CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, nơi vốn sản phẩm và hàng hóa được chuyển đổi thành tiền tệ Quá trình này không chỉ chuyển quyền sở hữu hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng mà còn giúp doanh nghiệp thu được doanh thu từ việc bán hàng.
Bán hàng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn, bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận, từ đó cung cấp nguồn lực tài chính cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
1.1.2 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.2.1 Các phương thức bán hàng
* Phương thức bán buôn hàng hóa:
Bán buôn hàng hóa là hình thức kinh doanh cung cấp sản phẩm với số lượng lớn, thường được thực hiện qua các lô hàng Có hai phương thức chính trong bán buôn: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho là hình thức mà hàng hóa được xuất trực tiếp từ kho của công ty Bán buôn qua kho có thể được thực hiện theo hai hình thức khác nhau.
Bán buôn qua kho có hai hình thức chính: giao hàng trực tiếp tại kho và chuyển hàng Trong hình thức giao hàng trực tiếp, công ty xuất kho hàng hóa và giao tận tay cho đại diện bên mua Còn trong hình thức chuyển hàng, công ty căn cứ vào hợp đồng hoặc đơn đặt hàng để xuất kho, sử dụng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài, sau đó chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm được quy định trong hợp đồng.
- Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: theo phương thức này, mua Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
Bán buôn hàng hóa theo hình thức giao hàng trực tiếp cho phép công ty chuyển giao sản phẩm ngay tại kho người bán cho đại diện của bên mua.
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng được chia thành hai hình thức chính: có tham gia thanh toán và không tham gia thanh toán Hình thức này giúp tối ưu hóa quy trình giao nhận hàng hóa, mang lại sự linh hoạt cho các bên liên quan trong việc thanh toán và vận chuyển.
* Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Bán lẻ hàng hóa là hình thức bán hàng trực tiếp đến tay người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế, bao gồm cả các đơn vị kinh tế tập thể Phương thức này có thể được thực hiện qua nhiều hình thức khác nhau.
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung bao gồm một nhân viên giao hàng và một nhân viên thu ngân tại mỗi quầy hàng Vào cuối ngày, nhân viên thu ngân sẽ tổng hợp doanh thu, kiểm kê hàng hóa và đối chiếu số lượng hàng hiện có để xác định tình trạng thừa hoặc thiếu hàng.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp là quá trình mà nhân viên bán hàng trực tiếp nhận tiền và giao hàng hóa cho khách hàng Sau khi kết thúc ngày làm việc, nhân viên sẽ bàn giao tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng, đồng thời thực hiện kiểm kê hàng tồn kho trên quầy.
Hình thức bán hàng trả góp là phương thức thanh toán cho phép người mua trả tiền hàng thành nhiều lần Trong lần đầu, người mua sẽ thanh toán một phần giá trị sản phẩm, trong khi số tiền còn lại sẽ được trả dần qua các kỳ hạn tiếp theo, kèm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định.
Về mặt hạch toán thì khi giao cho người mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
Phương thức bán hàng qua đại lý hoặc ký gửi hàng hóa cho phép công ty giao hàng cho các đại lý để họ trực tiếp tiến hành bán Các cơ sở đại lý sẽ chịu trách nhiệm bán hàng, thanh toán tiền hàng và nhận hoa hồng từ doanh số bán.
1.1.2.2 Các phương thức thanh toán
* Phương thức thanh toán ngay:
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt là phương thức giao dịch giữa người mua và người bán Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đã được cung cấp đầy đủ, bên mua sẽ thanh toán bằng tiền mặt từ quỹ của mình cho người bán hoặc nhà cung cấp dịch vụ.
Thanh toán bằng chuyển khoản là phương thức giao dịch phổ biến giữa các đơn vị thông qua hệ thống ngân hàng Hình thức này cho phép các doanh nghiệp thực hiện thanh toán hoặc bù trừ với nhau, đặc biệt là khi họ vừa là khách hàng vừa là nhà cung cấp.
* Phương thức thanh toán trả chậm:
Thời điểm thanh toán tiền hàng diễn ra sau khi ghi nhận quyền sở hữu hàng hóa Doanh nghiệp bán thường quy định điều kiện tín dụng cho doanh nghiệp mua, bao gồm thời hạn thanh toán tối đa, thời gian được hưởng chiết khấu, và tỷ lệ chiết khấu thanh toán (nếu có).
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng
1.1.3.1 Vai trò của bán hàng
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng số tiền thu được từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm và hàng hóa cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán, nếu có.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được hoặc dự kiến sẽ nhận được từ việc thực hiện các công việc đã được thỏa thuận trong hợp đồng, diễn ra trong một hoặc nhiều kỳ.
* Điệu kiện ghi nhận và cách xác định doanh thu
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về "Doanh thu và thu nhập khác", doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản thu đã nhận hoặc sẽ nhận trong tương lai, phản ánh giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi với nhau mà không tạo ra sự khác biệt về bản chất và giá trị, thì giao dịch này không được xem là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để nhận lại hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự, giao dịch này được xác định là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Tài khoản kế toán 511, bao gồm 6 tài khoản cấp 2, được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các giao dịch và nghiệp vụ.
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có NH, bảng sao kê của Nll )
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu:
Tài khoản kế toán 521 được sử dụng để ghi nhận các khoản điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ Tài khoản này bao gồm 3 tài khoản cấp 2.
- TK 5111: Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách mua hàng hoá, sản phẩm, với khối lượng lớn.
- TK 5112 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng mua hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
- TK 5113 Hàng bán bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại khi doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại,.
- Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT.
- Biên bản trả lại hàng hóa.
- Biên bản điều chỉnh hóa đơn (giảm giá hàng bán).
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, phiếu chi, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi,.
KcI chuycn ( K I M GGHB, hảng bán bi tia lai
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu (nguồn: giáo trình KTTC) 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá đơn vị bình quân của một đơn
Trong đó: Giá đơn vị bình quân có thể được tính bằng 1 trong 3 cách sau:
* Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Giá thực tế HH tồn kho ĐK + giá thực tế HH nhập kho trong kỳ
Số lượng HH tồn kho ĐK + số lượng HH nhập kho trong
Trị giá vật tư HH tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư HH nhập trước lần xuất thứ i
Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư
HH nhập trước lần xuất thứ i Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
= Giá thực tế HH tồn kho CK trước (ĐK này)
Số lượng HH tồn kho CK trước (ĐK này)
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm hoặc thành phẩm đã xuất kho, bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại Ngoài ra, nó còn bao gồm giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và các khoản chi phí trực tiếp liên quan khác phát sinh.
* Phương pháp tính giá vốn hàng bán:
Phương pháp 1: Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp quản lý nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm và hàng hóa được thực hiện theo từng lô hàng Khi xuất lô hàng, giá trị của lô hàng đó sẽ được áp dụng.
Phương pháp 2: Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn hàng hóa thực tế xuất kho
Số lượng HH xuất bán
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân cuối kỳ)
* Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Giá bình quân sau mỗi lần nhập
* Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ trước
Phương pháp 3: Phương pháp FIFO (nhập trước - xuất trước)
Phương pháp này giả định rằng hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất trước, trong khi giá trị hàng tồn kho còn lại vào cuối kỳ chủ yếu là hàng hóa được mua hoặc sản xuất gần thời điểm kết thúc kỳ.
156,157 bỏn và cỏc Cphi khi xỏc ằ
Trị giá vỏn của hàng hoá xuàt bán _ định kêt quả kinh doanh
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, Bảng phân bổ giá vốn
Tài khoản kế toán 632 được sử dụng để ghi nhận giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư Ngoài ra, tài khoản này cũng phản ánh giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp mà doanh nghiệp xây lắp bán trong kỳ.
Trị giá vón của sán phàm ; dịch MJ _ xuàt bán Ket chuyên giã vốn háng
Phân hao hụt = màt mát hàng ton kho được tinh vào giả von h⅛g bán
Chi phi sân xuàt chung cỏ định không dược phân bỏ dược ghi vào giá vòn hàng bán trong kỳ
Giá thành thực tê cũa sân phàm chuyên thánh TSCD sữ dụng cho SXKD -—≡ -►
Chi phi vượt quá mức binh thường cũa TSCD tự chê vả chi phí không hợp lỷ tinh vào giá vòn hàng bán
Hàng bán bị trã lại nhập kho
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (nguồn: giáo trình KTTC) 1.2.3 Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính
1.2.3.1 Kế toán doanh thu tài chính
* Tài khoản kế toán: TK 515 TK này dùng để phản ánh doanht thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu HĐTC khác
- Bảng sao kê tài khoản ngân hàng
- Bảng lãi suất huy động tại thời điểm phát sinh của ngân hàng
- Phiếu biên nhận tiền gửi
Tliu tái chinh phài thu
Thu tái chinh bâng cỗ phiêu, vỗti gộp
So tiên Chiel khau thanh toán duọc Inanie
Lãi tỵ giá hối doái sau danh giá cuối kỳ
DT chua thực hiện _ phàn bỏ kỳ báo cáo
Sơ đồ 1.4: Ke toán doanh thu tài chính (nguồn: giáo trình KTTC)
1.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính
Tài khoản kế toán TK 635 ghi nhận các chi phí hoạt động tài chính, bao gồm chi phí và lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, chi phí góp vốn, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, cùng với chi phí giao dịch bán chứng khoán.
- Hợp đồng, phụ lục chi tiết về thanh toán trước hạn
TK 635 TK 911 Các khoản CP HĐTC, CKTT Kết chuyển CP HĐTC
Lỗ liên doanh, chuyển nhượng
Vốn, tỷ giá khi đánh giá lại TK 34313
TK 34312 Phân bổ dần phụ trội
Phân bổ chiết khấu trái phiếu trái phiếu
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính (nguồn: giáo trình KTTC) 1.2.4 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản kế toán 641 được sử dụng để ghi nhận các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ Các chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, cũng như các khoản chi cho bảo hành, bảo quản, đóng gói và vận chuyển sản phẩm.
- Bảng thanh toán lương, bảng chấm công nhân viên bán hàng
- Bảng trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
641 - Chi phí bán hàng Ill,112,
Các khoăn thu giâm chi
Chi phi khấu hao TSCD
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ khuyển mạị quãng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho khách hàng bên ngoài DN
- Chi phi phân bô dằn,
Chi phi ũèn hroìig và các khoăn trích trẽn lưong
Dự phòng phải trả về chi phi bão hành hàng hóa, sản phẩm
Hoán nhập dự phỏng phải trả về chi phí bão hành sản phẩm, hàng hóa
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng (nguồn: giáo trình KTTC) 1.2.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản kế toán 642 được sử dụng để ghi nhận các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm lương nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp Ngoài ra, tài khoản này cũng phản ánh chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản và chi phí tiếp khách, hội nghị.
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương
Chi phi tiền lương., tiền cóng, phụ cấp, BHXH
BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ản ca và các khoăn trích trên lương
Chi phi khấu hao TSCD
Chi phi phàn bồ dần, Chi phi trích trước r 352 _Dự phòng phái ưã về tái cơ cấu DN
HĐ có rũi ro lớn, dự phòng phãi trả khác
Dự phòng phái thu khò dòi
_Chi phi vật liệu, công cụ
Các khoăn thu giám chi
CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Theo thông tư 200/2014 có các hình thức kế toán sau:
- Hmh thức kế toán Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Phụ lục 1.1)
- Hmh thức kế toán Nhật ký - Sổ cái:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái (Phụ lục 1.2)
- Hmh thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 1.3)
- Hmh thức kế toán máy
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán kế toán máy (Phụ lục 1.4)
Chương 1 của khóa luận mang nội dung chủ yếu là tập trung vào nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại: Khái niệm, đặc điểm, nội dung theo chuẩn mực kế toán Việt Nam theo chế độ hiện hành.
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh là những vấn đề cốt lõi trong doanh nghiệp thương mại, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện Bài viết này sẽ tập trung vào việc phân tích và cải tiến quy trình kế toán bán hàng tại Công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM.23 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam, được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu vào ngày 01/01/2012, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại Số 9 Đình Yên Xá, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Giám đốc: Trần Thị Hòa
Kể từ năm 2012, Công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam đã hoạt động theo Giấy phép kinh doanh và không ngừng nỗ lực để phát triển vị thế và thương hiệu trong lĩnh vực điện máy tại miền Bắc, đặc biệt là ở Hà Nội.
Đặc điểm kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
Công ty bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ bán buôn máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm các sản phẩm như máy in, máy fax, máy chiếu, thiết bị trợ giảng, màn chiếu, máy hủy tài liệu, máy chấm công, máy photo và đầu đọc mã vạch.
- Bán buôn các thiết bị điện như: ắc quy, bộ lưu điện, kích điện
2.1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý
Công ty được tổ chức theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn, với Giám đốc đứng đầu Dưới sự lãnh đạo của Giám đốc, các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ, mỗi phòng thực hiện chức năng và nhiệm vụ riêng, đồng thời tham mưu cho ban giám đốc và tuân thủ sự chỉ đạo chung.
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH XNK điện máy Việt Nam)
Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc: người chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động kinh doanh và quản lý của công ty.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm kinh doanh các sản phẩm do công ty phân phối, đồng thời giới thiệu và quảng bá chúng Nhiệm vụ của phòng bao gồm khám phá và phân tích thị trường, tìm kiếm đối tác, cũng như lập chỉ tiêu và phương án kinh doanh theo tháng và quý.
Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý và kiểm tra các hoạt động kỹ thuật, bao gồm việc quản lý, sử dụng, sửa chữa và mua sắm thiết bị, máy móc cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng tài chính - kế toán có trách nhiệm tổ chức và quản lý công tác kế toán tại công ty, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Đội ngũ kế toán viên cần ghi chép đầy đủ và chính xác tất cả các nghiệp vụ phát sinh, đồng thời thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước một cách nghiêm túc.
Đặc điểm bán hàng tại doanh nghiệp
Phương thức bán hàng: Công ty áp dụng 2 phương thức là bán buôn chuyển thẳng và bán lẻ
Phương thức thanh toán: Công ty áp dụng 2 phương thức thanh toán ngay, phương thức thanh toán chậm trả.
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam đã áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung, trong đó toàn bộ công việc kế toán được tổng hợp tại phòng kế toán của công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH XNK điện máy Việt Nam)
Kế toán trưởng: Là người có chức năng tổ chức, kiểm tra kế toán của Công ty.
Người chuyên trách kế toán tài chính cho giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin kế toán chính xác và kịp thời Họ chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ giám đốc, cấp trên và cơ quan Nhà nước, đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn kế toán.
Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn và kiểm tra các công việc của kế toán viên Họ tiến hành tổng hợp, phân tích và kiểm tra báo cáo tài chính, cũng như kiểm tra sổ sách kế toán Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn đôn đốc việc lập báo cáo và xử lý các bút toán để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với thực tế phát sinh.
Kế toán kho đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, bao gồm việc thu thập đầy đủ chứng từ nhập xuất, theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho Ngoài ra, kế toán kho cũng thực hiện công tác kiểm kê định kỳ, lập báo cáo định kỳ và tính giá vốn hàng hóa xuất kho.
Kế toán TSCĐ và tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp Hàng tháng, doanh nghiệp cần trích khấu hao TSCĐ để phản ánh chính xác mức độ hao mòn tài sản Đồng thời, việc hạch toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản khấu trừ vào lương cũng phải được thực hiện theo quy định pháp luật, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
Kế toán công nợ: Theo dõi toàn bộ công nợ phát sinh trong công ty
Kế toán tiền kiêm thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi và lập kế hoạch quản lý tiền mặt, tiền gửi, tiền vay và ký quỹ Họ thực hiện các giao dịch với ngân hàng và chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất và tồn quỹ tiền mặt cũng như ngân quỹ.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Bình quân gia quyền
- Hình thức ghi sổ: ghi sổ theo hình thức nhật kí chung, mỗi tháng đơn vị in sổ một lần, sổ chi tiết, sổ cái.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
2.3.1 Ke toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho bán hàng, Giấy báo có, Biên bản giao nhận hàng hóa
* Tài khoản kế toán: TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- Đối với doanh thu bán hàng 5111
Vào ngày 05/11/2019, công ty đã bán hàng theo hóa đơn GTGT số 0001238 cho Công ty TNHH Đầu tư TM và DV Nam Dương với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% Số lượng hàng hóa được xuất kho theo phiếu xuất kho số 001238, tuy nhiên, Công ty vẫn chưa thanh toán tiền hàng.
Khi nhận đơn đặt hàng từ khách qua điện thoại hoặc email, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho Tiếp theo, bộ phận kỹ thuật sẽ kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa Cuối cùng, kế toán thực hiện lập Biên bản giao nhận và hóa đơn GTGT.
Biên bản bàn giao giữa Công ty TNHH Đầu tư TM và DV Nam Dương (Bên A) và Công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam (Bên B) được thực hiện với sự tham gia của đại diện hai bên Bên A được đại diện bởi ông/bà Đặng Văn Dương, chức vụ Giám đốc, trong khi Bên B được đại diện bởi ông/bà Trần Tài Hòa, cũng giữ chức vụ Giám đốc Biên bản này ghi nhận các thông tin cần thiết về việc bàn giao, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và cam kết giữa hai bên.
Ngày 05 tháng 11 năm 2019 t i C ng ty TNHH Đ u t ộng ty TNHH Đầu tư ầu tư TM và DV Nam Dương ư TM và DV Nam Dương TM và DV Nam Duong _
Bên B đã bán giao cho bên A:
T Mã hàng Tên hàng Don vị tính
Số lirựng So Serial Thòi hạn bão hành l HHI Mây in HL 2240D Cái 2.00
Xin quý khách vui lòng xem kỹ điều kiện bảo hành trong Phiếu bảo hành kèm theo Bên nhận (Bên A) là Công ty TNHH Đầu tư TM và DV Nam Dương Hãy đảm bảo rằng thông tin trên Phiếu bảo hành được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi tiến hành giao dịch.
∕2√-) (.* IXUAT NHẬP κW⅛PτfVW⅛PτfVfV , ' f / ∖ / / / ttx ∖ OlfNMAY l*lr y⅝∕ ∖v∖ ∖v∖ v vι ■ NA 'Mắ'/ì X
Hình 2.1: Biên bản giao nhận hàng hóa
CÒNG TY TNHH XNK ĐI N MÀY VI T NAM ỆN MÁY VIỆT NAM ỆN MÁY VIỆT NAM
S 9 Đinh Yên Xá, Tân Tri u, Thanh Trì, Hà N i ốc ều kiện bào hành trong Phiếu barr1ia∫iħ~k√jn theo ộng ty TNHH Đầu tư
Hóa đ n tái chính s : 0001238 ơng ốc
Để nhập hóa đơn GTGT vào phần mềm kế toán, kế toán nhấn Ctrl+N để mở giao diện nhập hóa đơn, sau đó nhập dữ liệu và lưu lại bằng Ctrl+S Để in sổ sách, kế toán vào mục “Báo cáo” trên thanh công cụ, chọn báo cáo cần in và thực hiện lệnh in bằng Ctrl+P.
Từ các chứng từ trên kế toán nhập liệu vào phần mềm và ghi nhận doanh thu.
Tài khoản 3331 ghi nhận số dư 6.715.000 đồng Phần mềm tự động cập nhật các số liệu liên quan, bao gồm sổ chi tiết bán hàng (Phụ lục 2.1) và sổ cái tài khoản 511 (Phụ lục 2.2) Vào cuối tháng, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu, và phần mềm sẽ tự động thực hiện quy trình này để xác định kết quả kinh doanh.
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán bán hàng sẽ lập phiếu thu Cuối ngày, kế toán bán hàng tiến hành kiểm kê tiền mặt và chuyển cho kế toán tổng hợp để nhập quỹ.
+ KH thanh toán chuyển khoản: Kế toán dựa trên giấy báo có của ngân hàng để cập nhật tình hình thanh toán của khách hàng
Trong trường hợp khách hàng chưa thanh toán, kế toán cần theo dõi chi tiết công nợ của từng khách hàng Việc lập sổ chi tiết phải thu khách hàng theo từng đối tượng là rất quan trọng để quản lý hiệu quả.
- Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ 5113
Khi máy móc gặp sự cố cần sửa chữa, theo hợp đồng đã thỏa thuận, khách hàng có nhu cầu bảo trì thiết bị, và bộ phận kỹ thuật sẽ tư vấn về dịch vụ bảo trì Sau khi hoàn tất quá trình bảo trì, doanh nghiệp sẽ được ghi nhận doanh thu từ dịch vụ cung cấp là 5113.
Nghiệp vụ: Ngày 23/11/2019, công ty cung cấp dịch vụ bảo trì thiết bị cho công ty Nam Dương, số tiền 2.255.000 (đã gồm thuế GTGT 10%)
Từ hóa đơn GTGT, kế toán nhập liệu vào phần mềm, giúp phần mềm tự động cập nhật các số sách liên quan như sổ chi tiết bán hàng và sổ cái.
Hình 2.3: Hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ
Phương thức bán buôn là nguồn lợi nhuận chính cho công ty, cho phép tiêu thụ hàng hóa với số lượng lớn mà không cần chi phí cao cho thời gian và nhân công như trong bán lẻ.
2.3.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Mặc dù công ty xuất bán buôn với khối lượng lớn, nhưng chiết khấu thương mại chỉ được áp dụng qua thỏa thuận và hợp đồng kinh tế Việc giảm giá cho khách hàng diễn ra trực tiếp thông qua giá bán, do đó hạch toán không liên quan đến các tài khoản 5212, 5211, và 5213.
Trong một số trường hợp, khi khách hàng, chủ yếu là từ các đại lý, thông báo về hàng hóa bị lỗi, bộ phận kỹ thuật của công ty sẽ thực hiện bảo trì và sửa chữa cho khách hàng Do đó, trong kỳ hạch toán, công ty không ghi nhận phát sinh hàng bán bị trả lại.
2.3.2 Ke toán giá vốn hàng bán
* Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
* Tài khoản kế toán: Công ty sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Vào tháng 11/2019, mặt hàng Máy in HL 2240D có 3 cái tồn kho đầu kỳ với giá trị 6.570.000 đồng, và trong kỳ đã nhập thêm 5 cái với tổng giá trị 11.369.048 đồng.
Mỗi ngày, kế toán thực hiện việc nhập dữ liệu vào phần mềm Misa, giúp tự động tính toán giá xuất kho Để xác định trị giá vốn hàng bán, kế toán chỉ cần vào phân hệ “kho” và chọn “tính giá xuất kho” Giao diện phần mềm sẽ hiển thị kết quả tính toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Giá vốn hàng bán của Máy khoan FEG EG = 2.242.381 * 2 = 4.484.762.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
về tổ chức bộ máy quản lý:
Cơ cấu tổ chức kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ cần gọn nhẹ, phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh Mỗi bộ phận trong hệ thống kế toán đảm nhận các chức năng và nhiệm vụ riêng biệt, nhưng vẫn có sự liên kết chặt chẽ và phối hợp nhịp nhàng để đạt được mục tiêu chung của công ty.
Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc tổ chức kế toán cần phù hợp với các phần hành và chức năng cụ thể Đội ngũ kế toán viên phải có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình và trách nhiệm trong công việc Sự phối hợp ăn khớp giữa các nhân viên là yếu tố quan trọng để đảm bảo tiến độ hoạt động của công ty, đặc biệt là trong việc quản lý hệ thống tài khoản kế toán hiệu quả.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định thông tư 200/2014/TT-BTC về sổ sách kế toán
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, mang lại sự đơn giản và dễ hiểu, phù hợp với loại hình và mặt hàng kinh doanh của công ty Bên cạnh đó, công ty có khả năng in ấn nhiều loại sổ sách như sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản, nhờ vào phần mềm Misa tự động cập nhật.
Báo cáo tài chính của công ty được xây dựng theo quy định của Thông tư 200, nhằm phục vụ nhu cầu nội bộ và cung cấp thông tin cho các bên liên quan như Nhà nước, cơ quan Thuế, đối tác, ngân hàng, khách hàng và nhà cung cấp Hệ thống chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện một cách minh bạch và hiệu quả.
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo Thông tư 200 phù hợp với loại hình kinh doanh của mình, sử dụng các mẫu chứng từ do Bộ Tài chính ban hành Sau khi kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp, các chứng từ này được dùng làm căn cứ ghi sổ Chứng từ được phân loại theo từng nghiệp vụ kinh tế và sắp xếp theo thời gian phát sinh, được tập hợp hàng tháng và lưu trữ cẩn thận theo từng phần hành kế toán, giúp thuận tiện cho việc tìm kiếm và đối chiếu khi cần thiết.
Quy trình luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban được thiết lập một cách hợp lý và khoa học, tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán hiện hành Kế toán bán hàng được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo rằng tất cả các chứng từ đều có sự phê duyệt của Giám đốc cùng với chữ ký của các bên liên quan Việc áp dụng phần mềm kế toán hỗ trợ tối ưu hóa quy trình này, nâng cao tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế của công ty đều được thực hiện trên phần mềm kế toán Misa, một trong những phần mềm kế toán phổ biến nhất hiện nay Phần mềm này giúp hạch toán trở nên dễ dàng và nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình kiểm tra chứng từ Các chứng từ được tự động đánh số thứ tự, đồng thời phần mềm tự động cập nhật sổ chi tiết tài khoản, sổ nhật ký chung và sổ cái.
2.4.2 Nhược điểm về tổ chức bộ máy kế toán
Khối lượng công việc lớn khiến kế toán viên dễ mắc sai sót và chịu áp lực, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Việc thủ quỹ, thủ kho kiêm nhiệm làm kế toán vi phạm quy tắc sẽ dẫn đến tình trạng biển thủ tài sản và gian lận Mặc dù đội ngũ kế toán viên có bằng cấp đại học, nhưng phần lớn là nhân viên trẻ thiếu kinh nghiệm, thường lúng túng khi gặp tình huống bất thường liên quan đến sổ sách chứng từ kế toán.
Chứng từ của công ty chưa được lưu trữ cẩn thận, dẫn đến tình trạng nhàu nát và rách, đặc biệt là việc mất chứng từ trong các kỳ kế toán Hàng ngày, kế toán không tập hợp chứng từ một cách hiệu quả, dễ gây nhầm lẫn và khó khăn trong việc tìm kiếm, kiểm tra Điều này đặc biệt ảnh hưởng đến khả năng giải trình với cơ quan thuế, ngân hàng và gây khó khăn trong công tác kiểm toán.
Các tài khoản như 156, 511, 632 của công ty chưa được lập chi tiết để theo dõi từng mặt hàng, điều này gây khó khăn trong việc xác định hàng tồn kho và doanh thu theo từng sản phẩm trong chính sách bán hàng.
Công ty chưa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán, dẫn đến việc khách hàng thiếu động lực thanh toán sớm, gây khó khăn trong việc huy động vốn Hệ quả là nguồn vốn bị chiếm dụng, làm tăng chi phí thu nợ và dẫn đến tình trạng nợ phải thu khó đòi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả kinh doanh Việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi trở nên cần thiết để bảo vệ lợi ích tài chính của công ty.
Các công ty đối tác là những khách hàng lớn và có mối quan hệ lâu dài với doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh Tuy nhiên, việc mua sắm với số lượng lớn dẫn đến việc phát sinh nhiều khoản nợ phải thu Trong lĩnh vực bán buôn, khách hàng thường không thanh toán ngay, dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn và thu hồi vốn chậm Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh của công ty, yêu cầu cần có tổ chức kế toán quản trị hiệu quả để quản lý tài chính và tối ưu hóa dòng tiền.
Hiện nay, công ty đã chú trọng đến công tác quản trị, nhưng vẫn chưa đạt hiệu quả cao Kế toán chỉ thực hiện tính toán và đánh giá khái quát các chỉ tiêu tài chính của năm hiện tại, mà chưa phân tích sự biến động chi phí qua các kỳ Điều này dẫn đến việc doanh thu có thể không đủ bù đắp chi phí, làm cho kế hoạch tương lai trở nên mờ nhạt.
Chương 2 của khóa luận mang nội dung tổng quan về công ty, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, phân tích tình hình bán hàng và kết quả kinh doanh của công ty, tác giả đã mô tả các phần hành kế toán, minh họa bằng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trích dẫn các sổ và báo cáo liên quan Qua đó đánh giá ưu điểm và những mặt hạn chế còn tồn tại Đây là cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Để tăng doanh thu tiêu thụ trong bối cảnh thị trường cạnh tranh gay gắt và nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao, công ty cần xây dựng một kế hoạch kinh doanh cụ thể và hiệu quả nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trường và vượt qua đối thủ trong lĩnh vực sản phẩm điện máy.
Để mở rộng thị trường tiêu thụ, doanh nghiệp cần tìm kiếm khách hàng mới và tăng cường quảng cáo trên các kênh như website, Facebook, Zalo, nhằm giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận sản phẩm Tuy nhiên, cần chú trọng vào việc tiết kiệm chi phí tối đa để đạt được lợi nhuận cao nhất có thể.
- Đối với những đối tác lớn tăng cường các chính sách chiết khấu thương mại, có chính sách phù hợp về giá sản phẩm để giữ chân khách hàng.
Công ty cần xây dựng một đội ngũ chăm sóc khách hàng và tư vấn riêng biệt cho khách hàng lẻ, đồng thời chú trọng đến bộ phận kinh doanh và nhân viên Sales Việc khuyến khích và tạo động lực cho nhân viên thông qua các chế độ và chính sách lương hợp lý là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả làm việc.
- Mở rộng mạng lưới bán hàng ra nhiều tỉnh thành, hướng đến thị trường nước ngoài để xuất khẩu thúc đẩy quá trình tăng lợi nhuận.
Để duy trì vị thế trên thị trường điện máy, công ty cần chú trọng theo dõi các đối thủ cạnh tranh Việc cập nhật thông tin liên tục giúp công ty đưa ra mức giá hợp lý và cạnh tranh hơn, từ đó giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới.
Thứ hai, tiết kiệm chi phí
Ngoài việc tăng doanh thu, doanh nghiệp cũng cần chú trọng đến việc tiết kiệm chi phí và cắt giảm những khoản chi không cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Cần phân tích một cách chi tiết các khoản chi phí, xem xét những khoản chi nào chưa cần thiết thì công ty có thể cắt giảm.
Khuyến khích nhân viên trong công ty có ý thức tiết kiệm chi phí điện, nước và điện thoại là cách hiệu quả để cắt giảm chi phí Việc quản lý hợp lý các khoản chi này giúp tránh lãng phí và đảm bảo rằng nếu một trong hai loại chi phí giảm, thì chi phí còn lại không được tăng lên, từ đó góp phần tăng lợi nhuận cho công ty.
- Tìm những nhà cung cấp mới với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm mà lại tiết kiệm chi phí, chi phí thấp thì lợi
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, ngoài việc khen thưởng và đãi ngộ nhân viên, công ty cũng cần thiết lập kỷ luật đối với những hành vi sai trái.
Thứ ba, đối với hoạt động vận chuyển
Cần giao hàng đúng địa điểm, thời gian, đúng tiến độ như đã thỏa thuận trong hợp đồng nhằm nâng cao uy tín của công ty với đối tác.
Thứ tư, đối với dịch vụ lắp đặt, sửa chữa
Chúng tôi cam kết phục vụ khách hàng với sự nhiệt tình và tôn trọng, đồng thời đảm bảo chất lượng dịch vụ Khi thiết bị gặp sự cố, nhân viên kỹ thuật sẽ tư vấn tận tình về các dịch vụ sửa chữa và điều khoản bảo hành, thực hiện bảo trì với kinh nghiệm chuyên môn nhằm đảm bảo thiết bị hoạt động tốt nhất.
SỰ CẦN THIẾT VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Mọi doanh nghiệp đều cần hoàn thiện công tác kế toán để tuân thủ pháp luật và cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong việc ra quyết định kinh doanh hiệu quả Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ mạnh, việc cải thiện kế toán, đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, là rất quan trọng Điều này giúp doanh nghiệp tạo ra thông tin chính xác, phản ánh đúng tình hình sản xuất kinh doanh, từ đó dễ dàng đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Trong thời gian qua, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể Tuy nhiên, vẫn còn nhiều yếu tố cần cải thiện Do đó, công ty cần thực hiện các biện pháp khắc phục và đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển bền vững của mình.
3.2.2 Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Để quá trình hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong đơn vị đạt kết quả cao nhất trong quá trình hoàn thiện nhất thiết phải nắm rõ một số nguyên tắc cơ bản sau :
Quá trình hoàn thiện phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và thủ tục của Nhà nước, cũng như các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành Các nguyên tắc chung do Bộ Tài chính ban hành là những văn bản bắt buộc mà doanh nghiệp không được phép thay đổi.
Nguyên tắc phù hợp trong hoàn thiện quy trình quản lý doanh nghiệp yêu cầu phải tương thích với đặc điểm và yêu cầu của từng tổ chức Mặc dù nguyên tắc này không cứng nhắc, doanh nghiệp có thể linh hoạt áp dụng các chính sách một cách sáng tạo, miễn là không vi phạm pháp luật Điều này giúp đảm bảo tính chính xác, thuận tiện trong quá trình thực hiện, đồng thời phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và trình độ của bộ máy kế toán trong đơn vị.
Nguyên tắc hiệu quả trong kế toán nhấn mạnh rằng sản phẩm cuối cùng là các thông tin tài chính Mỗi giai đoạn hoàn thiện đều yêu cầu nâng cao hiệu quả trong việc cung cấp thông tin, nhằm đảm bảo chất lượng và độ tin cậy của dữ liệu tài chính.
Để hoàn thiện một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản như tiết kiệm (kết quả phải lớn hơn chi phí), khả thi (có thể áp dụng thực tế) và đồng bộ (liên kết với các nghiệp vụ kế toán khác) Việc nắm rõ những nguyên tắc này sẽ giúp doanh nghiệp tránh áp dụng sai và đạt được hiệu quả tối ưu trong quá trình hoàn thiện.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Hoàn thiện bộ máy kế toán
Hiện nay, thủ kho và thủ quỹ của công ty đang kiêm nhiệm cả công việc kế toán tiền và các khoản thanh toán, dẫn đến áp lực và ảnh hưởng đến chất lượng kế toán Để giảm thiểu rủi ro mất mát và tổn thất không rõ nguyên nhân, công ty nên xem xét việc phân chia lại các công việc kế toán một cách hợp lý.
- Người trông giữ tài sản (thủ kho) không được kiêm người phản ảnh biến động tài sản (kế toán kho)
- Thủ quỹ không được kiêm kế toán tiền
- Người lập chứng từ không được kiêm người phê duyệt chứng từ về sổ sách chứng từ kế toán
Hoàn thiện việc sắp xếp chứng từ theo từng ngày là rất quan trọng để đảm bảo trình tự thời gian, đặc biệt khi liên quan đến nhiều mặt hàng Sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cần hạch toán ngay để tránh nhầm lẫn và bỏ sót thông tin Bộ phận kế toán cần bảo quản chứng từ cẩn thận để tránh tình trạng nhàu nát, rách, và đặc biệt là mất chứng từ trong các kỳ kế toán.
Các tài khoản 156, 632, 511 nên chi tiết theo từng mặt hàng có hệ thống để theo dõi và đánh giá được giá trị doanh thu, chi phí từng sản phẩm
Công ty có thể chi tiết các tài khoản theo bảng sau:
Máy in HL 2240D: Tài khoản chi tiết 15611, 63211, 51111 Đầu đọc mã vạch Z3100: Tài khoản chi tiết 15612, 63212, 51112 về chính sách bán hàng
Công ty cần thiết lập chính sách chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm Với vai trò là doanh nghiệp bán buôn, công ty thường gặp tình trạng khách hàng chỉ thanh toán một phần và nợ lại số tiền còn lại Việc thiếu chính sách chiết khấu khiến tình trạng chậm thanh toán trở nên phổ biến Do đó, công ty nên xây dựng chính sách rõ ràng đối với những khách hàng thanh toán chậm để cải thiện dòng tiền và mối quan hệ với đối tác.
Vào ngày 05/11/2019, công ty TNHH XNK điện máy Việt Nam đã bán hàng cho Công ty TNHH Đầu tư TM và DV Nam Dương với hóa đơn GTGT số 0001238, tổng giá trị hàng hóa là 73.865.000đ, đã bao gồm thuế GTGT 10% Tuy nhiên, công ty vẫn chưa thực hiện thanh toán cho số hàng hóa này Chính sách chiết khấu thanh toán của công ty cũng cần được xem xét.
- Nếu thanh toán ngay khi nhận hàng sẽ được chiết khấu 3% tổng số tiền thanh
- Nếu thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày giao hàng sẽ được chiết khấu 1% tổng số tiền thanh toán
Giả sử công ty Nam Dương thanh toán toàn bộ tiền hàng vào ngày 18/11/2019 Kế toán hạch toán chiết khấu thanh toán:
Có TK 131: 738.650 về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Theo thông tư 48/2019 về trích lập dự phòng Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập:
30% giá trị với khoản thu quáhạn 6 tháng - dưới 1 năm
50% giá trị với khoản thu quáhạn 1 năm - dưới 2 năm
70% giá trị với khoản thu quáhạn 2 năm - dưới 3 năm
100% giá trị với khoản thu quá hạn trên 3 năm
Trong trường hợp nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán mà tổ chức kinh tế gặp phải tình trạng phá sản, giải thể hoặc bỏ trốn, công ty sẽ phải dự kiến mức tổn thất không thu hồi được.
Nếu số dự phòng cần trích lập tương đương với số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã được ghi nhận trong báo cáo năm trước, doanh nghiệp không được phép trích lập thêm khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Nếu số dự phòng phải trích lập vượt quá số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã ghi nhận trong báo cáo năm trước, doanh nghiệp cần trích lập bổ sung phần chênh lệch này và ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
Nợ TK 642: số trích lập thêm
Có TK 2293: số trích lập thêm
Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi từ năm trước, doanh nghiệp sẽ hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm chi phí trong kỳ.
Nợ TK 2293: số hoàn nhập
Có TK 642: số hoàn nhập
Khách hàng Tổng phải thu Đã thanh toán
Còn phải thu Quá hạn
Mức trích lập dự phòng
Nợ TK 642: Phải thu khó đòi chưa trích lập
Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực bán buôn, với các đơn hàng có giá trị lớn dẫn đến số tiền nợ cao Do đó, kế toán cần theo dõi và ghi chép cẩn thận, đồng thời thường xuyên nhắc nhở khách hàng về nợ phải thu để giảm thiểu rủi ro về nợ khó đòi, từ đó hỗ trợ việc thu hồi vốn hiệu quả hơn.
Căn cứ bằng chứng tin cậy về tổn thất các khoản nợ phải thu, kế toán tiến hành lập dự phòng cho từng khoản phải thu khó đòi.
Dựa vào sổ chi tiết công nợ, kế toán tổng hợp lên bảng tổng hợp các khoản phải thu quá hạn (Bảng 2.7)
Từ bảng tổng hợp các khoản phải thu quá hạn, kế toán hạch toán:
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các khoản phải thu quá hạn về kế toán quản trị
Mục tiêu chính của ban lãnh đạo công ty là tối ưu hóa lợi nhuận Mặc dù công ty đã xây dựng một số mẫu sổ chi tiết về doanh thu và chi phí, nhưng cần thực hiện phân tích sâu hơn về sự biến động của các chỉ tiêu này Việc theo dõi sự thay đổi của doanh thu và giá vốn qua các quý và năm sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản trị, từ đó đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển bền vững.
Chỉ tiêu Khách hàng Tổng Tăng
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Các khoản giảm trừ DT
9 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Để quản trị hiệu quả báo cáo bán hàng và kết quả kinh doanh, cần thiết lập các mẫu sổ như báo cáo phân tích doanh thu và chi phí Việc này giúp tổng cầu thông tin quản trị trở nên rõ ràng và dễ dàng theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng 3.2: Báo cáo phân tích tình hình doanh thu
- Doanh thu công ty cao nhất, chiếm tỷ lệ % tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu chủ yếu xuất phát từ hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán Đối với hàng bán bị trả lại, cần tìm phương án khắc phục để giảm thiểu tác động tiêu cực Nếu là giảm giá hàng bán, cần xác định nguyên nhân, có thể là do chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu.
Bảng 3.3: Báo cáo phân tích tình hình chi phí
Theo từng quý, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, tăng giảm.%, nguyên nhân là gì, biện pháp khắc phục.
Báo cáo làm cơ sở để dự toán và đưa ra quyết định cho kỳ sau mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
Công ty cần xây dựng chính sách tuyển dụng hiệu quả và thu hút nhân tài thông qua chế độ lương thưởng hấp dẫn và môi trường làm việc chuyên nghiệp Đồng thời, tổ chức các chương trình đào tạo nhằm nâng cao kiến thức cho đội ngũ nhân viên là rất quan trọng Ngoài ra, việc tuân thủ các văn bản pháp quy về quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán và kế toán quản trị, cũng cần được chú trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững cho công ty.
- Trang bị các phương tiện kỹ thuật, phương tiện truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin để xử lý thông tin nhanh chóng và hiệu quả.
Công ty cần liên tục cập nhật các thay đổi về chuẩn mực kế toán để đảm bảo quy trình hạch toán luôn tuân thủ các quy định mới nhất, tránh việc áp dụng các chuẩn mực hoặc quyết định đã hết hiệu lực.
Tổ chức nghiên cứu thị trường là cần thiết để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh, từ đó giúp đưa ra quyết định kinh doanh hiệu quả.
Kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nhà quản trị đưa ra quyết định Các nhà quản trị cần chú trọng đến việc phân tích biến động chi phí, phân loại các loại chi phí một cách hợp lý và lập dự toán cho các kỳ tiếp theo để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
3.4.2 Kiến nghị với Cơ quan Nhà nước
Hiện nay, doanh nghiệp phải nộp thuế qua website của Tổng cục thuế và sử dụng phần mềm kê khai thuế, tuy nhiên, sự thay đổi thường xuyên của các phiên bản phần mềm gây khó khăn cho kế toán viên Để nộp tờ khai điện tử, doanh nghiệp cần đăng ký chữ ký số với chi phí từ 1-2 triệu đồng; nếu mất, doanh nghiệp phải chi thêm 500.000 đồng để làm lại, điều này không chỉ tốn kém mà còn ảnh hưởng đến thời hạn nộp tờ khai và báo cáo tài chính Do đó, Bộ Tài chính cần nghiên cứu để giảm bớt chi phí và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
Mức thuế TNDN hiện tại là 20%, điều này gây khó khăn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ do phải chịu thêm nhiều loại thuế khác như thuế XNK, thuế môn bài, và thuế bảo vệ môi trường, cùng với các khoản phí như phí đường bộ và bảo hiểm bắt buộc Tình trạng này dễ dẫn đến việc trốn thuế và lách luật, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của doanh nghiệp Để khắc phục, việc định hướng và tư vấn cho doanh nghiệp trong công tác kế toán và kê khai thuế là rất cần thiết, giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kế toán.
Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước có thể phối hợp để cải thiện chính sách tiền tệ, giúp việc vay vốn trở nên dễ dàng hơn và điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp hơn.
Chương 3 của khóa luận đưa ra định hướng phát triển của công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam trong thời gian tới.
Trên cơ sở đó, đê xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Khóa luận cũng đưa ra một số kiến nghị đối với công ty và các cơ quan ngang bộ có liên quan.
Trong bối cảnh kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức lớn bên cạnh những cơ hội Để tối ưu hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần đưa ra những quyết định sáng suốt và lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong quản lý kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, giúp doanh nghiệp duy trì vị thế cạnh tranh trên thị trường Khóa luận sẽ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến những khía cạnh này.
Khóa luận trình bày cơ sở lý luận của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đặc biệt trong doanh nghiệp thương mại.
Khóa luận này phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đồng thời chỉ ra những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong quy trình kế toán Bài viết sẽ giúp hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh và những vấn đề cần cải thiện để nâng cao hiệu suất làm việc.
Khóa luận này đề xuất các giải pháp và kiến nghị với các cơ quan ngang bộ nhằm hoàn thiện quy trình kế toán bán hàng và xác định chính xác kết quả kinh doanh của công ty.
Khóa luận có thể tập trung vào việc nghiên cứu kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng, doanh thu và chi phí tại các doanh nghiệp cùng lĩnh vực như xây lắp, ngành Inox và ngành thép Việc này giúp phân tích hiệu quả kinh doanh và đưa ra những giải pháp cải thiện cho các doanh nghiệp có quy mô tương tự.
1 Bộ tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT - BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành ngày 22/12/2014.
2 Giáo trình Nguyên lý kế toán, Ke toán tài chính Học viện Ngân hàng
3 Chuẩn mực kế toán số 01 - “Chuẩn mực chung”, chuẩn mực số 14
“Doanh thu và thu nhập khác’’, thông tư 48/2019 về quy định trích lập dự phòng.
4 Hệ thống sổ sách, chứng từ của công ty TNHH XNK Điện Máy Việt Nam.
5 Bùi Thị Hồng Nhung (2018), “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHHDụơc Phẩm Tuệ Đức”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Ngân hàng.
6 Chử Thị Hồng Yến ‘‘Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế chìa khóa vàng”
7 Nguyễn Hương Giang (2017), “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vĩnh Giang”, luận văn thạc sĩ.
8 Nguyễn Thùy Dương (2018), “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần công nghệ Cao Minh Anh”, Khóa luận tốt nghiệp, Học viện Ngân hàng.
9 Nguyễn Thị Vân Anh (2018), “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH PLG Việt Nam” Khóa luận tốt nghiệp, Học viện Ngân hàng.
Các trang web: http://ketoanthienung.vn http://ketoan68.com/
Và một số tài liệu có liên quan khác
PHỤ LỤC Phụ lục 1.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Phụ lục 1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Phụ lục 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Phụ lục 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Nháp SO liệu, hàng ngãy
In sô báo cáo cuôi tháng, cuôi nãm Đối chiểu, kiểm tra.
BẢNG TỎNG HỢP CHỨNG TỪ KÉ
TOÁN CÙNG LOẠI - Bio cão tài chính
- Bio cão kê toán quản tiị
Ngày Số hiệu Ngày Số Số lượ ng Đơn giá Thành tiền
Bán hàng Công ty TNHH Đầu tư
Bán hàng Công ty Cổ phần công
Phụ lục 2.1: Sổ chi tiết TK 511
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài
Tên sản phẩm: Kích điện H600
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Nguyễn Việt Hà Phạm Thị Hồng Nhung
- Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong
TNHH Đầu tư TM và 131 67.150.000
Bán hàng Công ty Cổ
Bán hàng Cong ty Cổ.
Bán hàng Công ty CP Đầu tư và Thương mại
Ket chuyển doanh thu bán hàng
- Cộng lũy kế từ đầu _
Phụ lục 2.2: Sổ cái TK 511
CÔNG TY TNH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
(Ban hành theo Thông tư số 2∩∩∕2∩14∕TT.RTC
Tài 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VND
Tên khách hàng TK công nợ
Số dư đầu kỳ _Số phát sinh _ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Công ty TNHH Đầu tư TM và DV
0 Công-ty"TNHH"1TV"T0ànThang 131 35∙61∣⅛⅜EN GIAO∙566' 17.612.16
Công ty TNHH Thịnh Tâm 131 ""55.485.69
Công ty Cổ phần công nghệ ASEAN 131 161∙16I∙000
Công ty TNHH Thương mại Thanh 00'
Công ty TNHH Tân Hòa 131 55.2I0.0
Công ty TNHH Thương mại Quang
00 Công ty CP Đầu tư và Thương mại
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại
58 Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Phụ lục 2.3: Sổ chi tiết công nợ phải thu theo đối tượng
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU
Mã hàng Tên hàng ĐV T Đầu kỳ Nhập kho Xuất kho Cuối kỳ
Số Giá trị Số Giá trị Số Giá trị Số Giá trị
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Nhóm VTHH: HH; Kho: Hàng hóa; Tháng 11 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trường Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Diễn giải ĐVT Đơn giá
Hà ng Kích Số dư đầu kỳ Cái 2.750.000 18,00 49.500.0
Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Đầu tư
Xuất kho bán hàng Công ty Cổ phần công nghệ
Phụ lục 2.5: Sổ chi tiết giá vốn
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Mặt hàng: Kích điện H600; Tháng 11 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số phát sinh trong kỳ
Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Đầu tư TM và DV Nam Dương theo hóa đơn 0001238
Xuất kho bán hàng Công ty Cổ phần công nghệ
Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Tân Hòa theo hóa đơn 0001241
Xuất kho bán hàng Công ty Cổ phần công nghệ
Phụ lục 2.6: Sổ cái TK 632
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT
NAMSố 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC íDùmi cho hình thức kế toán Nhật ký chum)
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VND
Xuất kho bán hàng Công ty CP Đầu tư và Thương mại An Khánh theo hóa đơn 0001243
Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Tuấn Hùng theo hóa đơn 0001244
Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Tuấn Hùng theo hóa đơn 0001246
3'0/11/2 01 Ket chuyển giá vốn đến ngày 30/11/2019 91
Ngày, tháng Chứng từ _ Diễn giải Nhậ ký Số hiệ Số tiền
Số hiệu Ngày, Tra ST Nợ _ Có _
- Số phát sinh trong kỳ ' _
29/11/2 NTTK0 29/11/20 Thu từ lãi tiền gửi trên số dư tại khoản _ 112 2.562.152
1 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 2.562.152
- Công lũy kế từ đầu năm 2.562.152 2.562.152
Phụ lục 2.7: Sổ cái TK 515
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài _ 515 - Doanh thu hoạt đông tài chính _ Đơn vị tính: VND
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày, tháng Chứng từ _Diễn giải Nh ký Số hiệ Số tiền
Số hiệu Ngày, Tra ST Nợ _ Có _
- Số phát sinh trong kỳ —
29/11/2 NTTK 29/11/20 Trả ^ɪãlVaylheo"κuNN‘"nguNN‘"ngày'1o71'1720'19 112 8.400.000
1 Kết chuyển chi phí tài chính 911 8.400.000
- Công lũy kế từ đầu năm 8.400.000 8.400.000
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài _ 635 - Chi phí hoạt đông tài chính _ Đơn vị tính: VND
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nh ký Số hiệ Số tiền
Số hiệu Ngày, Tra ST Nợ _ Có _
- Số., phát sinh trong kỳ
30/11/201 P'C00028 3'0/11/2 Cước vận chuyển hàng _ ĨĨĨ "3.628114
30/11/201 NVK000 30/11/2 Chi lương cho CNCNV tháng 11 334 21.553.847
30/11/201 NVK000 3'0/11/2 Trích bảo hiểm vào chi phí của doanh nghiệp 338 4^300000i
30/11/201 NVK000 30/11/2 trích khấu hao ' TSCD tháng 11 _ 214 14.144.071
30/11/201 NVK000 30/11/2 Ket chuyển chi phí bán hàng 911 28.853.847
Phụ lục 2.9: Sổ cái TK 641
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 641- Chi phí bán hàng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Đơn vị tính: VND
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhậ t ký Số Số tiền tháng Số hiệu Ngày, tháng
- Số phát sinh trong kỳ
9""" chi phí thuế môn bài 2.000'000'
9""" chi mua mực in màu ~^1 ΓΓΓ
1'9'"'" chi ăn uống tiếp khách ~ΓΓ ΓΓ
20r9Z thanh toán cước điện thoại cố định ''Γ1 ΓΓ
tt/ri^õrL mua đồ dùng văn phòng ''Γ1 ΓΓ
Trích bảo hiểm vào chi phí của doanh nghiệp "
9""" phân bổ chi phí trả trước ~~2
9 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 9
- Cộng lũy kế từ đầu năm 119.150.304 04
Phụ lục 2.10: Sổ cái TK 642
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: VND
Ngày Ngày chứng Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh
02/11/2019 ~ 02/11/2019 ~ BH01236 ~ Máy in HL 2240D 131 5111 4.900.000 Có
0 02/11/2019 BH01236 Thuế GTGT"ZMáyĩnHL~2240DZZZZZZZZZZZ2Z 33311 131 490.000
ZZ 02/11/2019 BH01236 TPL1NKZS C 3 IZI ZZ 131 5111 _0
02/11/2019 BH01236 Thuế ' GT G T '-" TPLINK " SC 3171 33311 131 9050.000
02/11/2019 BH01236 Thuế 'GTGτTτPLiNκ"sc4252TτTτPLiNκ"sc4252PLiNκuNN‘"ng"sc4252 131 33311 2 05.0 00.0
02/11/2019 BH01236 Thuế GτTτPLiNκ"sc4252GτTτPLiNκ"sc4252HτTτPLiNκ"sc4252pLiNK~Sc4252ZZZZZZZZZZZZZZ 33311 131 2.050.000
0 02/11/2019 XK01236 Máỹ"ỉn"HLI2240DZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZ 632 156 4.484.762
Phụ lục 2.1: Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT
NAMSố 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC
30/11/2019 30/11/2019" UNC00025 trả lãi vay theo KUNN ngày 10/1/2020 635 1121 8.400.000
30/11/2019 30/11/2019" UNC000 trả lãi vay theo KUNN ngày 10/1/2020 1121 635 8.400.000
' Kêt chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp 51'1 911 1/536.019.00
' Kêt chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp 91'1 5111 1.536.019.0
' Kêt chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 2.362.152
' Kêt chuyển doanh thu hoạt động tài chính 91'1 515 2/562/152
' Kêt chuyển giá vôn hàng bán 91'1 632 1/239/886.02
ZZ Kêt chuyển giá vôn hàng bán 632 911 1.239.886.0
~''''''''^ Kêt chuyển chi phí hoạt động tài chính 91'1 635 8.400.000
~''''''''^ Kêt chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 911 8.400.000
' Kêt chuyển chi phí bán hàng 91'1 6421 34/833/847
' Kêt chuyển chi phí bán hàng 6421 911 54.853.847
' Kêt chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 91'1 6422 119.150/304
' Kêt chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 911 141/130/304
30/11/2019 30/11/2019 _NVK00019 Kêt chuyển kêt quả hoạt động kinh doanh 4212 911 _ 116.803.142
Kêt chuyển kêt quả hoạt động kinh doanh 91'1 4212 116.805.142
Cộng chuyển sang trang sau 134.669.762 134.669.762
- Sô này có 20 trang, đánh sô từ trang sô 01 đên trang
- Ngày mở sô: Ngày 30 tháng 11 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày Số hiệu Nợ Có Ã B C D H 1 2
- Số phát sinh trong kỳ
PKT201 9 Kc doanh thu bán hàng
9 Ket chuyển giá vốn bán hàng 632 1.239.886.02
Kết chuyển chi phí bán hàng
KC doanh thu hoạt động tài chính 515
Phụ lục 2.12: Sổ cái TK 911
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính:
Kc chi phí hoạt động tài chính 635 8~4OOi~000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số phát sinh trong kỳ _
30/11/20 1 Ket chuyển lợi nhuận kế toán trước thuế 9
Phụ lục 2.13: Sổ cái TK 421
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT
NAMSố 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014TT-RTC
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài 421 - Lợi nhuận trước thuế Đơn vị tính: VND
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 _ 1.536.019.000 _
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.2 _
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) _ 10 1.536.019.000
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.3 1.239.886.023 _
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 _ 296.132.977 _
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 _ VI.4 2.562.152 _
7 Chi phí tài chính 22 _ VI.5 _ 8.400.000 _
- Trong đó: Chi phí lãi vay _ 23 _
8 Chi phí bán hàng _ 24 _ VI.6
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp _ 25 _ 119.150.304 _
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24 - 25) 30 116.290.978 _
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 116.805.142 _
Phụ lục 2.14: Báo cáo kết quả kinh doanh
CÔNG TY TNHH XNK ĐIỆN MÁY VIỆT NAM
Số 9 Đình Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) ỉ
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 2.15: Giao diện phần mềm nhập hóa đơn GTGT bán ra
Phụ lục 2.16: Giao diện phần mềm in sổ sách
Phụ lục 2.17: Giao diện tính giá xuất kho
Phụ lục 2.18: Giao diện lên bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Phụ lục 2.19: Giao diện thu lãi tiền gửi
Phụ lục 2.20: Giao diện phân hệ tiền lương
Phụ lục 2.21: Giao diện nhập liệu chi phí bán hàng
Phụ lục 2.22: Giao diện kết chuyển lãi lỗ