1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp

87 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 87
Dung lượng 1,17 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (15)
    • 1.1. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (15)
      • 1.1.1. Doanh thu (15)
      • 1.1.2. Chi phí (16)
      • 1.1.3. Xác định kết quả kinhdoanh (17)
      • 1.1.4. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (18)
      • 1.1.5. Ý nghĩa kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (18)
    • 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (19)
      • 1.2.1. Doanh thu (19)
      • 1.2.2. Chi phí (27)
      • 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh (42)
  • CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BNQ (45)
    • 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần BNQ (45)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần BNQ (45)
      • 2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh (45)
      • 2.1.3. Chức năng, triển vọng phát triển (45)
      • 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức doanh nghiệp (46)
    • 2.2. Thực trạng kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công (50)
      • 2.2.1. Kế toán Doanh thu (50)
      • 2.2.2. Kế toán Chi phí (58)
      • 2.2.3. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh (70)
    • 2.3. Đánh giá thực trạng kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP BNQ (75)
      • 2.3.1. Ưu điểm (76)
      • 2.3.2. Nhược điểm (77)
      • 2.3.3. Các nguyên nhân cơ bản (77)
  • CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BNQ (79)
    • 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần BNQ (79)
    • 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán DT, CP và XĐKQKD tại Công ty Cổ phần BNQ (80)
    • 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán DT, CP và XĐKQKD tại Công ty Cổ phần (81)
    • 3.4. Một số kiến nghị đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán DT, CP và XĐKQKD tại Công ty Cổ phần BNQ (84)
  • KẾT LUẬN (87)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (87)
    • Illl 45.289 (0)
    • ZZZ 11 1 .1)? ZZZ : N VKOOOIS Ket chuy n ế lãi l đ n ngây 3ỗ ế 1.'01.'2020 911 (0)
    • ZZi 0 Z (0)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Khái quát chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam về “Doanh thu và thu nhập khác” (VAS14):

Doanh thu được định nghĩa là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, và có vai trò quan trọng trong việc tăng cường vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Để ghi nhận doanh thu, cần phải đáp ứng các điều kiện nhất định.

Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 quy định rằng doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đáp ứng đồng thời 5 điều kiện cụ thể.

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa;

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng;

- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c) Nguyên tắc kế toán doanh thu

Theo Điều 78, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu như sau:

Doanh thu là lợi ích kinh tế làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần đóng góp thêm từ cổ đông Doanh thu được ghi nhận khi giao dịch phát sinh và khi có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản phải thu, bất kể đã nhận tiền hay chưa.

Doanh thu và chi phí liên quan cần được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp, tuy nhiên, trong một số trường hợp, nguyên tắc này có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán Do đó, kế toán phải dựa vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực và hợp lý Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp vẫn còn nghĩa vụ thực hiện trong tương lai và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế Việc phân loại lãi, lỗ là thực hiện hay chưa thực hiện không phụ thuộc vào dòng tiền đã phát sinh hay chưa.

Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.

Thời điểm và căn cứ ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy theo từng tình huống Doanh thu tính thuế được dùng để xác định số thuế phải nộp theo quy định pháp luật, trong khi doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán Điều này có thể dẫn đến việc doanh thu ghi nhận không nhất thiết phải trùng khớp với số ghi trên hóa đơn bán hàng.

Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp, việc ghi nhận doanh thu có thể được quyết định dựa trên sự gia tăng giá trị sản phẩm mà không cần chứng từ kèm theo Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp, doanh thu giữa các đơn vị nội bộ phải được loại trừ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Doanh thu chỉ được ghi nhận trong kỳ báo cáo, và các tài khoản doanh thu không có số dư cần phải được kết chuyển vào cuối kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh.

Chi phí là các khoản mục làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận khi giao dịch xảy ra hoặc khi có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai, không phụ thuộc vào việc đã chi tiền hay chưa Điều kiện ghi nhận chi phí bao gồm việc xác định rõ ràng thời điểm phát sinh và tính khả thi của các khoản chi này.

Ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến hạn thanh toán là cần thiết để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn, vì điều này giúp xác định chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Chi phí và doanh thu cần được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nguyên tắc này có thể mâu thuẫn với nguyên tắc thận trọng trong kế toán Do đó, kế toán phải dựa vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực và hợp lý.

Theo Điều 82, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc các khoản chi phí:

Mỗi doanh nghiệp chỉ được chọn một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ Sau khi lựa chọn, doanh nghiệp cần áp dụng phương pháp đó một cách nhất quán trong suốt năm tài chính Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp phải thực hiện kiểm kê vào cuối kỳ để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.

- Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ

Theo quy định của Luật thuế, các khoản chi phí không được tính là chi phí thuế TNDN dù có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã được hạch toán đúng theo chế độ kế toán Những khoản chi này không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ được điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN, dẫn đến việc tăng số thuế TNDN phải nộp.

Cuối kỳ kế toán, các tài khoản chi phí không có số dư cần được kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh a) Nguyên tắc xác định

Tài khoản này được sử dụng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Nó cần phải thể hiện một cách đầy đủ và chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán đó.

Cần hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như sản xuất, chế biến, thương mại, dịch vụ và tài chính Trong mỗi loại hình kinh doanh, việc hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, ngành hàng và loại dịch vụ là rất quan trọng.

Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1.1 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu a, Chứng từ sử dụng

Các chứng từ thường được sử dụng để làm cơ sở ghi nhận doanh thu vào sổ sách kế toán như:

+ Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT

+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

+ Phiếu thu, Ủy nhiệm thu

+ Giấy báo Có, bảng sao kê của ngân hàng

+ Séc thanh toán, chuyển khoản

+ Phiếu nhập kho hàng trả lại

+ Biên bản trả lại hàng, biên bản giảm giá hàng bán

+ Các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”

Tài khoản doanh thu phản ánh doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Doanh thu này bao gồm việc bán sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất, bán hàng hóa đã mua vào, bán bất động sản đầu tư, cũng như thực hiện các dịch vụ theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, như dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức thuê hoạt động và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK,

- Các khoản giảm trừ doanh thu được kết chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần

Doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán sẽ được ghi nhận vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

TK 511 không có số dư cuối kỳ.

TK 511 có 6 Tài khoản cấp 2 được quy định theo thông tư 200/2014/TT-BTC + TK 5111 - Doanh thu bán hàng

+ TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+ TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

Tài khoản 521 - “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Tài khoản này ghi nhận các điều chỉnh giảm trừ doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ, bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Tuy nhiên, tài khoản này không tính các khoản thuế giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

Ket chuyến Doanh thu bán hàng Doanh thu hàng bán bị

► và cung cấp dịch VTJ r trà lại, giám giá, chiết khấu thương mại

Khi hàng bán bị trả lại, giá giảm hoặc có chiết khấu thương mại, doanh nghiệp cần thực hiện các bước chuyển đổi doanh thu phù hợp trong kỳ Việc điều chỉnh doanh thu này giúp đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và tuân thủ quy định về thuế giá trị gia tăng (GTGT).

⅛ Doanh thu hàng bán ĩ ĩ ĩ * doanh thu thuân *

~ i * và cung câp dịch vụ

|^_ bị trá lại, giám giá, chiết khấu thương

- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị lượng hàng đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Các khoản giảm trừ doanh thu

Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 là bước quan trọng để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Tk 521 không có số dư cuối kỳ.

TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 là:

+ TK 5211 - Chiết khấu thương mại + TK 5212 - Hàng bán bị trả lại + TK 5213 - Giảm giá hàng bán c, Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế

GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT

Ket chuyên doanh thu hàng bán bị trá lại, giám giá.chiêt khâu thương mại phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ΓK Ill 112, 131 TK 521 TK 511

Khiphatsinhcdckhoan Ket chuyển CKTM, GGHB.

CKTM GGHB, trả lại HBBtrdlai

TK 3331 ham các khoan thuế nhái nÔD

Sơ đồ 1.4 Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa

T Khi nhận lại san phàm, Giá trị thành plìám hàng hóa hảng hóa (KKTX) đưa đi tiêu thụ

1.2.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính

Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:

Tiền lãi bao gồm các loại lãi từ nhiều nguồn khác nhau như lãi cho vay, lãi từ tiền gửi tại ngân hàng, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp Ngoài ra, còn có lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu và chiết khấu thanh toán nhận được khi mua hàng hóa và dịch vụ.

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;

Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, cùng với lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư vào liên doanh, công ty liên kết và công ty con, đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư.

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác a, Chứng từ sử dụng

Tý giã Bán ngoại tệ _ ghi sổ

Nhượng bân, thu hồi các khoăn đầu tư TC Lãi bân khoăn đằu tư _

Thanh toàn nợ phái ưã - bằng ngoại tệ _Lãi tỹ giá _

Phân bố dằn lãi do ban hàng ưã chậm, lãi nhận trưỡc

- Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng

- Thông báo nhận cổ tức, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức

- Các chứng từ khác có liên quan. b, Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”

-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

TK 515 không có số dư cuối kỳ và không có TK cấp 2 c, Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

9 11 Doanh thu hoạt động tài chính 138

Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, Icri nhuận

Cồ tức, lọi nhuận được chia

Phan cố tức, Icri nhuận được chia dồn tích ghi giâm

Chiết khấu t-toãn mua hãng được hưcrns^

Cuoi kỳ, kết chuyến doanh thu hoạt động tài chinh

NIua vật tư, háng hoã, tài sõn, dịch UI bằng ằ ngoại tệ Đanh giã lại vàng tiền tệ

K- C lãĩ ty giã hõĩ đoái do đãnh giả lại sò dư ngoại tệ cuỏi kỹ

K- C lãĩ tỵ giã hôi đoâĩ do đánh giả lại sõ dư ngoại tệ cuõi kỳ

Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. a, Chứng từ sử dụng

- Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, Biên bản cho thuê tài sản

- Các chứng từ khác liên quan b, Tài khoản sử dụng

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp sẽ phải nộp thuế GTGT cho các khoản thu nhập khác, nếu có.

-Cuối kì kế toán, kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

TK 711 không có số dư cuối kỳ và không có TK cấp 2 c, Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.6 Kế toán thu nhập khác

Kct Chuycn thu nhập khác

Thu phạt khách hàng vi phạm hợp dồng kinh tế, tiền các tồ chức bào hiềm bồi thường vào TK 911

Thu dược khoán phai thu khó đôi đà xoá số

Ticn phạt tinh trứ vào khoăn nhận ký quỳ kỳ cược

Các khoản thuế trứ vào thu nhập khác (nếu có) Nhận tái trợ, biểu tặng vật tu, hàng hoa, TSCD

Tinh vào thu nhập khác khoán nợ phai trá không xác định đưực chú

Các khoản thuế XNK, TTDB BVM dược giảm, được hoàn

Dinh kỳ phân bô doanh thu chưa thực hiên nếu đưực tỉnh vào thu nhập khác

Giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản như chi phí khấu hao, sửa chữa, chi phí cho thuê BĐS đầu tư, cùng với chi phí nhượng bán và thanh lý BĐS đầu tư.

Phương pháp tính giá xuất kho: Có 3 phương pháp

Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) là một kỹ thuật quản lý kho hàng, trong đó giả định rằng hàng hóa được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất kho trước Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước, và quy trình này được thực hiện tuần tự cho đến khi tất cả hàng hóa được xuất ra.

+ Phương pháp bình quân gia quyền:

Trịgi á v O n th ự c tế = Số IiroiI g Him g x Đơn giá bình quân của hàng xuất kho xuất kho

Trong đó có 2 cách xác định đơn giá bình quân như sau:

Trị giá vốn vật tư tồn đầu kỳ cộng với trị giá vốn vật tư nhập trong kỳ sẽ tạo ra đơn giá bình quân cho toàn bộ kỳ Số lượng vật tư tồn đầu kỳ cộng với số lượng vật tư nhập trong kỳ sẽ xác định đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Giá trị thực tế của tồn kho sẽ được cập nhật sau mỗi lần nhập hàng.

Số lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp thực tế đích danh là một phương pháp định giá thường áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao và tính tách biệt như vàng, bạc, và đá quý Theo phương pháp này, giá trị hàng hóa được xác định theo từng đơn chiếc hoặc từng lô và giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến khi xuất kho Khi xuất hàng, giá trị sẽ được xác định dựa trên giá thực tế của từng mặt hàng cụ thể.

- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn

- Các chứng từ khác liên quan b, Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán”

- Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Cuối năm tài chính, việc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cần thiết, đặc biệt khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước Điều này không chỉ giúp cải thiện báo cáo tài chính mà còn phản ánh chính xác tình hình tồn kho của doanh nghiệp.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911.

TK 632 không có số dư cuối kỳ và không có TK cấp 2 c, Phương pháp kế toán

Sơ đồ 1.7 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tri giá vân của sin phàm dịch vụ xuàt bán

TfI giá vón của háng hõa JiIiat bán

KC giá Vfifl hãng bản vá các chi phi Idii xác đinlì kêt quã kinh doanh TKBS r IM t 151 1ỊĨ

Phần hao hụt, mất mat HTK đuực tinh váo gia vồn hang bán

Chi ph sân Knat chang cá drnh không được phàn bó duực ghi vảo giá võn háng bân trong kỷ

Giá thánh thực tè của sân phàm chuyên thánh TSCD sù dụng cho SXKD

Bân bàt động sán dầu tư

Chi phi tự XD TSCB vượt ẹuá mut binh thường không

TK 111,331, 334 dược tinh vão NG TSCD

Zlii phi phát Sinh liên quan đêu BBS DT không duực ghi tâng giá ƯỊ BBS DT

Tricli truóc chi phi đế tạm Cnh giã v⅛n BĐS đà bân trũng

155,156 Háng bán bị trá lại nhạpkho

TK 2294 Hoán Iiihap dự I _ phóng

Tr.ch lập dự phỏng g Lãm giá háng tôn kho

Sơ đồ 1.8 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

KC giá trị HTK đau kỳ

Tri giá vón hàng hóa XIiat bán trong kỳ Ciia các don vị [hương mại

KC giá VOn hàng bán và cát chi phi khi xác định kẻt quá kinh doanh

KC giá tri HTK cυ⅛i kỳ TK 155.157

KC thành phàm, hàng gửi bán dâu ký

Giá thỉnh (hue tẽ IhanJi p]ιi⅛ιn nhập kho, dịch vụ hoàn

I hành của các dơn vị cung câp dịcli vụ

_ KC [hành ph⅛m, háng gữi bán cuối kỳ

TK 2294 Hcan nhập dự phóng

Trich lập dọ phòng giam gĩá hàng ton kbo

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ, như chi phí quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, bảo quản, đóng gói và vận chuyển Các chứng từ liên quan đến những chi phí này rất quan trọng để quản lý và theo dõi hiệu quả kinh doanh.

- Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ, khấu hao Tài sản cố định

- Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng thanh toán lương

- Các chứng từ thanh toán (Phiếu chi, giấy báo Nợ ) b, Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641- “Chiphí bán hàng”

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doah trong kỳ.

TK 641 không có sô dư cuôi kỳ

+ TK 6411- Chi phí nhân viên

+ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng

+ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

+ TK 6415 - Chi phí bảo hành

+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác c, Phương pháp kế toán

Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí bán hàng

Cãc khoản UIU giâm chi

Chi phi khẩu hao TSCD

Thánh phẩm, hang hoã, dịch vụ khuyến mạị quãng cão, tiêu dùng nội bộ; biểu, tặng, cho khách hàng bên ngoài DN

- Chi phi phàn bổ dần,

Chi phi úèn hiong và cãc khoản trích trên lưong

Dự phòng phài trã về chi phi bão hành hàng hỏa, sân phẩm

Hoỏn nhập dự phúng ằ phải trà vè chi phi bảo hành sản phấm, hãng hỏa

Chi phi dịch vụ mua ngoài; Chi phi khác bắng tier :

Chi phi hoa hồng đại lý

Thue GTGT đầu vào _Thuế không được khấu trữ^

GTGT nếu được tinh vào chi phi bân hàng

So phãi trã cho đon vị nhận úy thác XK v về cãc khoăn đã chi hộ Eên quan đến han J ủythãc

Sán phâm, hàng hỏa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quân lý doanh nghiệp

1.2.2.3 Chí phí quản lý doanh nghiệp

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BNQ

Tổng quan về Công ty Cổ phần BNQ

2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần BNQ

- Tên công ty: Công ty Cổ phần BNQ

- Tên quốc tế: BNQ Joint Stock Company

- Tên viết tắt: BNQ.JSC

- Địa chỉ trụ sở: Số 16 ngõ 402/19 đường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, TP.

- Người đại diện: Phạm Văn Toàn

- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm

2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm và thiết bị bếp công nghiệp, phục vụ cho nhà hàng, khách sạn, canteen khu công nghiệp, bệnh viện và trường học.

Công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng đa dạng, bao gồm tư vấn thiết kế, thi công lắp đặt sản phẩm, cùng với dịch vụ sửa chữa thiết bị theo yêu cầu của khách hàng.

2.1.3 Chức năng, triển vọng phát triển

Sau hơn 5 năm hoạt động, BNQ đã phát triển mạnh mẽ, cung cấp thiết bị công nghiệp cho khách sạn, canteen khu công nghiệp và trường học trên toàn quốc Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cùng sự lãnh đạo sáng suốt đã giúp BNQ lựa chọn những sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu khách hàng với Slogan: "Nói được, làm được" Nhờ đó, BNQ đã xây dựng được niềm tin vững chắc từ phía khách hàng Trong tương lai, BNQ cam kết sẽ tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế của mình trong ngành.

2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

2.1.4.1 Tổ chức quản lý kinh doanh của công ty

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý kinh doanh CTCP BNQ

Phòng kế toán Phòng hành chính- tổng hợp Phòng kinh doanh

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý chính của công ty, có quyền đại diện cho công ty để đưa ra các quyết định quan trọng và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công ty.

Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, có trách nhiệm báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc điều hành và giám sát các hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.

Phó giám đốc là người hỗ trợ quan trọng cho giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý các công việc theo phân công và báo cáo tình hình công việc để giám đốc có thể kịp thời xử lý các tình huống bất ngờ.

Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính, đảm bảo cân đối giữa thu chi và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả Hàng ngày, phòng kế toán thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh và lập báo cáo tài chính (BCTC) theo yêu cầu của ban giám đốc.

Phòng hành chính - tổng hợp có vai trò quan trọng trong việc tổ chức tuyển dụng và quản lý nhân sự, đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn của công ty Ngoài ra, phòng còn có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh và bảo quản, lưu trữ hồ sơ theo quy định.

Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn và đề xuất chiến lược phân phối sản phẩm Bộ phận này cũng thực hiện nghiên cứu thị trường và phát triển các phương án nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh hiệu quả.

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán a, Chính sách kế toán của công ty

- Chế độ kế toán: Áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC

- Kỳ kế toán tính từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm

- Đồng tiền hạch toán: Việt Nam đồng (VNĐ)

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng

- Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ

- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ b, Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán CTCP BNQ

Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng kế toán, có trách nhiệm quản lý và theo dõi tình hình hoạt động của bộ phận Họ chịu trách nhiệm báo cáo tài chính hàng năm cho ban giám đốc và đề xuất các chính sách, kế hoạch tài chính nhằm phát triển công ty.

Kế toán tổng hợp là quá trình tập hợp các số liệu chi tiết để lập báo cáo tổng hợp, đồng thời hỗ trợ và hướng dẫn các nghiệp vụ cho kế toán bộ phận trong phòng Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn thực hiện các yêu cầu khác theo sự phân công của kế toán trưởng.

Kế toán bán hàng là quá trình ghi nhận và hạch toán các nghiệp vụ chứng từ bán hàng phát sinh hàng ngày Công việc này bao gồm việc kiểm tra và đối chiếu số liệu cùng chứng từ hóa đơn, đồng thời thực hiện so sánh giữa số liệu thực tế và trên sổ sách để phát hiện và điều chỉnh sai sót nếu có.

Kế toán công nợ có nhiệm vụ lập danh sách và bảng kê chi tiết để theo dõi công nợ của khách hàng và nhà cung cấp, bao gồm các khoản nợ phải thu và phải trả của công ty Họ cũng có trách nhiệm đôn đốc các khoản nợ chưa thanh toán và thực hiện phân tích công nợ, đồng thời báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và ban lãnh đạo công ty.

Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi và ghi nhận các khoản thu - chi tiền mặt hàng ngày tại công ty vào sổ quỹ Việc này giúp đảm bảo kịp thời phát hiện và báo cáo các vấn đề thừa thiếu so với sổ sách, từ đó xử lý hiệu quả các bất thường Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng cần được thực hiện một cách chính xác để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính.

Công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung, trong đó mọi nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh sẽ được ghi nhận theo thứ tự thời gian Các giao dịch này được hạch toán dựa trên nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ trong sổ Nhật ký, chủ yếu là sổ Nhật ký chung.

Thực trạng kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công

2.2.1.1 Kế toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu a, Chứng từ sử dụng:

+ Đơn đặt hàng, Bảng báo giá

+ Giấy báo Nợ, Giấy báo Có b, Tài khoản sử dụng:

+ TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

+ Các TK có liên quan (TK 111, 112, 131)

+ Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng là doanh thu thuần.

CÔNG TV CỚ I 1 H AN BNQ

Mã SC 1hus ITia Cutie): 01116714935

Diitlii (Adtfrww)' Su l⅛ HgS 402/19 fl⅛⅛⅛ξ Mỹ Đinh I, Qupn >nni Tứ Lkm, T P Tlú Nij d Việt Nnm

Tái IdICin f κ Irtiarrtvrj: 0351000947301 Ngll hin⅛ TMCF N⅛u⅛i Cbv UtIg Việt Nam

Tên háng hỗa, dịch vụ

^Na> te j}fgt>cifi Snrvtieif _ ∣

1 Tũ mát Bcijaya ĩ cãĩih 2L⅛'□C-Ξ _ Cái Ol 25.500.0Ct- 23.500.000

Thue Siuat GTGT (VAT ẨqrtT: 10% Ti⅛tι thuc GTGT ∣ TA r JjtMJirtdL 2-530.1100 τ⅛∏g cộng (i⅛ιrtwJ⅛ιrt αmosnf JKJ⅛⅛:

OOO c, Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.5 Quá trình ghi số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên phần mềm kế toán

- Nhập số liệu hàng ngày: k

- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: I

- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: ►

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần BNQ được ghi nhận dựa trên tình hình hoạt động kinh doanh, bao gồm hai loại doanh thu chính.

Doanh thu bán hàng hóa, hay còn gọi là doanh thu chính, là tổng số tiền mà công ty thu được từ việc bán các sản phẩm như tủ mát, tủ đông, bàn mát, bàn sandwich, bàn salad, lò nướng và các thiết bị bếp công nghiệp khác.

- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu được từ dịch vụ sửa chữa các thiết bị sản phẩm theo yêu cầu.

Ví dụ minh họa: Ngày 05/01/2020, Công ty xuất bán 1 tủ mát Berjaya 2 cánh

2D/DC-S giá 25.500.000 VNĐ cho Nhà hàng Vườn Cau, thuế VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán.

Kế toán sẽ có nhiệm vụ lập, phát hành Hóa đơn GTGT trên phần mềm số

0000186 và hạch toán trên Misa theo bút toán:

Hình 2.2 Mau hóa đơn GTGT số 0000186

HO A ĐƠN Mfo lí (Fomf- ũ I GTKTOrtXl (

(VAT INVOICE) s6 fW⅛ OiKiO 1 ô6 NgayrtWJI 05 TUπg∕⅛⅛W⅛0l Mrπ∕ r Kw,! 202Ũ

Ho lén TIgUtii mid h⅛ι⅛ fSttyer) _ .

Nhà hàng Vườn Cau tọa lạc tại địa chỉ Số 22, Lê Thị Hồng Gấm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, là một điểm đến lý tưởng cho những ai yêu thích ẩm thực Việt Nam Với không gian thoáng đãng và thiết kế gần gũi với thiên nhiên, Vườn Cau mang đến trải nghiệm ẩm thực độc đáo và thư giãn cho thực khách Nhà hàng nổi bật với các món ăn được chế biến từ nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo chất lượng và hương vị tuyệt vời.

Mã PẺ Ihue íTirr Codgfl , ' I i ∣ 6720S 19 HinJi Q⅛ c thanh UJ^ n ^p d ∏ vmiw j J 1 W J ⅛ M ⅛∕J , M∕CK

SỔ tie∏ vi⅛t bang chữ (Amtiunt lit LV(i.r i ⅛ ∣ : Hại ỊỊỊựọrị ỊÍỊỊỊỊ ∣tt1⅞u.h!∣O∏g.t< , Λn∣.∣ι⅞mnHwl.n"hhι.il⅛g

NgIjiii mím himg I⅛{V ∣ 7 ∣ Ngnifi bán Iwng (Sefler/

Kv nj*yτ O5 j ⅛l∕ZO2O Λr i⅛πτ VJ CrtrtJ L^.ic rid r P ⅛ L TΓ , Crtrtg Ịy CrtpJiCrt đấií iưcòtĩg agrtẽ Vrt /JiircrtJrtIfJ S5t⅛ , 7DΛIι'4ΛTS USTi 0105987432 ỉỉríp √⅛15J'IHVVrtL C we/

(Nguồn Phòng kế toán CTCP BNQ)

Chứng từ Diên giãi Nhặt ký chung

Sô hiệ u TK doi ứn

- Sô phát sinh trong kỳ

0 BH000Ũ1 Băn hàng Công ty TNHH

0 BH00002 Bân hàng Nhà háng Hoa An

0 BH000Ũ3 Bán hàng Nhà hàng Food

0 BH00004 Bản hàng Nhà hàng Vườn Cau theo hóa đơn 0000186 131 25.500.000

Bán hàng Xi nghiệp bao bì Hùng Vương theo hóa đơn

Ban hang Cong Tv TNHH San Xuất Và Phát Trièn Thương Mại Hướng Dương theo hóa

Hình 2.3 Trích Mau chứng từ Bán hàng theo Hóa đơn số 0000186

(Nguồn Phòng kế toán CTCP BNQ)

Biều số 2.1 Trích Sổ Cái TK 511 Tháng 1/2020

Cong ty Co phan BNQ φ an hành Thông J lr 200/2014/ĨT-BIC

Số 16 ngõ 402/19 đường Mỹ Đình 1 - Quản Nam Từ Liêm-Hà Nội Ngty22/12/2014 COaBOIachmh)

(Dùng cho hĩnh thức kế toán Nhịt ký chung)

Tài khoăn: 511- Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ

02012020 02012020 BH00001 Sữa chữa tú lạnh Berjaya 511 131 3.500.000 3.500.000

02 Lõ nưóng đa năng 6 khay

03 Bep Berjaya ó bếp có lò

05.012020 02012020 BH00004 Tũ mat Berjaya 2 cánh

06.012020 06.012020 BH00005 Máy giật công nghiệp

07.012020 07.012020 BH00006 Bán sandwich 2 cánh 1.2tn

8 Kêt chuyên doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ 511 911 705.285.000

(Nguồn Phòng kế toán CTCP BNQ)

Biểu số 2.2 Trích Sổ chi tiết TK 511 Tháng 1/2020

Công ty Cô phần BNQ

Số lðngo 402 19 đường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - Há Nội

SÔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Chứng từ Hóa đon Dien giãi TK đổi ứng

Doanh thu Các khoăn tinh trừ

Ngày So hiệu Ngày sồ Sô lươn g Đơn giá Thành tiên Thue Khác

Bán hàng Nhà hàng Vườn Cau theo hóa đơn 0000186

Bán hàng Trường Mẩm non Ảnh Hồng theo hóa đcrr CC ɔθisɔ“

Bán hàng Khách sạn Lakeside I Nam Dmh theo hóa đơnOCDO190

- Giá von hàng bán -Lii gộp

Người lập biêu Kê toán trưởng Giám đôc

(Kỹ, họ tên) (Ký, h ° tên ) (Ký, h ° tên , đón s dấu)

(Nguồn Phòng kế toán CTCP BNQ)

Biểu số 2.3 Trích Sổ chi tiết bán hàng Tháng 1/2020

_ (Banhimhtheo ĩhông tư sô 2OO '2O14 'TT-B1C

Số 16 ngõ 402/19 đường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - Hà Nội Ngáy22/12/2014 cúaBỘ Tài chinh)

SO CHI TIẺT BÁN HÀNG

Tên sàn phẩm: Tủ mát Berjava 2 cánh 2D/DC-S

So này cỏ Ol trang, đánh SO từ trang so Ol đến trang Ol

Người ghi sô Ké toán trưởng

(Nguồn Phòng kế toán CTCP BNQ)

Chúng từ Dien giãi Nh ật ký chung

Stf hiệu TK đoi ứng

- So phát sinh trong kỳ

Nhận lãi tiên gửi Ngàn hàng Vietcombank

009 Nhận lãi tièn gửi ngân hàng

8 Kèt chuyên doanh thu hoạt động tải chinh

2.2.1.2 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính a, Chứng từ sử dụng

- Bảng Sao kê tài khoản, Sổ phụ ngân hàng

- Giấy báo Có b, Tài khoản sử dụng

TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” c, Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.6 Quá trình ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính trên phần mềm kế toán

- Nhập số liệu hàng ngày: -►

- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: Ị

- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: ; 22/12/2014 của Bộ Iai Chtnki

(Dùng cho hình thức kê toán Nhật ký chung)

Tài khoăn: 635- Chi phi tài chính

So này có Ol trang, đành số tử ưang số Ol đến trang Ol

Người ghi sô Kê toán trương Giám đôc

(Ký, họ tên) (Kỷ, họ tèn) (Ký, họ tên, đóng dầu)

(Nguồn Phòng kế toán CTCP BNQ)

Trong tháng 1/2020, công ty không phát sinh khoản chi phí khác

2.2.2.6 Chi phí thuế TNDN a, Chứng từ sử dụng

- Tờ khai thuế TNDN tạm tính

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN

- Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN

TK 821 - “Chi phí thuế TNDN”

+ TK 8211 - “Chi phí thuế TNDN hiện hành”

+ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” c, Phương pháp kế toán

Mỗi tháng và mỗi quý, kế toán sử dụng dữ liệu từ phần mềm để tạm tính thuế TNDN của doanh nghiệp và thực hiện việc nộp tạm nếu có phát sinh Vào cuối năm, kế toán sẽ kết chuyển các bút toán để xác định số thuế TNDN thực tế phải nộp và ghi nhận số thuế này.

Công thức: Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận kế toán trước thuế x Thuế suất thuế TNDN (20%)

2.2.3 Kế toán Xác định kết quả kinh doanh a) Tài khoản sử dụng

TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”

TK 421 - “Lợi nhuận chưa phân phối”. b, Phương pháp kế toán

• Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:

• Kết chuyển giá vốn hàng bán:

• Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:

• Kết chuyển chi phí bán hàng:

• Ket chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

Có TK 642: 80.720.000 Lợi nhuận trước thuế của công ty: 92.525.000

• Kết chuyển chi phí thuế TNDN:

Có TK 8211: 18.505.000 Lợi nhuận sau thuế = 74.020.000

Có TK 4212: 74.020.000 => Công ty hoạt động có lãi trong tháng 1/2020

Cuối mỗi kỳ hoặc năm, kế toán chỉ cần truy cập vào phần Nghiệp vụ Kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm kế toán Phần mềm sẽ tự động hiển thị kết quả tình hình hoạt động lãi lỗ của công ty, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Chứng tù Diên giãi Nhật ký chung

- Số pliát sinh trong kỳ

31/01/2020 31/01/2020 NVK00018 Ket chuyển lãi lỗ đến ngáy

31/01/2020 31/01/2020 NVK0Ũ018 Ket chuyển lãi lỗ đến ngáy

31/01/2020 31/01,2020 NVK00018 Ket chuyên lãi lỗ đèn ngáy

31/01/2020 31/01.2020 NVK00018 Ket chuyến lãi lỗ đến ngáy

31/01/2020 31/01,2020 NVK0Ũ018 Ket chuyển lãi lỗ đến ngáy

Ket chuye⅛ Iaii io den ngay 31/01/2020 ` ■ 6411 48.000.0

31/01/2020 31/01,2020 NVK00018 Ket chuyển lãi lỗ đến ngáy

31/01/2020 31/01,2020 NVK00018 Ket chuyển lãi lỗ đến ngáy

31/01/2020 31/01,2020 NVK0Ũ018 Kèt chuyên chi phi thuẻ TNDN hiện hãnh 8211 18.505.0

31/01/2020 31/01,2020 NVKOOO Kêt chuyên lãi Io đên ngáy’ 4212 74.020.000

Hình số 2.5 Trích Mầu nghiệp vụ kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm kế toán Misa

(Nguồn phòng kế toán CTCP BNQ)

Biểu số 2.11 Trích Sổ Cái TK 911 Tháng 1/2020

Mấu so: S03b-DN' c °^ ty c θ P ^ X 1 BN R - (BanhanhtheoThong tư sô 200,'20WIT-BTC

Sô 16 ngõ 402’19 đường Mỹ Đinh 1 -Quán Nam Từ Liêm-Há Nội Ngậy 22∕12V0]4 cũa Bộ Iaichinfil

(Dùng cho hình thức kê toán Nhật ký chung)

Tài khoàn: 911- Xác định kêt quã Iduh doanh

Sc chứng từ Diễn giãi

03 CH'2020 03.01.2020 PCOOOO1 Chi ti n mua ề d ch v ị ụ cùa Trung tâm kinh

03 CH'2020 03.01.2020 PC0ŨŨ01 Chi ti n mua ề d ch v ị ụ cùa Trung tâm kinh d ImhVNPTHaNOi “

03 Dl 2020 03.01.2020 PC0ŨŨ01 Chi tiên mua d ch v ị ụ cũa Trung tâm kinh d anh VNPTHaNOi "

03 Dl 2020 03.01.2020 PCOŨOOl Chi tiên mua d ch v ị ụ cũa Trung tâm kinh

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[3] GS.TS. NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy (2010), “Giáo trình kế toán tài chính”, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kếtoán tài chính
Tác giả: GS.TS. NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2010
[4] PGS.TS Đoàn Xuân Tiến (2009), “Giáo trình kế toán quản trị doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán quản trị doanh nghiệp
Tác giả: PGS.TS Đoàn Xuân Tiến
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2009
[6] Nguyễn Ngọc Anh (2017), Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mạng trực tuyến Meta , Luận văn Thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mạng trực tuyến Meta
Tác giả: Nguyễn Ngọc Anh
Nhà XB: Trường Đại học Lao động - Xã hội
Năm: 2017
[8] Trần Diệu Linh (2018), ‘‘Kế toán Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhcủa doanh nghiệp”, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Tác giả: Trần Diệu Linh
Nhà XB: Tạp chí Kế toán và Kiểm toán của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Năm: 2018
[1] Bộ Tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC, Chế độ kế toán doanh nghiệp Khác
[2] Giáo trình Kế toán tài chính, Học viện Ngân Hàng (2018) Khác
[9] Các diễn đàn kế toán: www.webketoan.vn , www.danketoan.com Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC SƠ ĐỒ - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ (Trang 7)
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký (Trang 7)
Năm 1965, Mustarde dùng kỹ thuật Bevan tạo vạt da hình chữ nhật và vạt hình tam giác ở đường giữa quy đầu. - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
m 1965, Mustarde dùng kỹ thuật Bevan tạo vạt da hình chữ nhật và vạt hình tam giác ở đường giữa quy đầu (Trang 10)
- Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ, khấu hao Tài sản cố định - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
Bảng ph ân bổ Công cụ dụng cụ, khấu hao Tài sản cố định (Trang 34)
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Trang 49)
Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán Misa 2017 - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán Misa 2017 (Trang 50)
Hình 2.2. Mau hóa đơn GTGT số 0000186 - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.2. Mau hóa đơn GTGT số 0000186 (Trang 51)
Hình 2.3. Trích Mau chứng từ Bán hàng theo Hóa đơn số 0000186 - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.3. Trích Mau chứng từ Bán hàng theo Hóa đơn số 0000186 (Trang 53)
- Bảng Sao kê tài khoản, Sổ phụ ngân hàng - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
ng Sao kê tài khoản, Sổ phụ ngân hàng (Trang 57)
Ví dụ minh họa: Dựa trên bảng chấm công và bảng tính lương - thanh toán lương tháng 1/2020 của bộ phận bán hàng, kế toán ghi nhận: - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
d ụ minh họa: Dựa trên bảng chấm công và bảng tính lương - thanh toán lương tháng 1/2020 của bộ phận bán hàng, kế toán ghi nhận: (Trang 64)
(Dùng cho hình thức kê toán Nhật ký chung) - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
ng cho hình thức kê toán Nhật ký chung) (Trang 66)
(Dùng cho hình thức kê toán Nhật ký chung) - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
ng cho hình thức kê toán Nhật ký chung) (Trang 68)
Hình số 2.5. Trích Mầu nghiệp vụ kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm kế toán Misa - 469 hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần BNQ,Khoá luận tốt nghiệp
Hình s ố 2.5. Trích Mầu nghiệp vụ kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm kế toán Misa (Trang 72)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w