1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

file mo ta CTDT & DCHP 2019

871 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 871
Dung lượng 8,54 MB

Cấu trúc

  • CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

    • 1. Mục tiêu đào tạo

      • 1.1. Mục tiêu chung

      • 1.2. Mục tiêu cụ thể

    • 2. Chuẩn đầu ra

      • 2.1. Kiến thức:

      • 2.2 Kỹ năng

      • 2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm

      • 2.4 Phẩm chất đạo đức

    • 3. Định hướng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

    • 4. Định hướng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

    • 5. Các chương trình đào tạo, tài liệu, chuẩn quốc tế đã tham khảo

  • BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

    • 1. Mục tiêu

      • 1.1. Mục tiêu chung

      • 1.2. Mục tiêu cụ thể

    • 2. Chuẩn đầu ra

      • 2.1 Kiến thức

      • 2.2 Kỹ năng

      • 2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm

      • 2.4 Phẩm chất đạo đức

    • 3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (số tín chỉ) và thời gian đào tạo

    • 4. Đối sánh chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo

    • 5. Đối tượng và tiêu chí tuyển sinh

    • 6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

    • 7. Cách thức đánh giá

    • 8. Nội dung chương trình

  • ĐỀ CƯƠNG CÁC MÔN HỌC CỦA CHƯƠNG TRÌNH

    • HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

    • HỌC PHẦN:NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN 1

    • HỌC PHẦN: NLCB CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊ NIN 2

    • HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

    • HỌC PHẦN: ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

    • HỌC PHẦN: KỸ NĂNG GIAO TIẾP VÀ THUYẾT TRÌNH

    • HỌC PHẦN: TIN HỌC VĂN PHÒNG

    • HỌC PHẦN: GIẢI TÍCH HÀM MỘT BIẾN

    • HỌC PHẦN: GIẢI TÍCH HÀM NHIỀU BIẾN

    • HỌC PHẦN: NHẬP MÔN ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

    • HỌC PHẦN: VẬT LÝ ĐẠI HỌC I

    • HỌC PHẦN: VẬT LÝ ĐẠI HỌC II

    • HỌC PHẦN: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN

    • HỌC PHẦN: TIẾNG ANH 1

    • HỌC PHẦN: TIẾNG ANH 2

    • HỌC PHẦN: TIẾNG ANH 3

    • HỌC PHẦN: CƠ HỌC CƠ SỞ 1

    • HỌC PHẦN: CƠ HỌC CƠ SỞ 2

    • HỌC PHẦN: ĐỒ HỌA KÝ THUẬT 1

    • HỌC PHẦN: SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

    • HỌC PHẦN: KỸ THUẬT NHIỆT

    • HỌC PHẦN: NGUYÊN LÝ MÁY

    • HỌC PHẦN: VẼ CƠ KHÍ 1

    • HỌC PHẦN: VẼ CƠ KHÍ 2

    • HỌC PHẦN: CƠ HỌC KẾT CẤU TRONG KỸ THUẬT CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY TRONG KỸ THUẬT CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: CƠ HỌC CHẤT LỎNG TRONG KỸ THUẬT CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: VẬT LIỆU KỸ THUẬT

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP GIA CÔNG CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: DUNG SAI LẮP GHÉP & KĨ THUẬT ĐO

    • HỌC PHẦN: DAO ĐỘNG KỸ THUẬT

    • HỌC PHẦN: KĨ THUẬT ĐIỆN

    • HỌC PHẦN: KĨ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

    • HỌC PHẦN: SỨC BỀN VẬT LIỆU TRONG KỸ THUẬT CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

    • HỌC PHẦN: MÁY CÔNG CỤ

    • HỌC PHẦN: THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU KỸ THUẬT

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY

    • HỌC PHẦN: KỸ THUẬT GIA CÔNG CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN KỸ THUẬT GIA CÔNG CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KHÍ NÉN

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KHÍ NÉN

    • HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ÁP LỰC

    • HỌC PHẦN: KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG

    • HỌC PHẦN: Ô TÔ – MÁY KÉO

    • HỌC PHẦN: KẾT CẤU THÉP TRONG MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: THIẾT BỊ THỦY CÔNG

    • HOC PHẦN: MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ CÔNG TÁC BÊ TÔNG

    • HỌC PHẦN: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: MÁY NÂNG

    • HỌC PHẦN: MÁY LÀM ĐẤT

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN MÁY LÀM ĐẤT

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN MÁY NÂNG

    • HỌC PHẦN: AN TOÀN VẬN HÀNH SỬ DỤNG MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: NHẬP MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ

    • HỌC PHẦN: BƠM QUẠT MÁY NÉN KHÍ

    • HỌC PHẦN: MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC

    • HỌC PHẦN: MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG

    • HỌC PHẦN: MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: TỔ CHỨC THI CÔNG BẰNG CƠ GIỚI HÓA

    • HỌC PHẦN: KỸ THUẬT RUNG TRONG MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: ĐỘNG LỰC HỌC MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: MÔ PHỎNG SỐ TRONG KỸ THUẬT CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH NGẦM

    • HỌC PHẦN: TRANG BỊ ĐIỆN MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: KINH TẾ MÁY XÂY DỰNG

    • HỌC PHẦN: THI CÔNG 1

    • HỌC PHẦN: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

    • HỌC PHẦN: CẤU TẠO Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: ỨNG DỤNG CÁC PHẦN MỀM TRONG KỸ THUẬT Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: ĐỘNG LỰC HỌC Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: HỆ THỐNG ĐIỆN Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: CHẨN ĐOÁN VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ LẮP RÁP Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN KẾT CẦU VÀ TÍNH TOÁN Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ LẮP RÁP Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: AN TOÀN VẬN HÀNH Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP CHẨN ĐOÁN VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: THIẾT KẾ CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: THÍ NGHIỆM VÀ ĐĂNG KIỂM Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

    • HỌC PHẦN: KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ XỬ LÝ TIẾNG ỒN Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: XE CHUYÊN DÙNG

    • HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ CNC

    • HỌC PHẦN: NHẬP MÔN KỸ THUẬT Ô TÔ

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP CAD/CAM/CNC

    • HỌC PHẦN: DỤNG CỤ CẮT VÀ NGUYÊN LÝ CẮT GỌT KIM LOẠI

    • HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY I

    • HỌC PHẦN: CHẾ TẠO PHÔI

    • HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY II

    • HỌC PHẦN: ĐỒ GÁ

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KHUÔN MẪU

    • HỌC PHẦN: TỰ ĐỘNG HÓA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

    • HỌC PHẦN: ROBOT CÔNG NGHIỆP

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP MÔ PHỎNG SỐ VÀ ĐIỀU KHIỂN ROBOT

    • HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

    • HỌC PHẦN: THỰC TẬP CHUYÊN NGHÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO

    • HỌC PHẦN: THIẾT KẾ NHÀ MÁY CƠ KHÍ

    • HỌC PHẦN: MA SÁT VÀ MÀI MÒN TRONG THIẾT KẾ MÁY

    • HỌC PHẦN: HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH HOẠT FMS VÀ TÍCH HỢP CIM

    • HỌC PHẦN: TÍNH CHẤT CƠ HỌC VẬT LIỆU

    • HỌC PHẦN: XỬ LÝ BỀ MẶT

    • HỌC PHẦN: THIẾT KẾ MÁY CÔNG CỤ

    • HỌC PHẦN: ĂN MÒN VÀ BẢO VỆ VẬT LIỆU

    • HỌC PHẦN: TỰ ĐỘNG HÓA THỦY KHÍ TRONG MÁY

    • HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHÍNH XÁC

    • HỌC PHẦN: ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC MÁY

Nội dung

1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI KHOA CƠ KHÍ BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO & ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN NĂM 2019 NGÀNH KỸ THUẬT CƠ KHÍ Hà Nội, năm 2019 2 MỤC LỤC CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 8 1 Mục tiêu đào tạ[.]

Mục tiêu đào tạo

Mục tiêu chung

Đào tạo kỹ sư cơ khí với trình độ chuyên môn cao, đạt chuẩn quốc tế, trang bị kỹ năng thực hành xuất sắc và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt Các kỹ sư này sẽ sẵn sàng làm việc trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ, có khả năng tự hoàn thiện và phát triển bản thân Họ không chỉ xây dựng cuộc sống hạnh phúc cho cá nhân và gia đình mà còn đóng góp tích cực cho xã hội, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Mục tiêu cụ thể

- Có các kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức nền tảng kỹ thuật cốt lõi và kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí

Phát triển khả năng học tập suốt đời và kỹ năng giải quyết vấn đề là rất quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí Đồng thời, năng lực tự chủ và trách nhiệm cũng như các kỹ năng chuyên môn sẽ giúp cá nhân thực hiện tốt trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp.

Nâng cao khả năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm là rất quan trọng, bên cạnh việc trang bị các kiến thức khoa học cơ bản, tin học và ngoại ngữ (Tiếng Anh bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam) Đặc biệt, cần chú trọng đến kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật ngành rộng, bao gồm máy xây dựng, máy thủy lực, thiết bị thủy lợi, thủy điện, cơ giới hoá xây dựng, Cơ khí Ô tô và Công nghệ Cơ khí.

- Phát triển khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống sản xuất cơ khí.

Chuẩn đầu ra

Kiến thức

CĐR2 Nắm vững và áp dụng kiến thức thực tế vững chắc cùng với lý thuyết sâu rộng về khoa học tự nhiên và công nghệ thông tin trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí.

Kiến thức cơ sở khối ngành, cơ sở ngành

CĐR3 Hiểu và vận dụng kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;

CĐR4 Hiểu và vận dụng các kiến thức chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;

Chuyên ngành Máy Xây dựng tập trung vào việc áp dụng các kiến thức cơ bản của kỹ thuật cơ khí vào các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực máy xây dựng.

CĐR4b Chuyên ngành Cơ khí Ô tô: Hiểu và vận dụng các kiến thức chuyên ngành vào các vấn đề cụ thể của chuyên ngành Cơ khí Ô tô;

Chuyên ngành Công Nghệ Cơ khí cung cấp kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật cơ khí, giúp sinh viên áp dụng hiệu quả vào các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực này.

Kỹ năng

CĐR5 Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp trong chuyên ngành;

CĐR6 Kỹ năng chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể trong lĩnh vực cơ khí;

CĐR7 Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành;

CĐR8 Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

Kỹ năng Tin học, Ngoại ngữ

CĐR9 Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và một số phần mềm ứng dụng trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;

CĐR10 Có năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

CĐR11 Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong lĩnh vực chuyên ngành;

CĐR12 Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường khác nhau;

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

CĐR13 Có khả năng tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và chịu trách nhiệm cá nhân; có khả năng học tập suốt đời;

CĐR14 thể hiện khả năng lập kế hoạch, tổ chức và điều phối các nguồn lực trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí Ngoài ra, người có năng lực này còn có khả năng quản lý, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động liên quan, đảm bảo sự phát triển bền vững và tối ưu hóa quy trình làm việc.

Phẩm chất đạo đức

CĐR15 Phẩm chất đạo đức cá nhân bao gồm ứng xử văn hóa, sẵn sàng đối mặt với khó khăn, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tự chủ, chính trực, có khả năng phản biện và sáng tạo.

CĐR16 nhấn mạnh phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, bao gồm sự trung thực trong các hoạt động nghề nghiệp, hành vi và ứng xử chuyên nghiệp Người lao động cần thể hiện tính độc lập, chủ động và có ý thức bảo vệ môi trường trong mọi khía cạnh công việc của mình.

Định hướng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư cơ khí có nhiều cơ hội nghề nghiệp tại các công ty tư vấn thiết kế chế tạo, quản lý và vận hành dự án Họ có thể làm việc trong lĩnh vực khai thác và cung ứng thiết bị, cũng như đảm nhận vai trò cán bộ kỹ thuật cơ điện tại các nhà máy sản xuất và công trình xây dựng thủy lợi, thủy điện Ngoài ra, họ cũng có thể tham gia vào ngành cơ khí ô tô, công nghệ cơ khí và các lĩnh vực kinh tế khác.

Định hướng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Kỹ sư có nhiều cơ hội nghề nghiệp, bao gồm việc trở thành giảng viên đại học hoặc giáo viên trung học dạy nghề Họ cũng có thể làm cán bộ nghiên cứu tại các viện chuyên ngành Ngoài ra, kỹ sư có thể tiếp tục học tập để đạt được các bằng cấp chuyên ngành mới và chuyên sâu, từ đó nâng cao trình độ và nhận học vị thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

Các chương trình đào tạo, tài liệu, chuẩn quốc tế đã tham khảo

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí –Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí –Đại học Xây dựng

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí –Đại học Bách khoa Hà Nội

Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2019

(Ký và ghi rõ họ tên)

2 Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin I 2

3 Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin II 3

4 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

5 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3

6 Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình 3

I.3 Khoa học tự nhiên và tin học 19

8 Giải tích hàm một biến 3

9 Giải tích hàm nhiều biến 3

10 Nhập môn đại số tuyến tính 2

I.5 Giáo dục quốc phòng 165 tiết

II GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 103

II.1 Cơ sở khối ngành 21

18 Cơ học cơ sở II 3

II.2 Kiến thức cơ sở ngành

II.2.1 Chuyên ngành Máy xây dựng 27

1 Cơ học kết cấu trong kỹ thuật cơ khí 3

2 Cơ sở thiết kế máy 4

3 Đồ án cơ sở thiết kế máy trong kỹ thuật cơ khí 1

4 Cơ học chất lỏng trong kỹ thuật cơ khí 2

6 Thực tập gia công cơ khí 4

7 Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo 3

10 Kỹ thuật điều khiển tự động 2

II.2.2 Chuyên ngành Cơ khí ô tô 27

1 Cơ học kết cấu trong kỹ thuật cơ khí 3

2 Cơ sở thiết kế máy 4

3 Đồ án cơ sở thiết kế máy trong kỹ thuật cơ khí 1

4 Cơ học chất lỏng trong kỹ thuật cơ khí 2

6 Thực tập gia công cơ khí 4

7 Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo 3

10 Kỹ thuật điều khiển tự động 2

II.2.3 Chuyên ngành Công nghệ Cơ khí 27

1 Sức bền vật liệu trong kỹ thuật cơ khí 2

5 Cơ sở thiết kế máy 4

6 Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo 3

11 Đồ án cơ sở thiết kế máy 2

II.3.1 Chuyên ngành Máy xây dựng 8

1 Kỹ thuật gia công cơ khí 3

2 Đồ án kỹ thuật gia công cơ khí 1

3 Truyền động Thủy lực - Khí nén 3

4 Thực tập truyền động Thủy lực - Khí nén 1

II.3.2 Chuyên ngành Cơ khí Ô tô 8

1 Kỹ thuật gia công cơ khí 3

2 Đồ án kỹ thuật gia công cơ khí 1

3 Truyền động Thủy lực - Khí nén 3

4 Thực tập truyền động Thủy lực - Khí nén 1

II.3.1 Chuyên ngành Công nghệ Cơ khí 8

1 Công nghệ gia công áp lực 2

2 Kỹ thuật an toàn và môi trường 2

3 Truyền động Thủy lực - Khí nén 3

4 Thực tập truyền động Thủy lực - Khí nén 1

II.4 Học phần tốt nghiệp 7

II.5 Kiến thức tự chọn

II.5.1 Chuyên ngành Máy xây dựng 40

II.5.1.1 Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành 34

2 Kết cấu thép trong máy xây dựng 3

3 Tin học ứng dụng trong kỹ thuật cơ khí 3

5 Máy sản xuất vật liệu xây dựng và công tác bê tông 3

6 Bảo dưỡng và sửa chữa máy xây dựng 3

9 Đồ án máy làm đất 1

11 An toàn vận hành sử dụng máy xây dựng 2

12 Thực tập chuyên ngành máy xây dựng 2

13 Thực tập bảo dưỡng và sửa chữa máy xây dựng 4

II.5.1.2 Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành 6

1 Nhập môn xác suất thống kê 2

2 Bơm quạt máy nén khí 2

3 Máy vận chuyển liên tục 2

4 Máy và thiết bị gia cố nền móng 2

5 Máy và thiết bị thi công đường oto 2

6 Tổ chức thi công bằng cơ giới hóa 2

7 Kỹ thuật rung trong máy xây dựng 2

8 Động lực học máy xây dựng 2

9 Mô phỏng số trong kỹ thuật cơ khí 2

10 Máy và thiết bị thi công công trình ngầm 2

11 Trang bị điện máy xây dựng 2

12 Kinh tế máy xây dựng 2

II.5.2 Chuyên ngành Cơ khí ô tô 40

II.5.2.1 Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành 34

3 Ứng dụng các phần mềm trong kỹ thuật ô tô 3

6 Chẩn đoán và sửa chữa ô tô 3

7 Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 3

8 Kết cấu và tính toán ô tô 3

9 Đồ án kết cấu và tính toán ô tô 1

10 Đồ án công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 1

11 An toàn vận hành ô tô 2

12 Thực tập chẩn đoán và sửa chữa ô tô 4

13 Thực tập chuyên ngành cơ khí ô tô 2

II.5.2.2 Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành 6

1 Nhập môn xác suất thống kê 2

2 Phương pháp số ứng dụng trong kỹ thuật cơ khí 2

3 Thiết kế cơ sở sản xuất ngành ô tô 2

4 Thí nghiệm và đăng kiểm ô tô 2

5 Kết cấu tính toán động cơ đốt trong 2

6 Kiểm soát không khí và xử lý tiếng ồn ô tô 2

II.5.3 Chuyên ngành Công nghệ Cơ khí 40

II.5.3.1 Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành 34

1 Dụng cụ cắt và nguyên lí cắt gọt kim loại 2

4 Tin học ứng dụng trong kỹ thuật cơ khí 3

6 Công nghệ chế tạo II 3

9 Đồ án thiết kế khuôn mẫu 1

10 Tự động hóa quá trình sản xuất 2

12 Thực tập mô phỏng số và điều khiển Robot 2

14 Đồ án công nghệ chế tạo 2

15 Thực tập chuyên ngành công nghệ chế tạo 2

II.5.3.2 Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành 6

2 Thiết kế nhà máy cơ khí 2

3 Ma sát và mài mòn trong thiết kế máy 2

4 Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS và tích hợp CIM 2

5 Tính chất cơ học vật liệu 2

7 Thiết kế máy công cụ 2

8 Ăn mòn và bảo vệ vật liệu 2

9 Tự động hóa thủy khí trong máy 2

10 Công nghệ gia công chính xác 2

11 Động học và động lực học máy 2

Phụ lục 4 Mẫu Bản mô tả chương trình đào tạo (2019)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên chương trình: Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí Trình độ đào tạo: Đại học

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Cơ khí; Mã số: 7520103

(Chương trình đào tạo này đã được ban hành theo Quyết định số 1687/QĐ-ĐHTL ngày

08 tháng 08 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi)

Mục tiêu

Kiến thức

CĐR2 Nắm vững và áp dụng kiến thức thực tiễn cùng với lý thuyết chuyên sâu về khoa học tự nhiên và công nghệ thông tin trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí.

Kiến thức cơ sở khối ngành, cơ sở ngành

CĐR3 Hiểu và vận dụng kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;

CĐR4 Hiểu và vận dụng các kiến thức chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;

Chuyên ngành Máy Xây dựng trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về kỹ thuật cơ khí, giúp họ áp dụng hiệu quả vào các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực máy xây dựng.

CĐR4b Chuyên ngành Cơ khí Ô tô: Hiểu và vận dụng các kiến thức chuyên ngành vào các vấn đề cụ thể của chuyên ngành Cơ khí Ô tô;

Chuyên ngành Công Nghệ Cơ khí tập trung vào việc hiểu và áp dụng các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí để giải quyết những vấn đề cụ thể trong ngành.

CĐR5 Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp trong chuyên ngành;

CĐR6 Kỹ năng chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể trong lĩnh vực cơ khí;

CĐR7 Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành;

CĐR8 Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

Kỹ năng Tin học, Ngoại ngữ

CĐR9 Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và một số phần mềm ứng dụng trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;

CĐR10 Có năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

CĐR11 Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong lĩnh vực chuyên ngành;

CĐR12 Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường khác nhau;

2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm

CĐR13 Có khả năng tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và chịu trách nhiệm cá nhân; có khả năng học tập suốt đời;

CĐR14 Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, điều phối và quản lý các nguồn lực trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí Đồng thời, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động để nâng cao chất lượng công việc.

CĐR15 Phẩm chất đạo đức cá nhân bao gồm việc ứng xử có văn hóa, sẵn sàng đối mặt với khó khăn, kiên trì và linh hoạt trong mọi tình huống Người có phẩm chất này cần tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình và say mê trong công việc Họ cũng phải có khả năng tự chủ, chính trực, phản biện và sáng tạo để đạt được thành công bền vững.

CĐR16 Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp bao gồm sự trung thực trong các hoạt động nghề nghiệp, hành vi và ứng xử chuyên nghiệp Ngoài ra, cần có tính độc lập, chủ động và ý thức bảo vệ môi trường trong mọi hoạt động nghề nghiệp.

Khối lượng kiến thức toàn khoá (số tín chỉ) và thời gian đào tạo

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 145 tín chỉ (không kể các Học phần GD thể chất,

Thời gian đào tạo: 4.5 năm

Đối tượng và tiêu chí tuyển sinh

Được đăng tải trên website của Nhà trường theo đường link sau: http://www.tlu.edu.vn/tuyen-sinh-dhtl/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy- nam- 2019-10157

Học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế, cũng như học sinh tốt nghiệp từ các trường chuyên và có thành tích loại giỏi trong ba năm học lớp 10, 11, 12, sẽ được xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Theo Quyết định số 1369/QĐ-ĐHTL ngày 18/8/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi, sinh viên Ngành Kỹ thuật xây dựng sẽ được công nhận tốt nghiệp khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định trong Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo Đại học, cao đẳng và liên thông cao đẳng lên đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ.

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

- Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính do Hiệu trưởng quy định;

- Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất;

Sinh viên cần đạt chuẩn tiếng Anh ở trình độ 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam để tốt nghiệp, theo quy định của Trường, áp dụng cho K54 hệ đại học chính quy trở về sau, ngoại trừ lưu học sinh và sinh viên cử tuyển.

Đối với các học phần lý thuyết hoặc kết hợp lý thuyết và thực hành, điểm tổng hợp đánh giá học phần được tính dựa vào nhiều yếu tố như điểm kiểm tra thường xuyên, điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, điểm thực hành, điểm chuyên cần, điểm thi giữa học phần, điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần Trong đó, điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc và có trọng số tối thiểu 50%.

Việc lựa chọn hình thức đánh giá và trọng số cho các điểm đánh giá bộ phận, cùng với phương pháp tính điểm tổng hợp của học phần, cần được Bộ môn phụ trách đề xuất và Hiệu trưởng phê duyệt Những quy định này phải được ghi rõ trong đề cương chi tiết của học phần.

Đối với các học phần thực hành và thí nghiệm, sinh viên cần tham gia đầy đủ các bài thực hành Điểm trung bình cộng của các bài thực hành trong học kỳ sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân và đó chính là điểm của học phần thực hành, thí nghiệm.

Giảng viên phụ trách lớp học phần có nhiệm vụ ra đề thi, đề kiểm tra và đánh giá điểm cho các bộ phận Đối với đề thi kết thúc học phần, trưởng bộ môn cần lấy từ ngân hàng đề thi của bộ môn để đảm bảo tính chính xác và công bằng trong đánh giá.

STT Học phần Nội dung cần đạt được của từng học phần ( tóm tắt)

Tổng số tín chỉ (Số TC lý thuyết- Số TC bài tập-Số TC thực hành,

1 Kiến thức giáo dục đại cương (đối với trình độ đại học)

Phần đầu của bài viết tập trung vào các vấn đề chung về nhà nước và pháp luật, nghiên cứu những lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật Nội dung này cung cấp kiến thức lý luận về nguồn gốc, bản chất và chức năng của nhà nước nói chung, đặc biệt là Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bên cạnh đó, bài viết cũng đề cập đến nguồn gốc, bản chất và chức năng của pháp luật, cũng như các khái niệm pháp lý cơ bản Phần thứ hai giới thiệu một số ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam, cung cấp kiến thức thiết yếu cho người học về các lĩnh vực như Hiến pháp, Hình sự và Dân sự.

Nghiên cứu học phần Pháp luật đại cương giúp người học hiểu rõ chính sách pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng thời tôn trọng và tích cực thực hiện pháp luật Việc tuân thủ pháp luật không chỉ giữ vững trật tự, an ninh, an toàn xã hội mà còn đóng góp vào xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.

2 Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa

Học phần này cung cấp cái nhìn tổng quan về chủ nghĩa Mác-Lênin, tập trung vào thế giới quan và phương pháp luận triết học của nó Đặc biệt, nội dung nhấn mạnh vào chủ nghĩa duy vật biện chứng, giúp người học hiểu rõ hơn về các nguyên lý cơ bản và ứng dụng của chủ nghĩa Mác-Lênin trong phân tích hiện thực xã hội.

Học phần Nội dung cần đạt được của từng học phần ( tóm tắt) lý thuyết- Số TC bài tập-Số TC thực hành,

Mác - Lênin I phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa duy vật lịch sử

Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa

Học phần giới thiệu học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa nhằm trang bị cho người học kiến thức lý luận cơ bản về hàng hóa, tiền tệ, quy luật giá trị, quy luật giá trị thặng dư và các quy luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn độc quyền và độc quyền nhà nước Bên cạnh đó, phần lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin về chủ nghĩa xã hội cũng được trình bày rõ ràng.

Tư tưởng Hồ Chí Minh là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo đại học, giúp sinh viên hiểu rõ về con đường cách mạng Việt Nam, bao gồm độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội Học phần này cũng cung cấp kiến thức về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước Việt Nam, đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, cũng như các giá trị văn hóa, đạo đức và việc phát triển con người Việt Nam mới.

Việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh không chỉ giúp sinh viên nhận thức rõ ràng về ý nghĩa và tầm quan trọng của những giá trị này đối với bản thân, mà còn góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

5 Đường lối cách mạng của ĐCSVN

Học phần đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là môn học quan trọng trong chương trình đào tạo đại học chính quy và tại chức, giúp sinh viên hiểu rõ về sự ra đời và các nội dung cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam Nội dung học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cần thiết về đường lối đấu tranh và các nguyên tắc cách mạng của Đảng, từ đó nâng cao nhận thức về lịch sử và lý luận chính trị.

STT Học phần Nội dung cần đạt được của từng học phần ( tóm tắt)

Tổng số tín chỉ (Số TC lý thuyết- Số TC bài tập-Số TC thực hành,

Tổ chức tại kỳ tranh giành chính quyền, đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc

Mỹ đang thực hiện các đường lối công nghiệp hóa và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với việc phát triển hệ thống chính trị và văn hóa Những chính sách này không chỉ giải quyết các vấn đề xã hội mà còn củng cố niềm tin của sinh viên vào sự lãnh đạo của Đảng Qua đó, sinh viên được khuyến khích phấn đấu theo mục tiêu và lý tưởng của Đảng, đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm trước những nhiệm vụ quan trọng của đất nước.

6 Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cơ bản về giao tiếp và thuyết trình, bao gồm kỹ năng tạo ấn tượng ban đầu, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp bằng văn bản và thuyết trình Những kỹ năng này giúp sinh viên áp dụng hiệu quả vào học tập, công việc và cuộc sống, từ đó nâng cao sự tự tin và khả năng làm việc.

Khoa học tự nhiên và tin học 19

Ngày đăng: 08/04/2022, 07:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] Máy điều khiển theo chương trình số và Robot CN - Tạ Duy Liêm - 2001. Tài liệu tham khảo Khác
[1] Điều khiển số và công nghệ trên máy điều khiển số – Nguyễn Đắc Lộc. NXB KHKT Hà Nội 2002 Khác
[2] Sổ tay lập trình CNC – Trần Thế San - NXB Đà Nẵng 2006 Khác
[3] Công nghệ gia công trên máy điều khiển số - Trần Xuân Việt - ĐHBKHN 2000 [4] Công nghệ CNC- Trần Văn Địch NXB KHKT 2007 Khác
[5] Giáo trình công nghệ CNC //Trần Văn Địch - Hà Nội: Giáo dục, 2015, (#000019878) Khác
w