1. Trang chủ
  2. » Tất cả

du-thao-thong-tu-lan-2

21 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 21
Dung lượng 795,77 KB

Nội dung

DỰ THẢO (Kèm theo văn số 7672 /TCĐBVN-TC ngày22 /10/2021 Tổng cục Đường Việt Nam) BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc Số: /2021/TT-BGTVT Hà Nội, ngày tháng năm 2021 THÔNG TƯ Ban hành định mức cơng tác thu phí dịch vụ sử dụng đường dự án xây dựng đường có thu phí Bộ Giao thơng vận tải quản lý Căn Luật giao thông đường ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn Luật Giá ngày 20 tháng năm 2012; Căn Luật Đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư; Căn Quyết định số 19/2020/QĐ-TTg ngày 17 tháng năm 2020 Thủ tướng Chính phủ thu phí dịch vụ sử dụng đường theo hình thức thu phí điện tử không dừng; Căn Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 Chính phủ quy định quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng năm 2013 Chính phủ sửa đổi, bổ sung số điều Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 Chính phủ quy định quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng năm 2016 Chính phủ sửa đổi, bổ sung số điều Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 Chính phủ quy định quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành mật số điều Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành số điều Luật giá; Căn Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng năm 2014 Chính phủ quy định quản lý, khai thác bảo trì đường cao tốc; Căn Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 Chính phủ việc quy định chức nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành định mức cơng tác thu phí dịch vụ sử dụng đường Điều Phạm vi điều chỉnh Ban hành kèm theo Thông tư định mức công tác thu phí dịch vụ sử dụng đường chi tiết Phụ lục kèm theo Định mức ban hành Thông tư áp dụng để xác định chi phí tổ chức thu phí dự án đầu tư xây dựng đường có thu phí, dự án thu phí dịch vụ sử dụng đường theo hình thức điện tử không dừng Bộ Giao thông vận tải quản lý chi phí vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường quan nhà nước có thẩm quyền Điều 2: Đối tượng áp dụng Thông tư áp dụng tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định chi phí tổ chức thu phí dự án đầu tư xây dựng đường có thu phí, dự án thu phí dịch vụ sử dụng đường theo hình thức điện tử không dừng Bộ Giao thông vận tải quản lý xác định chi phí vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường quan nhà nước có thẩm quyền Điều Điều khoản chuyển tiếp Đối với dự án đầu tư xây dựng đường có thu phí chưa áp dụng thu phí dịch vụ sử dụng đường theo hình thức điện tử khơng dừng, áp dụng định mức để xác định chi phí tổ chức thu phí kể từ thời điểm Thơng tư có hiệu lực Đối với dự án đầu tư xây dựng đường có thu phí dịch vụ sử dụng đường theo hình thức điện tử khơng dừng dự án thu phí dịch vụ sử dụng đường theo hình thức điện tử không dừng áp dụng định mức để xác định chi phí tổ chức thu phí từ thời điểm triển khai thu phí theo hình thức điện tử khơng dừng, đảm bảo phù hợp với quy định Thông tư Hợp đồng ký Điều Hiệu lực thi hành tổ chức thực Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2021 Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường Việt Nam, Thủ trưởng quan, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./ 3 Nơi nhận: - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Các bộ, quan ngang bộ, quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương đồn thể; - Kiểm tốn nhà nước; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thơng tin điện tử Chính phủ; - Báo Giao thơng, Tạp chí GTVT; - Cổng Thơng tin điện tử Bộ GTVT; - Lưu: VT, KHCN BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Thể PHỤ LỤC Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày tháng năm 2021 Bộ Giao thông vận tải PHẦN I THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC CƠNG TÁC THU PHÍ ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CĨ THU PHÍ, DỰ ÁN THU PHÍ ĐIỆN TỬ KHÔNG DỪNG DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT, KHAI THÁC DỮ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN Căn xây dựng định mức - Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019 - Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 Bộ Lao động - Thương binh Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân cơng giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ cơng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước doanh nghiệp thực - Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 Bộ Lao động - Thương binh Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm - Quyết định số 19/2020/QĐ-TTg ngày 17/6/2020 Thủ tướng phủ việc thu phí dịch vụ sử dụng đường theo hình thức điện tử khơng dừng - Các văn quy phạm pháp luật liên quan khác Giải thích từ ngữ - Thu dừng (gọi tắt MTC) hình thức thu mà qua trạm thu phí, phương tiện tham gia giao thơng phải thực lần dừng qua cửa kiểm soát để trả tiền dịch vụ sử dụng đường Đối với hình thức thu phí kín (thu phí theo chặng), phương tiện tham gia giao thông dừng lần đầu vào dừng lần đầu - Thu phí dịch vụ sử dụng đường theo hình thức điện tử khơng dừng định mức viết tắt ETC - Thu phí hỡn hợp (MTC+ETC) hình thức thu phí bao gồm Thu dừng Thu không dừng - Hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường phần mềm hạ tầng cơng nghệ thơng tin có chức để quản lý, giám sát, khai thác liệu lưu lượng doanh thu xe qua trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường (sau gọi hệ thống giám sát lưu lượng doanh thu) 5 - Đơn vụ quản lý, vận hành hệ thống giám sát lưu lượng doanh thu đơn vị Tổng cục Đường Việt Nam ủy quyền giao nhiệm vụ việc quản lý, vận hành hệ thống giám sát lưu lượng doanh thu - Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng đường (sau gọi đơn vị thu tiền) Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án đơn vị Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án ủy quyền, giao nhiệm vụ, lựa chọn thực công tác tổ chức vận hành thu phí trạm - Giao dịch nghi vấn giao dịch thu phí dịch vụ sử dụng đường chưa rõ giá tiền, loại xe, đối tượng miễn phí… - Đối sốt cơng tác đối chiếu giao dịch thu phí sử dụng dịch vụ đường - Thu phí liên thơng trạm thu phí thực thu phí cho nhiều dự án - Đơn vị tính “làn” tập định mức hiểu có hoạt động thu phí - Phân trạm phận trạm thu phí có thu phí nằm nhánh đường, tuyến đường khác nhau, việc bố trí nhân cơng để thực cơng việc thu phí vị trí độc lập - Ca định mức hiểu thời gian hoạt động thu phí (nếu ngày hoạt động thu phí liên tục tính ca) - Cơng: đơn vị tính thể mức hao phí lao động theo quy định Luật lao động Nội dung định mức: Định mức cơng tác thu phí đường dự án đầu tư xây dựng đường có thu phí, dự án thu phí điện tử không dừng Bộ Giao thông vận tải quản lý vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ vụ sử dụng đường quan nhà nước có thẩm quyền định mức kinh tế - kỹ thuật thể mức hao phí để hồn thành đơn vị khối lượng cơng tác thu phí sử dụng dịch vụ đường Định mức bao gồm phần: + Phần I: Định mức cơng tác thu phí + Phần II: Định mức công tác vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường quan có thẩm quyền Mỗi phần gồm nội dung: Định mức dự tốn cơng tác trực tiếp: + Định mức dự tốn cơng tác thu phí trực tiếp trạm thu phí xác định mức hao phí lao động số ngày công lao động nhân công trực tiếp thực khối lượng cơng tác thu phí sử dụng dịch vụ đường + Cấp bậc nhân công quy định tập định mức cấp bậc bình quân nhân công tham gia thực đơn vị cơng tác thu phí sử dụng dịch vụ đường Cấp bậc nhân công tham khảo theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 Bộ Lao động - Thương binh Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân cơng giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ cơng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước doanh nghiệp thực Riêng cấp bậc nhân công công tác vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường quan có thẩm quyền Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/02/2004 Chính Phủ chế độ tiền lương cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang Định mức chu phí gián tiếp: Định mức chi phí gián tiếp xác định định mức tỷ lệ phần trăm theo tổng chi phí nhân cơng trực tiếp xác định theo định mức nội dung Hướng dẫn sử dụng - Ngoài thuyết minh hướng dẫn sử dụng nêu trên, định mức dự tốn cịn có phần thuyết minh hướng dẫn cụ thể phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện cơng tác thu phí - Định mức chi phí cơng tác gián tiếp phục vụ thu phí khơng bao gồm khoản bảo hiểm kinh phí cơng đồn phận lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho người lao động theo quy định - Chi phí nhân cơng trực tiếp (CNC) bao gồm khoản chi phí mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất như: tiền lương, tiền cơng khoản phụ cấp có tính chất lương, khoản phụ cấp khác (nếu có), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn khoản chi khác theo quy định công nhân trực tiếp phục vụ công tác thu phí, đó: + Chi phí tiền lương, tiền cơng xác định hao phí lao động theo định mức dự tốn cơng tác trực tiếp thu phí nhân với đơn giá ngày cơng tương ứng Đơn giá ngày công trực tiếp phục vụ công tác thu phí xác định theo quy định bao gồm tiền lương sở khoản phụ cấp lương theo quy định pháp luật + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn khoản chi khác nhân cơng trực quy định hành pháp luật bao gồm khoản người sử dụng lao động chi trả - Trong q trình lập dự tốn vào thực tế hoạt động thu phí để xác định khối lượng công tác trực tiếp thu phí (số ca làm việc, số hoạt động…) - Các khối lượng ca đêm ngày lễ tết áp dụng đơn giá tính tốn theo chế độ tiền lương theo quy định Đối với trạm thu phí có thời gian làm việc ca năm lập dự tốn từ tiền lương ngày cơng ngày bình thường điều chỉnh chi phí nhân cơng theo hệ số bình qn 1,2 tính tốn sau: TT Nội dung Số lượng/Năm (ca) Ca làm việc bình thường ngày 365 ngày * ca – 22 ca ngày lễ = 708 ca Chế độ tiền lương theo quy định hành theo quy định Luật lao động số 45/2019/QH14 TT Nội dung Ca làm việc bình thường đêm Ca làm việc ngày lễ tết ngày: (11 ngày theo Luật lao động năm 2019) Ca làm việc ngày lễ tết đêm Tổng Chế độ tiền lương theo quy định hành theo quy Số lượng/Năm (ca) định Luật lao động số 45/2019/QH14 trả thêm 365 ngày * ca – 11 ca 30% tiền lương lễ = 354 ca thường (hệ số 1,3) trả thêm 11 ngày * ca = 22 ca 300% tiền lương ngày thường (hệ số 4) trả thêm 11 ngày * ca = 11 ca 30% tiền lương ngày thường (hệ số 4*1,3 = 5,2) (Hệ số lương tăng thêm bình quân: (1*708 + 354*1,3 + 1095 ca 22*4 + 11*5,2)/1095 = 1,20 PHẦN II ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THU PHÍ ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CĨ THU PHÍ, DỰ ÁN THU PHÍ ĐIỆN TỬ KHƠNG DỪNG DO BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT, KHAI THÁC DỮ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CĨ THẨM QUYỀN I ĐỊNH MỨC CƠNG TÁC THU PHÍ ĐƯỜNG BỘ I.1 ĐỊNH MỨC DỰ TỐN CƠNG TÁC TRỰC TIẾP THU PHÍ TTP.1100 CƠNG TÁC ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG BÁN SỐT VÉ TẠI TRẠM THU PHÍ Thành phần công việc: Chuẩn bị, nhận ca, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành giải vấn đề liên quan đến ca trực, tổ bán soát vé, bảo vệ phân phận liên quan ca trực phân công phụ trách, xử lý kịp thời tình phát sinh theo quy định, ghi nhận báo cáo tình hình hoạt động ca làm việc thực số nhiệm vụ giao liên quan khác Đơn vị: trạm thu phí / ca Mã hiệu Cơng tác Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng TTP.11 Cơng tác điều hành hoạt động bán sốt vé trạm thu phí Lao động trực tiếp sản xuất nhóm II bậc 5/7 công 1,156 10 Ghi chú: - Công tác điều hành hoạt động bán sốt vé trạm thu phí ca làm việc áp dụng chung cho trạm trạm thu phí (khơng phân chia thu phí dừng khơng dừng) TTP.1200 CƠNG TÁC TRỰC TIẾP BÁN SỐT VÉ TẠI CABIN Thành phần công việc: Chuẩn bị, nhận ca, tiếp nhận vé, thực kiểm vé, thu tiền bán vé, giải tình phát sinh phạm vi công việc giao ca làm việc, bàn giao vé, tiền bán vé cho phận có chức hết ca làm việc, xử lý xự cố thu phí hỡn hợp có thực số nhiệm vụ giao liên quan khác Đơn vị: thu phí / ca Mã hiệu Cơng tác Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng TTP.12 Cơng tác trực tiếp bán sốt vé cabin Lao động trực tiếp sản xuất nhóm II bậc 4/7 công 1,156 10 Ghi chú: - Công tác trực tiếp bán soát vé cabin áp dụng với đường thu phí sử dụng đường theo hình thức dừng (MTC) hình thức thu phí hỗn hợp, khơng áp dụng với thu phí sử dụng máy phát thẻ tự động - Trường hợp lưu lượng thực tế bình qn năm / thu phí vượt lưu lượng mãn tải/làn thu phí, định mức điều chỉnh nhân thêm hệ số K: + Lưu lượng từ 1,8 đến 2,5 lần lưu lượng mãn tải: K = 1,1 10 TTP.1300 CÔNG TÁC BẢO VỆ, PHÂN LÀN XE QUA TRẠM, PHÂN TRẠM Thành phần công việc: Chuẩn bị, nhận ca, thực công tác bảo vệ, giám sát tài sản ngồi trường thu phí, điều tiết, phân giao thông cho xe qua trạm thực số nhiệm vụ giao liên quan khác Đơn vị: Làn MTC hỗn hợp / ca ≤ ≤ Mã Thành phần hao Đơn MTC MTC > Công tác hiệu phí vị Tổng số Tổng số MTC 8 làn thu thu thu phí phí phí ETC ETC ETC 10 20 30 Ghi chú: - Công tác áp dụng với đường thu phí sử dụng đường theo hình thức không dừng (thuần ETC) không áp dụng với thu phí hỗn hợp - Trường hợp Trạm thu phí nút giao đường cao tốc có nhiều phân trạm, phân trạm coi trạm thu phí 12 TTP.1500 CƠNG TÁC GIÁM SÁT, HẬU KIỂM TẠI TRẠM THU PHÍ Thành phần cơng việc: Chuẩn bị, nhận ca, thực nhiệm vụ, giám sát hoạt động thu phí theo kế hoạch phân cơng, hậu kiểm giao dịch thu phí, lập biên ghi nhận việc báo cáo trường hợp cán bộ, nhân viên vi phạm quy định vận hành, quản lý thu phí ca làm việc, kiểm vé lượt cuối ca, lượt xe qua trạm (phát nhân viên bán vé bán sai mệnh giá có) tình hình thực nội quy cơng tác thu phí, lập biên trường hợp vi phạm theo quy định, đối soát giao dịch ETC cuối ca thực số nhiệm vụ giao liên quan khác Đơn vị: trạm thu phí / ca ≤12 ≤16 >16 Thành phần Đơn ≤4 ≤8 Mã hiệu Công tác thu thu thu hao phí vị thu phí thu phí phí phí phí Cơng tác Chuyên TTP.15 giám sát, hậu viên, kỹ sư công kiểm thu phí bậc 3/8 10 20 30 40 50 Ghi chú: - Công tác tính cho Bộ phận Giám sát, hậu kiểm thu phí đơn vị trực tiếp thu phí - Trường hợp lưu lượng thực tế bình quân năm / thu phí vượt lưu lượng mãn tải/làn thu phí, định mức điều chỉnh nhân thêm hệ số K: + Lưu lượng từ 1,8 đến 2,5 lần lưu lượng mãn tải: K = 1,1 - Trường hợp phải truyền số liệu thu phí Tổng cục đường bộ, phối hợp đối sốt, kiểm tra, giải trình số liệu, định mức điều chỉnh nhân với hệ số K = 1,1 - Định mức định mức cho Trạm thu phí thực thu phí theo hình thức dừng (MTC), trường hợp trạm thu phí có hình thức thu phí định mức điều chỉnh nhân với hệ số k sau: + Trạm thu phí Nhà đầu tư trực tiếp thu phí: k=1− Lưu lượng xe thu phí theo hình thức thu phí khơng dừng (ETC) Tổng lưu lượng xe qua trạm thu phí x + Trạm thu phí Đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí quản lý, tổ chức thu phí: k=1− Lưu lượng xe thu phí theo hình thức thu phí khơng dừng (ETC) Tổng lưu lượng xe qua trạm thu phí 13 TTP.1600 CƠNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ VÉ THẺ TẠI TRẠM THU PHÍ Thành phần cơng việc: Chuẩn bị, nhận ca, chịu trách nhiệm công tác quản lý vé, cuống vé, quản lý thực thủ tục liên quan đến công tác nhập xuất vé, theo dõi lượng vé tồn kho, cân đối nhu cầu vé, kiểm tra tình trạng vé, phát lỡi in ấn có, lập chứng từ xuất nhập vé cho phận bán soát vé; thực nhiệm vụ thu chi tiền mặt sở chứng từ kế toán theo quy định, thu tiền bán vé ca làm việc, chuyển tiền thu từ bán vé cho phận có liên quan, báo cáo tình hình thu chi ca làm việc; chuẩn bị đầy đủ lượng tiền lẻ để cung cấp kịp thời cho phận bán soát vé thực số nhiệm vụ giao liên quan khác Đơn vị: Trạm thu phí / ca Mã hiệu Cơng tác Cơng tác kế tốn TTP.16 quản lý vé thẻ trạm thu phí Thành phần hao phí Chuyên viên, kỹ sư bậc 3/8 Đơn vị công ≤ > MTC MTC hỗn hợp hỗn hợp /trạm /trạm 1,156 2,313 10 20 Ghi chú: Đối với dự án có nhiều trạm thu phí: cơng tác kế tốn quản lý vé thẻ trạm thu phí xác định cho Trạm thu phí có bố trí nhân viên trực làm nhiệm vụ vé thẻ Trường hợp trạm thu phí khơng có cơng tác khơng tính vào dự tốn 14 TTP.1700 CƠNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG KỸ THUẬT TẠI TRẠM THU PHÍ CỦA ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP TỔ CHỨC THU PHI TẠI TRẠM Thành phần công việc: Chuẩn bị, nhận ca, khắc phục kịp thời xử cố máy móc, thiết bị ca trực; bảo dưỡng hệ thống máy móc, thiết bị thu phí theo phân cơng, xử lý xự cố kỹ thuật phát sinh tình khẩn cấp (cháy nổ, điện, nước, máy tính, thiết bị thu phí, phịng sever…) thực số nhiệm vụ giao liên quan khác Đơn vị: Trạm thu phí / ca Mã hiệu TTP.17 Cơng tác Cơng tác quản lý hệ thống kỹ thuật trạm thu phí Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng Chuyên viên, kỹ sư bậc 3/8 công 10 15 TTP.2100 CƠNG TÁC GIÁM SÁT THU PHÍ, ĐỐI SỐT SỐ LIỆU CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THU PHÍ HOẶC NHÀ ĐẦU TƯ VỚI NHÀ ĐẦU TƯ TRONG TRƯỜNG HỢP THU PHÍ LIÊN THƠNG Thành phần cơng việc: Chuẩn bị, nhận ca, thực nhiệm vụ giám sát thu phí, đối sốt số liệu hoạt động thu phí đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí theo nhiệm vụ quy trình phê duyệt Đơn vị: Trạm thu phí / ca Mã hiệu Cơng tác Cơng tác giám sát thu phí, đối sốt số liệu nhà đầu tư với nhà cung cấp dịch vụ TTP.21 thu phí nhà đầu tư với nhà đầu tư trường hợp thu phí liên thơng Thành phần hao phí Đơn vị ≤8 thu phí ≤16 thu phí >16 thu phí Chuyên viên, kỹ sư bậc 4/8 công 10 20 30 16 TTP.2200 HẬU KIỂM VÀ ĐỐI SOÁT GIAO DỊCH ETC Thành phần công việc: Chuẩn bị, nhận ca, thực nhiệm vụ hậu kiểm giao dịch, đối soát số liệu nhà cung cấp dịch vụ thu phí với nhà đầu tư trạm kết nối backend theo nhiệm vụ quy trình phê duyệt Đối sốt số liệu nhà cung cấp dịch vụ thu phí Đơn vị: Ca Mã hiệu Cơng tác Hậu kiểm TTP.22 đối soát giao dịch ETC Thành phần hao phí Chuyên viên, kỹ sư bậc 4/8 Đơn vị ≤10 trạm thu phí ≤20 trạm thu phí >20 trạm thu phí cơng 10 20 30 17 TTP.2300 CƠNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN MẶT DOANH THU THU PHÍ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THU PHÍ THEO HÌNH THỨC MỘT DỪNG (MTC) VÀ HÌNH THỨC THU PHÍ HỖN HỢP Thành phần cơng việc: Chuẩn bị, nhận ca, khoảng thời gian sau kết thúc ca làm việc đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí theo thỏa thuận, nhân viên quản lý doanh thu nhà đầu tư, kiểm tra nhận tiền mặt từ nhà cung cấp dịch vụ thu phí quản lý theo nhiệm vụ quy trình phê duyệt Đơn vị: Trạm thu phí / ca Mã hiệu Công tác Công tác quản lý tiền mặt doanh thu thu phí nhà đầu tư nhà cung cấp dịch vụ TTP.23 thu phí theo hình thức dừng (MTC) hình thức thu phí hỡn hợp Thành phần hao phí Chuyên viên, kỹ sư bậc 3/8 Đơn vị Số lượng công 1,156 10 Ghi chú: Cơng tác quản lý tiền mặt doanh thu thu phí theo hình thức dừng (MTC) hình thức thu phí hỗn hợp xác định cho Trạm thu phí có bố trí nhân viên trực thu tiền mặt từ dịch vụ thu phí theo hình thức dừng (MTC) thu phí hỗn hợp Trường hợp trạm thu phí khơng có cơng tác khơng tính vào dự tốn 18 I.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ GIÁN TIẾP PHỤC VỤ THU PHÍ 1.2.1 Chi phí cơng tác quản lý thu phí gồm: - Tiền lương cán bộ, nhân viên thuộc phận gián tiếp đơn vị thu phí, khoản phụ cấp tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể, khoản đóng góp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn, trích nộp khác theo quy định cán bộ, nhân viên thuộc phận gián tiếp Chi phí gián tiếp bao gồm: + Phân bổ tiền lương phận lãnh đạo công ty bao gồm hội đồng quản trị ban giám đốc, phòng ban chức hoạt động thu phí + Tiền lương phận lãnh đạo trạm thu phí: Trạm trưởng, trạm phó (nếu có) + Chi phí phận phục vụ gián tiếp khác lái xe, tạp vụ, bảo vệ quan… - Chi phí văn phịng phẩm, thơng tin liên lạc, chi phí lại theo nhiệm vụ, nhiên liệu, điện nước phục vụ hoạt động, chi phí hội họp phục vụ hoạt động trạm thu phí, cơng cụ dụng cụ, máy móc thiết bị văn phịng, sửa chữa máy móc thiết bị văn phịng, chi phí đào tạo nâng cao trình độ nhân viên, khám sức khỏe, đồng phục nhân viên, in vé, làm thẻ chi phí khác (nếu có)… - Các chi phí, chế độ cho người lao động theo quy định Luật lao động (lương thưởng, lễ tết, chế độ phúc lợi…) phận gián tiếp, không bao gồm khoản bảo hiểm kinh phí cơng đoàn phận lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho người lao động theo quy định tính vào chi phí trực tiếp - Chi phí bán hàng - Chưa bao gồm chi phí đầu tư, sửa chữa, thay thế, nâng cấp thiết bị thu phí chi phí khác liên quan đến chuyển đổi cơng nghệ thu phí 1.2.2 Chi phí cơng tác quản lý thu phí xác định định mức tỷ lệ phần trăm theo tổng chi phí nhân cơng chi phí trực tiếp cơng tác thu phí sau: 1.2.2.1 Đối với trạm thu phí Nhà đầu tư quản lý, tổ chức thu phí: Đơn vị: Tỷ lệ % Nội dung Định mức tỷ lệ cơng tác quản lý thu phí (%) ≤6 thu phí 70 Số thu phí dự án ≤12 ≤18 ≤46 thu phí thu phí thu phí 65 55 40 >46 thu phí 30 - Đối với trạm có số thu phí MTC hỡn hợp ≥ định mức điều chỉnh hệ số 0,8 1.2.2.2 Đối với trạm thu phí Nhà cung cấp dịch vụ thu phí dịch vụ sử dụng đường quản lý, tổ chức thu phí: 19 - Định mức chi phí cơng tác quản lý thu phí Nhà cung cấp dịch vụ thu phí xác định 30% chi phí nhân cơng trực tiếp - Định mức Chi phí gián tiếp cơng tác tổ chức, quản lý cơng tác thu phí Nhà đầu tư tính tỷ lệ 70% chi phí trực tiếp Nhà đầu tư trạm Đối với trạm có số thu phí MTC hỡn hợp ≥ định mức điều chỉnh hệ số 0,8 20 II ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT, KHAI THÁC DỮ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN 2.1 ĐỊNH MỨC DỰ TỐN CƠNG TÁC TRỰC TIẾP TTP.3000 CƠNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT, KHAI THÁC DỮ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CƠ QUAN CĨ THẨM QUYỀN Thành phần cơng việc: Kiểm tra, đối soát giao dịch nghi vấn; kiểm tra liệu xe miễn phí, miễn giảm, vé tháng, vé quý; cập nhật liệu xe; báo cáo định kỳ, đột xuất lưu lượng doanh thu thực số nhiệm vụ quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường khác giao theo quy định Đơn vị tính: ngày / trạm thu phí Thành phần Đơn Mã hiệu Cơng tác Số lượng hao phí vị Chuẩn bị vận hành hệ thống, đối chiếu lưu Kỹ sư bậc 5/9 TTP.31 công 0,03 lượng doanh thu, báo cáo 10 Mã hiệu TTP.32 Cơng tác Kiểm tra, đối sốt giao dịch nghi vấn Đơn vị tính: 100 giao dịch nghi vấn/1 trạm thu phí Thành phần Đơn Số lượng hao phí vị Kỹ sư bậc 5/9 cơng 0,61 10 2.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ GIÁN TIẾP - Chi phí gián tiếp công tác vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường bao gồm: + Phân bổ tiền lương phận lãnh đạo đơn vị phận gián tiếp khác hoạt động vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường + Chi phí văn phịng phẩm, thơng tin liên lạc, nhiên liệu, điện nước phục vụ hoạt động, đường truyền mạng, chi phí bảo dưỡng thiết bị văn phịng, chi phí hội họp phục vụ hoạt động đơn vị chi phí khác (nếu có)… + Các chi phí, chế độ cho người lao động theo quy định Luật lao động (lương thưởng, lễ tết, chế độ phúc lợi…) phận gián tiếp, không bao gồm khoản bảo hiểm kinh phí cơng đồn phận lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho người lao động theo quy định tính vào chi phí trực tiếp 21 + Chưa bao gồm chi phí đầu tư, sửa chữa, thay thế, nâng cấp thiết bị hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường - Định mức chi phí gián tiếp cơng tác vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường xác định 30% chi phí nhân cơng trực tiếp vận hành hệ thống quản lý, giám sát, khai thác liệu thu phí dịch vụ sử dụng đường

Ngày đăng: 08/04/2022, 08:19

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Đối với trạm, phân trạm trên đường cao tốc hoặc trạm, phân trạm trạm hình thức thu phí kín có lớn hơn 2 làn thu phí theo hình thức một dừng (MTC) và hình thức  thu phí hỗn hợp thì định mức được điều chỉnh nhân hệ số k = 0,75 - du-thao-thong-tu-lan-2
i với trạm, phân trạm trên đường cao tốc hoặc trạm, phân trạm trạm hình thức thu phí kín có lớn hơn 2 làn thu phí theo hình thức một dừng (MTC) và hình thức thu phí hỗn hợp thì định mức được điều chỉnh nhân hệ số k = 0,75 (Trang 10)
- Công tác được áp dụng với làn đường thu phí sử dụng đường bộ theo hình thức không dừng (thuần ETC) không áp dụng với làn thu phí hỗn hợp - du-thao-thong-tu-lan-2
ng tác được áp dụng với làn đường thu phí sử dụng đường bộ theo hình thức không dừng (thuần ETC) không áp dụng với làn thu phí hỗn hợp (Trang 11)
- Định mức trên được định mức cho Trạm thu phí thực hiện thu phí theo hình thức một dừng (MTC), trường hợp trạm thu phí có cả 2 hình thức thu phí thì định mức được  điều chỉnh nhân với hệ số k như sau:  - du-thao-thong-tu-lan-2
nh mức trên được định mức cho Trạm thu phí thực hiện thu phí theo hình thức một dừng (MTC), trường hợp trạm thu phí có cả 2 hình thức thu phí thì định mức được điều chỉnh nhân với hệ số k như sau: (Trang 12)
Ghi chú: Công tác quản lý tiền mặt doanh thu thu phí theo hình thức một dừng (MTC) và hình thức thu phí hỗn hợp được xác định cho Trạm thu phí có bố trí nhân  viên trực thu tiền mặt từ dịch vụ thu phí theo hình thức một dừng (MTC) và thu phí hỗn  hợp - du-thao-thong-tu-lan-2
hi chú: Công tác quản lý tiền mặt doanh thu thu phí theo hình thức một dừng (MTC) và hình thức thu phí hỗn hợp được xác định cho Trạm thu phí có bố trí nhân viên trực thu tiền mặt từ dịch vụ thu phí theo hình thức một dừng (MTC) và thu phí hỗn hợp (Trang 17)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w