(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam(Luận án tiến sĩ) Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu trên thế giới
1.1.1 ðịnh nghĩa và một số vấn ủề liờn quan ủến kinh tế xanh
1.1.1.1 ðịnh nghĩa về kinh tế xanh
Kinh tế xanh, hay Green Economics trong tiếng Anh, lần đầu tiên được đề cập vào năm 1989 bởi nhóm các nhà kinh tế môi trường, bao gồm David Pearce, Anil Markandya và Edward Barbier, trong một báo cáo quan trọng Khái niệm này nhấn mạnh sự cần thiết phải phát triển kinh tế bền vững, đồng thời bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Vào năm 2008, trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu, Chương trình Môi trường của Liên Hợp Quốc (UNEP) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng nền kinh tế xanh Họ đề xuất các "gói kích thích kinh tế xanh" (Green New Deals) trong nhiều lĩnh vực cụ thể, nhằm thúc đẩy "tăng trưởng xanh" (Green Growth) như một giải pháp quan trọng để giúp các quốc gia thoát khỏi khủng hoảng kinh tế và hướng tới phát triển bền vững.
Cú nhiều ủịnh nghĩa khỏc nhau về Kinh tế xanh Liờn minh chõu Âu cho rằng
Kinh tế xanh được định nghĩa là một nền kinh tế tăng trưởng thông minh, bền vững và công bằng, nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người trong giới hạn của hệ sinh thái Theo Liên minh Kinh tế Xanh, nền kinh tế này không chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn đảm bảo trách nhiệm môi trường và hỗ trợ phát triển xã hội Báo cáo của Ủy ban Kinh tế - Xã hội Liên Hợp Quốc nhấn mạnh rằng mục tiêu chung của kinh tế xanh là giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động kinh tế đối với môi trường và xã hội.
Kinh tế xanh là một khái niệm đang được định hình với nhiều định nghĩa khác nhau, từ rộng đến hẹp Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Hội thảo “Kinh tế xanh và Phát triển bền vững” năm 2012, vấn đề năng lượng sạch được xem là cốt lõi trong định nghĩa về kinh tế xanh Đến nay, nội hàm của khái niệm này đã được mở rộng nhưng vẫn chưa có thống kê đầy đủ, với hàng chục định nghĩa khác nhau Một trong những định nghĩa quan trọng đến từ Chương trình Môi trường của Liên Hiệp Quốc (UNEP) trong cuốn sách “Hướng tới Nền kinh tế Xanh”.
Kinh tế xanh là một mô hình phát triển bền vững, mang lại hạnh phúc cho con người và công bằng xã hội, đồng thời giảm thiểu các nguy cơ về môi trường và suy giảm sinh thái Mô hình này tập trung vào việc phát thải carbon thấp, sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả và đảm bảo công bằng xã hội Việc áp dụng kinh tế xanh không chỉ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống mà còn bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.
Phát triển bền vững là quá trình vận hành đồng thời ba bình diện phát triển, bao gồm kinh tế tăng trưởng bền vững, xã hội thịnh vượng, công bằng, ổn định, văn hóa đa dạng và môi trường được trong lành, tài nguyên được duy trì bền vững.
Hệ thống nguyên tắc phát triển bền vững bao gồm ba lĩnh vực chính: kinh tế, xã hội và môi trường, đã được thống nhất trên bình diện quốc tế với mục tiêu trở thành mục tiêu thiên niên kỷ Kinh tế xanh, mặc dù tương đồng với phát triển bền vững, không thay thế cho nó, mà tập trung vào việc kết hợp kinh tế và môi trường, đặc biệt là vốn sản xuất và vốn tự nhiên Mô hình kinh tế xanh được coi là một hệ thống kinh tế bao trùm, thông qua việc lựa chọn và đánh giá các chính sách sử dụng vốn tự nhiên, nhằm bảo đảm mức độ phát triển kinh tế xanh như một yếu tố đầu ra quan trọng.
2.3.4 Tiếp cận hệ sinh thái
Theo Gerald G Marten (2001), hệ sinh thái nhân văn được cấu thành từ hai hệ thành phần riêng biệt: hệ sinh thái và hệ nhân văn Ở các cấp độ thấp, không gian và môi trường vĩ mô cần chung cho cả hệ thống thành phần, liên quan đến tài nguyên, thiên tai và ô nhiễm môi trường Nghiên cứu và đánh giá tính bền vững của hệ sinh thái nhân văn diễn ra ở ba cấp độ, bao gồm các nghiên cứu về hệ sinh thái các xã đảo và ven đảo, nhằm xác định chức năng sinh thái, dịch vụ sinh thái, khả năng chịu tải, tự làm sạch môi trường và giá trị kinh tế của các hệ sinh thái trong bối cảnh kinh tế tài nguyên ven biển Trong hệ sinh thái nhân văn, yếu tố tự nhiên và cộng đồng gắn bó chặt chẽ, việc tách rời hai yếu tố này gây thiệt hại cho cả hai bên Nghiên cứu và quản lý các hệ thống sinh thái nhân văn cần tôn trọng mối quan hệ hữu cơ này, với mục tiêu xây dựng kinh tế xanh tập trung vào cộng đồng dân cư của các xã đảo và xem xét các tương tác với hệ sinh thái tự nhiên.
2.4 Phương pháp luận nghiên cứu
Tổng quan tình hình nghiên cứu về kinh tế xanh trên thế giới và Việt Nam cho thấy sự cần thiết phải xây dựng mô hình kinh tế xanh cho các xã đảo ven bờ Việt Nam Nghiên cứu sẽ tập trung vào các vấn đề chính liên quan đến việc phát triển bền vững và bảo vệ môi trường, nhằm tạo ra luận chứng vững chắc cho việc áp dụng mô hình này.
1 Cần ủưa ra khỏi niệm, nội hàm và ý nghĩa của kinh tế ủảo xanh và mụ hỡnh kinh tế xanh cho xó ủảo vỡ hiện nay chỉ mới cú những khỏi niệm chung về kinh tế xanh, kinh tế biển xanh áp dụng cho mô hình quốc gia, mô hình thành phố xanh
2 Từ căn cứ lý luận ủó xỏc ủịnh nội hàm của kinh tế xanh núi chung và tham khảo cỏc nghiờn cứu trước kết hợp phõn tớch ủặc ủiểm của xó ủảo ven bờ Việt Nam xõy dựng một bộ tiờu chớ ủỏnh giỏ kinh tế xanh phự hợp
3 Từ khỏi niệm mụ hỡnh kinh tế xanh cho xó ủảo cần ủề xuất mụ hỡnh kinh tế xanh cho xó ủảo với cỏc yếu tố ủầu vào, mục tiờu và ủầu ra của mụ hỡnh Vỡ hiện nay ủó cú khung mụ hỡnh kinh tế xanh do UNEP ủưa ra, ủồng thời cú một số tỏc giả ủó xõy dựng các mô hình kinh tế xanh dựa trên những cơ sở tiếp cận khác nhau, tuy nhiên mô hỡnh vi mụ cho nhúm ủối tượng cụ thể và cú cỏc ủặc trưng riờng như xó ủảo tại Việt Nam thỡ hầu như chưa ủược xem xột Trong mụ hỡnh kinh tế xanh cần phõn tớch xỏc ủịnh yếu tố ủầu vào quan trọng ủể ủề xuất ủịnh hướng nhằm ủạt ủược ủầu ra cao nhất
4 Từ những kết quả ủạt ủược cần ủề xuất giải phỏp phỏt triển kinh tế xanh tại xó ủảo ven bờ Việt Nam trong thời gian tới
Phương pháp luận nghiên cứu là lý thuyết về các phương pháp và nguyên tắc nhằm giải quyết các vấn đề cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, cần xác định rõ nội dung cần giải quyết và yêu cầu cho từng phần, đồng thời lựa chọn phương pháp phù hợp Dưới đây là khung logic tóm tắt thứ tự các nội dung nghiên cứu, phương pháp thực hiện và yêu cầu kết quả, trong đó kết quả của nội dung trước sẽ là đầu vào cho nội dung nghiên cứu tiếp theo.
Bảng 1 Khung tóm tắt phương pháp luận nghiên cứu
Stt Nội dung Phương pháp sử dụng Yờu cầu kết quả cần ủạt
I Nội dung 1 Cơ sở lý luận chung kinh tế xanh tại xó ủảo ven bờ Việt Nam
Khái niệm và ủặc ủiểm chớnh của kinh tế xanh
Tổng hợp và phân tích tài liệu ðặc ủiểm, nội hàm, ý nghĩa của kinh tế xanh
Phân biệt kinh tế xanh và một số vấn ủề liờn quan
Tổng hợp, phân tớch tài liệu, ủỏnh giá so sánh
Sự tương ủồng, khỏc biệt giữa:
1- Kinh tế xanh – Phát triển bền vững; 2- Kinh tế xanh – Tăng trưởng xanh;
3- Kinh tế xanh – Kinh tế tuần hoàn;
4- Mối quan hệ giữa các khái niệm trong vấn ủề phỏt triển bền vững trước biến ủổi khí hậu toàn cầu
+ Khẳng ủịnh ủược kinh tế xanh là con ủường tất yếu ủể ủạt ủược phỏt triển bền vững;
+ Tăng trưởng xanh và kinh tế tuần hoàn ủúng gúp vào việc xõy dựng nền kinh tế xanh (mô hình kinh tế xanh)
1.3 Những vấn ủề Tổng hợp và phõn 1- Xỏc ủịnh ủược khỏi niệm, ủặc trưng về
Stt Nội dung Phương pháp sử dụng Yờu cầu kết quả cần ủạt về Kinh tế hải ủảo tại Việt
Nam tớch tài liệu ủiều kiện tự nhiờn – xó hội của hải ủảo;
2- đánh giá ựược phát triển kinh tế hải ựảo cú cỏc tỏc ủộng tiờu cực ủến mụi trường sinh thái;
3- Xỏc ủịnh ủược những khú khăn và thuận lợi trong phỏt triển kinh tế hải ủảo;
Khái niệm và ủặc ủiểm kinh tế xanh tại xã ủảo ven bờ
- Tổng hợp và phân tích tài liệu
1- Xỏc ủịnh ủược quy ủịnh về quy mụ khụng gian, vị trớ ủịa lý, dõn số của một xó ủảo;
2- Xỏc ủịnh ủược ủặc trưng hiện trạng trỡnh ủộ phỏt triển kinh tế của cỏc xó ủảo ven bờ; 3- Xỏc ủịnh ủược ủặc trưng hiện trạng vốn tự nhiờn của cỏc xó ủảo ven bờ
- Từ kết quả nghiên cứu 1.1 – 1.3 kết hợp kết quả về ủặc trưng của xó ủảo ven bờ Việt Nam ủể ủề xuất mới
- ðề xuất khỏi niệm kinh tế xanh tại xó ủảo ven bờ Việt Nam;
- Xỏc ủịnh ủặc ủiểm, nội hàm của kinh tế xanh xó ủảo ven bờ Việt Nam
- Tổng hợp và phân tích tài liệu và ủề xuất mới
- ðề xuất khái niệm mô hình kinh tế xanh cho xó ủảo ven bờ Việt Nam;
- Xỏc ủịnh ủặc ủiểm và ý nghĩa của mụ hỡnh kinh tế xanh cho xó ủảo ven bờ Việt Nam;
Tiờu chớ ủỏnh giá kinh tế xanh tại xó ủảo
- Tổng hợp và phân tích tài liệu tham khảo các nghiên cứu liên quan
- Phân tích lựa chọn và ủề xuất mới phù hợp với ủối tượng nghiờn cứu
- Xỏc ủịnh nguyờn tắc xõy dựng cỏc tiờu chí;
Xây dựng các tiêu chí đánh giá phản ánh năm đặc điểm chính của kinh tế xanh là cần thiết và phù hợp với đặc trưng của xã hội ven bờ Việt Nam.
- ðề xuất bộ tiêu chí gồm các tiêu chí chớnh, phõn cấp ủộ ủỏnh giỏ, diễn giải ý nghĩa của từng tiờu chớ liờn quan ủến cỏc
Stt Nội dung Phương pháp sử dụng Yờu cầu kết quả cần ủạt nội hàm của kinh tế xanh;
- ðề xuất phương phỏp tớnh ủiểm, ủỏnh giỏ hiện trạng phát triển kinh tế xanh của xã ủảo ủược lựa chọn nghiờn cứu
II Nội dung 2 đánh giá thực tiễn phát triển kinh tế xanh tại 3 xã ựảo của Việt Nam
Lý do chọn và giới thiệu 3 xã ủảo lựa chọn nghiên cứu
- Tổng hợp và phân tích tài liệu và biện luận