1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp

105 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Trong Kiểm Toán BCTC Do Công Ty TNHH Kiểm Toán VACO Thực Hiện
Tác giả Lê Thị Hằng Liên
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Bình
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 0,94 MB

Cấu trúc

  • HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

  • LỜI CAM ĐOAN

    • NGƯỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

    • 2. Tổng quan nghiên cứu

    • 3. Mục tiêu nghiên cứu

    • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 5. Câu hỏi nghiên cứu

    • 6. Phương pháp nghiên cứu

    • 7. Ket cấu khóa luận

  • CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC

    • Quỹ BHYT

    • KPCĐ

    • BHTN

    • Hình 1.2: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiền lương theo hình thức sổ Nhật ký chung

    • AR = IR X CR X DR

    • a. Khảo sát về KSNB đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG I

  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO

    • Giai đoạn 1: (Từ năm 1991 - 1997)

    • Giai đoạn 2: (Từ năm 1997 - 2004):

    • Giai đoạn 3: (từ năm 2007 - nay):

    • Dịch vụ khác:

    • b. Thu thâp thông tin liên quan đến khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương

    • c. Phân tích sơ bô BCTC và khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương

    • d. Đánh giá về KSNB và rủi ro gian lân

    • e. Xác định mức trọng yếu và phương pháp chọn mẫu rủi ro:

    • PM = M * (1 - Tỷ lệ % sai phạm không được phát hiện)

    • b. Thử nghiệm cơ bản

    • a. Xem xét chấp nhân khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng

    • b. Thu thâp các thông tin liên quan đến khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương.

    • c. Phân tích sơ bô BCTC và khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương

    • d. Đánh giá KSNB và rủi ro gian lân

    • e. Xác đinh mức trong yếu và phương pháp chon mẫu

    • a. Thủ tục phân tích

    • Hình 2.3: Trích WPs tổng hợp số liệu TK 334 tại công ty XYZ năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019

    • b. Kiểm tra chi tiết

    • Hình 2.5: So sánh chi phí lương trên sổ sách và chi phí lương trên bảng lương của công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019

    • Nhân xét:

    • Hình 2.7: Tính toán lại chi phí lương của công ty XYZ năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019

    • Nhân xét:

    • Hình 2.10: Giấy tờ test chi lương tại công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019

    • Hình 2.11: Tổng hợp TK 338 “ Phải trả phải nộp khác “ tại công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019

    • Hình 2.12: Tổng hợp tài khoản đối ứng và tổng hợp theo nội dung tài khoản 338 của công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019

    • Hình 2.14: Tổng hợp thông báo bảo hiểm 12 tháng và tính toán lại chi phí bảo hiểm của công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG II

    • Thứ nhất: Kiến nghị về xây dựng chương trình kiểm toán trong môi trường tin học

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG II

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Phụ lục 06: Chương trình tổng quát kiểm toán của công ty TNHH VACO

    • a. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế công nghiệp hóa và hiện đại hóa hiện nay, kiểm toán độc lập trở thành nhu cầu thiết yếu đối với doanh nghiệp, đóng góp vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu Kiểm toán độc lập cung cấp thông tin đáng tin cậy cho quyết định của nhà đầu tư, tổ chức tín dụng, ngân hàng và cơ quan nhà nước Tại Việt Nam, sau hơn 25 năm hoạt động, lĩnh vực kiểm toán độc lập đã phát triển mạnh mẽ về số lượng doanh nghiệp và đóng góp tích cực vào việc minh bạch thông tin tài chính.

Kiểm toán độc lập đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính trung thực của thông tin tài chính mà các doanh nghiệp công bố Điều này là cơ sở cho quyết định của nhà đầu tư, tổ chức tín dụng, ngân hàng và cơ quan nhà nước Dịch vụ kiểm toán độc lập không chỉ cần thiết cho sự phát triển của thị trường chứng khoán mà còn góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế Việt Nam.

Khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là yếu tố quan trọng trong BCTC, ảnh hưởng lớn đến các khoản mục khác như phải trả người lao động và chi phí trên BCKQHĐKD Thông tin liên quan đến tiền lương có thể bị sai lệch, ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC và quyền lợi của người lao động Công ty kiểm toán gặp khó khăn trong việc thu thập số liệu và hiểu rõ cách tính toán lương trong thời gian ngắn Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán VACO thực hiện” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Tổng quan nghiên cứu

Tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động là yếu tố quan trọng mà người sử dụng BCTC và nhà nước luôn chú ý Tiền lương không chỉ là thu nhập của người lao động mà còn là chi phí sản xuất của doanh nghiệp Ngoài tiền lương chính, các khoản thưởng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn cũng là những quyền lợi mà người lao động được hưởng, thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đến từng cá nhân Trong doanh nghiệp, tiền lương và các khoản trích theo lương thường được xem là thông tin trọng yếu do đây là chi phí lớn, đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất Tại các doanh nghiệp nước ngoài, việc kiểm toán tiền lương được thực hiện rất nghiêm túc.

Thực hiện kiểm toán định kỳ một hoặc hai lần mỗi năm là cần thiết để công ty duy trì sự tuân thủ và nâng cao kiểm soát tài chính Kiểm toán tiền lương không chỉ xác minh tính chính xác của tiền lương mà còn giúp phát hiện và khắc phục các vấn đề nghiêm trọng có thể xảy ra.

Tại Việt Nam, quá trình kế toán và kiểm toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nhưng vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức đáng kể.

Việc thu thập thông tin trong báo cáo tài chính (BCTC) là rất quan trọng, đặc biệt ở các nước phát triển, nơi doanh nghiệp minh bạch ghi nhận tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động Tuy nhiên, tại Việt Nam, nhiều doanh nghiệp thường ngần ngại trong việc cung cấp thông tin và tài liệu cho kiểm toán, với nhiều lý do liên quan đến bảo mật thông tin kinh doanh của công ty.

Sự đa dạng trong cách tính và hạch toán tiền lương tại các doanh nghiệp là một vấn đề đáng chú ý Ở các quốc gia phát triển, tiền lương và các khoản phúc lợi được ghi nhận theo IAS 19 - Lợi ích Người lao động, trong khi ở Việt Nam, chính sách tiền lương được áp dụng linh hoạt tùy thuộc vào đặc điểm tổ chức và loại hình kinh doanh của từng doanh nghiệp Chuẩn mực IAS 19 phân loại lợi ích nhân viên thành bốn nhóm: lợi ích ngắn hạn, lợi ích dài hạn, quỹ hưu trí và lợi ích sau khi chấm dứt hợp đồng Việc phân loại này rất quan trọng, đặc biệt là đối với lợi ích dài hạn và phúc lợi sau khi chấm dứt hợp đồng, yêu cầu tuân thủ nguyên tắc phù hợp và đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý Sự khác biệt trong cách tính lương và thưởng giữa các công ty gây áp lực lớn cho kiểm toán viên, đặc biệt khi thời gian kiểm toán hạn chế.

Có nhiều thông tư và nghị định liên quan đến lương, các khoản trích từ lương và nghĩa vụ trả lương cho người lao động, được cập nhật thường xuyên.

Từ năm 2012 đến 2020, đã có 15 bộ luật, nghị định và thông tư liên quan đến tiền lương của người lao động, cùng với 5 nghị định về bảo hiểm xã hội và 3 nghị định về bảo hiểm y tế Ngoài ra, còn có 5 quyết định liên quan đến công đoàn Sự đa dạng và phức tạp của các quy định này đã tạo ra khó khăn cho công tác kế toán và kiểm toán trong việc cập nhật kiến thức một cách phù hợp và nhanh chóng.

Mặc dù còn nhiều thách thức trong kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương, nhưng thiếu hụt nghiên cứu và tài liệu chất lượng về vấn đề này Khóa luận “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán VACO thực hiện” sẽ phân tích những hạn chế hiện tại và đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả kiểm toán trong lĩnh vực này.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là áp dụng lý thuyết kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương, vào thực tiễn quy trình kiểm toán chu kỳ tiền lương do Công ty TNHH Kiểm toán VACO thực hiện Nghiên cứu chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong việc áp dụng quy trình này, từ đó rút ra những kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.

Câu hỏi nghiên cứu

Trong công trình khóa luận này, tác giả sẽ tập trung vào ba câu hỏi chính: Thứ nhất, quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là gì? Thứ hai, cách áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty XYZ của công ty TNHH Kiểm toán VACO? Cuối cùng, tác giả sẽ chỉ ra những điểm cần hoàn thiện trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Kiểm toán VACO.

Phương pháp nghiên cứu

Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, tác giả áp dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, so sánh và dự báo Bên cạnh đó, đề tài cũng sử dụng các phương pháp kiểm toán đặc thù, bao gồm kiểm toán tuân thủ và kiểm toán cơ bản.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, tác giả chia khóa luận thành 3 chương:

Chương 1: Những lý luận cơ bản về kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC.

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại Công ty NTHH Kiểm toán VACO.

Chương 3 đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO Mặc dù đã nỗ lực, bài khóa luận vẫn còn những thiếu sót do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô và các anh chị tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO để nâng cao giá trị thực tiễn của bài khóa luận tốt nghiệp này.

Xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn ThS Nguyễn Thị Bình, Ban Giám đốc và phòng nghiệp vụ 2 của Công ty TNHH Kiểm toán VACO đã hỗ trợ em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC

1.1 Khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1 Nội dung của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1.1 Khái niêm và bản chất của tiền lương

Dưới chế độ chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của Mác, tiền lương được coi là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động Lao động không phải là hàng hóa, mà thứ mà người lao động (NLĐ) bán và nhà tư bản mua chính là sức lao động Do đó, tiền lương là khoản trả cho sức lao động của NLĐ Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghĩa khái quát được nhiều người thừa nhận là tiền lương phản ánh giá trị sức lao động trong nền kinh tế.

Tiền lương là khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận, bao gồm mức lương cơ bản, phụ cấp và các khoản bổ sung khác Mức lương của người lao động phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu được quy định bởi Chính phủ.

(Trích tại khoản 1, điều 90 Tiền lương, Bộ Luật Lao Động, Luật số 10/2012/QH13)

1.1.1.2 Các khoản trích theo lương

Người lao động trong các doanh nghiệp không chỉ nhận lương và thưởng mà còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) Những khoản hỗ trợ này giúp cải thiện thu nhập và hỗ trợ người lao động trong những trường hợp khó khăn về sức khỏe hoặc kinh tế, đặc biệt khi thất nghiệp, từ đó nâng cao đời sống tinh thần và khuyến khích họ làm việc hiệu quả hơn.

❖ Quỹ bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội cung cấp sự bảo vệ tài chính cho người lao động khi họ gặp phải tình huống giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc qua đời Điều này được thực hiện thông qua việc đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội, theo quy định tại khoản 1, điều 3 của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13.

Theo quyết định số 595/QĐ-BHXH, tỷ lệ trích BHXH bắt buộc được quy định là 25,5% quỹ lương, trong đó người lao động đóng góp 8% và người sử dụng lao động đóng góp 15,5%.

Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước tổ chức, nhằm chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, không nhằm mục đích lợi nhuận.

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH: “Tỷ lệ trích BHYT bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5% ”

Theo Luật Công đoàn số 12/2012/QH 13, kinh phí công đoàn (KPCĐ) được xác định là nguồn tài trợ cho các hoạt động của công đoàn Căn cứ theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP, mức đóng KPCĐ hiện tại là 2% quỹ tiền lương dùng để đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động Về việc phân phối quỹ KPCĐ, doanh nghiệp có quyền sử dụng 69% tổng số KPCĐ và phải nộp lên công đoàn cấp trên 31% số KPCĐ còn lại.

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ hỗ trợ người lao động khi mất việc làm, giúp bù đắp một phần thu nhập và tạo điều kiện cho họ học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm Chế độ này được thực hiện dựa trên việc đóng góp vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, theo quy định tại điều 57 của Luật Việc làm.

Người lao động trong doanh nghiệp đóng góp 1% tiền lương hàng tháng cho bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), trong khi đơn vị sử dụng lao động cũng đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người tham gia BHTN.

1.1.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.2.1 Nguyên tắc kế toán tài khoản phải trả người lao động

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 334 được sử dụng để theo dõi khoản phải trả cho người lao động Bên cạnh đó, để quản lý các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp cần sử dụng tài khoản 338.

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH, các khoản khác đã trả cho

NLĐ; Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của NLĐ.

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả, phải chi cho NLĐ;

Có thể có số dư bên Nợ- Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền thưởng NLĐ.

Dư cuối kỳ: Các khoản tiền lương, tiền thưởng phải trả cho người lao đông.

I ll Các khoán phái khẩu trừ vào lương và thu Lương và các khoán phụ cấp phái trá cho NLD r

Ig tiền lương và các khoán

5 ứng và thanh toán Phái trá tiền lương nghi phép của công nhân f

11 động tường và các khoán _ sản xuất (Nếu doanh nghiệp trích trước)

Khi chi trá lương, tl Tiền thưởng phải trả người Iao động từ Quỹ

1383) khác cho người Iao hàng hóa Ỉ31 động bằng sàn phẩm khen thường — phúc lợi

BHXH phải trả công nhân viên β

❖ TK 334- Phải trả người lao đông:

Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản phải trả và theo dõi tình hình thanh toán cho người lao động, bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản thu nhập khác.

Về sơ đồ tài khoản:

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 334 và và các TK trích theo lương

138,141,333,338 Phái trá người Iao động 241,622,623,627,641,642

Tài khoản 338- phải trả, phải nộp khác được sử dụng để theo dõi các khoản trích theo lương và thuế TNCN, theo hướng dẫn của Thông tư 200 Doanh nghiệp cần chú trọng vào việc ghi chép và quản lý các khoản này để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

- Tài khoản cấp 2 của TK 338:

+ TK 3382: Kinh phí công đoàn

+ TK 3383: Bảo hiểm xã hôi

+ TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp

+ TK 3335: Thuế Thu nhập cá nhân

1.1.2.2 Hê thống chứng từ kế toán và hê thống sổ sách kế toán

NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Ngô Mai Hương, Nguyễn Thị Thủy (2019), “ Khảo sát tình hình kế toán lợi ích người lao động và triển vọng áp dụng IAS 19 tại Việt Nam”, Nghiên cứu khoa học, Học viện Ngân Hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát tình hình kế toán lợiích người lao động và triển vọng áp dụng IAS 19 tại Việt Nam
Tác giả: Ngô Mai Hương, Nguyễn Thị Thủy
Năm: 2019
1. GS.TS Nguyễn Quang Huynh- TS Ngô Trí Tuệ, Giáo trình kiểm toán tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, 2006 Khác
2. GS.TS Nguyễn Quang Huynh, Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, Đại học Kinh tế Quốc dân - NXB Tài chính, Hà Nội, tháng 01/2005 Khác
3. Hồ sơ kiểm toán, giấy tờ làm việc của KTV tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO Khác
4. Chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam Khác
5. Bộ Luật Lao Động năm 2013, Quyết định 595/QĐ - BHXH Khác
7. Nguyễn Thị Quỳnh Nga (2017), Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Khác
9. bài viết Grace Ferguson (05/2019), Bài viết tại AZCentral.com Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán TK334 và và các TK trích theo lương - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán TK334 và và các TK trích theo lương (Trang 18)
Hình 1.2: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiền lương theo hình thức sổ Nhật ký chung - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Hình 1.2 Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiền lương theo hình thức sổ Nhật ký chung (Trang 21)
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty TNHHKiểm toán VACO - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty TNHHKiểm toán VACO (Trang 39)
Nguon NKC, bảng số phát sinh, bảng cân đối kế toán - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
guon NKC, bảng số phát sinh, bảng cân đối kế toán (Trang 54)
Hình 2.3: Trích WPs tổng hợpsố liệu TK334 tại công ty XYZ năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019 - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.3 Trích WPs tổng hợpsố liệu TK334 tại công ty XYZ năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019 (Trang 54)
Tháng _____________________________Theo sổ sách____________________________ ______________Theo bảng lương____________ ________________Chênh lệch_______________ TK 632 - - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
h áng _____________________________Theo sổ sách____________________________ ______________Theo bảng lương____________ ________________Chênh lệch_______________ TK 632 - (Trang 59)
Hình 2.7: Tính toán lại chi phí lương của công ty XYZ năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019 - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.7 Tính toán lại chi phí lương của công ty XYZ năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019 (Trang 63)
Hình 2.10: Giấy tờ test chi lương tại công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019 - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.10 Giấy tờ test chi lương tại công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019 (Trang 67)
Hình 2.12: Tổng hợp tài khoản đối ứng và tổng hợp theo nội dung tài khoản 338 của công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019 - 617 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.12 Tổng hợp tài khoản đối ứng và tổng hợp theo nội dung tài khoản 338 của công ty XYZ cho năm tài chính kết thúc 31/12/2019 (Trang 69)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w