1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh

110 44 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 294,5 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

  • TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAYKHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

    • Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

    • Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

    • Khái niệm quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

    • Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

    • Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

  • 1 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – TRUNG TÂM KINH DOANH

    • Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh

    • Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019

    • Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Kết quả cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 -2019

        • Tốc độ tăng trưởng dư nợ khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

        • Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

        • Tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN có TSBĐ/Tổng dư nợ

        • Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHDN có TSBĐ tại BAC A BANK – Trung tâm kinh doanh

        • Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay KHDN có TSBĐ tại BACABANK – Trung tâm kinh doanh

    • Thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Bộ máy quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

      • Thực trạng lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

      • Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

      • Thực trạng kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp

    • Đánh giá quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Đánh giá thực hiện mục tiêu quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Điểm mạnh trong quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp TSBĐ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Điểm yếu trong quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Nguyên nhân của điểm yếu

  • 2 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY

  • 3 KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – TRUNG TÂM KINH DOANH

    • Mục tiêu cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh đến năm 2025

    • Phương hướng hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh đến năm 2025

    • Các giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Hoàn thiện bộ máy quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Hoàn thiện lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm

      • Hoàn thiện tổ thức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm

      • Hoàn thiện kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm

    • Một số kiến nghị

      • Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á

      • Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước

  • KẾT LUẬN

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG1

  • CƠSỞLÝLUẬNVỀQUẢN LÝCHO VAYKHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • 1.1. Hoạt động cho vaykhách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánhngân hàng thương mại

      • 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

      • 1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

      • 1.1.3. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

    • 1.2. Quản lý cho vaykhách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

      • 1.2.1. Khái niệmquản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

      • 1.2.2. Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

      • 1.2.3. Nội dung quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tạichi nhánh ngân hàng thương mại

      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

        • Các yếu tố thuộc về hội sở chính:

        • Các yếu tố thuộc về môi trường vi mô:

        • Yếu tố thuộc về các đối thủ cạnh tranh:

        • Các yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô:

  • 4 CHƯƠNG2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNGQUẢN LÝCHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CÓ TÀI SẢN BẢOĐẢMTẠINGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – TRUNG TÂM KINH DOANH

  • 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

    • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh

    • 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017– 2019

      • Bảng 2.1:Kết quả hoạt động cho vay của BacABank – Trung tâm kinh doanh

      • giai đoạn 2017 - 2019

      • Bảng 2.2:Kết quả hoạt động dịch vụ BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019

      • Bảng 2.3:Kết quả hoạt động kinh doanh của BacABank – Trung tâm kinh doanh

      • giai đoạn 2017 – 2019

    • 2.2. Thực trạng cho vaykhách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • 2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • 2.2.2. Kết quả cho vaykhách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017-2019

        • 2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

          • Bảng 2.4: Dư nợ cho vaykhách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

        • 2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

          • Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ theo sản phẩm tại BacABank – Trung tâm kinh doanhgiai đoạn 2017 - 2019

          • Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN có TSBD theo kỳ hạn tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

        • 2.2.2.3. Tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN có TSBĐ/Tổng dư nợ

          • Bảng 2.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN có TSBĐ trong Tổng dư nợ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

        • 2.2.2.4. Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHDN có TSBĐ tại BAC A BANK – Trung tâm kinh doanh

          • Bảng 2.8: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

        • 2.2.2.5. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay KHDN có TSBĐ tại BACABANK – Trung tâm kinh doanh

          • Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHDN có TSBĐ tại BAC A BANK – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

    • 2.3. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • 2.3.1. Bộ máy quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệpcó TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

        • Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý cho vay khách hàng doanh ngiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

        • Bảng 2.10: Cơ cấu bộ máy nhân lực cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

      • 2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệpcó tài sản bảo đảm tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

        • Bảng 2.11:Chỉ tiêu kế hoạch cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019

      • 2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệpcó TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

        • Bảng 2.12:Số lượng nhân sự tham gia tổ chức kế hoạch cho vay có KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

        • Bảng 2.13: Chỉ tiêu phân bổ kế hoạch cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017– 2019

        • Bảng 2.14: Số lượng nhân sự tham gia đào tạo, tập huấn cho vay KHDN có TSBĐ tại BacAbank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019

        • Bảng 2.15: Quảng bá hoạt động cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017– 2019

        • Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình cho vay khách hàng

        • Bảng 2.16: Hệ thống tính lương theo KPI tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

        • Bảng 2.17: Kết quả khảo sát khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

      • 2.3.4. Thực trạng kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp

        • Bảng 2.18: Kết quả thanh tra, kiểm tra hoạt động cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

  • 2.4. Đánh giá quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

    • 2.4.1. Đánh giá thực hiện mục tiêu quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • Bảng 2.19:Kết quả thực hiện cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

      • Bảng 2.20: Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019

    • 2.4.2. Điểm mạnh trong quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp TSBĐ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

    • 2.4.3. Điểm yếu trong quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

    • 2.4.4. Nguyên nhân của điểm yếu

  • 5 CHƯƠNG3

  • 6 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY

  • 7 KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – TRUNG TÂM KINH DOANH

    • 3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

      • 3.1.1. Mục tiêu cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanhđến năm 2025

      • 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh đến năm 2025

  • 3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

    • 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

    • 3.2.2. Hoàn thiện lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm

    • 3.2.3. Hoàn thiện tổ thức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm

    • 3.2.4. Hoàn thiện kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm

    • 3.3. Một số kiến nghị

      • 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á

      • 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước

  • KẾTLUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) có vị trí quan trọng trong mọi nền kinh tế đặc biệt là các quốc gia chưa có thị trường vốn phát triển như Việt Nam. thực tế trong những năm qua, NHTM đã phát huy tốt vai trò là kênh cung ứng vốn cho nền kinh tế, góp phần tích cực vào việc duy trì nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao. Theo kết quả thống kê, trong mấy năm gần đây, dư nợ cho vay nền kinh tế chiếm khoảng 35-37% GDP, mỗi năm hệ thống NHTM đóng góp trên 10% tổng mức tăng trưởng kinh tế của cả nước. Với chức năng là trung gian tài chính giữa người đi vay và người cho vay,hoạt động kinh doanh của ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro, trong đó nghiêm trọng nhất là rủi ro tín dụng. ở Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản Có của hầu hết các NHTM, tới 60- 70%, thậm chí có ngân hàng lên tới 90%, do đó nguy cơ rủi ro tín dụng lại càng lớn. Rủi ro tín dụng luôn đồng hành trong hoạt động ngân hàng, không thể loại trừ, chỉ có thể giảm thiểu, do đó luôn đòi hỏi phải có biện pháp đối phó và cho vay có tài sản bảo đảm là một biện pháp được hầu hết các NHTM hiện nay đang tích cực áp dụng và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á- Trung tâm kinh doanh (Trung tâm) cũng không là ngoại lệ. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh hiện tại hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp chiếm tỉ trọng lớn. Trong những năm gần đây, cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh tăng trưởng với tốc độ cao, chất lượng tín dụng về cơ bản là an toàn. Tuy nhiên thực tiễn hiện tại cũng đã đặt ra nhiều vấn đề cấp bách như môi trường cạnh tranh ngày càng sôi động hơn, nhu cầu vốn vay của khách hàng doanh nghiệp ngày càng lớn hơn, kèm theo độ rủi ro cũng lớn hơn. Hội nhập của nền kinh tế đem lại nhiều cơ hội cũng như đặt ra nhiều thách thức lớn hơn, tỷ lệ nợ xấu đối với khách hàng là khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm thấp tuy nhiên thực tế cũng còn nhiều tiềm ẩn rủi ro. Điều đó đòi hỏi Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh cần có những giải pháp phù hợp nhằmquản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm và đảm bảo chất lượng cho vay. Để hoạt động quản lý cho vay và phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm thực sự có hiệu quả thì cần phải thay đổi một cách toàn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong quy trình và nâng cao nhận thức của cán bộ tín dụng. Cũng như các quốc gia đang phát triển khác, lực lượng Doanh nghiệp Việt Nam ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế thị trường, góp phần đắc lực thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, khi bước vào tự do cạnh tranh, các Doanh nghiệp của Việt Nam vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn về công nghệ, thông tin, thị trường, đặc biệt là khó khăn về vốn. Hiện nay, phần lớn NHTM đã xác định bộ phận DN là nhóm khách hàng mục tiêu. Tuy nhiên công tác mở rộng cho vay đối với DN còn nhiều trở ngại, doanh nghiệp tiếp tục gặp khó khăn về vốn, và ngân hàng tiếp tục bế tắc trong quyết định cho vay, hạn chế sự phát triển của nền kinh tế-xã hội. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình là: “Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu về chủ đề này hầu hết đều thực hiện dưới hình thức luận văn thạc sỹ, có thể kể đến như: Luận văn cao học Trường Đại học Kinh tế Quốc dân của Nguyễn Duy Dũng (2017) về đề tài: “Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Viettinbank – Trung tâm Bắc Kạn”. Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ViettinBank – Trung tâm Bắc Kạn, các điểm hạn chế và đưa ra một số giải pháp. Luận văn cao học Trường Đại học Kinh tế Quốc dân của Triệu Trung Dũng(2017) về đề tài: “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Trung tâm Lào Cai”. Luận văn đã nêu ra được các lý luận cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân, các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay, đã phân tích được thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Trung tâm Lào Cai, đề ra các giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cho Ngân hàng. Luận văn cao học Trường Đại học Kinh tế Quốc dân của Đoàn Trọng Huấn (2017) về đề tài: “Quản lý cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam – Trung tâm Nghệ An”. Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam – Trung tâm Nghệ An, đưa ra các điểm mạnh và điểm yếu và giải pháp cho hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng. Luận văn cao học Trường Đại học Thương mại của Nguyễn Khắc Kiên (2017)về đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu”. Luận văn đã nêu ra được các lý luận cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân, các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay, đã phân tích được thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu, đề ra các giải pháp để quản lý cho vay khách hàng cá nhân cho Ngân hàng. Luận văn cao học Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nộicủa Nguyễn Minh Dũng (2016)về đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụngtại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CNMê Linh”. Luận văn đã nêu ra được các lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng, đã phân tích được thực trạng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CNMê Linh. Luận văn cao học Trường Đại học Đà Nẵng của Nguyễn Hồ Thanh Vĩnh (2016) về đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Trung tâm Lê Duẩn, Đà nẵng”. Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Trung tâm Lê Duẩn - Đà nẵng, các điểm hạn chế và đưa ra một số giải pháp. Như vậy, có thể thấy các công trình nghiên cứu/Luận văn Cao học khác trước đâyđã có nghiên cứu quản lý cho vay đối với đối tượng là khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên để nghiên cứu sâu vào hoạt động cho vay có tài sản bảo đảm để đánh giá được ưu điểm và nhược điểm của hình thức này thì vẫn còn ít được nghiên cứu. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định được khung nghiên cứu về quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại. - Phân tích được thực trạng quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017-2019, từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của các điểm yếu trong quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh cho giai đoạn đến năm 2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Về đối tượng: Quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh. - Về nội dung: Nghiên cứu Quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh theo quy trình quản lý, bao gồm lập kế hoạch cho vay, tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay, và kiểm soát hoạt động cho vay KHDN có tài sản bảo đảm. - Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh - Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 2017 – 2019, dữ liệu sơ cấp thu thập vào tháng06năm 2020 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.   5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Khung nghiên cứu Hình1.1: Khung nghiên cứu (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 5.2. Quy trình nghiên cứu Bước 1: Đọc và tổng hợp các công trình nghiên cứu có liên quan cứu để xác định khung nghiên cứu về quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm tạiTrung tâm NHTM. Phương pháp được sử dụng ở bước này là phương pháp tổng hợp. Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp về kết quả cho vay KHDN có tài sản bảo đảm cũng như quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm từ các báo cáo của Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh. Phương pháp sử dụng ở bước này là phương pháp thống kê. Bước 3: Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua điều tra nhóm đối tượng:Là 50KHDN hiện đang vay vốn có TSĐB tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh. Thời gian tiến hành khảo sát vào tháng 06 năm 2020. Dữ liệu khảo sát được đưa vào phần mềm excel để xử lý. Bước 4:Dựa vào dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được tiến hành phân tích thực trạng quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của các điểm yếu trong quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm của Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh. Bước 5: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm của Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh. 6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia thành 03 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản đảm bảo tại chi nhánh ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á – Trung tâm Kinh doanh. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á – Trung tâm Kinh doanh.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAYKHÁCH HÀNG

Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

Theo Quốc hội (2010), cấp tín dụng được định nghĩa là hoạt động mà tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận cho tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một khoản tiền, với cam kết hoàn trả Các hình thức cấp tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Đồng thời, cấp tín dụng cũng có thể đến từ nguồn vốn của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro theo quy định của pháp luật.

Theo Quốc hội (2010), cho vay được định nghĩa là một hình thức cấp tín dụng, trong đó tổ chức tín dụng cung cấp cho khách hàng một khoản tiền nhằm mục đích và thời hạn cụ thể theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM sang người vay Sau một khoảng thời gian, số giá trị này sẽ được hoàn trả với số lượng lớn hơn so với ban đầu.

Theo định nghĩa của Quốc hội (2015), tài sản bảo đảm (TSBĐ) là tài sản mà bên bảo đảm sử dụng để đảm bảo nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm Tài sản này có thể là vật chất, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản, bao gồm cả bất động sản và động sản Các loại tài sản này có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.

Cho vay có tài sản bảo đảm (TSBĐ) là hình thức cho vay mà ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh Tài sản có thể bao gồm nhà xưởng, xe cộ, các khoản phải thu, trang thiết bị, tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc giấy tờ có giá trị Ngoài ra, ngân hàng cũng chấp nhận bảo lãnh từ bên thứ ba để đảm bảo cho khoản vay.

Theo định nghĩa của Quốc hội (2020), doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng, sở hữu tài sản và có trụ sở giao dịch Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký theo quy định của pháp luật với mục tiêu chính là hoạt động kinh doanh.

Cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại là việc ngân hàng cung cấp một khoản tiền cho doanh nghiệp sử dụng trong thời gian và mục đích cụ thể, với điều kiện hoàn trả cả gốc và lãi Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh, theo thỏa thuận giữa hai bên.

1.1.2 Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

Trong nền kinh tế thị trường, các ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp nhiều hình thức cho vay đa dạng Việc lựa chọn loại hình cho vay phù hợp phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế của từng doanh nghiệp, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng và quản lý nguồn vốn, đồng thời phản ánh sự biến đổi và tính chất kinh tế riêng biệt của từng doanh nghiệp.

- Phân theo thời hạn cho vay, cho vay KHDN có TSBĐ gồm các hình thức:

Cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay có thời gian tối đa là 12 tháng, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của doanh nghiệp Các ngân hàng cung cấp khoản vay này để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phát triển và duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời gian từ 1 đến 5 năm, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vốn để mở rộng tài sản cố định và thiết bị sản xuất Loại hình tín dụng này có mức độ rủi ro thấp, vì ngân hàng thương mại có khả năng dự đoán các biến động có thể xảy ra trong quá trình vay.

Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời gian trên 5 năm, thường được sử dụng để tài trợ cho xây dựng cơ bản, đầu tư vào các xí nghiệp mới và các công trình hạ tầng Loại tín dụng này cũng hỗ trợ việc cải tiến và mở rộng sản xuất quy mô lớn hoặc đầu tư sản xuất kinh doanh trong thời gian dài Tuy nhiên, cho vay dài hạn tiềm ẩn mức độ rủi ro cao, do những biến động không lường trước có thể xảy ra trong suốt thời gian vay, ảnh hưởng lớn đến ngân hàng thương mại.

-Phân theo phương thức cho vay, cho vay KHDN có TSBĐ gồm các hình thức:

Cho vay hạn mức tín dụng là hình thức cho vay mà tổ chức tín dụng xác định mức dư nợ tối đa cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định Trong thời gian này, tổ chức tín dụng sẽ cho vay từng lần theo hạn mức đã thỏa thuận Định kỳ ít nhất một lần mỗi năm, tổ chức tín dụng sẽ xem xét và điều chỉnh mức dư nợ tối đa cũng như thời gian duy trì mức dư nợ này.

Cho vay theo món là phương thức cho vay trong đó tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận mỗi lần cho vay Phương thức này được coi là đơn giản và phổ biến trong thời điểm hiện tại.

Cho vay dự án đầu tư là hình thức cung cấp vốn cho khách hàng nhằm thực hiện các dự án đầu tư mới hoặc mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh Khoản vay này có thể được sử dụng để đầu tư vào dây chuyền sản xuất, mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, và văn phòng làm việc Ngoài ra, nó còn phục vụ cho việc phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống Thông thường, các khoản vay này có thời hạn dài và thủ tục phức tạp.

Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay mà hai hoặc nhiều tổ chức tín dụng cùng phối hợp để cung cấp vốn cho khách hàng thực hiện một dự án hoặc phương án cụ thể Phương thức này thường áp dụng cho các khoản vay lớn và có thời gian vay dài hạn, giúp các tổ chức tín dụng cùng nhau thẩm định và đánh giá, từ đó giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.

1.1.3 Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

Cho vay dựa trên tài sản bảo đảm: Chi nhánh NHTM chỉ cho vay cho

Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệmquản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

Quản lý được định nghĩa bởi Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà và Đỗ Thị Hải Hà (2012) là quá trình bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động cũng như nguồn lực của tổ chức Mục tiêu của quản lý là đạt được kết quả và hiệu quả cao trong bối cảnh môi trường có nhiều biến động.

Quản lý cho vay KHDN có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động cho vay nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong từng giai đoạn.

1.2.2 Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại

Quản lý cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảmtại CN NHTM tập trung vào 3mục tiêu chính:

Tăng trưởng doanh số cho vay doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ) không chỉ phản ánh sự phát triển của hoạt động cho vay trong ngân hàng mà còn mở rộng thị trường một cách hợp pháp Quy mô dư nợ doanh nghiệp có TSBĐ là chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả cho vay, từ đó tạo ra nguồn thu từ lãi suất và phí dịch vụ Việc nâng cao cả số lượng và chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ sẽ đóng góp đáng kể vào kết quả kinh doanh của chi nhánh ngân hàng thương mại.

Giảm thiểu rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ) là mục tiêu quan trọng để đảm bảo tăng trưởng bền vững cho quy mô cho vay Để đạt được điều này, việc cho vay cần chú trọng vào việc xác định thời hạn cho vay, tỷ lệ cho vay phù hợp với từng loại TSBĐ, và quản lý nguồn vốn thanh toán nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ khi đến hạn.

Lợi nhuận từ cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ) đang có xu hướng tăng trưởng bền vững Mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, điều này cũng áp dụng cho quản lý tín dụng và cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ Lợi nhuận này không chỉ mang lại giá trị hiện tại mà còn mở ra cơ hội phát triển trong tương lai cho các ngân hàng thương mại (NHTM).

Các mục tiêu đánh giá hoạt động quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm thường được thể hiện qua các tiêu chí cụ thể.

Sự gia tăng số lượng khách hàng doanh nghiệp có tài sản đảm bảo (TSBĐ) vay vốn tại ngân hàng không chỉ thúc đẩy việc bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác mà còn giúp ngân hàng dễ dàng tiếp cận và cho vay hơn Điều này góp phần quan trọng vào việc tăng trưởng quy mô dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại các chi nhánh ngân hàng thương mại.

Quy mô và tốc độ tăng trưởng dư nợ khách hàng doanh nghiệp có tài sản đảm bảo (TSBĐ) là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả cho vay của chi nhánh ngân hàng thương mại Việc mở rộng quy mô cho vay không chỉ giúp tăng trưởng doanh thu mà còn tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển các dịch vụ bán chéo, nâng cao giá trị phục vụ khách hàng.

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay là chỉ số quan trọng giúp đánh giá khả năng cho vay của ngân hàng qua các năm Chỉ số này không chỉ phản ánh sự tăng trưởng trong việc tìm kiếm khách hàng mà còn cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch cho vay của ngân hàng.

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ = (Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước)/ Dư nợ năm trước) x 100%

Tỷ trọng cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ) trong tổng dư nợ là chỉ tiêu quan trọng phản ánh quy mô và cơ cấu dư nợ của ngân hàng thương mại Chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ so với tổng dư nợ của chi nhánh Tỷ lệ này sẽ được điều chỉnh phù hợp với mục tiêu kinh doanh và kế hoạch cho vay của chi nhánh, tùy thuộc vào từng chu kỳ kinh doanh.

Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn trong cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản đảm bảo là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá rủi ro tín dụng và khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng Nợ quá hạn được xác định là các khoản nợ đến kỳ hạn hoặc hết thời hạn vay, bao gồm cả thời gian gia hạn (nếu có), mà khách hàng chưa thanh toán Chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, trong khi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, tỷ lệ nợ quá hạn không được vượt quá 3% Mục tiêu của các ngân hàng thương mại là giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn xuống mức thấp nhất có thể.

Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHDN có TSBĐ (%) = Nợ quá hạn cho vayKHDN có TSBĐ / Tổng dư nợ cho vay KHDN có TSBĐ x 100 %

Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng, được phân loại từ nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn) đến nhóm 5 (khả năng mất vốn cao) trong hệ thống CIC Nợ xấu có độ rủi ro cao, làm giảm khả năng thu hồi vốn và gây thiệt hại cho ngân hàng Nếu tỷ lệ nợ xấu cao, điều này cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng kém, yêu cầu ngân hàng phải xem xét lại hoạt động tín dụng Mục tiêu của ngân hàng thương mại là giảm tỷ lệ nợ xấu xuống mức thấp nhất có thể.

Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHDN có TSBĐ (%) = Nợ xấu cho vay KHDN có TSBĐ / Tổng dư nợ cho vay KHDN có TSBĐ x 100%

Lợi nhuận từ cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ) là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng Mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận, và thu nhập từ hoạt động cho vay này đóng góp đáng kể vào phần thặng dư mà ngân hàng có thể tạo ra Chỉ tiêu này không chỉ phản ánh tầm quan trọng của hoạt động cho vay mà còn cho thấy hiệu quả của quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ; chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hoạt động quản lý càng hiệu quả và ngược lại.

Tỷ trọng thu nhập thuần cho vay KHDN có TSBĐ (%) = Thu nhập từ lãi cho vay KHDN có TSBĐ/ Tổng thu nhập thuần của ngân hàng x100%

1.2.3 Nội dung quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tạichi nhánh ngân hàng thương mại

Quản lý cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại ngân hàng thương mại phải tuân thủ các quy định chung của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm các hoạt động cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quy trình cho vay.

1.2.3.1 Lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ

Kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ) thể hiện rõ chính sách cho vay của chi nhánh ngân hàng, nhằm hướng dẫn cán bộ tín dụng thực hiện các mục tiêu trong hoạt động cho vay đối với nhóm khách hàng này.

Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

2.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh

Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động số 0052/NH-CP ngày 01 tháng 09 năm

Năm 1994, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã quyết định thành lập một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn với hoạt động kinh doanh lành mạnh, nhờ vào vốn góp của các cổ đông uy tín Trụ sở chính của ngân hàng này tọa lạc tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

An là ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại khu vực Miền Trung Việt Nam, với doanh số hoạt động kinh doanh lớn nhất Ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng khắp tại các tỉnh, thành phố kinh tế trọng điểm như Nghệ An, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh được thành lập vào ngày 14/05/2013, theo quyết định số 310/2013/QĐ-BACABANK của Tổng giám đốc, với tên gọi ban đầu là đơn vị kinh doanh Từ ngày 01/11/2016, đơn vị này chính thức mang tên BACA-BANK – Trung tâm kinh doanh Sau hơn 6 năm hoạt động, BACABANK – Trung tâm kinh doanh đã phát triển mạnh mẽ, thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu kế hoạch và nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng tín dụng trong toàn hệ thống.

2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017– 2019

Hoạt động cho vay là nguồn lợi chính của BacA-Bank – Trung tâm kinh doanh Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng thương mại để thu hút khách hàng vay vốn, BacABank đã triển khai nhiều chính sách hiệu quả nhằm thu hút khách hàng và tăng cường lợi nhuận cho ngân hàng Kết quả kinh doanh của BacABank – Trung tâm kinh doanh cho thấy sự thành công trong các chiến lược này.

Bảng 2.1:Kết quả hoạt động cho vay của BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Tổng dư nợ cho vay 2.178.528 9.451.511 9.944.368

1 Phân loại theo thành phần kinh tế

2 Phân loại theo thời hạn vay

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2017 - 2019 của BacABank – Trung tâm kinh doanh)

Bảng số liệu cho thấy BacABank – Trung tâm kinh doanh có tốc độ tăng trưởng dư nợ ấn tượng, với tổng dư nợ tăng 7.765.840 triệu đồng, tương đương mức tăng trưởng 356% từ năm 2019 đến 2019 Bên cạnh đó, dư nợ doanh nghiệp và cá nhân cũng tăng trưởng ổn định, trong đó tỷ lệ dư nợ khách hàng tổ chức chiếm từ 94 – 97% tổng dư nợ cho vay Điều này cho thấy BacABank chủ yếu tập trung vào hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp.

Dư nợ trung và dài hạn đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu nợ vay, với tỷ lệ lên tới 70%.

80% trên tổng dư nợ Điều này là do BacABank – Trung tâm kinh doanh tập trung chủ yếu vào cho vay đầu tư dự án nông nghiệp công nghệ cao.

2.1.2.2 Hoạt động dịch vụ khác

Bảng 2.2:Kết quả hoạt động dịch vụ BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn

STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2017 - 2019 của BacABank – Trung tâm kinh doanh)

Trong ba năm qua, BacABank đã ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng trong tổng thu dịch vụ, với mức tăng 208% trong năm 2018 so với năm 2017 và tiếp tục tăng 6,5% trong năm 2019 so với năm 2018.

Dịch vụ bảo lãnh và L/C đóng góp tỉ trọng lớn nhất trong các khoản thu dịch vụ, với doanh thu năm 2018 đạt 14.500 triệu đồng, tăng 151% so với năm 2017 Đến năm 2019, doanh thu từ dịch vụ này tiếp tục tăng lên 39.380 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 18,4% so với năm 2018.

Trong năm 2018 và 2019, BacABank – Trung tâm kinh doanh đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ so với năm 2017 nhờ vào việc mở rộng các hoạt động bảo lãnh và cấp L/C cho doanh nghiệp, hỗ trợ họ trong việc mua sắm máy móc thiết bị từ nước ngoài phục vụ cho các dự án đầu tư.

Tính đến ngày 31/12/2019, dịch vụ thanh toán của BacABank đạt doanh thu 8.100 triệu đồng, chiếm 8% tổng thu dịch vụ của ngân hàng Doanh thu chủ yếu đến từ dịch vụ chuyển tiền, bên cạnh đó, ngân hàng cũng tích cực giới thiệu các dịch vụ khác như thanh toán lương và thu hộ đến khách hàng.

Dịch vụ thẻ và dịch vụ khác: Thu từ dịch vụ thẻ và dịch vụ khác trong 3 năm

Trong các năm 2017, 2018 và 2019, tỷ trọng thu dịch vụ của BacABank vẫn còn thấp, chủ yếu tập trung vào hoạt động cho vay và thanh toán Do đó, doanh thu từ dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác chưa được phát triển mạnh mẽ.

2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 2.3:Kết quả hoạt động kinh doanh của BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ĐVT: Triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Lãi thu từ hoạt động tín dụng 30.635 147.403 134.247

Thu từ hoạt động dịch vụ 14.500 33.260 39.380

2 Trích dự phòng rủi ro 366 9.784 2.556

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2017 - 2019 của BacABank – Trung tâm kinh doanh)

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của BacABank cho thấy lợi nhuận trước thuế năm 2017 thấp hơn so với các năm 2018 và 2019, một phần do quy mô của ngân hàng mở rộng theo thời gian Thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng đóng góp quan trọng vào doanh thu của BacABank, với sự gia tăng mạnh mẽ trong thu nhập ròng từ tín dụng trong các năm 2018 và 2019 Trong tương lai, BAC A BANK hướng đến việc trở thành ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn đầu tư và thu xếp vốn dự án, với tăng trưởng nguồn thu ngày càng phụ thuộc vào hoạt động cho vay dự án đầu tư, trong khi doanh thu từ hoạt động bán lẻ sẽ giữ ổn định.

Về mức trích lập dự phòng rủi ro, năm 2018, BacABank – Trung tâm kinh doanh ghi nhận mức nợ xấu và nợ quá hạn tăng so với năm 2017, dẫn đến việc trích lập dự phòng tăng cao Tuy nhiên, đến năm 2019, tiến triển trong xử lý nợ xấu và nợ quá hạn đã giúp giảm đáng kể mức trích lập dự phòng Điều này cho thấy BacABank – Trung tâm kinh doanh đã đạt được những kết quả tích cực trong việc tăng trưởng lợi nhuận và xử lý các khoản vay quá hạn.

Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

2.2.1 Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

Tùy thuộc vào thời gian và và phương thức vay mà các sản phẩm cho vay KHDN có TSBĐ được phân loại cụ thể như sau:

- Phân theo thời hạn vay:

Hình thức cấp tín dụng này dành cho khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ), nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn Thời gian vay tối đa là dưới 12 tháng.

Các hình thức cho vay ngắn hạn bao gồm cho vay theo hạn mức tín dụng nhằm bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, và cho vay theo món ngắn hạn để mua tài sản cố định, từ đó nâng cao hệ thống sản xuất của doanh nghiệp.

Vay trung hạn là các khoản vay có thời gian từ 1 đến 5 năm, bắt đầu từ ngày ngân hàng giải ngân cho đến khi khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi Thời gian cho vay được ngân hàng tính toán dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm gói vay, hiệu quả của dự án và khả năng hoàn trả của khách hàng.

Các hình thức cho vay trung bao gồm cho vay theo món trung để mua sắm tài sản cố định, cho vay trung và dài hạn để đầu tư vào dự án, và hợp tác với các ngân hàng khác để thực hiện cho vay hợp doanh.

Vay dài hạn là các khoản vay có thời gian trên 5 năm, chủ yếu phục vụ cho mục đích đầu tư vào xây dựng cơ bản, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, và mua sắm tài sản cố định Hình thức cho vay này không chỉ dành cho doanh nghiệp mà còn cho cá nhân, đồng thời có thể thực hiện cho vay hợp vốn với các ngân hàng khác.

- Phân loại theo phương thức vay:

Cho vay theo hạn mức tín dụng:

Vay theo hạn mức tín dụng là hình thức cho vay ngắn hạn chủ yếu giúp doanh nghiệp bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh Hình thức này không xác định kỳ hạn nợ cho từng khoản vay, mà chỉ giới hạn theo hạn mức tín dụng Khi doanh nghiệp đạt đến mức dư nợ tối đa cho phép, ngân hàng sẽ ngừng cho vay Ngược lại, nếu doanh nghiệp thường xuyên thực hiện việc trả nợ, khả năng vay thêm sẽ được tăng cường.

Hình thức vay này nổi bật với thủ tục đơn giản và nhanh chóng, cho phép doanh nghiệp chỉ cần lập hồ sơ một lần để có thể rút vốn vay nhiều lần.

Doanh nghiệp có khả năng chủ động trong việc tiếp cận nguồn vốn khi được cấp tín dụng, cho phép vay vốn linh hoạt trong hạn mức đã định Điều này đặc biệt hữu ích cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, những đơn vị thường xuyên cần vốn và có tốc độ lưu chuyển vốn nhanh, đồng thời xây dựng được uy tín với ngân hàng Hơn nữa, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn một cách linh hoạt cho nhiều mục đích kinh doanh khác nhau, chỉ cần cung cấp các chứng từ cần thiết để chứng minh mục đích vay phù hợp với hợp đồng đã ký.

Ngân hàng có khả năng kiểm soát mục đích vay vốn và theo dõi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn Điều này giúp ngân hàng đưa ra những quyết định nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

Cho vay không liên kết là một phương thức cho vay phổ biến, được áp dụng cho cả cho vay ngắn hạn và trung dài hạn Mỗi khoản vay của khách hàng được xử lý độc lập, không có sự phụ thuộc hay liên hệ giữa các khoản vay khác nhau.

+ Đặc điểm của hình thức vay này:

Khi vay tiền, khách hàng cần ký một hợp đồng tín dụng riêng biệt, trong đó ghi rõ số tiền vay, lãi suất và thời hạn Việc cho vay và thu nợ được xác định một cách rõ ràng, giúp khách hàng dễ dàng nhận biết thời điểm cho vay và thời điểm thu nợ.

Ngân hàng có thể mở rộng kinh doanh và tăng thu nhập bằng cách phục vụ đa dạng đối tượng khách hàng, đồng thời đảm bảo an toàn cho vốn vay Điều này tạo ra sự chủ động cho cả ngân hàng và khách hàng trong các giao dịch tài chính.

Ngân hàng có thể tính toán hiệu quả kinh tế của khoản cho vay dựa trên mức phát tiền vay và hạn trả nợ cụ thể, từ đó lên kế hoạch cho vay hợp lý để tránh ứ đọng vốn và tăng hiệu quả sử dụng vốn Việc thu nợ và thu lãi được thực hiện đơn giản dựa vào số tiền cho vay, lãi suất và thời hạn vay trong hợp đồng tín dụng.

Cho vay dự án đầu tư:

Phương thức cho vay vốn này hỗ trợ khách hàng trong việc thực hiện các dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất và kinh doanh Nó bao gồm đầu tư vào dây chuyền sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải và văn phòng làm việc Bên cạnh đó, hình thức vay vốn cũng giúp phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.

+ Đặc điểm của phương thức cho vay:

Tín dụng trung và dài hạn thường có thời gian vay kéo dài, với tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay hoặc vốn tự có của dự án đầu tư Khách hàng cũng có thể sử dụng các tài sản khác ngoài dự án làm tài sản đảm bảo Khác với cho vay thế chấp thông thường, vay theo dự án đầu tư yêu cầu người vay phải cung cấp một kế hoạch chi tiết, chứng minh tính khả thi và thuyết phục để ngân hàng chấp thuận cho vay.

Thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh

2.3.1 Bộ máy quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệpcó TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

Bộ máy quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại BacABank bao gồm các cá nhân và bộ phận trong Trung tâm kinh doanh, tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động cho vay doanh nghiệp Cơ cấu bộ máy được thiết kế chi tiết nhằm đảm bảo hiệu quả trong quản lý và thực hiện các kế hoạch cho vay.

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý cho vay khách hàng doanh ngiệp có TSBĐ tại BacABank –

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:

Giám đốc TTKD là người lãnh đạo chi nhánh, có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm Vị trí này cũng đảm nhiệm việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của Trung tâm kinh doanh, với quyền hạn cấp tín dụng tối đa được phân quyền.

200 tỷ đồng, trong trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền được phê duyệt sẽ phải trình Hội đồng tín dụng quyết định.

Phó giám đốc TTKD hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đồng thời, vị trí này cũng chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quy trình xử lý hồ sơ tài sản bảo đảm (TSBĐ) cho các khoản vay tại BacABank – Trung tâm kinh doanh.

Phòng khách hàng: Bao gồm 3 phòng khách hàng dưới sự quản lý của 03

Trưởng phòng và ba Phó Phòng quản lý 11 Chuyên viên khách hàng có nhiệm vụ thực hiện cho vay doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ) Họ tìm kiếm, tiếp thị và phát triển khách hàng, đồng thời tiếp nhận và xử lý hồ sơ vay vốn Đội ngũ này hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ, thu thập và xác minh thông tin, đánh giá các tiêu chí cho vay ban đầu Họ cũng phối hợp với các bộ phận liên quan để hoàn thiện hồ sơ vay, tiến hành thủ tục giải ngân và theo dõi, giám sát khoản vay của khách hàng doanh nghiệp tại BacABank – Trung tâm kinh doanh.

Phòng Thẩm định tại BacABank gồm 01 Trưởng phòng và 3 chuyên viên, có nhiệm vụ tham gia vào quá trình cho vay khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ Phòng thực hiện thẩm định độc lập các khoản vay, xử lý nợ xấu và đóng góp ý kiến vào quy trình chính sách cho vay nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định của BAC A BANK cũng như pháp luật.

Phòng Hỗ trợ tín dụng tại BacABank – Trung tâm kinh doanh bao gồm 01 Trưởng phòng và 04 chuyên viên, chuyên trách hỗ trợ hoạt động cho vay KHDN có TSBĐ Phòng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng cho các Phòng khách hàng, kiểm soát hồ sơ tín dụng để đảm bảo tuân thủ quy định của BAC BANK Đồng thời, phòng cũng quản lý tài sản bảo đảm, khoản vay và hồ sơ tín dụng của khách hàng Ngoài ra, phòng là đầu mối tổng hợp, phân tích và báo cáo số liệu tín dụng để phục vụ công tác điều hành và chỉ đạo nghiệp vụ tín dụng.

Phòng Kế toán – Ngân quỹ gồm 01 Trưởng phòng và 03 chuyên viên kế toán, có nhiệm vụ quản lý và thực hiện các công việc theo phân công của Giám đốc TTKD trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính và kế toán.

Công tác kế toán hạch toán - thanh toán

Công tác kế toán tổng hợp

Công tác hậu kiểm và lưu trữ chứng từ kế toán

Công tác kho quỹ tại BacABank – TTKD bao gồm việc thực hiện trực tiếp các nhiệm vụ liên quan đến quản lý kho quỹ, đồng thời cung cấp hướng dẫn nghiệp vụ và tiến hành kiểm tra, giám sát để đảm bảo hiệu quả công việc.

Bảng 2.10: Cơ cấu bộ máy nhân lực cho vay KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ĐVT: Người

STT Phân loại Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

4 Phòng Hỗ trợ tín dụng 3 3 5

II Theo trình độ chuyên môn

IV Theo thâm niên công tác trong ngành

BacABank – Trung tâm kinh doanh đã ghi nhận sự tăng trưởng ổn định về số lượng lao động trong bộ máy cho vay KHDN có TSBĐ qua các năm Cụ thể, năm 2017 có 26 nhân viên, năm 2018 tăng lên 29 người, và năm 2019 đạt 33 người Điều này cho thấy BacABank đang nỗ lực tăng cường nguồn nhân lực hàng năm nhằm đảm bảo quá trình thực hiện kế hoạch cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả.

Tính đến năm 2019, BacABank có 13 cán bộ thạc sĩ, 18 cán bộ cử nhân và 02 cán bộ cao đẳng trong bộ máy nhân lực cho vay KHDN có TSBĐ Các cán bộ này được đào tạo tại các trường đại học thuộc khối ngành kinh tế, tài chính và ngân hàng Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực trong hoạt động cho vay KHDN có TSBĐ, BacABank sẽ tiếp tục khuyến khích và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về trình độ chuyên môn.

Cơ cấu theo độ tuổi: Nguồn nhân lực cho vay KHDN có TSBĐ tại BacA-

Ngân hàng có độ tuổi nhân sự trẻ, với tỷ lệ lao động dưới 30 tuổi chiếm ưu thế trong cơ cấu nhân sự Trong ba năm 2017, 2018 và 2019, số lượng lao động dưới 30 tuổi lần lượt là 15%.

Trong cơ cấu nguồn nhân lực, độ tuổi từ 16 đến 18 chiếm tỷ trọng lớn nhất, vượt qua 50%, tiếp theo là nhóm tuổi từ 30 đến 40 với 12 người, chiếm 36% vào năm 2019 Ngược lại, độ tuổi từ 41 đến 55 chỉ chiếm một phần nhỏ, chủ yếu là các cán bộ quản lý có kinh nghiệm và chuyên môn cao Mặc dù họ có năng lực quản lý và lãnh đạo tốt, nhưng khả năng cập nhật kiến thức mới của họ thường bị hạn chế do ảnh hưởng của tuổi tác.

Cơ cấu theo thâm niên công tác:Trong cơ cấu nguồn nhân lực cho vay

Tại BacABank, tỷ lệ cán bộ nhân viên (CBNV) có thâm niên từ 5 đến 10 năm chiếm ưu thế, với 15 người năm 2017 (58%), 17 người năm 2018 (59%) và 20 người năm 2019 (61%) Điều này cho thấy môi trường làm việc tại BacABank - Trung tâm kinh doanh, rất gắn bó và bền vững.

2.3.2 Thực trạng lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệpcó tài sản bảo đảm tại BacABank – Trung tâm kinh doanh

Dựa trên chính sách cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á, BacABank - Trung tâm Kinh doanh thực hiện lập kế hoạch cho vay cho khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm (TSBĐ) Ngân hàng duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống, đồng thời mở rộng đối tượng khách hàng mới, nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng diễn ra đúng quỹ đạo và phù hợp với chính sách tín dụng Hằng quý và hằng năm, BacABank tổng hợp đánh giá tình hình hoạt động cho vay, nhận diện những hạn chế và tiến bộ, từ đó lập kế hoạch cho các giai đoạn tiếp theo Quy trình lập kế hoạch cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp có TSBĐ tại BacABank bao gồm nhiều bước quan trọng.

Bước đầu tiên trong việc phát triển chiến lược cho BacABank là phân tích môi trường kinh doanh, từ đó xác định trung tâm kinh doanh và phân bổ chỉ tiêu cho vay cho khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm dựa trên các chỉ tiêu đã được giao.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAYKHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – TRUNG TÂM KINH DOANH

Ngày đăng: 08/04/2022, 10:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình1.1: Khung nghiên cứu - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Hình 1.1 Khung nghiên cứu (Trang 28)
Bảng 2.2:Kết quả hoạt động dịch vụ BacABank –Trung tâm kinh doanhgiai đoạn 2017 – 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động dịch vụ BacABank –Trung tâm kinh doanhgiai đoạn 2017 – 2019 (Trang 51)
Bảng 2.4: Dư nợ cho vaykhách hàng doanh nghiệpcó TSBĐtại BacABank –Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.4 Dư nợ cho vaykhách hàng doanh nghiệpcó TSBĐtại BacABank –Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 (Trang 57)
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vaykhách hàng doanh nghiệpcó TSBĐ theo sản phẩm tại BacABank – Trung tâm kinh doanhgiai đoạn 2017 - 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vaykhách hàng doanh nghiệpcó TSBĐ theo sản phẩm tại BacABank – Trung tâm kinh doanhgiai đoạn 2017 - 2019 (Trang 58)
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN có TSBD theo kỳ hạn tại BacABank –Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN có TSBD theo kỳ hạn tại BacABank –Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 (Trang 60)
Nhìn vào bảng trên có thể thấy dư nợ cho vay KHDN có TSBĐ luôn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tổng dự nợ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
h ìn vào bảng trên có thể thấy dư nợ cho vay KHDN có TSBĐ luôn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tổng dự nợ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh (Trang 62)
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHDN có TSBĐtại BACABANK– Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHDN có TSBĐtại BACABANK– Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 (Trang 64)
Bảng 2.10: Cơ cấu bộ máy nhân lực cho vay KHDN có TSBĐtại BacABank –Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.10 Cơ cấu bộ máy nhân lực cho vay KHDN có TSBĐtại BacABank –Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 (Trang 67)
Bảng 2.12:Số lượng nhân sự tham gia tổ chức kế hoạch cho vay có KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.12 Số lượng nhân sự tham gia tổ chức kế hoạch cho vay có KHDN có TSBĐ tại BacABank – Trung tâm kinh doanh (Trang 71)
Bảng 2.13: Chỉ tiêu phân bổ kế hoạch cho vay KHDN có TSBĐtại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017– 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.13 Chỉ tiêu phân bổ kế hoạch cho vay KHDN có TSBĐtại BacABank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017– 2019 (Trang 72)
Bảng 2.14: Số lượng nhân sự tham gia đào tạo, tập huấn cho vay KHDN có TSBĐtại BacAbank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.14 Số lượng nhân sự tham gia đào tạo, tập huấn cho vay KHDN có TSBĐtại BacAbank – Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 73)
Bảng 2.15: Quảng bá hoạt động cho vay KHDN có TSBĐtại BacABank –Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017– 2019 - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.15 Quảng bá hoạt động cho vay KHDN có TSBĐtại BacABank –Trung tâm kinh doanh giai đoạn 2017– 2019 (Trang 74)
Bảng 2.16: Hệ thống tính lương theo KPI tại BacABank –Trung tâm kinh doanh - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.16 Hệ thống tính lương theo KPI tại BacABank –Trung tâm kinh doanh (Trang 79)
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát khách hàng doanh nghiệpcó TSBĐtại BacABank – Trung tâm kinh doanh - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
Bảng 2.17 Kết quả khảo sát khách hàng doanh nghiệpcó TSBĐtại BacABank – Trung tâm kinh doanh (Trang 80)
1 Hội sở chính - Luận văn thạc sỹ - Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh
1 Hội sở chính (Trang 83)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w