CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Khái quát chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài chính, các doanh nghiệp cần tuân thủ quy định rõ ràng trong việc ghi nhận và báo cáo doanh thu nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động tài chính.
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần tăng vốn chủ sở hữu Để ghi nhận doanh thu, cần đảm bảo các điều kiện nhất định.
Theo điều 79 Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩn hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được ghi nhận khi các điều kiện cho phép người mua trả lại sản phẩm không còn hiệu lực Nếu hợp đồng quy định quyền trả lại hàng hóa, doanh nghiệp chỉ có thể xác nhận doanh thu khi người mua không còn quyền trả lại, trừ trường hợp khách hàng đổi hàng hóa để lấy sản phẩm hoặc dịch vụ khác.
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lời ích kinh tế từ giao dịch hàng hóa
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c) Nguyên tắc kế toán doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp tại Học viện Ngân hàng xác định rằng, vào thời điểm giao dịch phát sinh, lợi ích kinh tế được ghi nhận dựa trên giá trị hợp lý của các khoản phải thu, bất kể việc đã thu tiền hay chưa.
Doanh thu và chi phí liên quan cần được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nguyên tắc này có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán Do đó, kế toán phải dựa vào bản chất của giao dịch và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh một cách trung thực và hợp lý.
Doanh thu, lãi hoặc lỗ được xem là chưa thực hiện khi doanh nghiệp vẫn còn trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai, ngoại trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường, và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế Việc phân loại lãi, lỗ là thực hiện hay chưa thực hiện không phụ thuộc vào sự phát sinh dòng tiền.
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba
Chi phí là các khoản tiền làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận khi giao dịch xảy ra hoặc khi có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai, không phụ thuộc vào việc đã chi tiền hay chưa Điều kiện ghi nhận chi phí yêu cầu sự chắc chắn về việc phát sinh chi phí trong tương lai.
Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến hạn thanh toán là cần thiết để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn Đồng thời, chi phí và doanh thu phát sinh từ chúng cần được ghi nhận đồng thời để phản ánh chính xác tình hình tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Theo quy định của Luật thuế, các khoản chi phí có đầy đủ hóa đơn chứng từ và được hạch toán đúng cách nhưng không được tính là chi phí hợp lệ trong việc tính thuế TNDN.
Chế độ kế toán không cho phép ghi giảm chi phí kế toán, mà chỉ có thể điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Cuối kỳ kế toán, các tài khoản chi phí không có số dư cần được kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh a) Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo đúng quy định hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh cần được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động Mỗi loại hoạt động kinh doanh có thể yêu cầu hạch toán cụ thể cho từng sản phẩm, ngành hàng và loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được ghi nhận trong tài khoản này bao gồm doanh thu thuần và thu nhập thuần Để xác định kết quả kinh doanh, cần áp dụng phương pháp phù hợp nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh toàn bộ hiệu quả của các hoạt động sản xuất, tài chính và các hoạt động khác trong một kỳ.
= Kết quả hoạt động sản xuất kỉnh doanh + Kết quả hoạt động tàỉ chính + Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động sản xuất, kỉnh doanh
= Doanh thu thuần về bán hàng - Gỉá vốn hàng bán
- Chỉ phí bán hàng - Chỉ phí quản lý doanh nghỉệpKết quả hoạt động tàỉ chính
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng nhu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kết hợp thông tin thu thập được với dữ liệu khác là bước quan trọng để xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh hiệu quả trong tương lai Việc này giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao năng suất, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Dựa trên số liệu doanh thu và chi phí, cơ quan thuế xác định các khoản thuế cần thu để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia Nhờ đó, Nhà nước có thể tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, góp phần tạo ra điều kiện chính trị, an ninh và xã hội tốt nhất.
Các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ dựa vào tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp để đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế Điều này bao gồm việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động thông qua các chính sách tiền tệ, thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.
1.2 Ke toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán sản phẩm và dịch vụ, sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu là chỉ số quan trọng thể hiện khả năng bán hàng của doanh nghiệp, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ Để ghi chép doanh thu một cách chính xác, các chứng từ đi kèm là cần thiết, đóng vai trò là căn cứ ghi sổ.
- Giấy báo có của ngân hàng
Ket chuyển Doanh thu bán hàng Doanh thu hàng bán bị
-► và cung cấp dịch vụ tra lại, giám giá, chiết khấu thương mại
Thuế GTGT hàng bán bị trà lại, giâm giá, chiết khấu
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm doanh thu từ hàng hóa, sản phẩm, cũng như dịch vụ cung cấp cho công ty mẹ và các công ty con trong cùng tập đoàn.
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư
Cung cấp dịch vụ bao gồm việc thực hiện các công việc đã được thỏa thuận trong hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Các dịch vụ này có thể bao gồm vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, cũng như doanh thu từ hợp đồng xây dựng.
- Phản ánh số thuế TTĐB, thuế NK tính trên doanh số bán trong kỳ kế toán
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
- Các khoản giảm trừ doanh thu được kết chuyển
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 -Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 -Doanhthu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 -Doanhthu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5114 -Doanhthu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 -Doanhthu kinh doanh bất động sản đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng c) Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế
Ket chuyển doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cẩp dịch vụ
Doanh thu hàng bán bị trá lại, giám giá, ch ICt khấu thương
Ket chuyên doanh thu hàng bán bị trá lại, giám giá,chiêt khâu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.4: Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Tài khoản này không bao gồm các khoản thuế giảm trừ doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu chi, giấy báo nợ
Biên bản trả lại hàng và biên bản giảm giá là các tài liệu quan trọng trong giao dịch thương mại, được sử dụng khi khách hàng quyết định không tiếp tục giao dịch hoặc khi có các khoản chiết khấu và giảm giá hàng bán Việc lập biên bản này giúp ghi nhận rõ ràng các điều khoản và điều kiện liên quan đến việc hoàn trả hàng hóa hoặc giảm giá, đồng thời đảm bảo tính minh bạch trong quá trình giao dịch.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Kết cấu tài khoản
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
Cuối kỳ kế toán, cần chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu từ hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng c) Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ΓK Ill 112, 131 TK 521 TK 511
CKTM GGHB, trá lại HBB trà lại
TK 3331 Jiam các khoan tι thuế nhải nôn
Giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư, cũng như giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp là những yếu tố quan trọng trong tài khoản này Tài khoản này còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho thuê bất động sản theo phương thức cho thuê hoạt động (trong trường hợp phát sinh không lớn), cũng như chi phí nhượng bán và thanh lý bất động sản đầu tư.
Có 3 phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho:
• Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Tri giá vốn thực tê của hàng xuất kho
= số lượng hàng xuất kho × đơn giá bình quân
Trong đó, đơn giá bình quân được tính theo hai phương pháp Đơn giá bình quân cả kỳ
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng Đơn gỉá bình quân sau mỗi 1'ân nhập
Giá trị thực tế tồn kho sau mỗi 1ân nhập Lượng thực tế tồn kho sau mỗi 1ân nhập
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) là một kỹ thuật quản lý kho hàng, trong đó hàng hóa được xuất kho theo thứ tự nhập kho Theo phương pháp này, hàng hóa nhập trước sẽ được xuất trước, và giá trị thực tế của hàng xuất kho sẽ dựa trên giá của lô hàng nhập đầu tiên.
Phương pháp thực tế đích danh là cách xác định giá trị hàng hóa nhập kho và xuất kho dựa trên giá nhập ban đầu, giúp phản ánh chính xác giá trị từng lô hàng Mỗi lô hàng được quản lý riêng biệt và giữ nguyên giá cho đến khi bán, trừ khi có điều chỉnh Tuy nhiên, phương pháp này không phù hợp cho các doanh nghiệp có nhiều mặt hàng và nghiệp vụ xuất nhập phức tạp.
- Các chứng từ liên quan khác- Giá vốn thực tế của hàng đã bán
- Chi phí NVL, nhân công định mức
- Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ bồi thường
- Chênh lệch giữa mức dự
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
HTK cuối năm tài chính ( chênh lệch giữa số dự phòng năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước )
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng c) Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tfj giá von của sân phầrti dịch VTJ xuẩt bán
Tri giá vổn cùa hajɪg hóa xuắt bán
Phần hao hụt, mat mát HTK duọc t.nh 1 , 3O giá vốn háng hán
KC giá vốn hãng hãn vã các chi phi klii xãc đinh kèt t|uã kinh doanh
Hàng bán bị trá lại nhạpkho
Chi ph &ãn KIiat chang cá dmh không đitạc phàn bỗ đưọc
I ghi vào giá vồn háng bân trong kỹ
Giá thánh thực tè của ĩãtì phám chuyên thãhh TSCE JŨ dụng cho SXKD
Jii phi phát BLtih hèn quan đèn BĐS DT không d IJJC ghi tâng gia tXỊ BĐS ET
Tr.ch lạp dự phỏng giâm giá háng tõn kho
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
KC giá trị HTK JatL ký
Lri giá VCn hảng hóa Xtial bán Irong kỳ cùa các dơn vị [hương mại
KC giá Vốn háng bán và cát chi phi khi xác dịnh kcl quá kinh doanh
KC giá trị HTK cuối ký
KC thành phâm, hàng gửi bán dàn ký
Giá I hành thực tè thành phám nhập kho, dkh VLJ hoàn (hành cua các đơn vị cung cap dịch vụ
TK 155.157 _ KC [hành phâm, háng eứi bán cúảì kỳ
Tribh lập dự phòng gjam giá IiaiIg ton Icbo
1.2.2 Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.2.3.1 Doanh thu hoạt động tài chính
Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
Tiền lãi bao gồm nhiều nguồn thu khác nhau như lãi suất từ cho vay và tiền gửi ngân hàng, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, cũng như lãi từ các khoản đầu tư vào trái phiếu và tín phiếu Ngoài ra, chiết khấu thanh toán khi mua hàng hóa và dịch vụ cũng là một phần quan trọng trong tổng số tiền lãi mà doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể thu được.
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, bao gồm cả mua bán ngắn hạn và dài hạn, cùng với lãi từ việc chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư vào liên doanh, công ty liên kết, công ty con và các hình thức đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
TS giã Bán ngoại tệ 7 _ ghi sổ
Nhượng bãn, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi băn khoản áằu tư _
3 3 1,341 1113,1123 Đánh giã lại vàng tiền tệ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng a) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan. b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có )
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 515 không có tài khoản cấp 2 c) Phương pháp kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Sơ đồ 1.7 Ke toán doanh thu hoạt động tài chính
9 11 Doanh thu hoạt động tài chinh 138
Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lọi nhuận
Cổ tức, lọi nhuận được chia
Phan cồ tức, lợi nhuận được chia dồn tích ghi giám
Chiết khấu t.toãn mua hãng được hưỡns^
Cuoi kỳ, kết chuyến doanh thu hoạt động tài chinh
Thanh toán nự phải ưã bằng ngoại tệ Lãi tỷ giã
XIua vật tư, háng hoả, tài săn, dịch VU bằng ằ ngoại tệ Lãi tỷ giá
Phàn bố dần lãi do bán hàng trã chậm, lãi nhận trước
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng tổn thất đầu
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế tư
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh sang TK 911
Kc lãi tỵ giả hói đoái do đánh gĩá lại sỏ dư ngoại tệ cuòĩ kỳ
Kc lãi tỵ giã hỏi đoãĩ do đánh giả lại sỏ dư ngoại tệ cuỏi kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
1.2.3.2 Chiphí hoạt động tài chính
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC MINH
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh
2.1.1 Khái quát về công ty
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGỌC MINH
- Tên giao dịch: Ngọc Minh T&S - CO.,LTD
- Giấy phép kinh doanh số 1802000558 được Sở Ke Hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp ngày 26/10/2005
- Trụ sở chính : Tổ 3, phố Việt Hưng, phường Bến Gót, tp Việt Trì, Phú Thọ
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc
Nhập khẩu và cung cấp những máy móc, nguyên vật liệu, thiết bị, hàng hóa liên quan tới ngành Xây dựng. b) Nhiệm vụ
- Đảm bảo việc hoạt động kinh doanh đang diễn ra là đúng như đăng ký.
Công ty hoạt động theo cơ chế thị trường, cam kết duy trì và gia tăng vốn, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tuân thủ theo các chế độ kế toán cũng như là các việc hoạt động kinh doanh phải phù hợp với luật pháp của Việt Nam.
- Thực hiện đúng các chính sách quản lý nguồn nhân lực, lao động và tiền lương, nâng cao mức sống của người lao động trong công ty.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
2.1.3 Tổ chức cơ cấu quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động kinh doanh diễn ra trong công ty.
Phó giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc quản lý hoạt động và nhân sự của công ty Họ có thể được ủy quyền ra chỉ thị và quyết định để điều hành một số công việc Khi có vấn đề phát sinh, phó giám đốc cần báo cáo ngay cho giám đốc để tìm ra giải pháp xử lý hiệu quả.
Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ban giám đốc quản lý tài chính, đảm bảo vốn và giám sát việc sử dụng vốn cho các dự án một cách hiệu quả và đúng mục đích Nhiệm vụ của phòng kế toán bao gồm hạch toán kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, cân đối thu chi trong công ty và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của ban giám đốc.
Phòng hành chính tổng hợp chịu trách nhiệm tổ chức tuyển dụng nhân viên theo tiêu chuẩn của công ty và quản lý lưu trữ hồ sơ, văn bản theo quy định.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán a) Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng là người có trách nhiệm đối với ban giám đốc và pháp luật về thông tin kế toán, đồng thời điều hành bộ máy kế toán theo quy định của công ty và pháp luật hiện hành.
Kế toán tổng hợp thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền của kế toán trưởng, bao gồm tổng hợp chứng từ từ các kế toán chi tiết, ghi chép sổ sách kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính định kỳ hàng tháng Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và lập báo cáo thuế.
Kế toán kho đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi sự biến động của hàng hóa và tài sản trong kho Công việc này bao gồm việc giám sát số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hóa còn lại, đồng thời lập hóa đơn chứng từ cho các hoạt động nhập, xuất và tồn kho.
Kế toán công nợ đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi công nợ của khách hàng và nhà cung cấp, bao gồm nợ phải thu và nợ phải trả của công ty Ngoài ra, kế toán công nợ còn quản lý các hợp đồng kinh tế và thực hiện đối chiếu tình hình công nợ giữa công ty với các đơn vị khác Điều này giúp báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và ban quản lý công ty, đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính.
Kế toán bán hàng: Theo dõi, hạch toán hàng hóa nói chung, có trách nhiệm phải kiểm kê đối chiếu sổ sách và thực tế.
Kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi các khoản thu, chi tạm ứng, thanh toán vốn vay và lãi suất Đồng thời, nó cũng giám sát việc chi trả lương và tình hình chi tiêu cho vật dụng, hàng hóa Hình thức ghi sổ kế toán được áp dụng sẽ giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : 4 > Đặc trưng của ghi sổ theo hình thức sổ “Nhật ký chung”
Các nghiệp vụ phát sinh phải được ghi theo thứ tự thời gian xảy ra và theo nội dung mà kế toán đã định khoản trước đó.
Trình tự ghi sổ theo hình thức sổ “Nhật ký chung”
Hằng ngày, kế toán ghi chép các chứng từ đã được kiểm tra vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ Nhật ký chung hoặc sổ Nhật ký đặc biệt Dựa trên những ghi chép này, kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính và phân tích số liệu.
Khóa luận tốt nghiệp tại Học viện Ngân hàng tập trung vào việc đối chiếu sổ liệu giữa Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết nhằm lập Báo cáo tài chính chính xác Bên cạnh đó, việc áp dụng chính sách kế toán phù hợp là yếu tố quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và hợp lệ của các báo cáo tài chính.
Chính sách công ty đang áp dụng
- Áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Kỳ kế toán tính từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ : Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Phương pháp kế toán HTK: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Chứng từ, sổ sách kế toán đang sử dụng
Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán và sử dụng chứng từ, sổ sách theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng a) Chứng từ sử dụng
- Phiếu báo giá kiêm xác nhận mua hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng ( mẫu số 01GTKT3/001)
- Phiếu thu, chi; giấy báo nợ, có b) Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các TK có liên quan ( TK 111, TK 112, TK 131, )
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng c) Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.4: Quá trình luân chuyển chứng từ
Kế toán cần lập đầy đủ hồ sơ chứng từ, bao gồm hóa đơn GTGT Nếu thanh toán bằng tiền mặt, phải lập phiếu thu; còn nếu thanh toán qua chuyển khoản, cần có Giấy báo có từ ngân hàng.
Ví dụ: Ngày 08/01/2019, xuất kho 500 thùng máy khoan Newstar bán cho công ty TNHH Bao bì nhựa Đông Sơn, thuế GTGT 10 %, giá bán 100.000đ/thùng
Kế toán viết phiếu xuất kho ( phiếu số 09/01), hoá đơn GTGT ( hóa đơn số
Trong tháng, kế toán ghi nhận giá vốn và doanh thu vào Sổ NKC, Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết bán hàng và Sổ chi tiết các tài khoản, đồng thời sử dụng phiếu thu số 78 để ghi chép.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính
So lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 5.000.000
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh đã thực hiện thanh toán tổng cộng 55.000.000 đồng Địa chỉ của công ty là tổ 3, phố Việt Hưng, phường Ben Gót, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
So tài khoản: 19033827585013 Điện thoại: (84) 210912466 MST: 2600338605
Ông Phạm Đình Thăng là người mua hàng tại Công ty TNHH Bao bì nhựa Đông Sơn, có địa chỉ tại SO 16, ngõ 61, Hà cầu, Quang Tiling, Hà Đông, Hà Nội Số tài khoản của công ty là 12510001114480.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0200288140
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phấm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Thành tiền ɪ Máy khoan Newstar B C thủng D 50 1 50 1.000.00 2 3 4 '
Sô tiên viêt băng chừ: Năm mươi lăm triệu đông.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh )
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho số 09/01
Công ty TNHH Thuong mại và Mau SO 02 - VT Dịch vụ Ngọc Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
Tô 3, phô Việt Hưng, phường Ben Gót, tp Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
- Họ và tên người nhận hàng: Ong Phạm Đình Thăng
- Lý do xuất kho: Xuat bán máy khoan Newstar
- Địa điềm: Tổ 3, phố Việt Hung, phường Ben Gót, tp Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Giám đốc Ke toán Người Người Thủ quỹ trưởng nộp lập phiếu tiền
(Ký, họ tên, dóng (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Kỷ, họ tên) dấu) tên) tên)
- Tông sô tiên (viêt băng chữ):
- So chứng từ gốc kèm theo: HĐ3964
Người lập Người nhận phiếu hàng
(Kỷ, họ (Kỷ, họ tên) tên)
Thủ kho Ke toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ (Hoặc bộ phận (Kỷ, họ tên) tên) có nhu cầu nhập)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh )
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Biểu số 2.3: Phiếu thu số 78
(’ông ty TNIUI Thương mại và Mau số Ol - TT Dịch vụ Ngọc Minh Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Tổ 3, phố Việt Hưng, phường Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Ngày 08 tháng OI năm 2019 số: 78
Họ và tên người nộp tiền: Phạm Đỉnh Thắng Địa chi:Số 16, ngõ 61, Hà cầu, Quang Tnmg, Hà Đông, Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền máy khoan Ncwstar
So tiền: 55.000.000 (Viết bàng chữ): Năm mươi lăm triệu đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: HĐ003964
Chứng lừ Dicn giái TK đỏi ứng
So phát sinh So dư sả hiệu Ngày, tháng Nọ Có Nự có
Doanh thu tử việc cõng Iy Bao bi Dõng Son thanh [oán liên háng
Doanh thu tứ việc cửa háng Hà An mua háng chưa thanh toán
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh )
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Biểu số 2.4: Trích sổ chi tiết TK 511 tháng 01/2019 cỏng ty TNlI H ThiIVDe mại vì Dieh vụ Ngực MỈU sổ S38-DN
Minh í BatI hành IhetJ Thỏng tư SO
Tồ 3, phờ Việt Hưng, p⅛u⅛ng Ben Gứt, tp việt 2(M⅛2O∣4∕TT-BTC
Tri t tinh Phú Thọ Ngay 22/12/2014 cua Bụ Tái chính) sỉ Cbi tiết TK 51 ]
DÚi Lining: Mảy Ichoan NevvsLar- MK NOl
Doanh thu đinh OC Modern cho ông Nguyên Văn Cát
19 Doanh thu bán máy khoan Newstar cho Cty
19 Doanh thu bán xi măng cho cửa hàng Hong Nhung
Doanh thu bán thép cho cửa hàng Thang Hoàn
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh )
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Biểu số 2.5: Trích sổ cái TK 511 tháng 01/2019
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Mẩu số S03h-DN Ngọc Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
TẢ 1 -LSTZiStTI DS-I At BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) rô 3, phô Việt Hưng, phường Ben Gót, 6 j VZ tp Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
SỎ CÁI Tháng 01 - năm 2019 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số lượ ng Đơn giá Thành tiền
Doanh thu bán máy khoan Newstar cho công ty Bao bi Đông Sơn _
Doanh thu bán máy khoan Newstar cho cửa hàng Hà An chưa thanh
Khóa luận tôt nghiệp Học viện Ngân hàng
Biểu sổ 2.6: Trích sổ chi tiết bán hàng tháng 01/2019
Công ty TNim Thương mại và Dich vụ Ngọc Minh Mâu số S35-DN
Tổ 3, phố Việt Hưng, phường Bcn Gót, tp Việt Tri, tình (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Phú Thọ Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
So chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Máy khoan Newstar — MK NOl
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh)
SV: Nguyễn Thị Huyên — K18CLCG 42
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khi bán hàng, doanh thu bán hàng là doanh thu thuần vì công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.2Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng
- Phiếu đề nghị xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
- Hóa đơn GTGT b) Tài khoản sử dụng
- TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Các tài khoản có liên quan ( TK 156, TK 157, ) c) Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.5: Quá trình luân chuyển chứng từ
So phát sinh Số dư
Xuat kho bán cho công ty Bao bì Đông Son _
Xuat kho bán cho cửa hàng
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Khi nhận chứng từ nhập xuất, kế toán kiểm tra tính hợp lệ trước khi ghi vào sổ theo dõi hàng hóa, bảng kê phiếu nhập kho và bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn Sau đó, cần đối chiếu chứng từ với hóa đơn GTGT để ghi nhận doanh thu và giá vốn.
Phương pháp tính đơn giá xuất kho sử dụng bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hàng Kế toán cần xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho (HTK) và đơn giá bình quân của HTK sau mỗi lần nhập, dựa trên công thức cụ thể.
Giá trị thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Đơn giá xuất kho = - : —÷ - -—— -Z-— ——
So lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Ví dụ: Ngày 1/1 công ty có 20 thùng máy khoan Newstar tồn đầu kỳ, đơn giá
672.000đ/thùng Tổng giá trị là 13.440.000đ
Ngày 3/1 nhập kho 50 thùng máy khoan Newstar đơn giá 630.000đ/thùng. Tổng giá trị là 31.500.000đ
Tại ngày 3/1, kế toán xác định đơn giá bình quân 1 thùng như sau:
∩o ( 20 × 672.000 + 50 × 630.000 ) Đơn giá bình quấn tại ngày 03 ∕1 = -ZQ + gQ -
= 642.000đ Ngày 8/1 xuất kho bán 50 thùng máy khoan Kế toán xác định giá trị của 50 thùng máy khoan xuất bán ngày 08/01 là
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết TK 632 tháng 01/2019
Công ty TNHH Thuong mại và Dich vụ Ngọc Mẩu số S38-DN
Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
TỔ 3, phố Việt Hung, phuòng Ben Gót, tp Việt Ngày 22/12/2014 cùa Bộ Tài chính)
Sổ Chi tiết TK 632 Đối tượng: Máy khoan Newstar - MK NOl
Xuat bán đinh OC Modem cho ông Nguyễn Vân Cát
Newstar cho Cty Bao bì Đông Scm
Xuat bán xi măng Bút Scm cho cửa hàng Hong
9 Xuat bán thép Đại Nam cho cửa hàng Thắng Hoàn
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Biểu số 2.8: Trích sổ cái TK 632 tháng 01/2019
Công ty TNΠΠ Thương mại và Dịch vụ Mau số S03b-DN
Ngọc Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT'
Tổ 3, phố Việt Hưng, phường Bcn Gót, tp BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chinh)
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
SỎ CÁI Tháng 01 - năm 2019 Tcn tài khoản: Giá vốn hàng bán
Modem cho ông Nguyễn Văn Cát
Xuat bán máy khoan Newstar cho Cty Bao bì Đông Sơn
Xuat bán xi măng Bút Sơn cho cửa hàng Hong
Xuat bán thép Đại Nam cho cửa hàng Thang Hoàn
Mua xi măng Đại An của công ty TNHH Đại An
(Phòng kế toán công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngọc Minh )
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
Biểu số 2.9: Trích sổ cái TK 156 tháng 01/2019
Công ty TNΠΠ Thương mại và Dịch vụ Mầu số S03b-DN
Ngọc Minh (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- τ x - -L-Viitn -I i,