1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

687 kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hateco logistics,khoá luận tốt nghiệp

85 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Cung Cấp Dịch Vụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Hateco Logistics
Tác giả Trần Khánh Linh
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Lê Thanh
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 693,06 KB

Cấu trúc

  • KHOA LUAN TOT NGHIỆP

    • KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỎ PHẦN HATECO LOGISTICS

      • LỜI CẢM ƠN

      • LỜI CAM ĐOAN

      • MỤC LỤC

      • DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, ẢNH

      • 1. Tính cấp thiết của đề tài

      • 2. Tổng quan nghiên cứu

      • 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

      • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

      • 5. Phương pháp nghiên cứu

      • 6. Ket cấu của khóa luận

      • 1.1. Ke toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ

      • 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      • 1.1.2. Ke toán doanh thu hoạt động tài chính

      • 1.1.3. Ke toán thu nhập khác

      • Sơ đồ 1.2 Phương pháp hạch toán TK 711

      • 1.1.4. Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu

      • Sơ đồ 1.3 Phương pháp hạch toán tài khoản 521

      • 1.1.5. Ke toán giá vốn hàng bán

      • Sơ đồ 1.4 Phương pháp hạch toán TK 632

      • 1.1.6. Ke toán chi phí bán hàng

      • Sơ đồ 1.5 Phương pháp hạch toán TK 641

      • 1.1.7. Ke toán chi phí quản lý doanh nghiệp

      • Sơ đồ 1.6 Phương pháp hạch toán TK 642

      • 1.1.8. Ke toán chi phí hoạt động tài chính

      • 1.1.9. Ke toán chi phí khác

      • Sơ đồ 1.7 Phương pháp hạch toán TK 811

      • Sơ đồ 1.8 Phương pháp hạch toán TK 821

      • 1.2.2. Ke toán xác định kết quả kinh doanh

      • Sơ đồ 1.9 Phương pháp hạch toán TK 911

      • 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh

      • 2.1.2.1. Các dịch vụ cung cấp

      • 2.1.2.2. Các dự án, khách hàng và đối tác tiêu biểu của công ty

      • 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty

      • Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Hateco Logistics

      • Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban

      • 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Hateco Logistics

      • 2.1.5. Hình thức kế toán, phương pháp kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Hateco Logistics

      • 2.1.6. Phần mềm kế toán áp dụng

      • Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000409

      • Biểu 2.3. Giấy báo có của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương

      • Biểu 2.5. Trích sổ cái tài khoản 711 - Thu nhập khác

      • Lg-Lz 101 ɪ I ɪ IJLtmmiI ≡≡

        • Ảnh 2.1. Hóa đơn GTGT số 0179773

        • 2.2.1.5. Thực trạng kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

        • 2.2.1.6. Thực trạng kế toán chi phí tài chính

        • Biểu 2.10. Trích sổ cái tài khoản 635 - Chi phí tài chính

        • Biểu 2.11. Trích sổ cái tài khoản 811 - Chi phí khác

        • 2.2.2.1. Thực trạng tính thuế TNDN

        • Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

        • 2.2.2.2. Thực trạng kế toán kết quả hoạt động kinh doanh

        • 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân

        • 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Hateco Logistics

        • 3.2. Định hướng hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Hateco Logistics

        • 3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán và hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

        • 3.2.3. Giải pháp nhằm bổ sung các khoản giảm trừ doanh thu

        • 3.2.4. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác luân chuyển và lưu trữ chứng từ

        • 3.2.5. Giải pháp nhằm hoàn thiện bộ phận kiểm tra kế toán và bộ phận kế toán quản trị

        • 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính

        • 3.3.3. Kiến nghị với Công ty Cổ phần Hateco Logistics

        • KẾT LUẬN

        • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Ke toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ

1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Khái niệm và nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu được định nghĩa là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Cung cấp dịch vụ là việc thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Đối với doanh nghiệp logistics, doanh thu được xác định là tổng lợi ích kinh tế thu được trong kỳ từ các dịch vụ như vận tải, cho thuê kho bãi, và kiểm hóa hàng hóa, theo các thỏa thuận trong hợp đồng và hóa đơn.

Theo chuẩn mực 14 doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận như sau:

Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có thể xác định một cách đáng tin cậy Nếu giao dịch kéo dài qua nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo tỷ lệ công việc đã hoàn thành vào thời điểm lập Bảng Cân đối kế toán Để xác định kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ, cần thỏa mãn bốn điều kiện cụ thể.

(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(b) Có khảnăng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch cung cấp dịch vụ đó;

(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.

Khi giao dịch cung cấp dịch vụ diễn ra trong nhiều kỳ kế toán, doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được xác định theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành Theo phương pháp này, doanh thu ghi nhận trong kỳ kế toán được tính dựa trên tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành, mà phần công việc này có thể được xác định qua một trong ba phương pháp, tùy thuộc vào bản chất của dịch vụ.

(a) Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;

(b) So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối lượng công việc phải hoàn thành;

Tỷ lệ phần trăm chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ là một yếu tố quan trọng Phần công việc đã hoàn thành không bị ảnh hưởng bởi các khoản thanh toán định kỳ hoặc các khoản ứng trước từ khách hàng.

Trong trường hợp dịch vụ được thực hiện thông qua nhiều hoạt động khác nhau không thể tách biệt và kéo dài qua nhiều kỳ kế toán, doanh thu sẽ được ghi nhận theo phương pháp bình quân Nếu có một hoạt động cơ bản nổi bật hơn các hoạt động khác, doanh thu sẽ được ghi nhận dựa trên hoạt động cơ bản đó.

Doanh thu từ dịch vụ chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp chắc chắn nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch Nếu không thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận, doanh nghiệp phải hạch toán vào chi phí mà không ghi giảm doanh thu Trong trường hợp không chắc chắn về khả năng thu hồi khoản đã ghi vào doanh thu, doanh nghiệp cần lập dự phòng phải thu khó đòi mà không làm giảm doanh thu Khi khoản nợ phải thu khó đòi được xác định là không thể thu hồi, doanh nghiệp sẽ sử dụng nguồn dự phòng để bù đắp.

Thứ tư, doanh nghiệp có thể ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa thuận được với bên đối tác giao dịch những điều kiện sau:

(a) Trách nhiệm và quyền của mỗi bên trong việc cung cấp hoặc nhận dịch vụ;

(c) Thời hạn và phương thức thanh toán.

- Các khoản thuế gián thu phải nộp

- Các khoản giảm trừ doanh thu

- Kết chuyển doanh thu thuần vào

Doanh thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán cần được ước tính chính xác Để thực hiện điều này, doanh nghiệp cần có hệ thống kế hoạch tài chính và kế toán phù hợp Ngoài ra, doanh nghiệp có quyền xem xét và điều chỉnh cách ước tính doanh thu khi cung cấp dịch vụ nếu cần thiết.

Hóa đơn GTGT được áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong khi hóa đơn bán hàng được sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho

- Phiếu thu, chi tiền mặt

- Giấy báo của Ngân hàng, séc chuyển khoản, bảng sao kê của ngân hàng

- Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi.

Chứng từ kế toán liên quan bao gồm phiếu nhập kho hàng trả lại, hợp đồng kinh tế, biên bản bàn giao hàng hóa, biên bản nghiệm thu hàng hóa, biên bản thanh lý hợp đồng và thẻ quầy hàng Tài khoản sử dụng cho các giao dịch này là TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

TK 511 tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Doanhthu bán hàng hóa.

Tài khoản 5118 - Doanh thu khác d) Phương pháp hạch toán

911 Kết chuyển doanh thu thuần

Thuế GTGT đối với hàng hóa bị trả lại, hàng hóa giảm giá và chiết khấu thương mại đầu ra là những vấn đề quan trọng trong quản lý thuế Khi hàng hóa được trả lại hoặc giảm giá, doanh nghiệp cần điều chỉnh thuế GTGT để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo thuế Việc áp dụng đúng quy định về thuế GTGT trong các trường hợp này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí Do đó, việc hiểu rõ các quy định liên quan đến thuế GTGT hàng bị trả lại, giảm giá và chiết khấu thương mại là rất cần thiết cho các doanh nghiệp.

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại trong kỳ

Sơ đồ 1.1 Phương pháp hạch toán TK 511

1.1.2 Ke toán doanh thu hoạt động tài chính a) Khái niệm và nguyên tắc kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, từ các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh vốn khác, giúp tăng vốn chủ sở hữu Khoản doanh thu này không bao gồm vốn góp từ cổ đông hoặc chủ sở hữu.

Tiền lãi bao gồm nhiều loại hình như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, lãi đầu tư vào trái phiếu và tín phiếu, chiết khấu thanh toán từ việc mua hàng hóa, dịch vụ, cùng với lãi từ cho thuê tài chính.

- Tiền bản quyền như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính.

- Cổ tức và lợi nhuận được chia.

- Thu nhập từ các khoản đầu từ khác.

- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.

- Thu nhập từ việc chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái.

- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn, thu hồi vốn. Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính là:

Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi có khả năng thu lợi ích kinh tế và xác định chắc chắn, bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia Doanh thu từ mua bán chứng khoán là chênh lệch giữa giá bán và giá mua, trong khi lãi từ đầu tư chỉ ghi nhận phần lãi của các kỳ mua lại Đối với mua bán ngoại tệ, doanh thu là chênh lệch giá mua vào và bán ra Trong kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng tiền thu từ bán bất động sản, còn cho thuê cơ sở hạ tầng thì ghi nhận khi bàn giao đất cho khách hàng Chứng từ sử dụng chủ yếu liên quan đến doanh thu tài chính như thông báo lãi, cổ tức, hợp đồng kinh tế, phiếu thu và các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng cho ghi nhận doanh thu này là TK 515.

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phương pháp trực tiếp (nếu có) phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

1.1.3 Ke toán thu nhập khác a) Khái nhiệm và nguyên tắc kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự kiến trước hoặc có dự kiến nhưng ít khả năng thực hiện, và thường không mang tính chất thường xuyên Các khoản thu này bao gồm các nguồn thu nhập không chính từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm và nguyên tắc kế toán

Tài khoản này ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), bao gồm cả chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại Những chi phí này được sử dụng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện tại.

- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:

+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc:

+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;

+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. e) Chứng từ sử dụng

Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai điều chỉnh thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNDN, giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước và các chứng từ liên quan khác là những tài liệu quan trọng trong quy trình kê khai thuế Các tài khoản sử dụng cũng cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác trong việc nộp thuế.

- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;

- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước

Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế tạm nộp, dẫn đến việc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm Điều này làm tăng chi phí thuê TNDN hiện hành của năm hiện tại.

Chi phí thuê thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm được xác định bằng số chênh lệch giữa khoản thuê thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn khoản thuê thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong cùng năm.

- Ghi nhận chi phí thuê TNDN hoãn lại

(số chênh lệch giữa tài sản thuê thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuê thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);

- Kêt chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuê

Chi phí thuê TNDN hoãn lại, được ghi nhận bên Nợ tài khoản 8212, sẽ bị hoãn lại và không được tính vào chi phí trong kỳ Số phát sinh này sẽ được phản ánh bên Có tài khoản 911, liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh.

Số thuế TNDN phải nộp sẽ được ghi giảm nếu phát hiện sai sót không trọng yếu từ các năm trước, và điều này sẽ làm giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.

Ghi giảm chi phí thuê TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuê thu nhập hoãn lại khi số chênh lệch giữa tài sản thuê thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuê thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm.

Ghi nhận việc giảm chi phí thuê thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoãn lại, khi số chênh lệch giữa khoản thuê TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn khoản thuê TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm.

Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuê thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong năm lớn hơn khoản ghi giảm chi phí thuê TNDN trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” là một quy trình quan trọng trong kế toán Việc này giúp đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 sẽ được ghi nhận là “Chi phí thuê TNDN hoãn lại” trong kỳ Phương pháp hạch toán này đảm bảo phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Sβdiħ⅛≡λte⅛iChi diħ⅛≡λte⅛iChi λte⅛iChi te⅛iChi obi⅛⅛⅛ TTSTDN CTK 3334)

⅛fl thk⅛ TN B⅛⅛ π

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:59

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. “Kế toán doanh thu dịch vụ viễn thông di động trong các doanh nghiệp viễn thông ViệtNam”, Nguyễn Diệu Linh (2020) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán doanh thu dịch vụ viễn thông di động trong các doanh nghiệp viễn thông ViệtNam
2. “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam”, Trương Thị Mai, (2015) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh TNHHNippon Express Việt Nam
3. “Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”, Bộ Tài chính (2014) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính banhành hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
4. “26 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam”, Bộ Tài chính (2008), Nhà Xuất bản Tài chính 5. “Giáo trình Kế toán tài chính”, GS.TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy (chủ biên) (2012), Nhà Xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: 26 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam”, Bộ Tài chính (2008), Nhà Xuất bản Tài chính5. “Giáo trình Kế toán tài chính
Tác giả: “26 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam”, Bộ Tài chính (2008), Nhà Xuất bản Tài chính 5. “Giáo trình Kế toán tài chính”, GS.TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy (chủ biên)
Nhà XB: Nhà Xuất bản Tài chính5. “Giáo trình Kế toán tài chính”
Năm: 2012
6. Các chứng từ, sổ kế toán, hệ thống tài khoản của Công ty Cổphần Hateco Logistics Khác
8. VAS 01 - Chuẩn mực chung 9. Các website hữu ích:www.tapchiketoan.com www.webketoan.com www.ketoantruong.com Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Số hiệu Bảng Trang - 687 kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hateco logistics,khoá luận tốt nghiệp
hi ệu Bảng Trang (Trang 8)
Số hiệu Bảng Trang Biểu - 687 kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hateco logistics,khoá luận tốt nghiệp
hi ệu Bảng Trang Biểu (Trang 9)
Biểu 2.9 Bảng kê lãi vay phải trả năm 2020 47 - 687 kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hateco logistics,khoá luận tốt nghiệp
i ểu 2.9 Bảng kê lãi vay phải trả năm 2020 47 (Trang 9)
Phòng TCKT lập bảng tính lãi vay phải trả tháng 12/2019 căn cứ vào Hợp đồng vay vốn được ký giữa ông Trần Văn Kỳ và Hateco Logistics chi phí lãi vay phải trả tháng 12/2019 là 851.627.754 VND. - 687 kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hateco logistics,khoá luận tốt nghiệp
h òng TCKT lập bảng tính lãi vay phải trả tháng 12/2019 căn cứ vào Hợp đồng vay vốn được ký giữa ông Trần Văn Kỳ và Hateco Logistics chi phí lãi vay phải trả tháng 12/2019 là 851.627.754 VND (Trang 61)
Biểu 2.9. Bảng kê lãi vay phải trả năm 2020 - 687 kế toán doanh thu, chi phí cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hateco logistics,khoá luận tốt nghiệp
i ểu 2.9. Bảng kê lãi vay phải trả năm 2020 (Trang 62)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w