GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
Giới thiệu tổng quan về công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV TM Ô tô Vũ Hùng, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0311059863 vào ngày 11 tháng 08 năm 2011, do Phòng Đăng Ký Kinh Doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh theo quy định của luật doanh nghiệp Việt Nam.
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Ô tô Vũ Hùng;
Tên tiếng anh: Vu Hung Trading Auto Company Limited;
Trụ sở chính: 144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP.HCM;
Đại diện pháp luật: Nguyễn Viết Vũ
Ngành nghề chính: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
Số tài khoản: 6460201009110 tại Ngân hàng NN & PTNT – CN Tân Phú, PGD Tân Sơn Nhì.
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Ô tô Vũ Hùng)
Chi nhánh đang hoạt động của công ty
Chi nhánh 1: 88 Quốc lộ 1A, Khu phố 4, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TP.HCM (MST: 0311059863-003)
Chi nhánh 2: 16 Quốc Lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (MST: 0311059863-005)
Chi nhánh 3: 950 Quốc Lộ 1A, Khu Phố 4, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (MST: 0311059863-006)
Phòng Tài Chính Phòng Kinh Doanh
Bộ phận Bán hàng CN1
Bộ phận Bán hàng CN2
Bộ phận Bán hàng CN3
Công ty sở hữu đội ngũ quản lý dày dạn kinh nghiệm và nhân viên năng động, nhạy bén trong lĩnh vực kinh doanh Nhờ vào nỗ lực không ngừng của toàn bộ cán bộ công nhân viên, thương hiệu và chất lượng dịch vụ của công ty đã được khẳng định vững chắc trong ngành mua bán ô tô và xe có động cơ Nhiều khách hàng, công ty và tập đoàn đã tin tưởng sử dụng sản phẩm ô tô của công ty, tạo ra những phản hồi tích cực và hứa hẹn mở rộng quy mô kinh doanh, thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng trong tương lai.
1.1.2 Tình hình tổ chức tại Công ty
1.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Vũ Hùng
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Ô tô Vũ Hùng) 1.1.2.2 Chức năng của các phòng ban a) Ban giám đốc:
- Giám đốc chịu trách nhiệm chung và trách nhiệm cụ thể trong công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý mọi hoạt động của Công ty.
- Giám đốc là đại diện pháp luật chịu trách nhiệm toàn diện về mọi kết quả hoạt động kinh doanh trước pháp luật. b) Phòng tài chính
Tham mưu cho Ban giám đốc về các vấn đề kinh tế tài chính, đồng thời thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh theo các chuẩn mực kế toán hiện hành và tuân thủ luật kế toán của Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc quản lý cân đối và sử dụng nguồn vốn đưa và sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả cao.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của công ty. c) Phòng kinh doanh
- Tham mưu, đưa ra ý kiến, đề suất với ban giám đốc về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm của công ty
Thủ quỹ Kế toán ngân hàng
- Phát triển nguồn khách hàng tiềm năng mới cho doanh nghiệp Đồng thời duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng hiện có
Chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch và chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong từng giai đoạn Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức với 4 nhân viên.
- Kế toán trưởng, Kế toán thanh toán, Kế toán thuế và kế toán ngân hàng.
Sơ đồ 1.2: Bộ máy bộ phận kế toán tại công ty (Nguồn: Công TNHH MTV Oto Vũ Hùng)
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hoạt động của phòng kế toán theo chỉ đạo của ban giám đốc và quy định pháp luật hiện hành Vị trí này cũng đảm nhiệm việc lập các báo cáo tài chính và quyết toán thuế của công ty theo chế độ quy định trong niên độ báo cáo kế toán.
Kế toán thanh toán bao gồm việc tập hợp các chứng từ thanh toán, hóa đơn và số liệu sơ bộ như lương và các khoản chi phí Quá trình này cũng bao gồm việc xuất hóa đơn cho khách hàng, lập chứng từ nội bộ và hạch toán trên phần mềm kế toán trước khi trình Kế toán trưởng xem xét.
- Thủ quỹ: Thu chi tiền mặt, đếm, kiểm tra quỹ tiền mặt của công ty và các chi nhánh bán hàng
Kế toán ngân hàng đảm nhiệm việc lập chứng từ vay và ủy nhiệm chi, theo dõi các khoản vay cùng với các khoản thu từ khách hàng qua tài khoản ngân hàng của công ty Ngoài ra, kế toán ngân hàng còn có trách nhiệm báo cáo công nợ cho Kế toán trưởng.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.2.1 Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại công ty
1.2.1.1 Chuẩn mực kế toán áp dụng
Công ty tuân thủ 17 chuẩn mực kế toán liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, trong tổng số 26 chuẩn mực kế toán được Bộ Tài chính ban hành cùng với các thông tư hướng dẫn.
1.2.1.2 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Chính sách kế toán áp dụng:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Phương pháp tính giá nhập kho và xuất kho: Phương pháp đích danh.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
Sổ nhật kí chung Sổ chi tiết
Sổ nhật kí đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình yêu cầu nguyên giá tài sản cố định bao gồm không chỉ giá mua mà còn các chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản vào sử dụng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: khấu hao theo đường thẳng trong suốt thời gian sử dụng.
- Tỷ lệ khấu hao áp dụng theo Thông tư 45/2013 TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài Chính.
1.2.2 Hình thức sổ kế toán
- Mô hình kế toán: tập trung
- Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: theo hình thức nhật ký chung trên phần mềm kế toán.
- Sơ đồ tổ chức kế toán như sau:
Nhập số liệu hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tổng hợp và xuất dữ liệu vào cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Hình thức sổ kế toán (Nguồn: Công ty TNHH MTV Ô tô Vũ Hùng)
Các loại sổ sử dụng trong công ty:
Sổ nhật ký đặc biệt: Sổ nhật ký bán hàng
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ chi tiết tài khoản
Sơ lược tình hình vài năm gần đây
1.3.1 Phân tích tài chính thông qua bảng cân đối kế toán
Bảng 1.1: Phân tích kết cấu tài sản (Trích Báo cáo tình hình tài chính năm 2019 của Công ty TNHH MTV TM Ô tô Vũ Hùng)
TÀI SẢN Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hàng tồn kho 68.221.900.008 39,37% 77.998.181.823 54,07% -9.776.281.815 -6,69% Tài sản cố định 2.277.195.017 1,31% 2.103.444.447 1,46% 173.750.570 3,97% Tài sản khác 5.885.703.627 3,40% 7.516.108.952 5,21% -1.630.405.325 -12,17%
Bảng 1.2: Phân tích nguồn vốn (Trích Báo cáo tình hình tài chính năm 2019 của Công ty
TNHH MTV TM Ô tô Vũ Hùng)
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1.3.2 Phân tích tài chính dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 1.3: Phân tích tài chính (Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 của công ty TNHH MTV Ô tô Vũ Hùng)
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 669.082.959.427 792.921.603.275 -123.838.643.848
Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 669.082.959.427 792.921.603.275 -123.838.643.848
Lợi nhuận gộp về BH và
Doanh thu hoạt động tài chính 10.138.018 11.673.381 -1.535.363
Chi phí quản lý kinh doanh 1.125.876.194 1.266.878.332 -141.002.138
Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh 846.434.327 100.948.173 745.486.154
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 851.692.327 335.013.326 516.679.001
Lợi nhuận sau thuế TNDN 681.353.862 268.010.661 413.343.201
Theo số liệu từ bảng phân tích, tổng doanh thu năm 2019 đã giảm 123.838.643.848 so với năm 2018 Mức giảm này cũng phản ánh doanh thu thuần, do doanh nghiệp đã thực hiện các biện pháp hạn chế tối đa các khoản giảm trừ doanh thu.
- Xét về giá vốn hàng bán, ta tính ra được tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu năm
Tỷ lệ năm 2019 là 0,993% và năm 2018 là 0,995%, cho thấy doanh nghiệp đang điều chỉnh giá bán để phù hợp với tình hình thị trường nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp tăng lên, tuy nhiên chi phí tài chính cũng gia tăng, chủ yếu do chi phí lãi vay Điều này cho thấy doanh nghiệp đang trong quá trình mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
Mặc dù doanh thu năm 2019 giảm so với năm 2018, nhưng tỷ lệ giá vốn trên doanh thu năm 2019 lại cao hơn, dẫn đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng Điều này cho thấy sự chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh, tuy nhiên, doanh nghiệp cần chú trọng vào tỷ suất bán hàng để gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP
Khái niệm chung về thuế
Thuế là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán cho Nhà nước, bao gồm các loại thuế gián thu và trực thu, cùng với các khoản phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật.
- Thuế là một khoản của chủ thể thu nhập bắt buộc phải nộp vào khoản ngân sách nhà nước.
Thuế là nguồn tài chính quan trọng giúp duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng của nhà nước, đồng thời đảm bảo việc thi hành nhiệm vụ của chính quyền.
Nguồn thu từ thuế có thể thay đổi theo quy định pháp luật, phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế như GDP, thu nhập, lãi suất, chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giá sản xuất.
Thuế là khoản tiền được hoàn trả gián tiếp, được phân bổ cho các công trình xây dựng như cầu đường, trường học và các vấn đề xã hội khác.
Thuế là khoản thu bắt buộc mà mọi cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều phải nộp, không phụ thuộc vào việc nhận lại giá trị tương ứng.
Tăng cường ngân sách nhà nước giúp giải quyết các vấn đề xã hội và đảm bảo phúc lợi cho những đối tượng theo chính sách Đồng thời, việc phát triển các dự án hạ tầng công cộng sẽ đáp ứng nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của người dân.
2.1.4 Hệ thống thuế hiện hành tại việt nam:
Hiện tại hệ thống thuế Việt Nam bao gồm các loại thuế sau:
Thuế GTGT là loại thuế áp dụng cho giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất và tiêu dùng Loại thuế này có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ trong doanh nghiệp, và được tính theo hai phương pháp: khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu áp dụng cho các sản phẩm và dịch vụ bị hạn chế tiêu dùng trong xã hội Loại thuế này liên quan đến việc mua bán hàng hóa và dịch vụ theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất, nhập khẩu, hay còn gọi là thuế quan, là loại thuế áp dụng cho hàng hóa được giao thương qua biên giới giữa các quốc gia hoặc trong các liên minh thuế quan.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là chi phí thuế trừ vào lợi nhuận kế toán trước thuế.
- Thuế tài nguyên là thuế đánh vào các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên (khai thác rừng, khoáng sản…)
- Các loại thuế khác phải nộp như thuế bảo vệ môi trường, thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế thu nhập cá nhân…
- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.1 Thuế giá trị gia tăng
2.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng (GTGT), viết tắt là VAT (Value Added Tax), là loại thuế doanh thu áp dụng cho từng giai đoạn sản xuất và lưu thông hàng hóa, từ nguyên liệu thô đến sản phẩm hoàn chỉnh và cuối cùng là tiêu dùng Đây là thuế doanh thu có khấu trừ, cho phép trừ đi số thuế đã nộp ở các giai đoạn trước GTGT được tính vào giá bán hàng hóa và dịch vụ, do đó người tiêu dùng là người cuối cùng chịu trách nhiệm thanh toán loại thuế này khi mua sắm.
Các văn bản pháp lý.
- Luật thuế GTGT 2008 số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008
- Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.
- Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế.
- Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.
- Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT.
Nghị định 100/2016/NĐ-CP, ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT), Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, và Luật quản lý thuế Nghị định này nhằm mục đích tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc thực hiện các quy định về thuế, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế và đảm bảo tính công bằng trong việc thu thuế.
Thông tư 219/2013/TT-BTC, ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013, hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, được Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2013, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT.
Thông tư 130/2016/TT-BTC, ban hành ngày 12 tháng 08 năm 2016, cung cấp hướng dẫn chi tiết cho Nghị định số 100/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 Thông tư này quy định các điều khoản thực thi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT), Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế, đồng thời điều chỉnh một số điều trong các thông tư liên quan đến thuế.
- Các văn bản sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn khác…
2.2.1.2 Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT
Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Tuy nhiên, có một số trường hợp không bị chịu thuế theo quy định tại Điều 4 và 5 của Thông tư này cùng với các văn bản pháp luật liên quan.
Căn cứ Điều 13 Luật thuế GTGT 2008 được hướng dẫn chi tiết bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT gồm:
Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT có thể khấu trừ số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc quý vào kỳ tiếp theo.
Các tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT sẽ không được phép khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ tại giai đoạn không chịu thuế GTGT.
Đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm các tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, cùng với các tổ chức và cá nhân khác có hoạt động nhập khẩu hàng hóa chịu thuế.
2.2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC, việc xác định giá tính thuế GTGT được hướng dẫn cụ thể như sau.
Hàng hóa và dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh cung cấp cho các đối tượng khác đều được tính theo giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với dịch vụ do nước ngoài cung cấp cho người tiêu dùng tại Việt Nam, giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng được xác định theo hợp đồng Nếu hợp đồng không nêu rõ số thuế giá trị gia tăng, giá tính thuế sẽ là giá dịch vụ phải thanh toán cho bên nước ngoài.
Đối với hàng hóa và dịch vụ được sử dụng cho mục đích trao đổi, nội bộ, biếu tặng, giá trị tính thuế giá trị gia tăng sẽ được xác định dựa trên giá của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm diễn ra các hoạt động này.
Trong hoạt động cho thuê tài sản như nhà, xưởng, kho bãi, phương tiện vận chuyển và máy móc, giá cho thuê được tính chưa bao gồm thuế Khi cho thuê theo hình thức trả tiền từng kỳ hoặc trả trước cho một thời hạn, thuế giá trị gia tăng sẽ được tính trên tổng số tiền thuê, bao gồm cả các chi phí khác như tiền hoàn thiện, sửa chữa hoặc nâng cấp tài sản theo yêu cầu của bên thuê.
Giá tính thuế cho hàng hóa và dịch vụ bao gồm cả các khoản phụ thu và phí bổ sung mà cơ sở kinh doanh nhận được.
Các khoản phụ thu mà cơ sở kinh doanh thu theo chế độ của Nhà nước không được tính vào doanh thu của cơ sở kinh doanh sẽ không bị áp thuế giá trị gia tăng.
- Thuế suất thuế GTGT: Luật thuế gía trị gia tăng của Việt Nam hiện hành quy định
3 mức thuế suất là: 0%, 5%, 10 % áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ.
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%, 5% căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/ TT-BTC.
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% căn cứ theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Phương pháp tính thuế GTGT:
Hiện nay, có 2 phương pháp tính thuế GTGT đó là phương pháp tính thuế trực tiếp và phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Công thức tính thuế GTGT:
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ
- Phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
X Thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
- Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT Ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài Chính)
- Bảng kê khai hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra, mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài Chính)
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp”
- TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Tài khoản dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và còn được khấu trừ.
Tài khoản 133 chỉ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;
Bên có: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
Thuế GTGT đầu vào của hành hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
- TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
Tài khoản này ghi nhận số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN).
Tài khoản 333(1) áp dụng cho các CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
Bên Nợ: Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp
Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
Số thuế GTGT của hành bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có: Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hành nhập khẩu phải nộp
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN.
Số dư bên Có: Thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN.
2.3.1.3 Phương pháp hạch toán: a) Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ mua vào có chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT, cách tính số thuế GTGT đầu vào sẽ được thực hiện như sau.
Thuế GTGT = Giá chưa có thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp:
Trong trường hợp hàng hóa và dịch vụ có tính chất đặc thù được thanh toán bằng giá đã bao gồm thuế, cần phải xác định giá chưa bao gồm thuế của hàng hóa và dịch vụ đó.
Giá thanh toán Giá ch a có thuế GTGT =
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ t ơng ứng
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ chịu thuế bán ra X Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT phải nộp.
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nếu số thuế GTGT đầu vào khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra trong kỳ, chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào tương ứng với số thuế GTGT đầu ra Phần thuế GTGT đầu vào còn lại sẽ được khấu trừ vào kỳ tính thuế tiếp theo hoặc có thể được hoàn thuế Đồng thời, cần lưu ý hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Thuế phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất
Giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ = Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng
Giá thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ là số tiền thực tế mà bên mua phải trả cho bên bán, bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) cùng với các khoản phụ thu và phí bổ sung khác.
Giá thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ mua vào tương ứng với hàng hóa và dịch vụ bán ra được xác định dựa trên giá trị hàng hóa và dịch vụ mua vào, bao gồm cả thuế GTGT Đây là giá mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT khi bán ra.
111,112,131 ươngr Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế gián thu Tổng giá thanh toán
Khi phát sinh doanh thu và thu nhập khác
Khi nộp thuế và các khoản khác vào NSNN
Khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, số thuế phải nộp có thể được giảm hoặc hoàn lại Điều này áp dụng cho thuế gián thu, đặc biệt trong trường hợp không tách biệt ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu.
111,112,131,136… ươngr Các khoản giảm trừ DT DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ
TH tách ngay các khooản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu
Các khoản thuế phải nộp khi hàng bán, cung cấp dịch vụ
(TH chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)
Sơ đồ 2.4: Kế toán thuế giá trị gia tăng (Nguồn: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính) 2.3.2 Kế toán thuế TNDN
2.3.2.1 Kế toán chi phí thuế TNDN
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán hoạt động SXKD.
Sơ đồ 2.5: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Nguồn: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính)
154,155,156,157 911 ươngr Các khoản giảm trừ DT DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hàng bán trả lại nhập kho
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào giá vốn hàng bán
Chi phí vượt quá mức bình thường tính vào GVHB
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài khoản dùng để phản anh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Sơ đồ 2.6: Kế toán giá vốn hàng bán (Nguồn: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý Ngoài ra, nó cũng phản ánh các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn dành cho nhân viên quản lý doanh nghiệp.
153, 242, 331 111, 112 ươngr Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
BHYT, BHTN, KPCĐ và các khoản trích theo lương
Chi phí tiền lương, phụ cấp, BHXH
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Nguồn: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính)
- Chi phí tài chính (TK635)
Tài khoản này ghi nhận các chi phí hoạt động tài chính, bao gồm chi phí và lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay và cho vay, chi phí góp vốn vào liên doanh, liên kết, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, cùng với chi phí giao dịch bán chứng khoán.
635 111, 112,131 ươngr Chi phí tài chính
Lãi tiền gửi Lãi do bán ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả châm, trả góp
Chiết khấu thanh toán cho người mua Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, trả góp, lãi nhận trước,
Cuối kỳ k/c Doanh thu HĐTC
Trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 2.8 Kế toán doanh thu hoạt động tại chính và chi phí tài chính
(Nguồn: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính)
Các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ việc nhượng bán và thanh lý tài sản cố định, thu nhập từ các giao dịch bán và thuê lại tài sản, tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng, cũng như các khoản nợ khó đòi đã được xử lý xoá sổ.
Các doanh nghiệp thường phải phản ánh các khoản chi phí phát sinh từ những sự kiện hoặc nghiệp vụ không liên quan đến hoạt động thường xuyên của mình, chẳng hạn như chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản.
TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý hoặc nhượng bán, cùng với các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt thuế, truy nộp thuế, và các chi phí khác đều cần được xem xét kỹ lưỡng trong quản lý tài chính.
- Xác đinh kết quả kinh doanh (TK911)
Bài viết phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Kết quả này bao gồm hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
632,635,642,811 511,515,711 ươngr Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển chi phí hoạt động
Kết chuyển chi phí thuế
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 2.9: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính, kế toán cần mở sổ chi tiết 3334 để theo dõi thuế TNDN, bao gồm số thuế tạm nộp, số thuế thực tế phải nộp và số thuế còn phải nộp hoặc được khấu trừ cho kỳ kinh doanh tiếp theo Căn cứ để ghi sổ chi tiết “Thuế TNDN phải nộp” là các chứng từ như hóa đơn thanh toán và báo cáo quyết toán thuế đã được duyệt.
Tờ khai thuế TNDN (Mẫu 04/TNDN)
Trong bảng cân đối kế toán, số thuế TNDN nộp thừa hoặc còn phải nộp, thể hiện qua số dư có hoặc nợ tài khoản 3334, được phản ánh ở mục I (nợ ngắn hạn) bên nguồn vốn.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH
Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT
3.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT
- Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT theo điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định.
- Kê khai thuế theo tháng căn cứ theo điều 8 và điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 05/12/2020.
- Mức thuế suất là 10% trên giá trị hàng hóa căn cứ theo điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định.
3.1.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ a) Chứng từ sử dụng trong kế toán thuế GTGT:
- Hợp đồng mua bán có đủ chữ ký của người đại diện pháp luật, đóng dấu, giáp lai.
- Hóa đơn mua vào, bán ra: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng kèm theo bảng kê (nếu có).
- Chứng từ thanh toán (Phiếu chi, Ủy Nhiệm chi). b) Quy trình luân chuyển chứng từ.
Sơ đồ 3.11: Quy trình luân chuyển chứng (Nguồn: Công ty TNHH MTV Ô tô Vũ Hùng)
3.1.3 Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế GTGT công ty sử dụng TK 133 và TK 3331.
TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
3.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa và dịch vụ mua vào GTGT
- Bảng kê chứng từ hàng hóa bán ra GTGT
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh hàng hóa và dịch vụ mua vào
Ngày 01/12/2020 mua xe sát si HD New Porter 150 SK RLUZDX7KAN006667 SM L77524 của Công Ty CP Truck &Bus Trường theo hóa đơn giá trị gia tăng TB/19E –
0000659 Tổng giá thanh toán là 360.000.000đ thuế GTGT 10%:
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Số: PN 001/12 Ngày 01 tháng 12 năm 2020
KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ
Mua xe sát si HD New Porter 150SK RLUZDX7KAN0066667
Ngày 03/12/2020 đóng phí bảo hiểm cho Công ty CP Bảo Hiểm AAA theo hóa đơn giá trị gia tăng NS/20E – 0003060 Tổng giá thanh toán là 5.038.275đ thuế GTGT 10%:
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Ngày Số Nợ Có CHÚ
Biểu 3.1: Hóa đơn GTGT đầu vào.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT0/001
(Bản thể hiện của hóa đơn điện tử) Ký hiệu: TP/19E
Tên đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP TRUCK & BUS TRƯỜNG CHINH
Mã số thuế: 0315546603 Địa chỉ: Số 2450 Quốc Lộ 1A, Khu Z735, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM Điện thoại:028 36201625 Fax:
Số tài khoản: 117 11 00 708 003 tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội – CN Khánh Hội
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
Mã số thuế: 0311059863 Địa chỉ: 144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP.HCM.
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Xe sát si HD New
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 32.727.273
Tổng cộng tiền thanh toán: 360.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm sáu mươi triệu đồng chẵn.
(Ký ghi rõ họ, tên)
(Ký ghi rõ họ, tên)
Ký điện tử bởi: CÔNG TY CP TRUCK & BUS TRƯỜNG CHINH
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT0/001
(Bản thể hiện của hóa đơn điện tử) Ký hiệu: NS/20E
Tên đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP BẢO HIỂM AAA
Mã số thuế: 0303705665 Địa chỉ: Tầng 11 Tòa nhà An Phú Plaza, Số 117-119 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3,
TP HCM Điện thoại: 028 3622 0000 Fax:
Số tài khoản: 0302574014 CITIBANK.N.A.VN – CN TP HỒ CHÍ MINH
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
Mã số thuế: 0311059863 Địa chỉ: 144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP.HCM.
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 485.025
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.038.275
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu không trăm ba mươi tám ngàn hai trăm bảy mươi lăm đồng.
(Ký ghi rõ họ, tên) Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ, tên)
Ký điện tử bởi: CÔNG TY CP BẢO
Biểu 3.2: Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào GTGT tháng 12 năm 2020.
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Ngày Tên đơn vị Mã số Doanh số % Thuế
GTGT Tên vật tư Diễn giải
Xe sát si HD New porter 150 SK RLUZDX7KAN00
Công ty CP bảo hiểm AAA 0303705665 4.580.250 10 458.025 Bảo hiểm
TM DV Đại Thiên Phúc
CN Tổng Công ty Viễn Thông Mobiphone
TP/20P 0000032 15/12/2020 CTY CP Ô tô Tân Phú 0312279692 292.090.909 10 29.209.091
Xe IZ65 RPPMD17APKD 002555 JE493ZLQ4*33097 371
Công ty CP ô tô Hyundai Nguyên Gia Phát
Xe ô tô sát si tải
HD 110SP SK RLUNCT7HAKN
Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn
0300695842 39.836.364 10 3.983.636 Phí hợp tác kinh doanh
VN/20E 0001618 31/12/2020 Công Ty CP Ô Tô JAC Việt Nam
Xe ô tô tải JAC HFC5181 SK LJ11R2EFXL3206
Xe IZ65 RPPMD17APKD 002971 JE493ZLQ4*33103 229
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Căn cứ bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa và dịch vụ mua vào GTGT Tháng 12/2020: Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mua vào = 50.502.110.363 đồng
Thuế GTGT được khấu trừ = 5.050.211.046 đồng
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh doanh thu bán ra
Vào ngày 10/12/2020, công ty TNHH TM-DV Vận tải Nhật Minh Phát đã mua xe DOTHANH IZ65-TKH mới 100% với hóa đơn giá trị gia tăng VH/20E – 0000375 Tổng giá thanh toán cho xe là 330.000.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Ngày Số Nợ Có CHÚ
Vào ngày 15/12/2020, xe HUYNDAI New Mighty 110SP/CMN-TB mới 100% đã được xuất bán cho khách hàng Nguyễn Văn Mỹ, theo hóa đơn giá trị gia tăng VH/20E – 0000390 Tổng giá thanh toán cho xe là 653.000.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Ngày Số Nợ Có CHÚ
Bán xe HUYNDAI New Mighty 110SP/CMN-TB
Biểu 3.3: Hóa đơn GTGT đầu ra.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT0/001
(Bản thể hiện của hóa đơn điện tử) Ký hiệu: VH/20E
Ngày 10 tháng 12 năm 2020 Số: 000375 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI Ô TÔ VŨ
Mã số thuế: 0311059863 Địa chỉ:144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP.HCM Điện thoại: 028.6269 8616 Fax: 028 6269 8616
Số tài khoản:6460201009110 tại Ngân hàng NN &PTNT – CN Tân Phú, PGD Tân Sơn Nhì
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM – DV VẬN TẢI NHẬT MINH PHÁT
Mã số thuế: 3702719175 Địa chỉ: Số 100 Quốc Lộ 13, Khu phố 6, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Bình Dương Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 330.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn.
(Ký ghi rõ họ, tên)
(Ký ghi rõ họ, tên)
Ký bởi: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT0/001
(Bản thể hiện của hóa đơn điện tử) Ký hiệu: VH/20E
Ngày 15 tháng 12 năm 2020 Số: 000390 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI Ô TÔ VŨ
Mã số thuế: 0311059863 Địa chỉ:144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP.HCM Điện thoại: 028.6269 8616 Fax: 028 6269 8616
Số tài khoản:6460201009110 tại Ngân hàng NN &PTNT – CN Tân Phú, PGD Tân Sơn Nhì
Họ tên người mua hàng: NGUYỄN VĂN MỸ
Mã số thuế: Địa chỉ: Tổ 14, Ấp Cây Sắn, Xã Lai Uyên, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Số loại: New Mighty 110SP/
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 59.363.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 653.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm năm mươi ba triệu đồng chẵn
(Ký ghi rõ họ, tên) Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ, tên)
Ký bởi: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
Biểu 3.4: Trích Bảng kê chứng từ hàng hóa bán ra GTGT Tháng 12 năm 2020.
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA BÁN RA GTGT
Seri Số chứng từ Ngày Tên đơn vị Mã số Doanh số % Thuế
GTGT Tên vật tư Diễn giải
Xe IZ65 RPPMD17APKD 002583 JE493ZLQ4*33102 495
Xe IZ65 RPPMD17APKD 002284 JE493ZLQ4*33097 007
Công Ty TNHH MTV Ô Tô Hòa Phúc
Xe IZ200 RPPMB17APKD 000012 JE493ZLQ4*13663
Công ty cổ phẩn ô tô Đô Thành 3600521183 1.500.000 10 150.000 Chi Phí PDI
Gia công thùng mui bạt EX8 SK 00718
Công Ty TNHH May Mặc Thời Trang Việt Pháp
Xe Daewoo SK RPPKF18DPKD
Xe ô tô tải HD EX8 SK RLUEFT7HALN
0000460 31/12/2020 Công ty cổ phần ô tô Đô Thành
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Xác định thuế GTGT phải nộp Tháng 12/2020:
- Giá trị hàng hóa bán ra T12/2020 = 44.232.545.446 đồng.
- Thuế GTGT đầu ra = 4.423.254.554 đồng.
- Cuối tháng, kế toán tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = 4.423.254.554 – 5.050.211.046 = (626.956.492)
Khi Thuế GTGT đầu vào lớn hơn Thuế GTGT đầu ra, công ty sẽ được khấu trừ số thuế GTGT phải đóng Sự chênh lệch này sẽ được chuyển tiếp sang kỳ tiếp theo.
3.1.6 Công tác lập báo cáo và nộp thuế GTGT
Hàng tháng, sau khi xác định số thuế GTGT phải nộp, kế toán lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT, được ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 27/02/2015.
- Nhằm thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh và chính xác hiện Công ty TNHH Ô tô
Vũ Hùng đang sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế HTKK” có Bản quyền thuộc Tổng cục Thuế Việt Nam
Hình 3.1 Phần mềm HTKK phiên bản 4.5.8
“Phần mềm HTKK” hỗ trợ kế toán lập các tờ khai thuế nhanh chóng và phù hợp với quy định của Luật thuế hiện hành.
Bước 1: Tải phần mềm HTKK miễn phí trên trang wed: https://thuedientu.net.vn/ về và cài đặt vào máy.
Bước 2: Mở phần mềm HTKK, nhập mã số thuế (Mã số thuế: 0311059863) Nhấn
“Đồng ý” để vào phần mềm.
Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin doanh nghiệp theo mẫu và lưu lại Sau khi lưu, phần mềm sẽ chuyển đến giao diện chính.
Bước 4: Trong mục “Thuế giá trị gia tăng” lựa chọn “Tờ khai thuế GTGT khấu trừ
(01/GTGT)” chọn kỳ tính thuế cần kê khai và thực hiện lập tờ khai (Hình 3 2)
Hình 3.2: Chọn kỳ tính thuế cần kê khai
Bước 5: Điền dữ liệu kê khai đầy đủ vào mẫu hiện sẵn để hoàn thành tờ khai sau đó “Ghi” dữ liệu và kết xuất theo file XML.
Hình 3.3: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (Mẫu 01/GTGT) Các chi tiêu cần điền:
[23] Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào
[24] Thuế GTGT được khấu trừ
[32] Giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
Sau khi hoàn thành tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) Phụ lục I, theo điểm 4 Luật số 21/2012/QH13, khoản 10 đã được bổ sung vào điều 7 của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, kể từ ngày 1/7/2013, phòng kế toán sẽ thực hiện kê khai thuế cho cơ quan thuế qua mạng tại trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn/.
Hình 3.4: Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế Hồ Chí Minh
Để nộp thuế trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế Hồ Chí Minh, doanh nghiệp cần có tài khoản ngân hàng và chữ ký số (Token) đã được đăng ký với Tổng cục Thuế.
- Theo quy định thời gian tờ khai thuế GTGT và tiền thuế theo tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng kế tiếp.
- Cuối tháng, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được khấu trừ:
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Số : PKT001 Ngày 31 tháng 12 năm 2020
0 PKT001 Khấu trừ thuế GTGT 3331
Phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 133.
Biểu 3.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Diễn giải TK Đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
Xe sát si HD New porter 150 SK RLUZDX7KAN006
Gia công thùng mui bạt HD 75S SK
Xe ô tô sát si tải HD 110SP SK RLUNCT7HAKN
Xe IZ49 RPPMB17APKD 001085 JE493ZLQ4*33096 302
23/12/2020 0000293 23/12/2020 Đóng thùng mui kín Jac N650 SK
Xe IZ65 RPPMB17APKD 003121 JE493ZLQ4*33102 474
Thuế GTGT được khấu trừ 33311 >
Công phát sinh trong kỳ 5.050.211.046 4.423.254.554
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Thực trạng công tác thuế TNDN
3.2.1 Đặc điểm công tác thuế TNDN
- Công ty áp dụng mức thuế suất 20% được quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/ TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính.
- Phương pháp tính thuế: áp dụng tính thuế theo phương pháp chung trong luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Nhà nước ban hành.
Thuế TNDN phải nộp = Tổng LN kế toán trước thuế X % thuế suất TNDN
Tổng LN kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ
= nhuận Lợi gộp + Doanh thu
HĐTC Chi phí HĐKD Chi phí bán hàng Chi phí QLDN
Lợi nhuận gộp = Doanh thu hàng bán Các khoản giảm trừ doanh thu Giá vốn hàng bán
3.2.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Hóa đơn GTGT bán ra, mua vào hàng hóa và dịch vụ GTGT.
- Bảng kê hàng hóa bán ra, mua vào GTGT năm 2020.
- Sổ cái các tài khoản 511, 515, 642, 711, 811, 8211, 3334.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3.2.3 Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế TNDN công ty sử dụng: o TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp o TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3.2.4 Xác định và tính thuế TNDN phải nộp năm 2020 a) Kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí.
Kế toán tổng hợp doanh thu và doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu bán hàng hóa đơn dịch vụ.
- Công ty TNHH TM Ô tô Vũ Hùng kinh doanh chủ yếu là ô tô trong nước là doanh thu mà công ty thu được.
Kế toán sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), thông báo chấp nhận thanh toán, phiếu thu hoặc giấy báo có từ ngân hàng để thực hiện hạch toán và lập sổ theo dõi.
- Kế toán ghi sổ cái các bút toán bán hàng vào sổ cái tài khoản 511.
Biểu 3.6: Trích sổ cái TK 511 năm 2020
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
CT Ngày Số Diễn giải PS Nợ PS Có TK Đối ứng Mã ĐT Tên ĐT
Xe IZ65 RPPMD17APJD 001889 JE493ZLQ4*33062062
TM DV vận tải Phóc Ch©u
HD 20/01/2020 0002052 Xe ô tô tải TERA250
SX TM và DV ô tô Việt
PK 31/01/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu
Xe IZ65 RPPMD17APJD 001941 JE493ZLQ4*33060288
PK 29/02/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu
Xe IZ65 RPPMD17APJD 001748 JE493ZLQ4*33055636
PK 31/03/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu
HD 29/04/2020 0002266 Xe ô tô tải HD 2017
07904 SM 656476 603.636.364 1311 KHX2012 L ươ ng Hoàng
PK 30/04/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu
Xe IZ49 RPPMD17APJD 001142 JE493ZLQ4*33096326
TM DV vận tải Quang Trung Sơn
PK 31/05/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu
Xe IZ65 RPPMD17APJD 002304 JE493ZLQ4*33097004
PK 30/06/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu
Xe IZ65 RPPMD17APJD 002308 JE493ZLQ4*33097462
PK 31/07/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu
Xe IZ65 RPPMD17APKD 002815 JE493ZLQ4*33102445
PK 30/09/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu 23.384.545.452 911
PK 31/12/2020 15 KÕt chuyÓn doanh thu
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu đến từ lãi suất trên số dư tài khoản ngân hàng của công ty Khi có doanh thu tài chính phát sinh, kế toán sẽ dựa vào sổ phụ và giấy báo Có từ ngân hàng để thực hiện hạch toán.
Biểu 3.7: Trích sổ phụ ngân hàng Sacombank tháng 12 năm 2020.
Tên chủ tài khoản CTY TNHH TM O TO VU HUNG
Chi tiết lịch sử giao dịch
STT Số giao dịch Ngày giao dịch
Ngày hiệu lực Nội dung Số tiền rút
Vào ngày 31/12/2020, công ty đã nhận báo có từ tài khoản ngân hàng mở tại Sacombank, thể hiện số tiền lãi từ khoản tiền gửi không kỳ hạn Số lãi này đã được cộng dồn vào khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Số: SA006/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2020
CHỨNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI
- Kế toán ghi sổ bút toán trên vào sổ cái 515
Biểu 3.8: Trích sổ cái tài khoản 515
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
CT Ngày Số Diễn giải PS Nợ PS Có TK Đối ứng
BC 22/01/2020 QD001/1 Lãi nhập vốn 152 1121B NH006 Ngân hàng TMCP
Thu nhập hoạt động tài chính 515 911
BC 25/02/2020 BIDV032/2 Lãi nhập vốn 55.244 1121D NH005 Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
BC 31/12/2020 SA006/12 Lãi nhập vốn 33.544 1121F NH004 Ngân hàng Sài Gòn
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên và đóng dấu) b) Chi phí hợp lý, hợp lệ được trừ để tính thu nhập chịu thuế:
Chi phí hợp lý và hợp lệ của Công ty để loại trừ khỏi tính thuế TNDN bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng hóa mà công ty đã bán ra Khi thực hiện xuất hàng bán, kế toán sẽ ghi chép giá vốn vào sổ cái tài khoản 632 để phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Biểu 3.9: Trích sổ cái TK 632.
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
CT Ngày Số Diễn giải PS Nợ PS Có
TK Đối ứng Mã ĐT Tên ĐT
HD 03/01/2020 0002012 Xe IZ65 RPPMD17APJD
TM DV vận tải Phúc Châu
HD 20/01/2020 0002052 Xe ô tô tải TERA250 SK
SX TM và DV ô tô Việt
PK 31/01/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
Xe IZ65 RPPMD17APJD 001941 JE493ZLQ4*33060288
PK 29/02/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
Xe IZ65 RPPMD17APJD 001748 JE493ZLQ4*33055636
PK 31/03/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
Xe ô tô tải HD 2017 SK RN1J1A175HLJ 07904
PK 30/04/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
Xe IZ49 RPPMD17APJD 001142 JE493ZLQ4*33096326
TM DV vận tải Quang Trung Sơn
PK 31/05/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
Xe IZ65 RPPMD17APJD 002304 JE493ZLQ4*33097004 328.181.818 156 KHX1090 Trần Tấn Lợi
PK 30/06/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
HD 31/07/2020 0000018 Xe IZ65 RPPMD17APJD
PK 31/07/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
Xe IZ65 RPPMD17APKD 002815 JE493ZLQ4*33102445
PK 30/09/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
PK 31/12/2020 17 Kết chuyển giá vốn 632
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi liên quan đến việc điều hành công ty, chẳng hạn như tiền lương, trích khấu hao, bảo hiểm xã hội, phí ngân hàng và các chi phí khác.
Cuối tháng 12, trích lương để trả cho nhân viên
Biểu 3.10: Trích bảng lương T12/2020 của Công ty TNHH TM Ô tô Vũ Hùng.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG Mẫu số: 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
STT Họ và Tên Lương chính
Phụ cấp Các khoản cấn trừ (10,5%)
Cơm trưa Xăng Số tiền Ký nhận
Ký, họ tên và đóng dấu
- Ngày 31/12 /2020, Trích lương tháng 12 cho nhân viên:
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Số : KT001/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Cuối tháng trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Biểu 3.11: Trích bảng khấu hao tài sản cố định T12/2020.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời gian sử dụng (dự kiến năm)
Mức trích khấu hao HMLK GTCL
Hyundai Santape màu trắng SK
- Ngày 31/12/2020, trích khấu hao tài sản cố định:
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Số: KT021/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2020
0 KT021/12 Trích CP khấu hao
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ phản ánh vào sổ cái tài khoản
Biểu 3.12: Trích sổ cái TK 642 năm 2020.
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
CT Ngày Số Diễn giải PS Nợ PS Có TK Đối ứng Mã ĐT Tên ĐT
PC 01/01/2020 0001835 Cước chuyển phát T12/2019 1.051.115 1111 NCC079 Tổng công ty cổ phần bưu chínhViettel
PC 31/01/2020 PC023/1 Chi PC lương
CP quản lý doanh nghiệp
BN 12/02/2020 BIDV004/2 Phí ngân hàng 161.700 1121D NH005
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
PC 29/02/2020 PC021/2 Phí thuê mặt bẳng 8.000.000 1111 NCC140 Trần Thị Mỹ
CP quản lý doanh nghiệp
PK 27/03/2020 0001366 BH cháy nổ 841.438 331BHDV NH011
Tổng công ty bảo hiểm BIDV – Công ty bảo hiểm BIDV Hồ Chí Minh
CP quản lý doanh nghiệp
PC 05/06/2020 0002947 PM Hóa Đơn ĐT 2.500.000 1111 NCC132
Công Ty CP Đầu tư CN và TM SOFTDREAMS
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô
CP quản lý doanh nghiệp
Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2020 5.363.750 3383 CT
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô
Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2020 919.500 3384 CT
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô
Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2020 306.500 3385 CT
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô
CP quản lý doanh nghiệp
Trích CP khấu hao TSCĐ T12/2020
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô
Phân bố CP trả trước
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô
PK 31/12/2020 KT001/12 Chi phí lương tháng 12/2020 40.110.000 334 CT
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô
CP quản lý doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên và đóng dấu)
- Chi phí tài chính: là các chi phí được tạo ra từ hoạt động tài chính của công ty.
Doanh nghiệp nhận báo nợ từ ngân hàng BIDV về các khoản lãi vay từ các khoản vay tài chính Vào ngày 28 hàng tháng, doanh nghiệp thực hiện thanh toán lãi vay cùng với một phần gốc.
Biểu 3.13: Trích sổ phụ ngân hàng BIDV tháng 12/2020 của công ty Vũ Hùng.
CASA SUMMARY CTY TNHH MTV TM O TO VU HUNG
Báo cáo được tạo vào ngày14:15:08 04-01-2021 by NGUYEN THI
THUY VAN Bản kê chi tiết tài khoản cho 36810000996668 theo 14:15:08 04-01-2021 Phạm vi thời gian lựa chọn 01/12/2020 TO 04/01/2021
Số dư Diễn giải Ngày giao dịch Nội dung giao dịch
- Ngày 28/12/2020, trả tiền lãi vay và một phần gốc vay, lãi vay tính vào chi phí tài chính.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Số : DV090/12 Ngày 28 tháng 12 năm 2020
- Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ phản ánh vào sổ cái tài khoản 635.
Biểu 15: Trích sổ cái TK 635 năm 2020
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú
CT Ngày Số Diễn giải PS Nợ PS Có
BN 10/01/2020 BIDV007/1 Thu nợ gốc 1.610.959 1121D CT
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô Vũ Hùng
BN 30/01/2020 BIDC010/1 Lãi vay 36.971.045 1121E NH007
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Campuchia
BN 20/02/2020 BIDV010/2 Lãi vay 21.479.452 1121D NH005 Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
PK 29/02/2020 23 Chi phí hoạt động 635 911
BN 27/03/2020 BIDV021/3 Trả tiền vay 6.597.260 1121D CT
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô Vũ Hùng
BN 25/06/2020 DC003/6 Lãi vay 26.136.986 1121E NH007
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Campuchia
BN 25/09/2020 DC004/9 Lãi vay 22.294.521 1121E NH007
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Campuchia
BN 28/12/2020 DV091/12 Trả nợ gốc và lãi 1.246.576 1121D CT
Công Ty TNHH MTV TM Ô Tô Vũ Hùng
PK 31/12/2020 23 Chi phí hoạt động 635 911
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên và đóng dấu) c) Xác định kết quả kinh doanh năm 2020.
Cuối năm tài chính, kế toán viên tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh để xác định kết quả kinh doanh, từ đó tính toán lãi lỗ cho Công ty và số thuế TNDN phải nộp trong năm 2020.
- Ngày 31/12/2020, Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
CHỨNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI
- Ngày 31/12/2020, Kết chuyển giá vốn hàng bán.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
- Ngày 31/12/2020, Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
CHỨNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI
0 19 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 911 642 3.148.615.856
- Ngày 31/12/2020, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
0 21 Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính 515 911 3.690.658
- Ngày 31/12/2020, Kết chuyển thu nhập khác
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
CHỨNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI
0 22 Kết chuyển thu nhập bất thường 711 911 80.000.000
- Ngày 31/12/2020, Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
0 23 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 635 1.714.409.491
- Ngày 31/12/2020, Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
0 25 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 8211 116.737.104
- Ngày 31/12/2020, Kết chuyển lãi lỗ.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Ngày Số Nợ Có CHÚ
3.2.5 Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN năm 2020
Dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020, kế toán viên thực hiện việc lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo mẫu 03/TNDN, được ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính, thông qua phần mềm HTKK.
Sau khi hoàn thành tờ khai thuế TNDN (Mẫu 03/GTGT) Phụ lục I, theo điểm 4 của Luật số 21/2012/QH13, khoản 10 đã được bổ sung vào điều 7 của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 Từ ngày 1/7/2013, phòng kế toán cần thực hiện việc kê khai thuế cho cơ quan thuế qua mạng tại trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn/ trước thời hạn quy định là ngày 30 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp.
Cuối năm tài chính, công ty tiến hành quyết toán thuế TNDN, xác định số thuế TNDN phải nộp cho Nhà Nước trong năm phát sinh Sau khi nhận giấy báo nợ hoặc biên lai thu tiền thuế, kế toán sẽ ghi sổ theo quy định.
CTY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG Mẫu số: 02-TT
Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
144 Nguyễn Cửu Đàm, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú
Họ và tên: CÔNG TY TNHH MTV TM Ô TÔ VŨ HÙNG Địa chỉ: 144 Nguyễn Cửu Đàm, P.Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú.
Lý do: Nộp thuế TNDN năm 2020
Số tiền: 31.737.421 VND (Viết bằng chữ): Ba mươi mốt triệu bảy trăm ba mươi bảy ngàn bốn trăm hai mươi mốt ngàn.
Kèm theo: ……… Chứng từ gốc:
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận phiếu
Trong năm 2020, công ty TNHH MTV Ô tô Vũ Hùng đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ kê khai thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định của nhà nước Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, doanh nghiệp gặp khó khăn và thua lỗ chủ yếu do chi phí lãi vay Với việc thuộc đối tượng có giao dịch liên kết, mức chi phí lãi vay này bị khống chế trên bảng kết quả hoạt động kinh doanh, dẫn đến lợi nhuận sau khi xác định giao dịch liên kết tăng lên, và doanh nghiệp vẫn phải chịu thuế theo quy định.
Qua đó ta thấy rằng công ty luôn kịp thời cập nhật áp dụng và thực hiện tốt các chế độ, chính sách thuế của nhà nước.