1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

THIẾT kế và xây DỰNG TRANG THÔNG TIN điện tử CHO CÔNG TY đức DUY

35 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Và Xây Dựng Trang Thông Tin Điện Tử Cho Công Ty Đức Duy
Người hướng dẫn Giảng Viên Hướng Dẫn
Trường học Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 20
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 6,6 MB

Cấu trúc

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

  • TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

  • TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 20

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1

  • TỔNG QUAN VỀ VISUAL STUDIO, C# VÀ SQL

    • 1.1 Tìm hiểu về visual studio.

    • 1.1.1 Visual studio là gì?

    • 1.1.2 Giao diện làm việc chính của Visual Studio

    • 1.1.3 Thêm cửa sổ vào giao diện Visual Studio

    • 1.1.4 Build, Debug và Run

    • 1.2 Tìm hiểu về C#

      • 1.2.1 Sơ lược về C#

      • 1.2.2 Một số ưu điểm nổi bật của C#

      • Đi kèm với những điểm mạnh trên thì C# cũng có những nhược điểm

    • 1.3 Tìm hiểu về SQL Server 2008

      • 1.3.1 SQL là gì?

      • 1.3.2 SQL dùng để làm gì?

      • 1.3.3 Tại sao nên chọn SQL?

      • 1.3.4 Làm quen với SQL Server

  • CHƯƠNG 2

  • THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY ĐỨC DUY

    • 2.1. Thiết kế CSDL

    • 2.2. Thiết kế giao diện

  • CHƯƠNG 3

  • TỔNG KẾT

    • 3.1. Đạt được

    • 3.2. Chưa đạt được

    • 3.3. Tổng kết

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Báo cáo đồ án chuyên ngành BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY ĐỨC DUY Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã số Sinh viên Lớp Ngành Công Nghệ Thông Tin Chuyên ngành Công Nghệ Phần Mềm TP Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 20 Mục Lục LỜI CẢM ƠN i LỜI MỞ ĐẦU ii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VISUAL STUDIO, C VÀ SQL 1 1 1 Tìm hiểu về visual studio 1 1 1 1 Visual studio là gì? 1 1 1 2 Giao diện.

TỔNG QUAN VỀ VISUAL STUDIO, C# VÀ SQL

Tìm hiểu về visual studio

Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft.

Visual Studio is a powerful development environment used for creating computer programs for Microsoft Windows, as well as websites, web applications, and web services It leverages Microsoft's software development platforms, including Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store, and Microsoft Silverlight Additionally, Visual Studio can generate both machine code and managed code.

Visual Studio là một trong những công cụ lập trình hàng đầu của Microsoft, chưa có phần mềm nào thay thế được Được phát triển bằng hai ngôn ngữ chính là C# và VB+, Visual Studio giúp người dùng lập trình hệ thống một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Visual Studio là phần mềm lập trình hệ thống do Microsoft phát triển, với nhiều phiên bản khác nhau ra đời từ khi mới được giới thiệu Sự đa dạng này giúp người dùng dễ dàng chọn lựa phiên bản phù hợp với cấu hình máy tính của mình.

Ngoài chức năng cơ bản là viết mã, build và debug, visual studio còn cung cấp cho người dùng những chức năng như:

Làm việc nhóm thông qua Team Foundation Server của Microsoft.

Các phím tắt và plugins hỗ trợ người dùng thao tác nhanh trong việc viết mã. Wizard Classes.

Tùy chỉnh liên kết các project và thư viện, tập tin liên quan.

Bên cạnh đó, Visual Studio còn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao diện chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.

Giao diện của visual studio

Visual Studio 2013 cung cấp ba bộ theme chính cho người dùng: Dark, Blue và Light, với sự khác biệt chủ yếu là màu sắc giao diện Hình ảnh trong bài viết này thuộc về bộ theme Dark Để thay đổi màu sắc giao diện, người dùng chỉ cần truy cập vào Tools -> Options.

Tại cửa sổ vừa hiện lên, tại mục General chọn Color theme cần đổi và bấm ok

1.1.2 Giao diện làm việc chính của Visual Studio Để bắt đầu làm việc với visual studio, người dùng cần phải tạo hoặc mở ra một Solution và tạo hoặc mở một hoặc nhiều Project trong đó

Giao diện làm việc chính của Visual Studio

Solution Explorer: là cửa sổ hiển thị Solution, các Project và các tập tin trong Project.

Khu vực code là nơi lập trình viên thực hiện việc viết mã nguồn cho chương trình Khi người dùng nhấp chuột vào một tập tin trong cửa sổ Solution Explorer, cửa sổ lập trình tương ứng sẽ hiển thị, giúp dễ dàng chỉnh sửa và quản lý mã nguồn.

Output: đây là cửa sổ hiển thị các thông tin, trạng thái của Solution khi build hoặc của chương trình khi debug.

Error List: là cửa sổ hiển thị danh sách lỗi (Error) hoặc cảnh báo (Warning) của chương trình khi build.

Toolbar với các công cụ hỗ trợ người dùng trong việc viết mã và debug (các công cụ trên thanh có thể thay đổi khi bắt đầu debug).

Thanh menu của Visual Studio bao gồm đầy đủ các danh mục chức năng, và khi người dùng cài đặt thêm các trình cắm hỗ trợ như Visual Assist, thanh menu này sẽ tự động cập nhật để hiển thị các menu mới của các trình cắm đó (nếu có).

Trong giao diện làm việc của Visual Studio, người dùng có thể tự do tùy chỉnh các cửa sổ vì chúng không được gắn cố định Để điều chỉnh khung làm việc, người dùng chỉ cần nhấp vào thanh tiêu đề của một cửa sổ hoặc thẻ tập tin code và kéo ra khỏi vị trí ban đầu Khi đó, một số biểu tượng hỗ trợ sẽ xuất hiện, cho phép người dùng "thả" cửa sổ vào vị trí mong muốn hoặc để nó nổi như một popup trên giao diện Visual Studio.

1.1.3 Thêm cửa sổ vào giao diện Visual Studio Đôi khi giao diện của visual studio trở nên quá dày đặc do quá nhiều cửa sổ, lúc này giải pháp được visual studio đưa ra là “gộp” nhiều cửa sổ lại với nhau và quản lý dưới dạng “thẻ” Nội dung của cửa sổ sẽ được hiển thị khi ta click vào thẻ tương ứng Một số chức năng không được kích hoạt sẵn trên giao diện cơ bản của visual studio, hoặc cũng có thể do người dùng vô tình tắt mất. Để hiển thị cửa sổ mong muốn , người dùng có thể vào View và chọn cửa sổ cần hiển thị.

Một cửa sổ được đặt trong View -> Other Windows, các thanh công cụ được đặt trongView -> Toolbars.

Thêm cửa sổ vào Visual Studio

1.1.4 Build, Debug và Run Ở các phiên bản từ visual studio 2012 trở về trước, phím tắt mặc định để Build một Solution là F7, tuy nhiên ở phiên bản visual studio 2013, thao tác này được chuyển đến tổ hợp phím Ctrl + Shift + B. Để bắt đầu Debug một Solution, ta sử dụng phím tắt F5. Để Run một Solution, ta sử dụng tổ hợp phím Ctrl + F5.

Khi chạy một Solution trên Windows, ta thực hiện lệnh Run, điều này có nghĩa là chương trình sẽ được thực thi trực tiếp mà không có sự can thiệp từ các Breakpoint trong Visual Studio, và cửa sổ Output sẽ không hiển thị trạng thái của chương trình Sự khác biệt rõ ràng giữa hai chế độ này là khi Run, chương trình sẽ dừng lại và yêu cầu người dùng nhấn phím để tiếp tục, trong khi chế độ Debug cho phép theo dõi và kiểm tra mã nguồn một cách chi tiết hơn.

Tìm hiểu về C#

C# (đọc là “C thăng” hay “C sharp” (“xi-sáp”)) là một ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft.

C# ra đời vào năm 2000, được thiết kế bởi Anders Hejlsberg, một kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm như Turbo Pascal và Delphi Ngôn ngữ này được xây dựng dựa trên nền tảng của hai ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ là C++ và Java, do đó C# được xem là ngôn ngữ có sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.

C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation), trở nên rất dễ dàng.

Ngôn ngữ lập trình C# có những đặc trưng cơ bản sau:

 Là một ngôn ngữ thuần hướng đối tượng

 Là ngôn ngữ khá đơn giản, chỉ có khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được dựng sẵn.

 Cung cấp những đặc tính hướng thành phần (component-oriented) như là Property, Event.C# không khuyến khích sử dụng con trỏ như trong C++

 nhưng nếu thực sự muốn sử dụng thì phải đánh dấu đây là mã không an toàn (unsafe).

 C# có bộ Garbage Collector sẽ tự động thu gom vùng nhớ khi không còn sử dụng nữa.

 C# đã loại bỏ đa kế thừa trong C++ mà thay vào đó C# sẽ hỗ trợ thực thi giao diện interface.

1.2.2 Một số ưu điểm nổi bật của C#

Gần gũi với các ngôn ngữ lập trình thông dụng (C++, Java, Pascal).

Xây dựng dựa trên nền tảng của các ngôn ngữ lập trình mạnh nên thừa hưởng những ưu điểm của những ngôn ngữ đó.

Cải tiến các khuyết điểm của C/C++ như con trỏ, các hiệu ứng phụ,

Dễ tiếp cận, dễ phát triển. Được sự hỗ trợ của NET Framework. Đi kèm với những điểm mạnh trên thì C# cũng có những nhược điểm

Nhược điểm lớn nhất của C# là chỉ chạy trên nền Windows và có cài NETFramework.

Thao tác đối với phần cứng yếu hơn so với ngôn ngữ khác Hầu hết phải dựa vào windows.

1.2.3 Tại sao lại lựa chọn ngôn ngữ C#?

C# là một ngôn ngữ đơn giản.

C# là một ngôn ngữ hiện đại.

C# là một ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.

C# là một ngôn ngữ ít từ khóa.

C# là một ngôn ngữ phổ biến.

C# mang sức mạnh của nhiều ngôn ngữ (C++, Java, )

C# đang khẳng định vị thế của mình như một ngôn ngữ đa năng, có khả năng thay thế một số ngôn ngữ khác nhờ vào những thế mạnh phát triển riêng biệt.

Tìm hiểu về SQL Server 2008

SQL là viết tắt của Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc.

Nó được thiết kế để quản lý dữ liệu trong một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS).

SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu, được sử dụng để tạo, xóa trong cơ sở dữ liệu, lấy các hàng và sửa đổi các hàng, …

Tất cả DBMS như MySQL, Oracle, MS Access, Sybase, Informix, Postgres và SQL Server sử dụng SQL như là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.

Tại sao SQL là cần thiết

SQL là cần thiết để:

Tạo cơ sở dữ liệu, bảng và view mới là bước đầu tiên trong quản lý dữ liệu Sau đó, bạn có thể chèn các bản ghi vào cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin Nếu cần thiết, bạn cũng có thể xóa các bản ghi không còn giá trị từ cơ sở dữ liệu Cuối cùng, việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu giúp bạn truy xuất thông tin cần thiết cho các phân tích và quyết định.

Với SQL, chúng ta có thể truy vấn Database theo nhiều cách khác nhau, bởi sử dụng các lệnh.

Với SQL, người dùng có thể truy cập dữ liệu từ RDBMS.

SQL cho phép người dùng miêu tả dữ liệu.

SQL cho phép người dùng định nghĩa dữ liệu trong một Database và thao tác nó khi cần thiết.

Cho phép người dùng tạo, xóa Database và bảng.

Cho phép người dùng tạo view, Procedure, hàm trong một Database.

Cho phép người dùng thiết lập quyền truy cập vào bảng, thủ tục và view.

Năm 1970, Dr Edgar F "Ted" Codd của IBM đã được công nhận là cha đẻ của Cơ sở dữ liệu quan hệ, khi ông giới thiệu mô hình quan hệ cho các Database.

1974 SQL (Structured Query Language) xuất hiện.

1978 IBM tiếp tục phát triển ý tưởng của Codd và công bố một sản phẩm tên là System/R.

In 1986, IBM developed the first prototype of a Relational Database, which was later standardized by ANSI The initial Relational Database was released by Relational Software, which eventually became known as Oracle.

Standard SQL commands for interacting with a Relational Database include CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, and DROP These commands can be categorized into groups based on their functionality.

DDL (Data Definition Language) – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

Lệnh CREATE: Tạo một bảng, một View của bảng, hoặc đối tượng khác trong Database.

Lệnh ALTER được sử dụng để sửa đổi các đối tượng trong cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như bảng Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng lệnh để xóa hoàn toàn một bảng, một View hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.

DML (Data Manipulation Language) – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

Lệnh SELECT: Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng.

Lệnh INSERT: Tạo một bản ghi.

Lệnh UPDATE: Sửa đổi các bản ghi.

Lệnh DELETE: Xóa các bản ghi.

DCL (Data Control Language) – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu

Lệnh GRANT: Trao một quyền tới người dùng.

Lệnh REVOKE: Thu hồi quyền đã trao cho người dùng.

1.3.2 SQL dùng để làm gì?

SQL có khả năng đáp ứng hầu hết các yêu cầu đối với việc phân tích, cập nhật dữ liệu từ các bảng

Khi làm việc với bảng dữ liệu, bạn có thể sử dụng SQL để chọn lọc và tách ra những cột cần thiết, thay vì sử dụng tất cả thông tin trong bảng cùng một lúc.

Lọc bản ghi theo tiêu chí đa dạng, chẳng hạn như hiển thị danh sách nhân viên từ một số phòng ban cụ thể hoặc phân loại riêng các hóa đơn của từng khách hàng.

Để dễ dàng theo dõi các báo cáo, việc sắp xếp các bản ghi theo các tiêu chuẩn khác nhau là rất quan trọng Các báo cáo có thể được sắp xếp theo mặt hàng bán ra hoặc theo khách hàng, mặc dù tất cả thông tin đều nằm trong cùng một bảng bán hàng Sử dụng SQL, chúng ta có thể thực hiện sắp xếp theo nhiều cột hoặc chỉ một cột khác nhau.

Kết hợp nhiều bảng theo chiều ngang trong cơ sở dữ liệu là cách liên kết các bảng thông qua các trường khóa, giúp lưu trữ thông tin về các đối tượng một cách hiệu quả.

Khi quản lý nhiều bảng dữ liệu lớn hoặc phân tán, như bảng theo quý, tháng hoặc công ty, việc nối chúng theo chiều dọc là cần thiết Sử dụng SQL, chúng ta có thể kết hợp các bảng để tổng hợp dữ liệu cho toàn bộ công ty hoặc trong một khoảng thời gian nhất định, chẳng hạn như một năm.

1.3.3 Tại sao nên chọn SQL?

SQL ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh Internet phát triển mạnh mẽ Nó được sử dụng để xây dựng các trang web động, với nội dung lấy từ cơ sở dữ liệu SQL kết hợp giữa cơ sở dữ liệu và trang web, cho phép truy cập thông tin trên máy chủ SQL và hiển thị kết quả khi người dùng yêu cầu Ngoài ra, SQL cũng là công cụ hữu hiệu để cập nhật thông tin cho cơ sở dữ liệu.

SQL rất dễ sử dụng, cho phép người dùng không cần có kiến thức lập trình hay chuyên môn công nghệ thông tin vẫn có thể xử lý công việc hiệu quả Nhờ vào các công cụ trực quan Query, người dùng có thể tạo ra các câu lệnh SQL một cách đơn giản và nhanh chóng Mỗi Query được xây dựng hoàn chỉnh và lưu lại, giúp người dùng sử dụng lại bất cứ lúc nào.

1.3.4 Làm quen với SQL Server

Để mở Microsoft SQL Server Management Studio, trước tiên bạn cần đăng nhập Trong quá trình cài đặt, hãy chọn chế độ Mixed Mode để cho phép đăng nhập bằng cả hai quyền: Windows và SQL Server Sau đó, chọn loại server, nhập tên server của bạn, thiết lập quyền đăng nhập và nhấn vào nút Connect để kết nối.

Cửa sổ Object Explorer là công cụ chính để thực hiện hầu hết các thao tác tương tác với cơ sở dữ liệu qua giao diện Trong khi đó, Database Object là nơi lưu trữ các đối tượng của cơ sở dữ liệu.

THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY ĐỨC DUY

Thiết kế CSDL

Dưới đây là csdl với các cột để cho các cột liên kết với nhau

Thiết kế giao diện

Giao diện sản phẩm Apple

Giao diện sản phẩm Accer

Giao diện sản phẩm Asus

Giao diện sản phẩm HP

Giao diện sản phẩm Lenovo

Giao diện đăng ký thành viên:

Nếu đăng kí thành công sẽ lập tức chuyển qua trang đăng nhập. Giao diện đăng nhập của thành viên:

Nếu đăng nhập thành công màn hình sẽ báo:

Sau đó chúng ta đặt hàng.

Nếu đồng ý mua chúng ta nhấp vào đồng ý đặt hàng.

Lưu ý nhớ nhập ngày giao hàng nhé.

Giao diện Quản lý Sản phẩm

Giao diện sửa sản phẩm.

Giao diện sửa sản phẩm của ADMIN.

Giao diện xóa sản phẩm.

TỔNG KẾT

Đạt được

Đồ án môn học đã giúp tôi nắm vững cách làm việc với môi trường phát triển phần mềm và thiết kế ứng dụng hiệu quả nhờ công cụ Visual Studio Mặc dù Visual Studio mang lại nhiều ưu điểm, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế, đặc biệt là việc người dùng phải mua bản quyền với chi phí khá cao để sử dụng phần mềm.

Chưa đạt được

Thời gian thực hiện đồ án chỉ kéo dài vài tuần, vì vậy em chưa thể áp dụng đầy đủ kiến thức đã học Em cũng chưa khai thác được tính năng nhận diện code và chưa tìm hiểu sâu về các công cụ mà Visual Studio cung cấp.

Tổng kết

Mỗi môn học không chỉ yêu cầu lý thuyết mà còn cần sự luyện tập và thực hành Do đó, đồ án môn học là một phương pháp kiểm tra hiệu quả, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong suốt thời gian qua.

Ngày đăng: 09/04/2022, 10:43

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Nếu đăng nhập thành công màn hình sẽ báo: - THIẾT kế và xây DỰNG TRANG THÔNG TIN điện tử CHO CÔNG TY đức DUY
u đăng nhập thành công màn hình sẽ báo: (Trang 29)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w