Lắp đặt ống nhánh và ống trục
- Sau khi cố địnhống trục xuyên sàn và dóng trục, ta tiến hành lắp đặt ống nhánh và ống trục đứng
Trước khi lắp đặt ống, cần vệ sinh sạch sẽ đầu ống và đo chiều dài mối nối để dán keo Sau đó, bôi keo kín toàn bộ thân ống và từ từ đẩy ống vào vị trí đã đánh dấu mà không xoay tròn ống Tiếp theo, điều chỉnh độ cân bằng và độ cao của ống để tạo độ dốc đúng theo bản vẽ, sau đó cố định ống vào giá đỡ.
- Dùng giẻ vệ sinh sạch phần keo thừa
- Khi lắp xoay phần chữ ra ngoài để cán bộ TVGS, BQLDA kiểm tra
- Tiến hành bịt những đầu chờ
- Phần lắp đặt từng loại ống xem chi tiết tại Mục2.3.3
2.2.3.3 Nghiệm thu lắp đặt nội bộ
- Khi các công tác thi công được hoàn thành, ta sẽ tiến hành nghiệm thu nội bộ giữa BĐHCT, kỹ sư giám sát và tổ đội thi công
- Công tác nghiệm thu phần thoát nước phải tuân thủ theo những nguyên tắc cơ bản sau:
Hệ thống thoát nước được cố định chắc chắn vào kết cấu nhà bằng thanh treo và giá đỡ theo tiêu chuẩn đã được phê duyệt Các ống nhánh được lắp đặt với độ dốc phù hợp theo bản vẽ thi công, hướng dẫn việc thoát nước vào trục đứng một cách hiệu quả.
Các ống trục đứng được lắp đặt chặt chẽ bằng bộ đai ôm và giá đỡ, sau đó mới kết nối với các đường ống nhánh thoát nước
Kỹ sư giám sát cần kiểm tra độ chính xác hình học của tất cả các đầu chờ thoát nước cho thiết bị, đảm bảo rằng vị trí theo tọa độ ngang dọc không sai lệch quá 10mm (với đầu chờ lắp thiết bị xí bệt không quá 5mm) so với bản vẽ thi công đã được phê duyệt Nếu phát hiện sai lệch, kỹ sư giám sát phải yêu cầu nhóm trưởng tiến hành sửa chữa trước khi thực hiện công tác thử nghiệm thử kín.
Sau khi thi công, tất cả các đầu ống đều được bịt kín bằng nút bịt ống để ngăn ngừa dị vật lọt vào Ống uPVC và các phụ kiện được kết nối với nhau bằng keo dán ống chuyên dụng.
Kiểm tra tắc nghẽn, thông trục: Tiến hành kiểm tra tắc nghẽn của trục bằng cách thả bi sắt nối với dây cước từ điểm cao nhất
2.2.3.4 Nghiệm thu thử kín nội bộ a Quy định về thử kín
Sau khi nhận báo cáo hoàn thành từ đội trưởng thi công, kỹ sư giám sát cần kiểm tra độ chính xác hình học của các đầu chờ thoát nước Các vị trí đầu chờ phải tuân thủ sai lệch tối đa 10mm (với đầu chờ lắp thiết bị xí bệt là 5mm) so với thiết kế và kích thước do nhà sản xuất cung cấp Nếu phát hiện sai lệch, kỹ sư giám sát phải yêu cầu nhóm trưởng thực hiện sửa chữa kịp thời trước khi tiến hành thử nghiệm thử kín.
- Kiểm tra độ dốc của từng đoạn ống theo yêu cầu thiết kế
- Kiểm tra đầy đủ các ống thông hơi, ống xi phông, nút thông tắc và phụ tùng khác theo đúng bản vẽ trước khi thử kín
- Toàn bộ các đầu chờ được bịt kín bằng đầu bịt nhựa và giữ nguyên các đầu bịt trong toàn bộ quá trình thi công
- Các bước thử kín ống thoát tiến hành như sau:
Chi tiết biện pháp kỹ thuật đấu nối đường ống
2.3.1 Biện pháp kỹ thuật đấu nối ống thoát nước - ống U.PVC
Đối với các vị trí sử dụng ống có đường kính lớn, phương pháp dán keo vẫn được áp dụng Tuy nhiên, để gia công và lắp đặt ống một cách hiệu quả, có thể sử dụng các máy chuyên dụng như máy cắt lớn, đòn bẩy lắc tay hoặc pa lăng xích nhằm hỗ trợ trong việc đấu nối các loại ống.
Dùng máy cắt để cắt ống theo kích thước mong muốn
Dùng máy mài vát đầu ống trơn cần dán keo
Làm sạch bề mặt tiếp xúc giữa ống và đầu nong
Bước Hình minh họa Bước 4: Đánh dấu chiều dài cần dán trên đầu ống trơn
Dùng chổi bôi keo dán PVC lên đầu ống đã đánh dấu và mặt trong của đầu nong
Bước 6: Đẩy nhanh, mạnh đầu ống đến vị trí đã đánh dấu, không được xoay
Dùng lắc tay hoặc Pa lăng xích để đẩy đầu ống kết nối với nhau
Dùng giẻ làm sạch keo thừa thật nhanh trên mối dán và để yên cho khớp nối khô trong thời gian ít nhất 5 phút
Lắp đặt đai ống và chỉnh ống theo độ dốc và độ thẳng quy định và siết đai chặt
2.3.2 Biện pháp kỹ thuật đấu nối ống cấp nước – Ống PPR
2.3.2.1 Biện pháp kỹ thuật đấu nối ống cấp nước - Ống PPR D≤ 100
Cắt ống theo chiều vuông góc với ống
Lau sạch đầu ống để hàn (Ảnh minh họa)
Bước 3: Đánh dấu chiều sâu ở điểm nối
Xem bảng tính về chiều sâu khi ghép
Khi máy hàn đủ nhiệt (Khoảng 260 o C - đèn đỏ tắt) đưa ống và phụ kiện vào để hàn
Trên mặt của máy hàn có hai núm điều chỉnh Núm bên tay trái là núm điều chỉnh nhiệt độ, núm bên tay phải là điều chỉnh thời gian
Khi cắm điện, cả ba đèn đỏ, xanh, vàng sẽ sáng Điều chỉnh từ từ mũi tên đến 260°C Khi đạt nhiệt độ tiêu chuẩn để hàn, đèn đỏ sẽ tự động tắt.
Để điều chỉnh bước hình minh họa về thời gian, cần căn cứ vào từng loại ống Ví dụ, với ống phi 20, mũi tên sẽ được đặt vào thời gian 4 giây, và các ống phi khác cũng sẽ điều chỉnh tương tự.
Cắm ống và phụ kiện vào nhau và giữ chặt, không xoay
Cần phải tuân theo thời gian nung chảy bảng dưới đây
Thời gian làm nóng (giây)
Thời gian kết nối (giây)
Thời gian làm nguội (giây)
Nối các bộ phận cần hàn với nhau, không được xoay trong lúc nối
Lắp đặt đai treo, giá đỡ
2.3.2.2 Biện pháp kỹ thuật đấu nối ống cấp nước - ống PPR D≥ 100
Các ống PPR đường kính lớn thường được sử dụng cho hệ thống cấp nước trục đứng Để kết nối các ống này, phương pháp hàn nhiệt là cần thiết, tuy nhiên, việc gia công và lắp đặt yêu cầu sử dụng các máy chuyên dụng như máy cắt lớn, máy hàn lớn và máy hàn nối đầu ống.
Hình 2.3.2.2-1: Minh họa máy hàn dùng để hàn ống D>100 (hàn nối đầu)
Hình 2.3.2.2-2: Máy hàn dùng để hàn ống D110 trục đứng (hàn măng xông)
2.3.3 Biện pháp kỹ thuật đấu nối ống cấp nước – ống thép
- Phạm vi áp dụng và Quá trình hàn: Đối với đường ống đường kính lớn hơn 65mm thì áp dụng phương pháp hàn để kết nối ống
Hình 4.3.3.1-1: Minh họa phương pháp hàn để kết nối ống
Bảng 2.3.3.1-1: Kích thước của R, G, α và t Độ dày (t) Kích thước t ≤ 4mm 4mm