NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
ĐỊNH KẾT QUẢ 1.1 Khái niệm thu, chi trong đơn vị HCSN
1.1.1 Khái niệm thu trong đơn vị HCSN
Là các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu theo tính chất hoạt động của đơn vị được nhà nước cho phép và các khoản thu khác.
Các khoản thu phí và lệ phí do nhà nước quy định cho các hoạt động của đơn vị bao gồm: lệ phí cầu, đường, phà, lệ phí chứng thư, lệ phí cấp phép, án phí và lệ phí công chứng.
Các khoản thu sự nghiệp bao gồm các lĩnh vực như giáo dục, văn hóa, y tế và kinh tế, với các nguồn thu như viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cây trồng, thuốc trừ sâu, và các khoản thu từ hoạt động văn hóa, văn nghệ.
Các khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ bao gồm doanh thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ; thu từ các đề tài và dự án liên doanh với tổ chức, cá nhân; dịch vụ đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; các dịch vụ sự nghiệp kinh tế; thu từ cho thuê tài sản, bao gồm cả các khoản thu từ các cơ quan, tổ chức có tài sản sử dụng chung; cùng với các khoản thu dịch vụ khác theo quy định của pháp luật như dịch vụ gửi xe và cho thuê kiốt.
- Các khoản thu khác như:
+ Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp.
+ Thu từ thanh lý TSCĐ và các dự án.
1.1.2 Khái niệm chi trong đơn vị HCSN
Các khoản chi cho chức năng, nhiệm vụ hành chính và sự nghiệp chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp, bao gồm chi thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán đã duyệt Những khoản chi này được sử dụng cho các nghiệp vụ chuyên môn, quản lý hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, cũng như các hội và liên hiệp hội.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu bao gồm nhiều khoản như giá vốn hàng bán, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiếp khách và các chi phí dịch vụ đã sử dụng.
1.2 Vai trò, nhiệm vụ kế toán các khoản thu, chi và xác định kết quả trong đơn vị HCSN
Các đơn vị HCSN, bao gồm y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin, khoa học công nghệ và kinh tế, hoạt động chủ yếu bằng nguồn kinh phí từ nhà nước và các nguồn khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, hoạt động kinh doanh hay viện trợ không hoàn lại Để quản lý hiệu quả các khoản chi tiêu, hàng năm các đơn vị HCSN phải lập dự toán cho từng khoản Ngân sách nhà nước sẽ cấp kinh phí dựa trên bản dự toán này, do đó, kế toán đóng vai trò quan trọng không chỉ với các đơn vị mà còn với ngân sách nhà nước.
Trong quá trình hoạt động, các đơn vị HCSN cần tuân thủ quy định của Luật NSNN và các tiêu chuẩn kế toán do Nhà nước ban hành Điều này bao gồm việc quản lý kinh tế - tài chính, kiểm soát chi quỹ NSNN, quản lý tài sản công, và nâng cao chất lượng kế toán Công tác kế toán phải đảm bảo tính thống nhất giữa yêu cầu quản lý của nhà nước và đơn vị, cũng như phù hợp với các chế độ kế toán hiện hành và đặc thù của từng đơn vị.
Ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình luân chuyển, sử dụng tài sản, vật tư và tiền vốn Đồng thời, theo dõi quá trình hình thành và sử dụng nguồn kinh phí, cũng như tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
Kiểm tra và kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi là rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả tài chính Việc theo dõi các chỉ tiêu kinh tế tài chính và tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước giúp đánh giá chính xác tình hình tài chính của đơn vị Đồng thời, kiểm tra việc quản lý và sử dụng vật tư, tài sản cũng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực Cuối cùng, việc chấp hành kỷ luật thu, nộp ngân sách và các chế độ chính sách của Nhà nước là yếu tố then chốt để duy trì sự ổn định và phát triển bền vững trong hoạt động tài chính.
Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới là rất quan trọng Điều này bao gồm việc giám sát sự chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách.
Để đảm bảo tuân thủ quy định, các đơn vị cần lập và nộp báo cáo tài chính đúng hạn cho các cơ quan quản lý và tài chính cấp trên Việc này không chỉ cung cấp thông tin cần thiết cho việc xây dựng dự toán và định mức chi tiêu mà còn giúp phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí trong đơn vị.
1.3 Những vấn đề chung về kế toán các khoản thu, chi và xác định kết quả
1.3.1 Kế toán các khoản thu và chi hoạt động a Kế toán thu hoạt động do ngân sách nhà nước cấp
Chỉ tiêu doanh thu hoạt động phản ánh nguồn thu từ ngân sách nhà nước cho các nhiệm vụ thường xuyên và không thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập, cũng như các cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ hoặc không tự chủ Nó bao gồm doanh thu phát sinh trong năm để thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền Số liệu được ghi nhận là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 511 - “Thu hoạt động do NSNN cấp”.
Chứng từ kế toán bao gồm các loại tài liệu quan trọng như thông báo giao dự toán, giấy báo điều chỉnh dự toán, giấy đề nghị tạm ứng ngân sách nhà nước, và giấy rút dự toán ngân sách.
Sổ nguồn hoạt động, Tổng hợp nguồn kinh phí hoạt động, Sổ ngân sách cấp
• Về kết cấu tài khoản:
- Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN
- Kết chuyển thu hoạt động do
- Số thu hoạt động do Ngân sách nhà nước cấp đơn vị đã sử dụng trong năm
Ig có số dư cuối kỳ
TK511 b Kế toán chi hoạt động
Chi phí hoạt động đại diện cho các khoản chi phí cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị trong năm, bao gồm cả chi thường xuyên và chi không thường xuyên Dữ liệu ghi nhận trong chỉ tiêu này là tổng hợp các phát sinh trong kỳ.
Nợ của tài khoản 611 - “Chi phí hoạt động”.
Chứng từ kế toán sử dụng gồm có: Sổ chi hoạt động, Bảng kê chứng từ thanh toán, Giấy đề nghị thanh toán, Sổ theo dõi, phiếu chi,
• Về kết cấu tài khoản
- Các khoản chi phí hoạt động - Các khoản được phép ghi giảm phát sinh ở đơn vị chi phí hoạt động trong năm;
- Kết chuyển số chi phí hoạt động vào TK 911- Xác định kết quả.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ kế toán tiếp nhận và sử dụng nguồn thu hoạt động do Ngân sách nhà nước cấp
1.3.2 Kế toán các khoản thu, chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài a Kế toán các khoản thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản
Tài khoản 512 - "Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài" ghi nhận việc tiếp nhận và sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại cùng với các khoản vay nợ từ nước ngoài do đơn vị chủ dự án trực tiếp quản lý Tài khoản này bao gồm hai tài khoản cấp 2, phản ánh rõ ràng các giao dịch liên quan đến viện trợ và vay nợ quốc tế.
- Tài khoản 5121- Thu viện trợ: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn thu từ các khoản viện trợ không hoàn lại.
- Tài khoản 5122- Thu vay nợ nước ngoài: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng tình hình vay nợ nước ngoài.
Chứng từ sử dụng gồm có: Giấy báo có, phiếu thu rút tiền gửi từ NH/KB,
• Về kết cấu Tài khoản:
TK 512 Kết chuyển thu viện trợ, vay nợ nước Số thu viện trợ, vay nợ nước ngoài ngoài sang TK 911 "Xác định kết ghi nhận trong kỳ quả"
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.