BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH oOo ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG Giảng viên hướng dẫn Th S Sinh viên thực hiện Lớp Ngành Công nghệ thông tin Chuyên ngành Công nghệ thông tin TP Hồ Chí Minh,ngày tháng 09 năm 202 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên cho em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành và sự kính trọng tới các Thầy và Cô ngành Công nghệ thông tin trường Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghệ TP HCM, và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Thầy đã.
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Giới thiệu công ty thực tập
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM & DV ĐẦU TƯ QUỐC TẾ ASC VIỆT NAM (ASC VIET
NAM INTERNATIONAL INVESTMENT TM & DV COMPANY LIMITED)
Trụ Sở Chính: 340 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Giám đốc công ty(Người ĐDPL): Trương Văn Dung. Điện thoại: 0382733739.
Lĩnh vực: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
Ngành Nghề Kinh Doanh Của Công Ty
Số Thứ Tự Tên Ngành Nghề Kinh Doanh Mã Ngành
1 Sản xuất thảm, chăn đệm 1200
2 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 3100
5 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4641
6 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649
7 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 4649
8 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4649
9 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh 4719
10 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh 4722
11 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh 4722
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất
12 tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa 4759 được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh.
13 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh 4773
14 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu 8291
Các hình ảnh sản phẩm của công ty
Nệm cao su thiên nhiên nguyên chất 100% ASC:
Hình 1.2: Nệm cao su thiên nhiên
Túi du lịch cao cấp ASC:
Gối bông gòn MEMORY ASC:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với sự phát triển nhanh chóng của ứng dụng phần mềm trong lĩnh vực điện tử tin học, phần mềm quản lý đã trở thành công cụ thiết yếu trong nhiều ngành nghề như y tế, giáo dục, giao thông, ngân hàng và kinh doanh Đặc biệt, phần mềm quản lý bán hàng đã được áp dụng rộng rãi, giúp tối ưu hóa quy trình buôn bán Sự hiện diện của phần mềm này không chỉ nâng cao hiệu quả công việc mà còn đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hiện đại hóa tại Việt Nam.
Phần mềm quản lý bán hàng được thiết kế để giúp người bán tối ưu hóa quy trình kinh doanh với nhiều tính năng hữu ích Nhờ vào phần mềm này, công việc mua bán sẽ trở nên đơn giản và nhanh chóng, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc và gia tăng thu nhập cho người sử dụng.
Trong quản lý bán hàng, nhiều vấn đề vẫn chưa được tin học hóa hoàn toàn Việc phát triển phần mềm chuyên dụng giúp tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong quá trình quản lý bán hàng là rất cần thiết.
2.1.3 Mục tiêu, sự cần thiết của đề tài, tại sao lại chọn đề tài này
Quá trình nghiên cứu nghiệp vụ quản lý bán hàng của phần mềm nhằm giúp quản lý chính xác các số liệu, từ đó dễ dàng nắm bắt nhu cầu khách hàng và nâng cao hiệu suất quản lý Việc áp dụng công nghệ này vượt trội hơn so với phương pháp quản lý truyền thống, vì ghi chép dữ liệu bằng tay không chỉ tốn thời gian mà còn dễ dẫn đến sai sót và thất thoát thông tin.
Trong thời đại công nghệ bùng nổ, việc áp dụng internet vào quản lý bán hàng trở nên ngày càng quan trọng Chương trình quản lý bán hàng giúp các nhà quản lý xử lý công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Mô tả đề tài
2.2.1 Các chức năng chính của phần mềm quản lý bán hàng gồm
− Quản lý loại sản phẩm
− Quản lý nhà sản xuất
Đối tượng sử dụng
Người quản lý dự án, lập trình viên:
Người quản lý dự án và lập trình viên cần tham khảo tài liệu này để lên kế hoạch hiệu quả, phân công công việc hợp lý và hiểu rõ yêu cầu của hệ thống, từ đó đưa ra các ý tưởng sáng tạo nhằm hiện thực hóa phần mềm.
Người kiểm thử phần mềm:
Người kiểm thử phần mềm cần tham khảo tài liệu này để hiểu rõ các yêu cầu của phần mềm, từ đó đánh giá xem phần mềm có đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đó hay không.
Người bảo trì hệ thống:
Người bảo trì hệ thống cần tham khảo tài liệu này để hiểu rõ về thiết kế và cách thức hoạt động của phần mềm, từ đó áp dụng kiến thức chuyên môn để thực hiện công việc bảo trì hệ thống khi cần thiết.
Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#, ngôn ngữ truy vấn CSDL
C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình hiện đại, đơn giản và hướng đối tượng, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000 Ngôn ngữ này được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ là C++ và Java.
Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
Trong các ứng dụng NET Framework, mã nguồn C# và VB.NET được biên dịch thành mã ngôn ngữ trung gian MSIL C# cùng với NET Framework hỗ trợ mạnh mẽ trong việc phát triển ứng dụng Windows Forms, WPF, game, ứng dụng Web và ứng dụng Mobile Ngôn ngữ lập trình C# nổi bật với tính năng dễ sử dụng và linh hoạt, giúp lập trình viên tạo ra các ứng dụng đa dạng một cách hiệu quả.
C# là ngôn ngữ đơn giản
C# đơn giản hóa nhiều phức tạp của các ngôn ngữ như Java và C++ bằng cách loại bỏ các macro, template, đa kế thừa và lớp cơ sở ảo Ngôn ngữ này dựa trên nền tảng C và C++, vì vậy nếu bạn quen thuộc với C, C++ hoặc Java, bạn sẽ nhận thấy C# có nhiều điểm tương đồng về diện mạo, cú pháp, biểu thức và toán tử Tuy nhiên, C# đã được cải tiến để trở nên đơn giản và dễ sử dụng hơn.
C# là một ngôn ngữ lập trình hiện đại với những đặc tính nổi bật như xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, kiểu dữ liệu mở rộng và bảo mật mã nguồn Những đặc tính này thường được kỳ vọng trong các ngôn ngữ hiện đại, và C# hoàn toàn đáp ứng được điều đó Dù cho người mới học lập trình có thể cảm thấy khó khăn khi tiếp cận những khái niệm này, nhưng qua các khóa học, chúng ta sẽ dần dần hiểu rõ hơn về chúng, bao gồm cả đa hình và tính kế thừa mà C# hỗ trợ.
C# là một ngôn ngữ ít từ khóa
C# là một ngôn ngữ lập trình với số lượng từ khóa hạn chế, chủ yếu dùng để mô tả thông tin Nhiều người cho rằng ngôn ngữ có nhiều từ khóa sẽ mạnh mẽ hơn, nhưng điều này không đúng với C# Ngôn ngữ này chứng minh rằng nó có khả năng thực hiện mọi nhiệm vụ lập trình một cách hiệu quả.
.NET Framework được Microsoft đưa ra chính thức từ năm 2002 .NET Framework chỉ hoạt động trên Windows Những nền tảng ứng dụng như WPF, Winforms,
ASP.NET(1-4) hoạt động dựa trên NET Framework.
Mono là phiên bản cộng đồng của NET, được thiết kế để mở rộng khả năng của NET trên các nền tảng ngoài Windows Nó chủ yếu được phát triển để xây dựng các ứng dụng có giao diện người dùng và được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực như Unity Game và Xamarin.
Đến năm 2013, Microsoft đã chuyển hướng sang phát triển đa nền tảng với NET Core, hiện đang được áp dụng trong các ứng dụng Universal Windows Platform và ASP.NET Core Nhờ đó, C# giờ đây có thể được sử dụng để phát triển nhiều loại ứng dụng đa nền tảng trên các hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux và MacOS.
2.4.2 Ngôn ngữ truy vấn CSDL SQL
Microsoft SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ do Microsoft phát triển, có chức năng chính là lưu trữ và truy xuất dữ liệu cho các ứng dụng phần mềm Hệ thống này có thể hoạt động trên cùng một máy tính hoặc trên máy tính khác qua mạng, bao gồm cả Internet Microsoft cung cấp nhiều phiên bản khác nhau của SQL Server, phục vụ cho nhiều đối tượng và khối lượng công việc đa dạng, từ ứng dụng máy đơn nhỏ đến các ứng dụng Internet lớn với nhiều người dùng đồng thời.
Các thành phần cơ bản trong SQL Server
Các thành cơ bản trong SQL Server gồm có: Reporting Services, Database Engine,
Integration Services, Notification Services, and Full Text Search Service work together to create a comprehensive solution that simplifies data analysis and storage.
Database Engine là một công cụ có khả năng lưu trữ dữ liệu ở nhiều quy mô khác nhau dưới dạng support và table Nó có khả năng tự điều chỉnh và quản lý tài nguyên cho dữ liệu được lưu trữ ở nhiều hệ thống khác nhau như Oracle, SQL Server, DB2, và Microsoft Access Việc di chuyển dữ liệu giữa các server này là cần thiết, và bạn cũng có thể muốn định dạng dữ liệu trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu.
Integration Services sẽ giúp bạn giải quyết được công việc này dễ dàng.
Dịch vụ Phân tích Dữ liệu của Microsoft cung cấp giải pháp hiệu quả để khai thác thông tin giá trị từ cơ sở dữ liệu Khi dữ liệu được lưu trữ mà không thể rút ra thông tin hữu ích, nó sẽ trở nên vô nghĩa Công cụ này hỗ trợ người dùng phân tích dữ liệu một cách dễ dàng thông qua kỹ thuật khai thác dữ liệu (datamining) và khái niệm hình khối nhiều chiều (multi-dimensional cubes).
Dịch vụ thông báo là nền tảng quan trọng cho việc phát triển và triển khai các ứng dụng gửi thông báo Nó cho phép gửi thông điệp theo thời gian thực đến hàng ngàn người dùng đăng ký trên nhiều loại thiết bị khác nhau.
Dịch vụ này là một công cụ mạnh mẽ giúp tạo, quản lý và triển khai báo cáo, bao gồm cả server và client Ngoài ra, nó còn cung cấp nền tảng vững chắc cho việc phát triển và xây dựng các ứng dụng báo cáo hiệu quả.
Dịch vụ Tìm kiếm là một thành phần quan trọng trong việc truy vấn và đánh chỉ mục dữ liệu văn bản không cấu trúc được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu SQL Server.
Service Broker: là một môi trường lập trình cho việc tạo ra các ứng dụng trong việc nhảy qua các Instance.
Cách cài đặt SQL Server
Để cài đặt SQL Server, bạn cần phiên bản Developer Edition, tối thiểu 500MB ổ cứng và 64MB RAM, và có thể thực hiện trên hầu hết các hệ điều hành Windows Các bước cài đặt khá đơn giản và tương tự như các ứng dụng khác, nhưng bạn cần lưu ý một số điều trong quá trình cài đặt.
- Sau khi lựa chọn Install Database Server và chọn cài đặt SQL Server thì bạn có thể cài đặt thêm Analysis Service nếu bạn thích.
- Ở màn hình Installation Definition thì bạn nên chọn Server and Client Tools.
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Sơ đồ quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM)
3.1.2 Quy trình quản lý loại sản phẩm:
3.1.3 Quy trình quản lý sản phẩm:
Hình 3.3 : Quy trình quản lí sản phẩm
3.1.4.Quy trình quản lý nhà sản xuất:
Hình 3.4 : Quy trình quản lý nhà sản xuất
3.1.5 Quy trình quản lý nhân viên:
3.1.6 Quy trình quản lý tài khoản
Hình 3.6: Quy trình quản lý tài khoản
Hình 3.7: Quy trình thống kê
3.1.8 Quy trình quản lý khách hàng
Hình 3.8 : Quy trình quản lý khách hàng
Hình 3.9 : Quy trình bán hàng
Yêu cầu hệ thống
Lưu trữ thông tin tài khoản nhân viên.
Lưu trữ thông tin hóa đơn bán hàng.
Lưu trữ thông tin sản phẩm.
Lưu trữ thông tin nhập kho.
Lưu trữ thông tin tồn kho.
Lưu trữ thông tin khách hàng.
Quản lý loại, đơn vị hàng hóa.
Quản lý thông tin khách hàng.
Giao diện hệ thống dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với mọi người dùng.
Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng.
Tính bảo mật và độ an toàn cao.
Tốc độ xử lý của hệ thống nhanh chóng và chính xác.
Người dùng phần mềm, dù không am hiểu nhiều về công nghệ thông tin, vẫn có thể dễ dàng sử dụng nhờ vào sự hỗ trợ của hệ thống.
Liệt kê các tác nhân và USE CASE
Tên tác nhân Mô tả
Khách hàng Là người có nhu cầu mua hàng tại cửa hàng.
Người quản trị Là người có toàn quyền với hệ thống, điều hành, kiểm soát hàng hóa, tổng hợp, thống kê, báo cáo hàng tháng.
Bảng 3.3.1: Bảng liệt kê các tác nhân
• Đăng nhập (Người quản lý đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ thống).
• Quản lý hóa đơn (xem chi tiết).
• Quản lý nhập kho (thêm sửa xóa hàng hóa mới nhập vào kho).
• Quản lý tồn kho (thêm, sửa, xóa hàng hóa nằm trong kho).
• Quản lý sản phẩm (thêm, sửa, xóa loại đơn vị của hàng hóa).
• Quản lý thiết lập (thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên, khách hàng, cửa hàng).
Sơ đồ Use – Case Hệ Thống
Đặc tả sử dụng
Tóm tắt: Đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ thống.
• Người quản trị nhập thông tin tài khoản và mật khẩu tại trang đăng nhập.
• Nếu không nhập hay nhập sai thông tin hệ thống sẽ thông báo lỗi.
• Nếu thông tin nhập vào hợp lệ hệ thống sẽ thông báo đăng nhập thành công và chuyển về trang quản lý chính của hệ thống.
Tóm tắt: Người quản trị sử dụng dùng để quản tình trạng hóa đơn
• Nhân viên đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản, lựa chọn từng chức năng phù hợp với yêu cầu: xem chi tiết hoặc in hóa đơn.
Khi bạn chọn xem chi tiết một hóa đơn, hệ thống sẽ hiển thị bảng thông tin bao gồm tên khách hàng, danh sách hàng hóa, thời gian thanh toán và nhân viên thực hiện thanh toán.
Có thể in hóa đơn từng đơn hàng hoặc xuất file Excel toàn bộ hóa đơn trong một khoảng thời gian nào đó.
Trong quá trình thao tác tìm kiếm, chọn hoặc in hóa đơn, nếu xảy ra sai sót, hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho nhân viên Chẳng hạn, nếu hóa đơn không tồn tại, nhân viên sẽ nhận được thông báo rõ ràng về vấn đề này.
Tóm tắt: Mô tả quy trình nhận hàng hóa của cừa hàng.
• Nhân viên kiểm tra danh sách số lượng tên hàng hóa cần nhập kho.
• Nhân viên nhập thông tin về hàng hóa như: tên sản phẩm, giá bán, số lượng sản phẩm.
• Sau đó hàng hóa sẽ được vẫn chuyển vào trong kho sau khi đã lưu trữ thông tin bằng
• Nếu thông tin nhập vào chính xác, sau khi nhân viên lựa chọn “thêm”, thông tin về sản phẩm sẽ được lưu vào trong bảng CSDL.
Nếu bạn nhập sai thông tin, bạn có thể dễ dàng xóa hoặc chỉnh sửa lại Chỉ cần chọn ô sản phẩm cần sửa trong bảng, chỉnh sửa thông tin và nhấn “sửa” để cập nhật thông tin sản phẩm.
• Nếu trong quá trình nhập thông tin phòng, nếu thiếu hoặc sai thông tin cần thiết thì hiện thông báo cho nhân viên biết.
Tóm tắt: Được dùng để quản lý thông tin về loại, đơn vị sản phẩm.
• Nhân viên đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản, lựa chọn từng chức năng sản phẩm từ menu với yêu cầu: thêm, sửa, xóa.
Người quản lý có thể thêm hoặc chỉnh sửa thông tin sản phẩm bằng cách nhập đầy đủ thông tin về loại và đơn vị sản phẩm Sau khi hoàn tất, họ chỉ cần nhấn vào “Cập nhật” để tự động thêm thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu.
Khi người quản trị quyết định xóa thông tin, cần phải chọn đúng loại và đơn vị trước khi thực hiện thao tác xóa Sau khi xác nhận, thông tin sẽ được loại bỏ khỏi bảng cơ sở dữ liệu.
Trong trường hợp có sai sót khi nhập liệu, chẳng hạn như nhập mã loại để xóa hoặc sửa mà mã đó không tồn tại trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho nhân viên biết.
Tóm tắt: chức năng sử dụng dùng để quản lý việc thông tin về cửa hàng, thông tin nhân viên, thông tin về khách hàng.
• Quản trị viên (chủ cửa hàng) đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản admin lựa chọn chức năng thiết lập và chỉnh sửa chọn thông tin cần thiết.
Quản trị viên có thể tìm kiếm thông tin nhân viên thông qua mã nhân viên để thực hiện các chỉnh sửa cần thiết, bao gồm cập nhật tài khoản, mật khẩu và tên đăng nhập cho cả nhân viên và quản trị viên.
• Quản trị viên tìm kiếm thông tin về khách hàng như số điện thoại, hoặc email, chỉnh sửa
• Thông tin in trên hóa đơn cũng sẽ được quản lý ở đây bởi quản trị viên, gồm có: tên cửa hàng, số điện thoại, địa chỉ và lời chào.
Nếu trong quá trình nhập liệu có sai sót, chẳng hạn như nhập mã loại để xóa hoặc sửa mà mã đó không tồn tại trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo cho nhân viên biết.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Giao diện phần mềm
Nhân viên cần nhập chính xác thông tin tài khoản và mật khẩu do admin (chủ cửa hàng) cung cấp để đăng nhập vào hệ thống Nếu thông tin nhập vào không khớp với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, phần mềm sẽ thông báo lỗi về tài khoản hoặc mật khẩu không đúng.
- Form quản lý đơn hàng
Hình 4.3 :Form quản lý đơn hàng
Khi hàng hóa được giao đến cửa hàng, nhân viên sẽ sử dụng chức năng nhập hàng để ghi lại thông tin sản phẩm vào kho quản lý Phần mềm sẽ tự động lưu trữ lịch sử nhập kho theo ngày và tên nhân viên, giúp quản lý tồn kho một cách hiệu quả.
- Form thống kê doanh thu theo tháng/năm
Hình 4.5 : Form thống kế doanh thu
Hình 4.6:Form nhân viên o Form tài khoản
- Form màn hình chính nhân viên bán hàng
Hình 4.9 : Form màng hình chính nhân viên
Hình 4.13 : Form nhà sản xuất