1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng

172 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Mối Liên Quan Giữa Tình Trạng Thiếu Vitamin D Và Kết Quả Bổ Sung Vitamin D Với Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Dưới 5 Tuổi Tại Cộng Đồng
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Yến
Người hướng dẫn PGS. TS. Vũ Thị Thủy, PGS. TS. Đinh Văn Thức
Trường học Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng
Chuyên ngành Nhi khoa
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 172
Dung lượng 838,84 KB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (5)
    • 1.1. Tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp và tỷ lệ thiếu vitamin D ở trẻ dưới 5 tuổi (5)
      • 1.1.1. Vitamin D và vai trò của Vitamin D trong cơ thể (5)
      • 1.1.2. Tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (16)
    • 1.2. Yếu tố liên quan giữa thiếu hụt vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (28)
    • 1.3. Nghiên cứu bổ sung vitamin D cải thiện tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (34)
      • 1.3.1. Liều độc của vitamin D (34)
      • 1.3.2. Liều lượng vitamin D (34)
      • 1.3.3. Nghiên cứu bổ sung vitamin D cải thiện tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp (36)
    • 1.4. Thông tin về địa điểm nghiên cứu (40)
  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (42)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (42)
      • 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn trẻ vào sàng lọc (42)
      • 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng sàng lọc (42)
    • 2.2. Thời gian nghiên cứu (43)
    • 2.3. Địa điểm nghiên cứu (43)
    • 2.4. Phương pháp nghiên cứu (43)
      • 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu (43)
      • 2.4.2. Cỡ mẫu (44)
      • 2.4.3. Kỹ thuật chọn mẫu (47)
      • 2.4.4. Chỉ số và biến số nghiên cứu và tiêu chí đánh giá (50)
      • 2.4.5. Kỹ thuật thu thập thông tin và tiêu chí đánh giá (53)
      • 2.4.6. Sai số và các biện pháp không chế sai số, quản lý chất lượng thông tin (59)
      • 2.4.7. Xử lý và phân tích số liệu (60)
      • 2.4.8. Đạo đức trong nghiên cứu (61)
  • Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (62)
    • 3.1. Tỷ lệ thiếu vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp (62)
      • 3.1.1. Một số thông tin về đối tượng nghiên cứu (62)
      • 3.1.2. Tỷ lệ thiếu vitamin D (63)
      • 3.1.3. Tỷ lệ mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp (69)
    • 3.2. Một số yếu tố liên quan đến thiếu vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp (77)
      • 3.2.1. Yếu tố liên quan với thiếu vitamin D (77)
      • 3.2.2. Một số yếu tố liên quan với nhiễm khuẩn hô hấp (93)
    • 3.3. Kết quả can thiệp (107)
      • 3.3.1. Thông tin về đối tượng tham gia nghiên cứu can thiệp (107)
      • 3.3.2. Kết quả can thiệp vitamin D (121)
  • Chương 4: BÀN LUẬN (131)
    • 4.1. Tỷ lệ thiếu hụt vitamin D và tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện An Lão thành phố Hải Phòng (131)
      • 4.1.1. Tỷ lệ thiếu vitamin D (131)
      • 4.1.2. Tần suất mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở đối tượng nghiên cứu (139)
    • 4.2. Một số yếu tố liên quan với thiếu hụt vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp (146)
      • 4.2.1. Một số yếu tố liên quan với thiếu hụt Vitamin D (146)
      • 4.2.2. Một số yếu tố liên quan với nhiễm khuẩn hô hấp cấp (152)
    • 4.3. Kết quả bổ sung vitamin D với nhiễm khuẩn hô hấp cấp (155)
      • 4.3.1. Thông tin về đối tượng tham gia nghiên cứu can thiệp (155)
      • 4.3.2. Kết quả cải thiện cân nặng và chiều cao sau can thiệp (157)
      • 4.3.3. Kết quả cải thiện nồng độ vitamin D (160)
      • 4.3.4. Kết quả cải thiện tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp (162)
    • 4.4. Một số hạn chế của đề tài (164)
  • KẾT LUẬN (165)
    • 1. Tỷ lệ thiếu vitamin D và tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp (165)
    • 2. Yếu tố liên quan thiếu vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp (165)
      • 2.1. Yếu tố từ phía trẻ (165)
      • 2.2. Yếu tố từ phía mẹ (166)
    • 3. Kết quả cải thiện bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp (166)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

- Gồm trẻ dưới 5 tuổi hay 60 tháng của huyện An Lão, Hải Phòng.

- Mẹ/người chăm sóc trẻ chính (là người thường xuyên cho trẻ ăn hàng ngày)

2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn trẻ vào sàng lọc

- Trẻ sinh ra tại An Lão, Hải Phòng

Ngày tháng năm sinh của trẻ được xác định dựa vào giấy khai sinh, sổ hộ khẩu gia đình và sổ ghi ngày tháng năm sinh của địa phương.

- Cụ thể trẻ ở Trường Thọ ngày sinh trẻ nằm trong khoảng từ 24/12/2011 đến 24/12/2016 và An Thắng trẻ tính từ 07/01/2012 đến

- Gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu

2.1.1.2 Người chăm sóc trẻ chính (mẹ, bố, hay người thân, sau đây gọi chung là “bà mẹ”)

- Thường xuyên cho trẻ ăn hàng ngày

- Trực tiếp tham gia cùng trẻ tại thời điểm nghiên cứu

- Đồng ý tham gia nghiên cứu

2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng sàng lọc

- Trẻ mắc các dị tật bẩm sinh tiêu hóa, tim mạch, thần kinh, bại não đều được loại khỏi nghiên cứu

- Mắc bệnh liên quan đến chuyển hóa xương (loạn sản sụn, xương hóa đá, còi xương kháng vitamin D) download by : skknchat@gmail.com

- Trẻ sử dụng thuốc, polyvitamin có chứa vitamin D trong vòng 2 tuần gần đây.

- Đang mắc các bệnh cấp tính tại thời điểm nghiên cứu.

- Đang có chế độ điều trị bằng corticoid hoặc thuốc chống động kinh, thuốc chống đông

2.1.2.2 Người chăm sóc trẻ chính

- Mắc bệnh tâm thần, rối loạn trí nhớ, có đủ năng lực trả lời các câu hỏi

- Không đồng ý tham gia nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu

Nghiên cứu tiến hành từ 24 tháng 12 năm 2016 đến 31 tháng 08 năm2021.

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu tại huyện An Lão, thành phố Hải Phòng.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành thành 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1 (nghiên cứu từ 24/12/ 2016 đến 31/01/2017)

Nghiên cứu giai đoạn 1 được thực hiện dưới hình thức mô tả cắt ngang nhằm xác định tỷ lệ thiếu hụt vitamin D và tần suất nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHC) theo tuổi và giới tính Kết quả của nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin quan trọng về các yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu hụt vitamin D và NKHHC Những dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để triển khai các biện pháp can thiệp nhằm cải thiện tình trạng thiếu hụt vitamin D và giảm thiểu tần suất mắc NKHHC trong nhóm đối tượng nghiên cứu.

Nghiên cứu giai đoạn 2 là nghiên cứu can thiệp có đối chứng, so sánh trước sau tại địa điểm nghiên cứu. download by : skknchat@gmail.com

Các biện pháp can thiệp cộng đồng bao gồm việc bổ sung vitamin D đường uống cho nhóm nghiên cứu với liều lượng 500 IU mỗi ngày trong vòng 12 tháng Trong suốt thời gian này, nồng độ vitamin D, chiều cao, cân nặng và các chỉ số sức khỏe khác sẽ được theo dõi để đánh giá hiệu quả can thiệp.

Thời gian can thiệp là 12 tháng Trình tự các bước can thiệp gồm:

Để tiến hành can thiệp hiệu quả, bước đầu tiên là xác định tỷ lệ thiếu hụt vitamin D và tần suất mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo độ tuổi và giới tính Đồng thời, cần mô tả các yếu tố liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp Các yếu tố còn lại trong mô hình phân tích đa biến sẽ được sử dụng làm cơ sở cho các biện pháp can thiệp thực địa Các chỉ tiêu đầu vào bao gồm độ tuổi, giới tính, chiều cao/cân nặng trung bình, nồng độ vitamin D trung bình và tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp.

Bước 2 trong nghiên cứu là hoàn thiện thiết kế, cho trẻ uống liều vitamin D tiêu chuẩn 500 IU/ngày trong 12 tháng Trong suốt thời gian này, cần theo dõi các hoạt động liên quan đến dinh dưỡng, tiêm chủng mở rộng, cũng như việc phát hiện và xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại khu vực nghiên cứu.

Bước 3 trong quy trình đánh giá giữa kỳ (Midpoint) bao gồm các hoạt động theo dõi sự phát triển thể chất của trẻ, cụ thể là chiều cao, cân nặng, nồng độ vitamin D và tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp.

Bước 4: Đánh giá cuối kỳ (Outcome) bao gồm việc xác định sự phát triển về chiều cao và cân nặng, tỷ lệ thiếu hụt vitamin D, cũng như tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết Quy trình thực hiện và công cụ sử dụng sẽ tương tự như ở bước 1.

2.4.2.1 Cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả cắt ngang

Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức sau:

Trong đó: download by : skknchat@gmail.com

- n: Cỡ mẫu tối thiểu cần nghiên cứu

- p: Tỷ lệ thiếu hụt vitamin D của Trần Thị Nguyệt Nga là 0,49 [92].

- Z(1 - α / 2): Giá trị Z ở mức thống kê α = 0,05, Z=1,96

Cỡ mẫu nghiên cứu được xác định là 399 trẻ em, với tỷ lệ 20% đối tượng có khả năng bỏ cuộc Do đó, tổng số cặp trẻ và mẹ tham gia nghiên cứu là 406 cặp, với mỗi trẻ em kèm theo một bà mẹ.

2.4.2.2 Cỡ mẫu nghiên cứu cho đánh giá sau can thiệp

- Chúng tôi sử dụng công thức sau đây để tính cỡ mẫu dựa trên đánh giá sự thay đổi nồng độ Vitamin D sau can thiệp cho NCT và NC:

Trong đó: n: Cỡ mẫu cần thiết

C: Hệ số được xác định từ xác suất sai lầm loại I, II (hay Power) ở mức α = 0,05 và β=0,1 thì C,51. à1: Giỏ trị nồng độ Vitamin D TB thu được từ nghiờn cứu giai đoạn 1 là 23,23 ng/mL

1: Độ lệch chuẩn của nồng độ Vitamin D TB là 5,5 à2: Giỏ trị nồng độ Vitamin D TB mong muốn đạt được sau khi can thiệp là 32 ng/mL.

ES: Hệ số ảnh hưởng được tính bằng: 32-23,23/5,5=0,5036

Thay số: (10,5 x 2)/0,25361296 được 82 (Trẻ) cho mỗi nhóm nghiên cứu. Tổng số đối tượng là 164 trẻ. download by : skknchat@gmail.com

406 trẻ từ 0 -

Ngày đăng: 08/04/2022, 08:33

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Một ví dụ thành công điển hình về sự hiệu quả của nguyên mẫu là sự ra đời của Marlboro Man 1955 - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
t ví dụ thành công điển hình về sự hiệu quả của nguyên mẫu là sự ra đời của Marlboro Man 1955 (Trang 3)
Hình ảnh kênh đào Xuy- ê thuộc Ai Cập - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
nh ảnh kênh đào Xuy- ê thuộc Ai Cập (Trang 6)
Hình 1.1. Sơ đồ chuyển hóa vitami nD trong cơ thể - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 1.1. Sơ đồ chuyển hóa vitami nD trong cơ thể (Trang 8)
Hình 1.2.Cơ chế tác dụng chống nhiễm trùng của vitami nD - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 1.2. Cơ chế tác dụng chống nhiễm trùng của vitami nD (Trang 13)
Bảng 1.3. Dấu hiệu nguy kịc hở trẻ 2 tháng đến <60 tháng - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Bảng 1.3. Dấu hiệu nguy kịc hở trẻ 2 tháng đến <60 tháng (Trang 27)
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu (Trang 46)
Bảng 2.2. Danh sách trẻ 0- <5 tuổi của các xã được chọn vào nghiên cứu giai đoạn 2. - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Bảng 2.2. Danh sách trẻ 0- <5 tuổi của các xã được chọn vào nghiên cứu giai đoạn 2 (Trang 48)
Hình 2.2. Chọn mẫu nhiều giai đoạn (Multistage Sampling Process) - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 2.2. Chọn mẫu nhiều giai đoạn (Multistage Sampling Process) (Trang 48)
Hình 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo lứa tuổi (n=406) Nhận xét : - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo lứa tuổi (n=406) Nhận xét : (Trang 62)
Hình 3.3. Nồng độ vitami nD trung bình theo giới (n=406) - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 3.3. Nồng độ vitami nD trung bình theo giới (n=406) (Trang 65)
Hình 3.5. Tỷ lệ thiếu hụt vitami nD theo giới (n=406) (p=0,92) Nhận xét. - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 3.5. Tỷ lệ thiếu hụt vitami nD theo giới (n=406) (p=0,92) Nhận xét (Trang 69)
Hình 3.8. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp theo giới (n=406), (p=0,663) Nhận xét. - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 3.8. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp theo giới (n=406), (p=0,663) Nhận xét (Trang 76)
Hình 3.9. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp theo nồng độ vitami nD (n=406) (p<0,001) - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Hình 3.9. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp theo nồng độ vitami nD (n=406) (p<0,001) (Trang 76)
Bảng 3.10. Liên quan thiếu vitami nD với thứ tự con trong gia đình - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Bảng 3.10. Liên quan thiếu vitami nD với thứ tự con trong gia đình (Trang 79)
Bảng 3.16. Liên quan thiếu vitami nD với suy dinh dưỡng - (Luận án tiến sĩ) mối liên quan giữa tình trạng thiếu vitamin d và kết quả bổ sung vitamin d với nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại cộng đồng
Bảng 3.16. Liên quan thiếu vitami nD với suy dinh dưỡng (Trang 85)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w