1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa

65 31 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tác Động Của Rủi Ro Tỷ Giá Hối Đoái Đến Hoạt Động Công Ty Đa Quốc Gia Và Đề Xuất Các Biện Pháp Phòng Ngừa
Người hướng dẫn Ths Nguyễn Hoàng Thụy Trâm
Trường học Trường Đại Học Tài Chính Marketing
Chuyên ngành Quản Trị Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 65
Dung lượng 4,9 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: Giới thiệu hoạt động của tập đoàn Unilever (5)
    • 1.1: Giới thiệu khái quát về tập đoàn Unilever (5)
    • 1.2: Giới thiệu hoạt động của tập đoàn Unilever (6)
      • 1.2.1: Cấu trúc pháp lý (6)
      • 1.2.2: Quản lý cấp cao (6)
      • 1.2.3: Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Unilever (7)
      • 1.2.4: Các công ty con quan trọng (8)
      • 1.2.5: Doanh thu Unilever qua các năm (11)
      • 1.2.6: Lợi nhuận của Unilever qua các năm (11)
      • 1.2.7: Nhân viên của Unilever qua các năm (11)
  • Chương 2: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever và đề xuất các biện pháp phòng ngừa (14)
    • 2.1: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever (14)
      • 2.1.1: Cơ sở lý thuyết (14)
      • 2.1.2: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động đến của tập đoàn Unilever (16)
        • 2.1.2.1: Phân tích thông doanh thu (17)
        • 2.1.2.2: Phân tích thông qua rủi ro thanh khoản (18)
        • 2.1.2.3: Phân tích thông qua rủi ro thị trường (23)
        • 2.1.2.4: Phân tích thông qua tài sản tài chính (29)
    • 2.2: Đề xuất các biện pháp phòng ngừa độ nhạy cảm giao dịch của tập đoàn Unilever (30)
  • Chương 3: Phân tích độ nhạy cảm kinh tế với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever và đề xuất các biện pháp phòng ngừa (32)
    • 3.1: Phân tích độ nhạy cảm kinh tế của tập đoàn Unilever (32)
      • 3.1.1: Cơ sở lý thuyết (32)
      • 3.1.2: Đánh giá độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá (33)
      • 3.1.3: Đặc điểm kinh doanh của công ty Unilever (34)
        • 3.1.4.1: Trong điều kiện kinh tế bình thường (43)
        • 3.1.4.2: Trong điều kiện kinh tế suy thoái (43)
    • 3.2: Đề xuất các biện pháp phòng ngừa độ nhạy cảm kinh tế của tập đoàn Unilever (44)
  • Chương 4: Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever và đề xuất các biện pháp phòng ngừa (47)
    • 4.1: Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi của tập đoàn Unilever (47)
      • 4.1.1: Cơ sở lý thuyết (47)
      • 4.1.2: Các yếu tố xác định độ nhạy cảm chuyển đổi (47)
      • 4.1.3: Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi của tập đoàn Unilever (48)
    • 4.2: Đề xuất các biện pháp phòng ngừa độ nhạy cảm chuyển đổi của tập đoàn Unilever (60)
  • Tài liệu tham khảo (65)

Nội dung

Giới thiệu hoạt động của tập đoàn Unilever

Giới thiệu khái quát về tập đoàn Unilever

Unilever là một công ty đa quốc gia có nguồn gốc từ Anh và Hà Lan, được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1929 thông qua sự hợp nhất giữa nhà sản xuất bơ thực vật Margarine Unie và công ty xà phòng Lever Brothers Trong nửa sau thế kỷ 20, Unilever đã mở rộng và đa dạng hóa hoạt động sản xuất, không chỉ dừng lại ở các sản phẩm từ dầu và mỡ mà còn phát triển ra toàn cầu.

- Unilever là một trong những nhà cung cấp hàng tiêu dùng nhanh hàng đầu, với các sản phẩm được bán tại hơn 190 quốc gia.

- Doanh thu trong năm 2020 là 51 tỷ Euro, với 58% là từ các thị trường mới nổi.Một mạng lưới phân phối toàn cầu rộng khắp gồm 25 triệu nhà bán lẻ

Các thương thiệu có mục đích tuyệt vời

- Có hơn 400 thương hiệu giúp bạn chăm sóc nhà cửa

- 13 thương hiệu đã mang lại trên 1 tỷ Euro trong năm 2020.

- 81% trong số các thương hiệu của Unilever nằm trong top hai thương hiệu hàng đầu trên thị trường của dòng sản phẩm đó.

- Trong danh sách 50 thương hiệu hàng đầu của Kantar, có 14 thương hiệu của Unilever.

- 149.000 nhân viên tuyệt vời của công ty

- Nhà tuyển dụng số một trong ngành hàng tiêu dùng nhanh ở 54 quốc gia.

- Tỉ lệ cân bằng 50 nam/50 nữ trên 10.000 người quản lý.

- 93% lãnh đạo của Unilever đến từ nguồn nhân lực địa phương am hiểu thị trường của mình.

Nghành nghề: Sản xuất (thực phẩm, gia dụng, chăm sóc cá nhân)

Trụ sở chính: London và Rotterdam

Giới thiệu hoạt động của tập đoàn Unilever

Tòa nhà trụ sở chính Unilever tại London.

Tập đoàn Unilever là một công ty đa quốc gia với cấu trúc Anh-Hà Lan, bao gồm hai công ty cổ phần là Unilever PLC và N.V Văn phòng đăng ký của tập đoàn đặt tại Port Sunlight, Merseyside, Vương quốc Anh, trong khi trụ sở chính nằm tại Unilever House, London Unilever đã trải qua nhiều lần tái cấu trúc và vào ngày 30 tháng 11 năm 2020, công ty thông báo hoàn thành việc thống nhất hoạt động giữa các thực thể Hà Lan và Vương quốc Anh dưới một tổ chức duy nhất có trụ sở tại London.

Vào tháng 1 năm 2019, Alan Jope đã kế nhiệm Paul Polman làm giám đốc điều hành của Unilever, trong khi Graeme Pitkethly giữ vị trí giám đốc tài chính Jope được đề xuất làm giám đốc điều hành chung tại Đại hội đồng cổ đông 2019 của công ty Trước đó, Paul Polman đã đảm nhận vị trí CEO trong suốt mười năm, bắt đầu từ năm 2009 khi ông kế nhiệm Patrick Cescau.

11 năm 2019, Unilever tuyên bố rằng Nils Andersen sẽ thay thế Chủ tịch Marijn Dekkers, người đã từ chức sau ba năm giữ chức vụ này

1.2.3: Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Unilever

Unilever là một trong những công ty hàng tiêu dùng hàng đầu thế giới, với khoảng 400 thương hiệu có mặt tại hơn 190 quốc gia Hàng ngày, khoảng 2,5 tỷ người tin dùng sản phẩm của Unilever để nâng cao vẻ đẹp, cải thiện cảm giác và tận hưởng cuộc sống tốt hơn.

Unilever hoạt động trên ba bộ phận: Làm đẹp và Chăm sóc cá nhân, Chăm sóc tại nhà và Thực phẩm & Giải khát, như được nêu dưới đây:

Bộ phận Làm đẹp & Chăm sóc Cá nhân, có trụ sở tại London, hoạt động chủ yếu trong năm lĩnh vực: chất khử mùi, làm sạch da, chăm sóc tóc, chăm sóc răng miệng và chăm sóc da Một số thương hiệu hàng đầu trong ngành chăm sóc cá nhân bao gồm Dove, Rexona, Lux, Axe và Sunsilk, bên cạnh các thương hiệu quan trọng khác như Signal, Pond's, Vaseline, Suave, Clear và Lifebuoy.

TRESemmé, Dollar Shave Club và Carver Korea Các thương hiệu uy tín của Tập đoàn Unilever bao gồm Hourglass, Dermalogica, Living Proof, Kate

Somerville, Garancia, Tatcha và REN.

Bộ phận Home Care có trụ sở tại London cung cấp đa dạng sản phẩm giặt ủi và chăm sóc gia đình, với các thương hiệu nổi bật như OMO ('Dirt is Good'), Comfort, Surf, Radiant và Skip.

Love & Care, Love Home & Planet và Seventh Generation cung cấp các sản phẩm chăm sóc gia đình chất lượng, bao gồm chất tẩy rửa bề mặt, nhà vệ sinh và sản phẩm rửa chén, nổi bật với thương hiệu Cif.

Domestos và Sun / Sunlight Home Care cũng sản xuất các sản phẩm lọc nước và không khí, thông qua các thương hiệu Pureit, Truliva và Blueair.

Bộ phận Thực phẩm & Giải khát tại Rotterdam cung cấp một danh mục đa dạng về thực phẩm, trà và kem Các sản phẩm thực phẩm bao gồm bouillons, gia vị, đồ ăn nhẹ, người làm bữa ăn, súp, nước sốt và nước chấm, trong đó Knorr và Hellmann là hai thương hiệu nổi bật nhất.

Nó bao gồm The Vegetarian Butcher, chuyên sản xuất các sản phẩm thay thế thịt Các thương hiệu kem của công ty bao gồm những thương hiệu nổi tiếng dưới tên Heartbrand quốc tế như Wall's, Cornetto và Magnum, cùng với Ben & Jerry's và Breyers.

Grom và Talenti là hai thương hiệu nổi bật trong danh mục của Unilever, bên cạnh các thương hiệu trà như Lipton, Brooke Bond, Tazo và PG Tips Unilever cũng cung cấp dịch vụ thực phẩm toàn cầu thông qua Unilever Food Solutions, phục vụ các đầu bếp và nhà cung cấp thực phẩm chuyên nghiệp.

Các thương hiệu này có doanh thu hàng năm từ một tỷ euro trở lên:

Hellmann's Knorr Lipton Lux Magnum

Sunlight Đối thủ cạnh tranh của Unilever: Các đối thủ cạnh tranh quốc tế lớn nhất của

Unilever là Nestlé và Procter &Gamble

1.2.4: Các công ty con quan trọng

Sau đây đại diện cho các công ty con quan trọng của Tập đoàn tại ngày 31 tháng

Vào tháng 12 năm 2020, tình hình kinh tế đã ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu, lợi nhuận và tài sản ròng của Tập đoàn Tỷ lệ vốn cổ phần dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm tổng vốn cổ phần mà Unilever PLC nắm giữ, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong công ty Các công ty được thành lập và hoạt động chủ yếu tại các quốc gia được nêu, trừ những trường hợp đặc biệt khác.

Quốc gia Tên công ty Cổ phần

Công ty TNHH Unilever Australia

Bangladesh Công ty TNHH Unilever Bangladesh 60.75

Công ty TNHH Dịch vụ Unilever (Hợp Phì)

Công ty TNHH Walls (Trung Quốc)

Unilever UK &CN Holdings Limited

Công ty TNHH Unilever UK

0 Ấn Độ Công ty TNHH Hindustan Unilever 61.90

Indonesia PT Unilever Indonesia Tbk 84.99 Ý

Unilever Italia Mkt Vận hành S.R.L.

Hàn Quốc Công ty TNHH Carver Hàn Quốc 100.0

Unilever de Mexico, S de R.I de C.V.

Pakistan Công ty TNHH Unilever Pakistan 99.28

Công ty TNHH Tư nhân Unilever Châu Á

Unilever Nam Phi (Pty) Limited

Công ty chuỗi cung ứng Unilever AG

Công ty TNHH Thương mại Unilever Thái

Gà tây Unilever Sanayi ve Ticaret Turk A.S 99.98

Công ty Cổ phần Vốn Unilever

Công ty chuỗi cung ứng Unilever Bắc Mỹ LLC

Việt Nam Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam 100.0

( Trích báo cáo thường niên tập đoàn Unilever năm 2020 )

1.2.5: Doanh thu Unilever qua các năm

1.2.6: Lợi nhuận của Unilever qua các năm

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Lợi nhuận trên doanh số bán hàng 8,73% 9,72% 10,68% 9,21% 9,83% 11,27% 18,42% 10,82%

Hoàn vốn trên tổng tài sản 14,76% 17,21% 18,22% 15,21% 14,45% 16,31% 23,66% 8,68%

1.2.7: Nhân viên của Unilever qua các năm

Doanh thu trên mỗi nhân viên 296.671285.564279.977315.219 311.911325.545322.671 339.73

Kết quả hoạt động (EBIT) 6.989 7.517 7.980 7.515 7.801 8.857 12.535 8.708

Thu nhập trước thuế (EBT) 6.683 7.114 7.646 7.220 7.469 8.153 12.383 8.289

Lợi nhuận ròng hàng năm 4.480 4.842 5.171 4.909 5.184 6.053 9.389 5.625

Lợi nhuận trên mỗi nhân viên 26.047 27.828 29.890 29.047 30.675 36.685 59.424 36.765

Unilever đã ghi nhận doanh thu 51,98 tỷ euro trong năm tài chính 2019, với lợi nhuận ròng đạt 5,63 tỷ euro Tổng tài sản của công ty lên tới 64,81 tỷ euro, trong khi tỷ lệ vốn chủ sở hữu đạt 20,36%.

Vào cuối năm, Unilever ghi nhận tỷ lệ thu nhập giá là 23,80 và lợi suất cổ tức đạt 3,16% Công ty đã tuyển dụng 153.000 nhân viên và chi phí nhân sự lên tới 6 tỷ euro, với doanh thu trên mỗi nhân viên đạt 339.739 euro.

Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever và đề xuất các biện pháp phòng ngừa

Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever

2.1: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever

2.1.1: Cơ sở lý thuyết a Độ nhạy cảm hoạt động (giao dịch) đối với rủi ro tỷ giá Độ nhạy cảm hoạt động đối với rủi ro tỷ giá nói lên mức độ mà giá trị của các giao dịch bằng tiền mặt trong tương lai chịu sự tác động của những dao động trong tỷ giá b Các bước đo lường độ nhạy cảm hoạt động

Bước 1: Xác định dòng tiền vào và ra dự kiến bằng ngoại tệ

Bước 2 là dự báo dòng tiền thuần bằng nội tệ dựa trên biến động tỷ giá hối đoái và phân tích mối tương quan giữa các loại ngoại tệ Điều này giúp đánh giá độ nhạy cảm tổng thể đối với rủi ro tỷ giá.

Các công ty đa quốc gia có thể đánh giá rủi ro tỷ giá bằng cách xem xét tính biến động và mối tương quan của các loại ngoại tệ Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro này được xác định dựa trên dự báo mức biến động của tiền tệ Để đo lường biến động của mỗi loại ngoại tệ, các nhà phân tích thường sử dụng thước đo độ lệch chuẩn, với độ lệch chuẩn cao hơn cho thấy mức độ dao động lớn hơn.

Tính biến động của dòng tiền theo thời gian cho thấy rằng tiền tệ liên tục thay đổi, điều này ảnh hưởng đến độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá, được xác định thông qua hệ số tương quan.

Hệ số tương quan cho thấy hai đồng tiền chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau

Mối tương quan giữa hai loại tiền có thể được xác định hoàn toàn với hệ số bằng 1, trong khi mối tương quan phủ định thể hiện sự thay đổi ngược chiều nhau và có hệ số tương quan bằng -1.

Mối tương quan giữa các ngoại tệ thay đổi theo thời gian, vì vậy việc sử dụng hệ số tương quan trong quá khứ để dự đoán tương quan trong tương lai không thể đảm bảo độ chính xác.

Tuy nhiên, cũng có một số mối tương quan có xu hướng tồn tại theo thời gian

Để đo độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá, cần thực hiện hai bước quan trọng: đầu tiên, xác định quy mô vi thế của từng loại tiền tệ; sau đó, phân tích cách mà vị thế của từng đồng tiền ảnh hưởng đến công ty.

Sử dụng phương pháp VAR để đánh giá độ nhạy cảm gia dịch đối với rủi ro tỷ giá.

Phương pháp VAR (Value at Risk) là một công cụ tài chính dùng để đo lường khoản lỗ tối thiểu dự kiến trong một khoảng thời gian nhất định với một xác suất nhất định Phương pháp này kết hợp tính bất ổn và hệ số tương quan để xác định mức lỗ tối đa có thể xảy ra trong một ngày cụ thể, dựa trên giá trị của vị thế mà công ty đang nắm giữ Để áp dụng phương pháp VAR, cần phải nắm rõ phân phối xác suất của các thay đổi trong tỷ giá của các đồng tiền cũng như tính bất ổn của tỷ giá (σ).

Bằng cách áp dụng các đánh giá về độ lệch chuẩn (σ) và phân phối chuẩn, chúng ta có thể dự đoán quy mô tối đa của các khoản lỗ với xác suất cụ thể, chẳng hạn như 5%, liên quan đến biến động bất lợi trong tỷ giá.

 V0 : là giá trị hiện tại của danh mục đầu tư

 m: tỷ suất sinh lời kỳ vọng

 σ : mức bất ổn tỷ giá

2.1.2: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động đến của tập đoàn Unilever

Unilever chịu rất nhiều rủi ro tài chính :

Do việc Unilever hợp nhất báo cáo tài chính bằng đồng Euro, tập đoàn này phải đối mặt với nhiều rủi ro hối đoái, đặc biệt liên quan đến việc chuyển đổi tài sản ròng và thu nhập từ các công ty con ở nước ngoài.

Công ty phải đối mặt với áp lực từ các biện pháp kiểm soát hối đoái của từng quốc gia, điều này có thể hạn chế khả năng nhập khẩu nguyên vật liệu thanh toán bằng ngoại tệ và chuyển cổ tức về công ty mẹ Sự thiếu hụt dòng tiền nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng, làm giảm niềm tin của nhà đầu tư và hạn chế khả năng huy động vốn của Unilever Đặc biệt, trong thời kỳ khủng hoảng tài chính, rủi ro tăng cao khiến công ty gặp khó khăn trong việc huy động vốn do tính thanh khoản của thị trường.

Unilever còn đối mặt với rủi ro đối tác với ngân hàng, nhà cung cấp và khách hàng, điều này có thể dẫn đến tổn thất tài chính

Thuế là lĩnh vực phức tạp và đang phát triển, với các luật và cách giải thích thường xuyên thay đổi, gây ra rủi ro về việc lộ thuế không mong muốn Cải cách thuế luôn được chú trọng, đặc biệt là trong bối cảnh dự án Xói mòn cơ sở và dịch chuyển lợi nhuận của OECD, cũng như dự án kinh tế số hóa và cải cách thuế tiềm năng tại Liên minh Châu Âu.

Công ty đang đối mặt với nhiều rủi ro tài chính, đặc biệt là rủi ro tỷ giá hối đoái Nhóm chúng tôi sẽ tiến hành phân tích sâu về tác động của độ nhạy cảm giao dịch trong tỷ giá hối đoái, nhằm hiểu rõ hơn về những ảnh hưởng này đối với hoạt động kinh doanh.

2.1.2.1: Phân tích thông doanh thu

Báo cáo doanh thu tập đoàn Unilever theo từng lĩnh vực chính :

Highlights for the year ended

(€ millio n) 21,124 21,868 19,140 19,287 10,460 10,825 50,724 51,980 Underlyi ng sales growth

(Trích báo cáo thường niên tập đoàn Unilever năm 2020 )

Biến động tỷ giá hối đoái do công ty Unilever cung cấp:

( Trích báo cáo thường niên tập đoàn Unilever năm 2020 )

Doanh thu của tập đoàn trong năm 2020 đạt 50.714 triệu Euro, giảm 2,4% so với năm 2019 (51.980 triệu Euro) Lợi nhuận hoạt động cũng giảm 4,65%, xuống còn 8.303 triệu Euro so với 8.708 triệu Euro của năm 2019 Tuy nhiên, dòng tiền tự do năm 2020 tăng 25,1%, đạt 7.671 triệu Euro.

Sự sụt giảm nghiêm trọng của đồng tiền đã làm tăng tỷ giá ở các quốc gia như Brazil (tăng 32,4% so với năm 2019), Ấn Độ (tăng 6,7% so với năm 2019) và Indonesia (tăng 4,4% so với năm 2019), ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của tập đoàn Unilever với mức giảm 2,4% so với năm 2019 và lợi nhuận giảm 4,65% so với năm 2019.

2.1.2.2: Phân tích thông qua rủi ro thanh khoản

Đề xuất các biện pháp phòng ngừa độ nhạy cảm giao dịch của tập đoàn Unilever

Tập đoàn sử dụng các công cụ tài chính như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền chọn để phòng ngừa rủi ro trong giao dịch mua nguyên liệu thô Những hợp đồng này bảo vệ các giao dịch mua trong tương lai và có thể được thanh toán bằng tiền mặt hoặc giao hàng Ngoài ra, tập đoàn cũng quản lý rủi ro đối với các thành phần hàng hóa không thể bảo hiểm toàn bộ, thông qua hợp đồng mua hàng hóa đã được bảo hiểm rủi ro Các công cụ phái sinh này được xác định là công cụ phòng ngừa rủi ro trong kế toán dòng tiền và tất cả các hợp đồng phái sinh hàng hóa đều được thực hiện dưới sự chấp thuận của Giám đốc chuỗi cung ứng Unilever (CSCO) hoặc nhóm điều hành hàng hóa toàn cầu do giám đốc mua sắm chủ trì.

Tập đoàn quản lý rủi ro tiền tệ trong phạm vi quy định chủ yếu thông qua hợp đồng thu đổi ngoại tệ kỳ hạn Các công ty điều hành thực hiện quản lý chênh lệch tỷ giá hối đoái để bảo vệ tập đoàn khỏi những rủi ro nghiêm trọng.

Tập đoàn có thể giảm thiểu rủi ro tiền tệ đối với tỷ lệ đầu tư ròng bằng cách vay bằng nội tệ tại các công ty hoạt động Tuy nhiên, việc thực hiện điều này có thể bị hạn chế bởi các quy định địa phương, thiếu tính thanh khoản hoặc điều kiện thị trường ở từng khu vực.

Trong trường hợp rủi ro tồn dư từ các quốc gia vượt quá giới hạn quy định, Phòng Tài chính có quyền quyết định biện pháp phòng ngừa rủi ro phù hợp Điều này có thể được thực hiện thông qua việc cấp các khoản vay bổ sung bằng đồng tiền liên quan hoặc sử dụng các hợp đồng ngoại hối kỳ hạn.

Khoản vay bằng nội tệ hoặc hợp đồng kỳ hạn được sử dụng để phòng ngừa rủi ro tiền tệ liên quan đến khoản đầu tư ròng của Tập đoàn vào các công ty con nước ngoài được xem là hình thức phòng ngừa rủi ro đầu tư cho mục đích kế toán.

Rủi ro hối đoái liên quan đến số tiền gốc của khoản nợ bằng Đô la Mỹ có thể được quản lý thông qua các biện pháp bảo hiểm rủi ro hoặc sử dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo vệ tài sản.

Phương pháp quản lý lãi suất nhằm cân bằng giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trên các khoản nợ tài chính, với mục tiêu giảm thiểu chi phí lãi vay hàng năm Điều này có thể thực hiện thông qua việc phát hành nợ dài hạn hoặc điều chỉnh chênh lệch lãi suất bằng hoán đổi lãi suất Các công cụ phái sinh lãi suất của Tập đoàn được sử dụng như biện pháp phòng ngừa rủi ro dòng tiền và dự kiến sẽ mang lại hiệu quả Biến động giá trị hợp lý của các công cụ này được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cùng với các thay đổi giá trị hợp lý của tài sản hoặc nợ phải trả có liên quan.

Bảng dưới đây trình bày sự phân chia giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, đồng thời xem xét ảnh hưởng của hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền tệ chéo.

( Trích báo cáo thường niên tập đoàn Unilever )

Phân tích độ nhạy cảm kinh tế với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever và đề xuất các biện pháp phòng ngừa

Phân tích độ nhạy cảm kinh tế của tập đoàn Unilever

3.1.1: Cơ sở lý thuyết Độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá là mức độ mà hiện giá của dòng tiền trong tương lai của một công ty có thể chịu tác động bởi những dao động tỷ giá. Độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá

Các giao dịch ảnh hưởng đến dòng tiền thu vào tính bằng nội tệ của công ty

Tác động của nội tệ tăng giá

Tác động của nội tệ giảm giá

Doanh số bán hàng trong nước so với một công ty cạnh tranh của nước ngoài ở thị trường trong

Doanh số xuất khẩu Giảm Tăng

Tiền lãi nhận được từ đầu tư nước ngoài Giảm Tăng

Các dòng giao dịch ảnh hưởng đến dòng tiền chi ra tính bằng nội tệ công ty Giảm Tăng

Chi phí nhập khẩu Giảm Tăng

Tiền trả lãi vay nợ bằng ngoại tệ Giảm Tăng

Độ nhạy cảm kinh tế đối với dao động tỷ giá ảnh hưởng mạnh mẽ đến các công ty hoạt động kinh doanh quốc tế hơn so với các công ty thuần nội địa Điều này cho thấy rằng các công ty quốc tế phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn từ biến động tỷ giá, điều này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và chiến lược kinh doanh của họ Trong khi đó, các công ty nội địa có thể ít bị ảnh hưởng hơn, do hoạt động chủ yếu trong thị trường nội địa mà không phải lo lắng về các yếu tố ngoại hối.

Mức độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá của các MNC là khác nhau tùy thuộc vào

 Đặc điểm kinh doanh của từng công ty

 Phản ứng của các đối thủ cạnh tranh

3.1.2: Đánh giá độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá

Để đánh giá độ nhạy của dòng tiền đối với rủi ro tỷ giá, chúng ta áp dụng phân tích hồi quy với công thức ΔCF t = a + be + μ t Trong đó, ΔCF t đại diện cho tỷ lệ phần trăm thay đổi trong dòng tiền đã được điều chỉnh theo lạm phát tính theo đồng nội tệ trong thời kỳ t, et là tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tỷ giá trong cùng kỳ, μt là sai số, và a là hằng số trong mô hình, trong khi b thể hiện độ nhạy của dòng tiền đối với biến động tỷ giá.

Phương pháp hồi quy chỉ hiệu quả trong một khoảng thời gian dự báo khi công ty không có sự thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh Đối với các tình huống phức tạp hơn, cần thực hiện những điều chỉnh để thích ứng và giải quyết vấn đề.

 Xem mỗi loại ngoại tệ như là một biến độc lập để đánh giá tác động của từng loại ngoại tệ riêng biệt

 Đo lường độ nhạy cảm của ΔCF theo chỉ số rổ tiền tệ t

 Sử dụng giá cổ phiếu, tỷ suất sinh lợi trên cổ phiếu, lợi nhuận, doanh số xuất khẩu Như là biến phụ

Sử dụng các biến như giá cổ phiếu, tỷ suất sinh lợi trên cổ phiếu, lợi nhuận và doanh số xuất khẩu làm biến phụ thuộc trong phương trình hồi quy giúp đánh giá tác động của tỷ giá hoái đoái.

Lý thuyết Đo lường độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá

Cả công ty nội địa và các tập đoàn đa quốc gia đều bị ảnh hưởng bởi độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá, với tác động có thể tích cực hoặc tiêu cực Do đó, các doanh nghiệp cần đánh giá mức độ nhạy cảm này để quyết định xem có nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa hay không.

Đánh giá các khoản mục doanh thu và chi phí trong báo cáo thu nhập dưới các kịch bản tỷ giá khác nhau giúp xác định ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến thu nhập và dòng tiền.

3.1.3: Đặc điểm kinh doanh của công ty Unilever

Chiến lược kinh doanh tổng quát của UNILEVER

Xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua việc đáp ứng nhu cầu và sở thích cụ thể của người tiêu dùng là rất quan trọng Theo mô hình Porter, việc áp dụng các chiến lược chung sẽ giúp tổ chức duy trì khả năng cạnh tranh, điều này không chỉ cần thiết cho sự tăng trưởng mà còn cho khả năng phục hồi của doanh nghiệp.

Unilever tạo ra lợi thế cạnh tranh nhờ vào việc áp dụng các phương pháp phát triển sản phẩm tích hợp nghiên cứu, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường Đồng thời, công ty cũng duy trì sự tăng trưởng bền vững thông qua việc kết hợp các chiến lược chuyên sâu.

Unilever áp dụng chiến lược khác biệt hóa để tạo ra lợi thế cạnh tranh, tập trung vào việc làm nổi bật các tính năng và đặc điểm của sản phẩm Điều này giúp sản phẩm của công ty trở nên nổi bật hơn so với các đối thủ, từ đó thu hút sự chú ý và tăng cường vị thế trên thị trường.

Chiến lược thâm nhập thị trường là một phương pháp quan trọng giúp công ty tăng cường sản lượng tiêu thụ, từ đó cải thiện doanh thu và thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh Mục tiêu chính của chiến lược này là phát triển doanh nghiệp thông qua việc tiếp thị mạnh mẽ các sản phẩm của Unilever trên thị trường hàng tiêu dùng toàn cầu.

Chiến lược phát triển sản phẩm của Unilever là một chiến lược thứ cấp quan trọng nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh Công ty tập trung vào việc giới thiệu các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng.

Unilever thường xuyên ra mắt các phiên bản mới của sản phẩm chăm sóc cá nhân nhằm duy trì hoặc gia tăng thị phần của mình trên thị trường.

Chiến lược tăng trưởng kinh doanh này hỗ trợ cho chiến lược khác biệt hóa của công ty, nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng.

Sự khác biệt hóa sản phẩm là yếu tố quan trọng trong quy trình phát triển của Unilever, giúp công ty đạt được mục tiêu chiến lược là phát triển thông qua đổi mới liên tục Chiến lược này không chỉ nâng cao tính độc đáo của sản phẩm mà còn cải thiện sự kết hợp sản phẩm trong hỗn hợp tiếp thị của Unilever.

Đề xuất các biện pháp phòng ngừa độ nhạy cảm kinh tế của tập đoàn Unilever

Biến động tiền tệ bất ngờ có thể gây ra nguy cơ rủi ro kinh tế đối với dòng tiền, hiệu quả đầu tư và thu nhập của doanh nghiệp Mối liên hệ giữa nguy cơ rủi ro và tỷ giá là tỷ lệ thuận với biến động tiền tệ Khi biến động ngoại hối gia tăng, nguy cơ rủi ro kinh tế cũng tăng theo, và ngược lại, khi biến động ngoại hối giảm, nguy cơ này sẽ giảm theo.

Quá trình toàn cầu hóa ngày càng gia tăng đã làm tăng nguy cơ rủi ro kinh tế, ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp, đặc biệt là công ty đa quốc gia Unilever và người tiêu dùng Sự nhạy cảm về kinh tế có thể tác động đến mọi doanh nghiệp, ngay cả khi họ chỉ hoạt động trong thị trường nội địa.

Nguy cơ rủi ro kinh tế khác biệt với nguy cơ rủi ro giao dịch và nguy cơ rủi ro chuyển đổi, bởi vì nó khó lường và ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế Việc phòng ngừa loại rủi ro này trở nên phức tạp do sự biến động bất ngờ của tỷ giá hối đoái.

Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tại Việt Nam sẽ gặp khó khăn khi đồng Việt Nam tăng giá, vì hàng hóa nhập khẩu trở nên rẻ hơn và cạnh tranh hơn Điều này ảnh hưởng không chỉ đến các công ty trong nước mà còn đến các tập đoàn đa quốc gia như Unilever, nơi hoạt động tại hơn 190 quốc gia Rủi ro tỷ giá có thể dẫn đến mất mát doanh thu lớn, do đó, việc xây dựng chiến lược phòng ngừa là rất cần thiết cho cả doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Chiến lược quản lý rủi ro tỷ giá đối với các nguy cơ

Quyết định quản lý rủi ro là giai đoạn cuối khi đã nhận biết được nếu có nguy cơ và đo lường.

Quản lý rủi ro tỷ giá là một thách thức phức tạp, tốn kém và mất thời gian đối với nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ trong và ngoài nước Nghiên cứu cho thấy, việc áp dụng liên tục các chiến lược quản lý rủi ro tỷ giá có thể dẫn đến chi phí cao và ảnh hưởng đến lợi nhuận Tuy nhiên, lợi ích mà các chiến lược này mang lại cũng cần được các nhà quản lý doanh nghiệp cân nhắc kỹ lưỡng.

- Giảm thiểu tác động của biến đổi tỷ gái đến tỷ suất lợi nhuận.

- Tăng khả năng dự đoán của dòng tiền tương lai

- Loại bỏ sự cần thiết phải dự báo chính xác hướng đi của tỷ giá hoái đoái trong tương lai

Để tạm thời bảo vệ khả năng cạnh tranh của công ty khi giá trị đồng nội tệ tăng, cần có những lựa chọn chiến lược vượt ra ngoài quản lý tài chính Chìa khóa để giảm thiểu rủi ro kinh tế là phân phối tài sản của công ty đến nhiều địa điểm khác nhau, giúp duy trì sức khỏe tài chính lâu dài và tránh những tác động tiêu cực từ sự thay đổi bất lợi trong tỷ giá hối đoái.

Tập đoàn Unilever, với mô hình công ty đa quốc gia và hệ thống chi nhánh rộng khắp, đã tận dụng lợi thế phân bổ tài sản để tối ưu hóa doanh thu và giảm thiểu rủi ro tỷ giá Việc phân tán hoạt động kinh doanh trên nhiều quốc gia giúp công ty giảm thiểu thiệt hại do biến động tỷ giá đồng tiền nội tệ, bảo vệ lợi nhuận một cách hiệu quả.

Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi với tỷ giá hối đoái tác động đến tập đoàn Unilever và đề xuất các biện pháp phòng ngừa

Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi của tập đoàn Unilever

Độ nhạy cảm của báo cáo tài chính hợp nhất đối với rủi ro tỷ giá phản ánh sự biến động giá trị tài sản và nợ của các công ty con ở nước ngoài khi tỷ giá thay đổi Khi giá trị tài sản và nợ được chuyển đổi theo tỷ giá mới, bảng cân đối kế toán của công ty đa quốc gia sẽ bị ảnh hưởng theo thời gian Hơn nữa, thu nhập của các công ty con khi chuyển đổi sang đồng tiền quy ước trên báo cáo thu nhập hợp nhất cũng đối mặt với rủi ro tỷ giá.

Báo cáo tài chính của công ty con cần được chuyển đổi sang đồng tiền của công ty mẹ, điều này có thể dẫn đến sự sai lệch trong thông tin tài chính.

Các công ty mẹ thường lập kế hoạch dựa trên nguồn thu nhập mà công ty con dự kiến chuyển về trong tương lai Tuy nhiên, nếu đồng tiền thu nhập của công ty con giảm giá, dòng tiền của công ty đa quốc gia sẽ chịu ảnh hưởng từ rủi ro tỷ giá.

4.1.2: Các yếu tố xác định độ nhạy cảm chuyển đổi

- Mức độ đóng góp trong hoạt động kinh doanh của các công ty con ở nước ngoài.

Tỷ lệ phần trăm hoạt động của các công ty con ở nước ngoài càng cao, thì mức độ ảnh hưởng của độ nhạy cảm chuyển đổi đến các khoản mục trong báo cáo tài chính càng lớn.

-Địa phương hoạt động của các công ty con

Quốc gia công ty con hoat động cũng ảnh hưởng đến mức độ nhạy cảm chuyển đổi đối với rủi ro tỷ giá

Các phương pháp kế toán mà các công ty đa quốc gia áp dụng trong việc lập báo cáo hợp nhất có thể ảnh hưởng đến độ nhạy cảm chuyển đổi của họ Ngoài ra, các nguyên tắc kế toán cụ thể mà các chi nhánh nước ngoài phải tuân thủ cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.

Hiện nay, nhiều công ty đa quốc gia lớn tạo ra hơn một nửa tổng tài sản và doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài, dẫn đến độ nhạy cảm chuyển đổi của họ trở nên rất cao.

4.1.3: Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi của tập đoàn Unilever Độ nhạy cảm chuyển đổi chỉ xuất hiện khi hợp nhất báo cáo tài chính công ty con về công ty mẹ ,những thay đổi của tỷ giá sẽ làm ảnh hưởng những khoản mục trên báo cáo tài chính như giá trị tài sản giảm hoặckhoản nợ tăng, trên thực tế các tài sản hoặc nợ của công ty không có sự thay đổi gì.Unilever là một trong những tập đoàn hàng tiêu dùng nổi tiếng nhất thế giới, sản xuất và kinh doanh khoảng 400 thương hiệu tại hơn 190 quốc gia Mỗi ngày, có khoảng 2,5 tỷ người sử dụng các sản phẩm của Unilever.Một tập đoàn lớn mạnh như Unilever có nhiều công ty con nên không thể nào tránh khỏi độ nhạy cảm chuyển đổi.

Bảng dưới đây liệt kê các công ty con quan trọng của Tập đoàn tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, ảnh hưởng lớn đến doanh thu, lợi nhuận và tài sản ròng của Tập đoàn Phần trăm vốn cổ phần thể hiện tỷ lệ tổng vốn cổ phần mà Unilever nắm giữ, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong từng công ty Các công ty này được thành lập và hoạt động chủ yếu tại các quốc gia tương ứng, trừ khi có quy định khác.

China Unilever Services (Hefei) Co Ltd 100.00

China Walls (China) Co Limited 100.00

Unilever UK & CN Holdings Limited

England and Wales Unilever Global IP Ltd 100.00

England and Wales Unilever U.K Holdings Limited 100.00

England and Wales Unilever UK Limited 100.00

England and Wales Unilever U.K Central Resources Limited 100.00

Germany Unilever Deutschland Holding GmbH 100.00

Indonesia PT Unilever Indonesia Tbk 84.99

Italy Unilever Italia Mkt Operations S.R.L 100.00

Korea Carver Korea Co., Ltd 100.00

Mexico Unilever de Mexico, S de R.I de C.V 100.00

Singapore Unilever Asia Private Limited 100.00

South Africa Unilever South Africa (Pty) Limited 100.00

Switzerland Unilever Finance International AG 100.00

Switzerland Unilever Supply Chain Company AG 100.00

Thailand Unilever Thai Trading Limited 100.00

Turkey Unilever Sanayi ve Ticaret Turk A.S 99.98

United States of America Conopco, Inc 100.00

Unilever Capital Corporation, Unilever North America Supply Chain Company LLC, Unilever United States, Inc., and Ben & Jerry’s Homemade, Inc are all fully owned subsidiaries based in the United States, each holding a 100% ownership stake Additionally, Unilever Vietnam International Company Limited operates in Vietnam, also with complete ownership.

(Trích báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Unilever năm 2020)

Vào ngày 29 tháng 11 năm 2020, Tập đoàn Unilever đã thực hiện việc tái tổ chức, chuyển từ hai công ty mẹ Unilever NV và Unilever PLC sang một công ty mẹ duy nhất là Unilever PLC Quá trình này được ghi nhận là "Hợp nhất" trong báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn.

Trước ngày 29 tháng 11 năm 2020, Tập đoàn hoạt động với hai công ty mẹ là Unilever NV được thành lập dưới tên Naamlooze Vennootschap Margarine Unie tại

Unilever PLC được thành lập tại Anh và Wales vào năm 1894 dưới tên Lever Brothers Limited, trong khi Hà Lan vào năm 1927 Cùng với các công ty thuộc tập đoàn, Unilever NV và Unilever PLC hoạt động như một thực thể kinh tế duy nhất nhờ các điều khoản đặc biệt trong Điều khoản của Hiệp hội và nhiều thỏa thuận giữa hai công ty.

Hiệp định NV và Unilever PLC bao gồm thỏa thuận bình đẳng hóa, chứng thư của các thỏa ước chung và thỏa thuận đảm bảo việc vay nợ cho các bên liên quan.

Cổ phiếu phổ thông NV Unilever đại diện cho lợi ích kinh tế trong Tập đoàn Unilever, tương tự như cổ phiếu phổ thông Unilever PLC Tuy nhiên, Unilever NV và Unilever PLC là hai pháp nhân độc lập với các cổ đông khác nhau và được niêm yết trên các sàn giao dịch chứng khoán riêng biệt Cổ đông không thể chuyển đổi hoặc trao đổi cổ phiếu giữa hai loại này.

Unilever NV và Unilever PLC có chung giám đốc, áp dụng nguyên tắc kế toán giống nhau và chia cổ tức cho cổ đông một cách công bằng Hai công ty này cùng với các công ty thuộc tập đoàn tạo thành một thực thể báo cáo duy nhất để trình bày các tài khoản tổng hợp Do đó, tài khoản của Tập đoàn Unilever được trình bày như các tài khoản tổng hợp tương ứng bởi cả Unilever NV và Unilever PLC.

Unilever NV được niêm yết tại Amsterdam và New York Unilever PLC được niêm yết tại London và New York.

Sau khi thực hiện Hợp nhất theo Bản cáo bạch ngày 13 tháng 8 năm 2020, vào ngày 29 tháng 11 năm 2020, Unilever PLC trở thành công ty mẹ duy nhất của Tập đoàn Unilever Hợp nhất này bao gồm việc Unilever PLC mua lại toàn bộ tài sản, nợ phải trả và các mối quan hệ pháp lý của Unilever.

Đề xuất các biện pháp phòng ngừa độ nhạy cảm chuyển đổi của tập đoàn Unilever

Unilever cần dự đoán các rủi ro tỷ giá có thể xảy ra và chú ý đến độ nhạy cảm chuyển đổi vào cuối năm hợp nhất báo cáo tài chính Công ty nên xác định các kịch bản xấu và tốt để tìm ra phương pháp quản lý phòng ngừa hiệu quả nhất Trong quá trình xây dựng báo cáo tài chính hợp nhất, Unilever sẽ xem xét các yếu tố này một cách kỹ lưỡng.

Cân đối danh mục tài sản và nợ bằng ngoại tệ là một biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trên bảng cân đối kế toán Việc lựa chọn các đồng tiền định danh tài sản và nợ một cách hợp lý giúp doanh nghiệp có thể bù trừ rủi ro tỷ giá, từ đó bảo vệ giá trị tài sản và ổn định tài chính.

-Tăng tài sản bằng đồng tiền mạnh , giảm tài sản bằng đồng tiền yếu

Giảm nợ bằng đồng tiền mạnh và tăng nợ bằng đồng tiền yếu có thể dẫn đến sự gia tăng giá trị của đồng tiền mạnh, trong khi đồng tiền yếu có xu hướng mất giá.

Tập đoàn Unilever có các khoản phải thu ròng bằng franc Thụy Sĩ (CHF) và nhu cầu vốn ngắn hạn, cho phép công ty vay bằng CHF và chuyển đổi sang Euro để sử dụng Sau đó, Unilever sẽ sử dụng các khoản phải thu ròng bằng CHF để thanh toán nợ, điều này giúp công ty tránh được rủi ro tỷ giá, đặc biệt là trong trường hợp lãi suất ngoại tệ thấp.

Phòng ngừa độ nhạy cảm thuần là một chiến lược quan trọng trong quản trị dòng tiền tập trung, giúp nhận diện các giao dịch bù trừ nhằm giảm thiểu rủi ro tỷ giá cho lượng ngoại tệ nhạy cảm Trước khi thực hiện các biện pháp phòng ngừa cho số ngoại tệ còn lại, việc quản lý này đóng vai trò then chốt trong việc tối ưu hóa hiệu quả tài chính Một trong những phương pháp quản trị tiền tập trung phổ biến nhất sẽ được áp dụng để đạt được mục tiêu này.

Phương pháp thanh toán ròng giúp giảm chi phí chuyển đổi tiền tệ bằng cách lựa chọn các loại ngoại tệ có tương quan nghịch để thực hiện bù trừ lẫn nhau.

-Netting song phương: thanh toán bù trừ giữa 2 bên

-Netting đa phương: thanh toán bù trừ nhiều bên

Cấu trúc hoạt động: sự mất mát giảm giá của đồng tiền này có thể được bù đắp bởi sự tăng giá của đồng tiền khác

Tác dụng của thanh toán netting cho hoạt động kinh doanh của tập đoàn Unilever:

+ Giảm bớt số lượng giao dịch quốc tế giữa các công ty con, từ đó giảm thiểu chi phí giao dịch, chi phí chuyển đổi ngoại tệ

+ Giúp tập đoàn kiểm soát được giao dịch mua bán giữa các công ty con

Dự báo dòng tiền mặt của tập đoàn trở nên dễ dàng hơn nhờ vào việc chuyển giao tiền mặt ròng được thực hiện vào cuối kỳ, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động và đầu tư.

Để phòng ngừa rủi ro cho thu nhập kỳ vọng, Tập đoàn Unilever dự báo toàn bộ khoản thu nhập từ các công ty con ở nước ngoài vào cuối năm tài chính và sử dụng các công cụ phái sinh nhằm tạo ra vị thế ngoại tệ nhạy cảm với tỷ giá theo chiều ngược lại Tuy nhiên, phương pháp này còn tồn tại một số hạn chế, vì hiệu quả phòng ngừa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

Khả năng dự báo chính xác dòng thu nhập từ công ty con là yếu tố quan trọng giúp công ty mẹ xác định quy mô phòng ngừa phù hợp cho tập đoàn.

-Khả năng kết hợp về kỳ hạn phòng ngừa với kỳ hạn thu nhập thực tế được chuyển đổi

Khả năng dự báo xu hướng biến động tỷ giá là rất quan trọng, bởi nếu tỷ giá biến động theo hướng thuận lợi (ngoại tệ tăng giá), tập đoàn sẽ thu được lợi ích lớn hơn khi không thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro.

Thông thường phương pháp này được các tập đoàn lớn như Unilever sử dụng nhiều ở hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng hoán đổi tiền tệ :

Unilever quản lý rủi ro tỷ giá bằng cách sử dụng hợp đồng ngoại hối kỳ hạn, nhằm hạn chế tác động của những rủi ro tiềm tàng Mục tiêu chính của chiến lược này là giảm thiểu các rủi ro quan trọng có thể xảy ra Để ước tính tác động của rủi ro, Unilever phân tích sự thay đổi 10% trong tỷ giá hối đoái thông qua hai kịch bản khác nhau.

Tăng 10% giá trị đồng tiền chức năng của các công ty con so với ngoại tệ sẽ mang lại thêm 27 triệu euro trong báo cáo thu nhập, tương tự như mức tăng 32 triệu euro trong năm 2019 Ngược lại, nếu đồng tiền chức năng giảm 10% so với ngoại tệ, tác động sẽ tương đương nhưng theo chiều ngược lại.

Cuối năm, Tập đoàn ghi nhận số lượng tài sản phái sinh tiền tệ danh nghĩa được áp dụng kế toán phòng ngừa rủi ro dòng tiền.

(Trích báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Unilever năm 2020)

Mức độ rủi ro của đồng Euro chủ yếu xuất phát từ các đồng tiền chức năng của công ty con Việc sử dụng các hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi tiền tệ, quyền chọn và tương lai là rất quan trọng để bảo hiểm cho những rủi ro liên quan đến tiền tệ.

Rủi ro hối đoái liên quan đến số tiền gốc của khoản nợ bằng đô la Mỹ có thể được bảo vệ thông qua các hợp đồng kỳ hạn hoặc là một phần của mối quan hệ bảo hiểm rủi ro.

(Trích báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Unilever năm 2020)

Hoặc có thể sử dụng kỹ thuật :

Ngày đăng: 08/04/2022, 23:08

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Câu 27: Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi MNP ,, lần lượt là trung điểm của BC CD SO,, - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
u 27: Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi MNP ,, lần lượt là trung điểm của BC CD SO,, (Trang 4)
Bảng sau đây cho thấy các dòng tiền chưa chiết khấu đã thỏa thuận theo hợp đồng của Unilever, bao gồm cả các khoản thanh toán lãi vay dự kiến, phải trả theo các  khoản nợ tài chính tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm: - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
Bảng sau đây cho thấy các dòng tiền chưa chiết khấu đã thỏa thuận theo hợp đồng của Unilever, bao gồm cả các khoản thanh toán lãi vay dự kiến, phải trả theo các khoản nợ tài chính tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm: (Trang 19)
Bảng sau đây cho thấy sự phân chia lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, có tính đến tác động của hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền tệ chéo: - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
Bảng sau đây cho thấy sự phân chia lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, có tính đến tác động của hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền tệ chéo: (Trang 32)
3.1: Phân tích độ nhạy cảm kinh tế của tập đoàn Unilever 3.1.1: Cơ sở lý thuyết - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
3.1 Phân tích độ nhạy cảm kinh tế của tập đoàn Unilever 3.1.1: Cơ sở lý thuyết (Trang 32)
Bảng: Tỷ giá một số đồng ngoại tệ năm 2020 - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
ng Tỷ giá một số đồng ngoại tệ năm 2020 (Trang 40)
Bảng doanh thu theo các quốc gia của Unilever - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
Bảng doanh thu theo các quốc gia của Unilever (Trang 40)
Từ hai bảng trên có thể quy ra được doanh thu bằng doàng tiền trong nước của một số nước và mức chênh lệch, tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu trong năm 2019 và năm 2020 như sau: - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
hai bảng trên có thể quy ra được doanh thu bằng doàng tiền trong nước của một số nước và mức chênh lệch, tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu trong năm 2019 và năm 2020 như sau: (Trang 41)
Từ bảng trên suy ra độ chênh lệch doanh thu như sau: - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
b ảng trên suy ra độ chênh lệch doanh thu như sau: (Trang 42)
Nhận xét: có thể nhìn thấy rằng trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mục lãi/ (lỗ) khi chuyển đổi tiền tệ đang thể hiện mức lỗ 2.590 triệu Euro , một con số rất  lớn do biến động tỷ giá gây ra , độ nhạy cảm chuyển đổi năm 2020 đánh giá lớn nhất - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
h ận xét: có thể nhìn thấy rằng trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mục lãi/ (lỗ) khi chuyển đổi tiền tệ đang thể hiện mức lỗ 2.590 triệu Euro , một con số rất lớn do biến động tỷ giá gây ra , độ nhạy cảm chuyển đổi năm 2020 đánh giá lớn nhất (Trang 52)
Nhận xét: Nhìn vào bảng cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn Unilever, có thể thấy rằng tập đoàn đang sử dụng phương pháp kế toán Current/Non-current. - Phân tích tác động của rủi ro tỷ giá hối đoái đến hoạt động công ty đa quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
h ận xét: Nhìn vào bảng cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn Unilever, có thể thấy rằng tập đoàn đang sử dụng phương pháp kế toán Current/Non-current (Trang 58)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w