1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp

138 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt Động Cho Vay Tại Agribank Chi Nhánh Hà Thành
Tác giả Trần Quốc Khánh
Người hướng dẫn TS. Vũ Mai Chi
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 138
Dung lượng 2,1 MB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

  • KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

    • TÊN ĐỀ TÀI

      • LỜI CAM ĐOAN

      • LỜI CẢM ƠN

      • 1. Tính cấp thiết của đề tài

      • 2. Mục tiêu nghiên cứu của KLTN

      • 3. Câu hỏi nghiên cứu

      • 4. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu

      • 5. Phương pháp nghiên cứu

      • 6. Tổng quan nghiên cứu

      • 7. Ket cấu khóa luận

      • 1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay KHDN của NHTM

      • Đối với nền kinh tế

      • Đối với NHTM

      • * Đối với KHDN

      • 1.1.3. Nguyên tắc cho vay KHDN của NHTM

      • 1.1.4. Quy trình cho vay KHDN của NHTM

      • 1.2.1.2. Sự cần thiết của công tác PT tài chính KHDN trong HĐCV của NHTM

      • 1.2.2. Quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCV của NHTM

      • 1.2.3. Dữ liệu đầu vào

      • 1.2.3.1. Tài liệu sử dụng

      • 1.2.3.2. Các nhóm chỉ số tài chính trong phân tích

      • 1.2.4. Các phương pháp chủ yếu sử dụng trong phân tích

      • 1.2.4.1. Phương pháp luận

      • 1.2.4.2. Phương pháp phân tích truyền thống

      • 1.2.4.3. Phương pháp phân tích hiện đại

      • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác PT tài chính KHDN trong HĐCV của NHTM

      • Đạo đức của cán bộ phân tích

      • Môi trường làm việc

      • - Khách hàng DN

      • - Môi trường vĩ mô

      • - Môi trường ngành (vi mô)

      • TÓM TẮT CHƯƠNG 1

      • 2.1. Giới thiệu khái quát về Agribank Hà Thành

      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Hà Thành

      • 2.2. Tổng quan hoạt động cho vay KHDN tại Agribank Hà Thành

      • 2.2.1. Quy định pháp lý về HĐCV KHDN tại Agribank Hà Thành

      • * Quy định pháp lý của Agribank:

      • 2.2.2. Quy trình cho vay KHDN của Agribank Hà Thành

      • 2.3. Thực trạng nội dung công tác PT tài chính KHDN trong HĐCV hiện nay tại Agribank Hà Thành

      • * Thông tin hoạt dộng kinh doanh của khách hàng

      • 2.3.1. Quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCV tại Agribank Hà Thành

      • 2.3.2. Dữ liệu đầu vào

      • 2.3.2.1. Tài liệu sử dụng

      • BẢO CÁO KÉT QUÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

      • 2.3.2.2. Nhóm chỉ số tài chính

      • 2.3.3.2. Thử nghiệm ứng dụng phương pháp PT tài chính KHDN trong HĐCV tại Agribank Hà Thành

      • a. Phương pháp phân tích

      • b. Nội dung phân tích

      • * Nghiên cứu thông tin hoạt động kinh doanh và môi trường vĩ mô của DN.

      • Thông tin sản phẩm và thị trường:

      • Thông tin môi trường vĩ mô:

      • * Các chỉ tiêu tài chính:

      • 2.3.3.4. Đánh giá kết quả phân tích

      • 2.4.2. Kết quả kiểm định

      • * Kiểm định độ tin cậy của thang đo

      • - Đánh giá về MTN

      • 2.4.3. Đánh giá kết quả khảo sát

      • * Quy định pháp lý

      • Thu thập thông tin

      • * Nội dung phân tích

      • * Phương pháp phân tích

      • Chi nhánh chưa áp dụng nhiều công nghệ thông tin vào công tác PT tài chính KHDN

      • 2.5.2.2. Nguyên nhân của hạn chế

      • * Nguyên nhân chủ quan

      • * Nguyên nhân khách quan

      • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

      • 3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác PT tài chính KHDN trong HĐCV của Agribank Hà Thành

      • 3.2.1. Hoàn thiện công tác thu thập và thẩm định thông tin

      • 3.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn, chất lượng của đội ngũ cán bộ phân tích

      • 3.2.3. Đổi mới phương pháp và nội dung PT tài chính KHDN đảm bảo khoa học, hợp lý

      • 3.2.4. Kết hợp PT tài chính KHDN và tư vấn tài chính

      • 3.2.5 Áp dụng trí tuệ nhân tạo AI (Artificial Intelligence) vào phân tích

      • 3.3. Đề xuất kiến nghị với các bên liên quan

      • 3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan

      • 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      • 3.3.3. Đối với Agribank

      • TÓM TẮT CHƯƠNG 3

    • PHỤ LỤC 1: Minh họa chi tiết nội dung phân tích của CBTD về công tác

    • PT tài chính của Công ty Nguyễn Xuân

      • 3.1. Định hướng phát triển kinh doanh và HĐCV của Agribank Hà Thành trong thời gian tới

      • * Danh mục các văn bản pháp luật:

      • Danh mục các trang Web tham khảo:

      • Danh mục giáo trình tham khảo:

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Tại Việt Nam, doanh nghiệp (DN) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, với đóng góp trên 60% GDP và tạo việc làm cho người lao động Các ngân hàng thương mại (NHTM) không chỉ cung cấp vốn cho DN mà còn xem họ là khách hàng tiềm năng mang lại lợi nhuận cao Tuy nhiên, cho vay DN tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là nguy cơ không thu hồi được nợ Do đó, công tác phát triển tài chính là yếu tố quyết định chất lượng cho vay và hạn chế rủi ro cho NHTM.

PT tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc giúp lãnh đạo ngân hàng đánh giá chính xác tình hình tài chính của khách hàng doanh nghiệp Qua đó, ngân hàng có thể đưa ra quyết định cho vay hiệu quả, đảm bảo khả năng thu hồi vốn cao và giảm thiểu tối đa rủi ro cũng như tổn thất có thể xảy ra.

Công tác phân tích tài chính (PT tài chính) đóng vai trò quan trọng trong thẩm định và cho vay của ngân hàng thương mại, nhưng hiện tại vẫn gặp nhiều khó khăn như chất lượng thông tin đầu vào thấp, khả năng và kỹ năng phân tích tài chính của cán bộ ngân hàng còn hạn chế, phương pháp phân tích đơn giản và nội dung phân tích sơ sài Những vấn đề này dẫn đến công tác PT tài chính tại các ngân hàng thương mại, đặc biệt là Agribank và Agribank Hà Thành, chưa được đầu tư và quan tâm đúng mức, góp phần làm tăng nợ xấu tại Agribank Hà Thành lên đến 0,11% trong năm qua.

Mục tiêu nghiên cứu của KLTN

Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) và công tác phát triển tài chính doanh nghiệp (KHDN) là rất quan trọng Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển tài chính KHDN trong hoạt động cho vay của NHTM, từ đó làm rõ vai trò của NHTM trong việc hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp Việc hiểu rõ những nhân tố này sẽ giúp cải thiện hiệu quả cho vay và thúc đẩy sự phát triển bền vững của KHDN.

- Trên cơ sở khung lý luận đề tài ứng dụng vào đánh giá thực trạng công tác

PT tài chính KHDN tại Agribank Hà Thành được nghiên cứu thông qua việc chọn mẫu, mô tả và thử nghiệm các phương pháp phát triển tài chính mới Đề tài xây dựng mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển tài chính KHDN tại ngân hàng, từ đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân trong công tác này.

- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác PT tài chính KHDN trong

HĐCV tại Agribank Hà Thành.

Câu hỏi nghiên cứu

Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) đối với khách hàng doanh nghiệp (KHDN) bao gồm các nguyên tắc tài chính và quy định pháp lý, giúp định hình mối quan hệ giữa NHTM và KHDN Công tác phát triển tài chính KHDN của NHTM không chỉ dựa vào các sản phẩm dịch vụ tài chính mà còn phụ thuộc vào khả năng phân tích, đánh giá rủi ro và nhu cầu tài chính của từng KHDN Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát triển tài chính KHDN của NHTM bao gồm tình hình kinh tế, chính sách tín dụng, năng lực quản lý của KHDN, và sự cạnh tranh trên thị trường tài chính.

- Công tác PT tài chính KHDN trong HĐCV tại Agribank Hà Thành được thực hiện như thế nào? Nó có hợp lý và hoàn thiện hay chưa?

Để hoàn thiện công tác phát triển tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Agribank Hà Thành, cần nghiên cứu lý luận và thực trạng hiện tại Các giải pháp có thể bao gồm cải tiến quy trình xét duyệt hồ sơ vay, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, đào tạo nhân viên chuyên môn và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính Đồng thời, việc xây dựng các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững trong lĩnh vực này.

Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu công tác PT tài chính KHDN trong

HĐCV tại Agribank Hà Thành.

- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu công tác PT tài chính KHDN trong

HĐCV tại Agribank Hà Thành trong giai đoạn 2017-2019.

Phương pháp nghiên cứu

Khóa luận tốt nghiệp do TS Vũ Mai Chi hướng dẫn cung cấp thông tin chi tiết về quy chế, quy trình và quy định cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) Bài viết cũng đề cập đến quy trình và quy định liên quan đến công tác phát triển tài chính khách hàng, đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp (KHDN) tại Agribank Hà Thành Ngoài ra, bài luận còn phân tích các phương pháp phát triển tài chính, thông tin từ sách báo về kinh tế vĩ mô, môi trường ngành nghề, cùng với nguồn thông tin nội bộ khác của Agribank Hà Thành.

* Đề tài sử dụng các phương pháp định tính và định lượng nhằm nâng cao giá trị và kết quả đánh giá của nghiên cứu, cụ thể như sau:

- Phương pháp định tính: Vận dụng phương pháp truyền thống kết hợp phương pháp hiện đại:

Phương pháp truyền thống trong nghiên cứu bao gồm việc thực địa, trong đó quan sát trực tiếp quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp (KHDN) và các phương pháp phát triển tài chính thực tế tại Agribank.

Để tiến hành nghiên cứu và phân tích, chúng tôi sẽ chọn mẫu từ một doanh nghiệp khách hàng đang có quan hệ tín dụng với Agribank Hà Thành Phương pháp chọn mẫu này nhằm đánh giá hiệu quả và các yếu tố liên quan đến mối quan hệ tín dụng giữa Agribank và doanh nghiệp.

Phương pháp hiện đại trong nghiên cứu tài chính doanh nghiệp bao gồm việc sử dụng phương pháp thử nghiệm kết hợp với chọn mẫu Mục tiêu là so sánh hiệu quả của phương pháp phát triển tài chính tại các doanh nghiệp được chọn với phương pháp ngân hàng hiện tại Qua đó, phân tích ưu và nhược điểm của công tác phát triển tài chính đối với các doanh nghiệp này.

Sử dụng bảng đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát triển tài chính doanh nghiệp sẽ giúp xây dựng thang tính điểm, từ đó hỗ trợ thực nghiệm cho giả thuyết nghiên cứu mà phương pháp định tính đã đề xuất.

Phương pháp thực nghiệm được áp dụng thông qua việc xây dựng bảng hỏi để thu thập ý kiến từ đội ngũ CBTD tại Agribank Hà Thành và các đồng nghiệp khác Qua đó, chúng tôi tiến hành tổng kết, phân tích và đánh giá nhằm hoàn thiện công tác phát triển tài chính KHDN trong hoạt động của ngân hàng thương mại, đặc biệt là tại Agribank Hà Thành Bài viết cũng đề cập đến một số nghiên cứu tiêu biểu trong nước và quốc tế liên quan đến vấn đề này.

Nghiên cứu hiện nay về phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cấp vốn của ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung vào hai phương pháp chính: phương pháp so sánh và phương pháp tỷ số Những phương pháp này được kết hợp với phân tích thị trường kinh tế - xã hội nhằm đánh giá thực trạng tài chính của các doanh nghiệp.

Khóa luận của tác giả Nguyễn Lan Hương, Học Viện Ngân Hàng, năm 2019, tập trung vào việc hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh Bên cạnh đó, luận văn cũng phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương, nhằm đánh giá và cải thiện quy trình cho vay, tăng cường hiệu quả tài chính và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững.

Việt Nam, chi nhánh Đắk ỉ.ắk" của Ths Nguyễn Hữu Mạnh Cường, Đại Học Đà

Năm 2015, Ths Hà Thị Tuyết Nhung đã thực hiện luận văn "Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh - HDBANK - Chi nhánh Đà Nẵng" Nghiên cứu này đã cung cấp cơ sở lý luận về phân tích tài chính thông qua việc xem xét các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Tác giả đã phân tích khái niệm, chức năng và vai trò của phân tích tài chính, đồng thời đánh giá thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

Một số đề tài nổi bật chú trọng vào quy trình phân tích, nguồn thông tin được sử dụng, nhận thức của lãnh đạo và tập trung vào các giải pháp nâng cao trình độ của cán bộ tư vấn đầu tư (CBTD) Đồng thời, cần áp dụng đa dạng các phương pháp phát triển mới, thay vì chỉ sử dụng các phương pháp đơn giản.

Khóa luận "Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với DN vừa và nhỏ tại

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Đông Hà Nội, theo nghiên cứu của Đặng Phương Thảo từ Học Viện Ngân Hàng năm 2019, cùng với khóa luận của Phan Thị Bích về việc hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Hà Nội, đều nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính trong hoạt động tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả và độ tin cậy trong các quyết định cho vay.

Khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của TS Vũ Mai Chi tập trung vào các phương pháp thay thế liên hoàn và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao trình độ CBTD để thực hiện các phương pháp này một cách hiệu quả.

- Cuốn sách “Business analysis and valuation'” của tác giả Palepu xuất bản

Năm 2012, tác giả Damodaran đã xuất bản cuốn sách "Valuation" vào năm 2014, nghiên cứu tổng quan về phát triển tài chính doanh nghiệp Tác giả đã đi sâu vào các phương pháp phát triển mới trong nền kinh tế hiện đại, như phương pháp SWOT và mô hình BCG Hơn nữa, cả hai cuốn sách đều nhấn mạnh tầm quan trọng của "cải tiến" trong khoa học công nghệ, cho thấy sự hỗ trợ của máy móc trong phân tích và nâng cao kỹ năng của nhà phân tích.

Cuốn sách "Financial Analysis Tools and Techniques" của Eric Helfert, xuất bản năm 2011, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phân tích tài chính trong doanh nghiệp Tác giả cũng đề cập đến việc thử nghiệm mô hình để đánh giá các yếu tố này Đặc biệt, Eric Helfert nhấn mạnh tầm quan trọng của việc "đổi mới" và "hoàn thiện" yếu tố con người, cũng như áp dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả phân tích tài chính.

Qua rà soát, các nghiên cứu hiện tại chủ yếu mang tính chất định tính và thiếu yếu tố định lượng Nhiều đề tài chỉ đưa ra phương pháp phát triển tài chính mới mà chưa kiểm nghiệm hiệu quả thực tế Hơn nữa, việc chưa nghiên cứu định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát triển tài chính doanh nghiệp trong hợp đồng tín dụng tại ngân hàng thương mại là một thiếu sót Do đó, trong đề tài này, tôi sẽ mô tả thực trạng công tác phát triển tài chính doanh nghiệp trong hợp đồng tín dụng của ngân hàng thương mại và ứng dụng thử nghiệm.

Chương 2: Thực trạng công tác PT tài chính KHDN trong hoạt động cho vay tại Agribank Hà Thành.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác PT tài chính KHDN trong hoạt động cho vay tại Agribank Hà Thành

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Vũ Mai Chi

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHDN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO

VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay KHDN của NHTM

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay KHDN của NHTM

NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHDN TRONG HĐCV TẠI AGRIBANK HÀ THÀNH

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Luật số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 “Luật các tổ chức tín dụng 2010” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật các tổ chức tín dụng2010
2. Luật số 17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017 về “sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật các tổ chức tín dụng
3. Luật số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 “Luật Doanh nghiệp 2014” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Doanh nghiệp2014
4. Thông tư 02/2013/TT-NHNN “Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lýrủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nướcngoài
6. Thông tư 16/2015/TT-NHNN “Hướng dẫn thực hiện quy định hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hiện quy định hạn chế sửdụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
8. Thông tư 18/2017/TT-NHNN “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2015/TT-NHNN quy định về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng là người cư trú” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư24/2015/TT-NHNN quy định về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng,chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng là người cư trú
9. Thông tư 41/2016/TT-NHNN “Quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng,chi nhánh ngân hàng nước ngoài
10. Thông tư 22/2019/TT-NHNN “Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Vũ Mai Chi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàntrong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”
7. Thông tư 24/2015/TT-NHNN quy định về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng là người cư trú” Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình Trang - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
nh Trang (Trang 12)
cho NHTM. Các món vay của NHTM phải gắn liền với sự hình thành nên tài sản của - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
cho NHTM. Các món vay của NHTM phải gắn liền với sự hình thành nên tài sản của (Trang 25)
1.2.2. Hình 1.2. Sơ đồ quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCV Quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCVcủa NHTM - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Hình 1.2. Sơ đồ quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCV Quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCVcủa NHTM (Trang 28)
1.2.2. Hình 1.2. Sơ đồ quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCV Quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCVcủa NHTM - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Hình 1.2. Sơ đồ quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCV Quy trình PT tài chính KHDN trong HĐCVcủa NHTM (Trang 28)
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức (Trang 46)
Hình 2.2. Sơ đồ Quy trình cho vay KHDN củaNH - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.2. Sơ đồ Quy trình cho vay KHDN củaNH (Trang 50)
1. Tài sàn cố định hữu hình - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
1. Tài sàn cố định hữu hình (Trang 56)
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD 432 - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD 432 (Trang 57)
Bảng 2.3: Nhóm các chỉ số tài chính - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.3 Nhóm các chỉ số tài chính (Trang 60)
Nội dung phân tích: Thông qua bảng số liệu đã tính toán dựa trên BCKQHĐKD năm 2017, 2018 và quý I năm 2019 của công ty, CBTD nhận xét được khái quát tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của KHDN thương mại này: - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
i dung phân tích: Thông qua bảng số liệu đã tính toán dựa trên BCKQHĐKD năm 2017, 2018 và quý I năm 2019 của công ty, CBTD nhận xét được khái quát tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của KHDN thương mại này: (Trang 64)
Bảng 2.6. Bảng kết quả tính toán các chỉ tiêu VLĐR năm 2017-2018 - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.6. Bảng kết quả tính toán các chỉ tiêu VLĐR năm 2017-2018 (Trang 68)
Bảng 2.7. Bảng kết quả tính toán các chỉ tiêu nhu cầu VLĐ giai đoạn 2017-2018 - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.7. Bảng kết quả tính toán các chỉ tiêu nhu cầu VLĐ giai đoạn 2017-2018 (Trang 69)
Bảng 2.8. Bảng kết quả tính toán các chỉ tiêu NQR giai đoạn 2017-2018 - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.8. Bảng kết quả tính toán các chỉ tiêu NQR giai đoạn 2017-2018 (Trang 71)
Nhân tố tác động: CPBH nhỏdo DNlà loại hình bán buôn, chuyên cung cấp cho   đối   tượng   khách   hàng   truyền   thống   nên   không   tốn   chi   phí   vào   các   kênh marketing, - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
h ân tố tác động: CPBH nhỏdo DNlà loại hình bán buôn, chuyên cung cấp cho đối tượng khách hàng truyền thống nên không tốn chi phí vào các kênh marketing, (Trang 73)
Mô hình nghiên cứu 8 nhóm biến được chọn, cần phải đánh giá độ tin cậy thang đo của từng nhóm biến - 338 hoàn thiện công tác phân tích tài chính khách hàng doanh nhgiệp trong hoạt động cho vay tại agribank chi nhánh hà thành,khóa luận tốt nghiệp
h ình nghiên cứu 8 nhóm biến được chọn, cần phải đánh giá độ tin cậy thang đo của từng nhóm biến (Trang 81)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w